UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
65/2008/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 13 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG
TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngày 07.02.2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29.9.2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11.12.2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền
thông, về việc hướng dẫn cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu,
phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Căn cứ Quyết định số 84/2007/QĐ-UBND
ngày 27.11.2007 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định phân công,
phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 08/TTr-TTTT ngày 18.3.2008 về việc
Quy định cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin
di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc cấp
phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở
các đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này bãi bỏ.
Điều 3:
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban,
ngành thuộc UBND tỉnh Bắc Ninh; Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt các trạm
BTS ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Vĩnh Kiên
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU,
PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2008 của
UBND tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này hướng dẫn cấp giấy
phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (dưới đây gọi tắt là trạm BTS).
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt, quản
lý, vận hành các trạm BTS ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2: Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
- Trạm BTS loại 1: Là công trình
xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăngten thu, phát sóng thông tin di động được
xây dựng trên mặt đất.
- Trạm BTS loại 2: Là cột ăngten
thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công
trình đã được xây dựng.
- Đô thị: Là phạm vi ranh giới địa
chính nội thị của thành phố, thị xã và thị trấn; không bao gồm phần ngoại thị.
Trong quy định này “đô thị” được hiểu là Thành phố Bắc Ninh, các thị xã, thị trấn
và đô thị mới trên địa bàn tỉnh.
- Kiến trúc đô thị: Là không
gian vật thể đô thị bao gồm: các loại nhà; công trình kỹ thuật, nghệ thuật, cảnh
quan đô thị; quảng cáo; các không gian công cộng và những công trình sẽ xây dựng
theo quy hoạch mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh
hưởng trực tiếp đến bộ mặt đô thị.
- Cảnh quan đô thị: Là không
gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như: không gian trước tổ hợp
kiến trúc, quảng trường, đường phố, vỉa hè, lối đi bộ, công viên, thảm thực vật,
vườn cây, vườn hoa; đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, mặt hồ,
mặt sông, kênh, rạch qua đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị.
Điều 3: Mục
đích và yêu cầu
Đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt
các trạm BTS; đồng thời trong mọi trường hợp phải đảm bảo an toàn cho công
trình, công trình lân cận, đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không
gây ảnh hưởng đến môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng, đảm bảo tuân thủ quy hoạch
xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
Điều 4: Khu
vực phải xin giấy phép xây dựng
1. Đối với trạm BTS loại 1: Bao
gồm tất cả các đô thị, đô thị mới trên địa bàn tỉnh.
2. Đối với trạm BTS loại 2:
a) Thành phố Bắc Ninh: Khu vực
phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
- Dọc các dãy nhà hai bên quốc lộ,
tỉnh lộ, các đường đôi, đường có dải phân cách cứng, đường phố chính có mặt cắt
từ 53 m trở lên (tính cả vỉa hè); khu vực các nút giao nhau giữa các trục đường
chính trong phạm vi nhỏ hơn 150 m (tính từ tâm đường giao nhau).
- Trong phạm vi 100 m kể từ ranh
giới trụ sở Tỉnh ủy, UBND tỉnh; trụ Sở Thành ủy, UBND Thành phố.
- Trong phạm vi 50 m kể từ ranh
giới đối với các vườn hoa, nghĩa trang, công viên, quảng trường, công trình tượng
đài, quảng cáo, tranh hoành tráng, trung tâm văn hóa, chính trị, khu du lịch.
- Trong phạm vi 100 m kể từ ranh
giới đối với các khu bảo tồn di tích lịch sử quốc gia, của tỉnh.
- Trong phạm vi 100 m đối với
các cột có độ cao từ 25 m trở lên so với mặt đất.
- Cách các vị trí an ninh, quân
sự có thể gây can nhiễu về sóng điện từ trong phạm vi 100 m.
- Trong phạm vi 100 m kể từ ranh
giới đối với các khu vực trường học, bệnh viện, đền, đình, chùa.
b) Các thị xã, thị trấn, đô thị
mới: Khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
- Dọc các dãy nhà hai bên quốc lộ,
tỉnh lộ, huyện lộ, các đường đôi, đường có dải phân cách cứng, đường phố chính
có mặt cắt từ 36 m trở lên (tính cả vỉa hè); khu vực các nút giao nhau giữa các
trục đường chính trong phạm vi nhỏ hơn 100 m (tính từ tâm đường giao nhau).
- Trong phạm vi 100 m kể từ ranh
giới Trụ sở Thị ủy, UBND thị xã; Trụ sở Huyện ủy, UBND huyện.
- Trong phạm vi 50 m kể từ ranh
giới đối với các vườn hoa, nghĩa trang, công viên, quảng trường, công trình tượng
đài, quảng cáo, tranh hoành tráng, các khu văn hóa, chính trị, khu du lịch.
- Trong phạm vi 100 m kể từ ranh
giới đối với các khu bảo tồn di tích lịch sử quốc gia, của tỉnh.
- Trong phạm vi 100 m đối với
các cột có độ cao từ 25 m trở lên so với mặt đất.
- Cách các vị trí an ninh, quân
sự có thể gây ảnh hưởng về sóng điện từ trong phạm vi 100 m.
- Trong phạm vi 100 m kể từ ranh
giới đối với các khu vực trường học, bệnh viện, đền, đình, chùa.
Điều 5: Cấp
phép xây dựng đối với các trạm BTS
1. Khi xây dựng, lắp đặt các trạm
BTS loại 1, trạm BTS loại 2 thuộc khu vực phải xin phép xây dựng, chủ đầu tư phải
xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
2. Các trạm BTS loại 2 được lắp
đặt ở ngoài phạm vi Khu vực phải xin phép xây dựng thì được miễn giấy phép xây
dựng.
Điều 6: Yêu
cầu đối với thiết kế trạm BTS loại 2
1. Trước khi thiết kế phải khảo
sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột
ăngten và thiết bị phụ trợ.
2. Việc thiết kế kết cấu và thiết
kế thi công cột ăngten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện
tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn
định công trình và cột ăngten sau khi lắp đặt.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 7: Hồ
sơ xin giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
đối với trạm BTS loại 1:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng
theo mẫu tại phụ lục số 1 của Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày
11.12.2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp
phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở
các đô thị (dưới đây gọi tắt là Thông tin số 12)
b) Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định
theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng
móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước;
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
đối với trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng
theo mẫu tại phụ lục số 2 của Thông tư số12;
b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ
công trình;
c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công
trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăngten lắp đặt vào công
trình;
Điều 8: Nội
dung và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Nội dung giấy phép xây dựng đối
với trạm BTS loại 1 theo mẫu tại Phụ lục số 3; đối với trạm BTS loại 2 theo mẫu
tại Phụ lục số 4 của Thông tư số 12.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng:
- Ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng
cấp phép xây dựng đối với công trình xây dựng trạm BTS loại 1, các trạm BTS loại
2 thuộc khu vực phải xin giấy phép xây dựng trong khu vực Thành phố Bắc Ninh.
- Ủy quyền cho Trưởng Ban quản
lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh cấp phép xây dựng đối với công trình xây dựng trạm
BTS loại 1, các trạm BTS loại 2 thuộc khu vực phải xin giấy phép xây dựng trong
khu công nghiệp tập trung.
- Ủy quyền cho Chủ tịch UBND các
huyện cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS loại 1, các trạm BTS loại 2 thuộc
khu vực phải xin giấy phép xây dựng các khu vực còn lại trên địa bàn huyện.
Điều 9: Điều
kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép
xây dựng
Khi lắp đặt các trạm BTS loại 2
nằm ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng chủ đầu tư không phải xin
giấy phép xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có hợp đồng thuê đặt trạm với
chủ công trình.
2. Có thiết kế đảm bảo yêu cầu
theo quy định tại khoản 7 mục I của Thông tư số 12.
3. Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động
bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.
4. Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất,
chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
5. Phải thông báo cho UBND cấp
xã, phường nơi lắp đặt trạm BTS trước 7 ngày khi khởi công lắp đặt công trình.
Nội dung thông báo theo Phụ lục số 5 của Thông tư số 12.
Chương III
KIỂM TRA, THANH TRA, XỬ
LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO.
Điều 10: Kiểm
tra, thanh tra
1. Thanh tra chuyên ngành bưu
chính viễn thông, thanh tra chuyên ngành xây dựng và một số đơn vị khác liên
quan tiến hành thanh kiểm tra việc tuân thủ Quy định này đối với các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân được
thanh kiểm tra phải cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết; chịu trách
nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp; tạo điều kiện thuận
lợi cho công tác thanh kiểm tra đúng theo quy định của pháp luật.
Điều 11:
Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân có hành vi gây rối, cản
trở trái phép hoạt động xây dựng, lắp đặt các trạm BTS của các doanh nghiệp.
Các hành vi vi phạm tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 12:
Mọi khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên quan
đến việc cấp giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm BTS được thực hiện theo quy định
của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13:
Trách nhiệm phối kết hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý, hướng
dẫn cấp phép xây dựng trạm BTS
1. Công tác hướng dẫn cấp phép xây
dựng, lắp đặt các trạm BTS ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh phải có sự
phối kết hợp thống nhất, thường xuyên, chặt chẽ, có hiệu quả giữa cơ quan quản
lý nhà nước và UBND các huyện, Thành phố với các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng
viễn thông và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động trên địa bàn
tỉnh.
2. Sở Xây dựng, Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài nguyên & Môi trường, Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc
Ninh và UBND các huyện, Thành phố phải thường xuyên phối hợp trong việc hướng dẫn
cấp phép xây dựng, lắp đặt các trạm BTS cho các doanh nghiệp đảm bảo khi xây dựng,
lắp đặt các trạm BTS phải tuân thủ theo đúng các tiêu chuẩn, quy định của Nhà
nước, của các Bộ, ngành liên quan và của UBND tỉnh.
Điều 14: Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp, hỗ trợ và
hướng dẫn các doanh nghiệp; cung cấp các thông tin, văn bản có liên quan đến việc
triển khai xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, các đơn vị liên quan khác và các phương
tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bắc Ninh, Báo Bắc
Ninh) tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định liên quan đến việc xây dựng,
lắp đặt các trạm BTS.
3. Hướng dẫn các doanh nghiệp
trong việc báo cáo định kỳ các trạm BTS trên địa bàn tỉnh và xây dựng kế hoạch
hàng năm về triển khai xây dựng mới, mở rộng các trạm BTS.
4. Đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này, định kỳ 06 tháng báo cáo UBND tỉnh tình hình và kết quả thực
hiện.
5. Phối hợp với các cơ quan có
liên quan thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp xây
dựng cơ sở hạ tầng viễn thông và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin
di động trên địa bàn tỉnh.
Điều 15: Sở
Xây dựng
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn
theo Quy định này.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các huyện, Thành phố và các đơn vị liên quan hỗ trợ, tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp trong quá trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS.
Điều 16: Sở
Tài nguyên & Môi trường
Phối hợp với Cục quản lý chất lượng
BCVT&CNTT - Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông và
các đơn vị liên quan tiến hành đo kiểm và chứng nhận chất lượng các trạm BTS theo
đúng chức năng; cung cấp cho nhân dân các thông tin liên quan đến bức xạ sóng
điện từ trong thông tin di động đối với sức khỏe con người, giúp người dân hiểu,
an tâm, tránh gây tâm lý hoang mang, lo lắng.
Điều 17:
UBND các huyện, Thành phố
1. Theo dõi, thống kê tình hình
xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS trên địa bàn mình quản lý; kịp thời
phản ánh tình hình về Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp thực hiện.
2. Chỉ đạo các Đài truyền thanh
trực thuộc thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến: nội dung các quy định liên
quan đến việc xây dựng, lắp đặt, vận hành các trạm BTS, cung cấp cho nhân dân
các thông tin liên quan đến bức xạ sóng điện từ trong thông tin di động đối với
sức khỏe con người và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong nhân dân.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan giải quyết kịp
thời các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS.
Điều 18:
Công an tỉnh Bắc Ninh
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đẩy
mạnh công tác an toàn, an ninh trên địa bàn, ngăn chặn kịp thời các hành vi phá
hoại, cố tình gây cản trở trái phép các hoạt động xây dựng, lắp đặt các trạm
BTS.
Điều 19:
Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
1. Các tổ chức đầu tư xây dựng
và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di động tại mỗi địa
phương. Kế hoạch phát triển phải có ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông về
việc phù hợp với “Quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn thông và công
nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 87b/2007/QĐ-UBND ngày 10.12.2007.
b) Thực hiện đúng các quy định của
Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
c) Tham gia tuyên truyền, phổ biến
về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của Quy định này và
các quy định của pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt
hại do lỗi của mình gây ra.
2. Các tổ chức, cá nhân tham gia
thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm thực hiện Quy
định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Các tổ chức, cá nhân khác
liên quan có trách nhiệm hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
triển khai xây dựng, lắp đặt trạm BTS theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 20: Điều
khoản thi hành
Các cơ quan quản lý Nhà nước và
các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy định
này. Trong quá trình thực hiện, có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Xây dựng để kịp thời tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét,
giải quyết./.