ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6438/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 11
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM XÃ TÂN LẬP,
HUYỆN ĐAN PHƯỢNG
Địa điểm: các xã Tân Lập, Tân Hội, huyện Đan Phượng và các xã Đức
Thượng, Đức Giang, huyện Hoài Đức, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 7/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 7/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 405/QĐ-UBND
ngày 16/01/2014 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị S2 tỷ lệ 1/5.000;
Căn cứ Quyết định số
5354/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu Đô thị mới Tây Nam xã Tân Lập, huyện Đan Phượng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số: 6200/TTr-QHKT ngày 19/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Đô thị mới Tây Nam xã Tân Lập, huyện Đan Phượng tại
các Xã Tân Lập, Tân Hội, huyện Đan Phượng và các xã Đức Thượng, Đức Giang, huyện
Hoài Đức, Hà Nội với những nội dung chính như sau:
1. Vị trí, giới
hạn, quy mô nghiên cứu:
a. Vị trí, ranh giới:
Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 thuộc địa bàn các xã Tân Lập, Tân Hội, huyện Đan Phượng và các
xã Đức Thượng, xã Đức Giang - Huyện Hoài Đức, Hà Nội, được giới hạn như sau:
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp đường quy
hoạch có chiều rộng mặt cắt ngang B=40m;
- Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch
có chiều rộng mặt cắt ngang B=30m và
50m;
- Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch
có chiều rộng mặt cắt ngang B=24m;
- Phía Tây Nam giáp đường quy hoạch có
chiều rộng mặt cắt ngang B=24m và 30m.
b. Quy mô:
+ Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch
khoảng 769.845m2 (77ha).
+ Quy mô dân số khoảng 10.994 người.
2. Mục tiêu,
nhiệm vụ:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch
phân khu đô thị S2 tỷ lệ 1/5000 đã được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
- Góp phần đáp ứng nhu cầu ở của người
dân huyện Đan Phượng, huyện Hoài Đức nói riêng cũng như nhu cầu của Thành phố
Hà Nội nói chung, khai thác thế mạnh
của địa phương để thúc đẩy phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân.
- Tạo lập không gian đô thị mới hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa với khu đô thị xung quanh.
- Đề xuất chức năng sử dụng đất, các
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho từng ô đất đảm bảo phù hợp
với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành và phù hợp với Quy hoạch phân khu đô thị được
duyệt.
- Đề xuất quy định quản lý theo quy
hoạch làm cơ sở để lập và thực hiện dự án đô thị theo quy định hiện hành và là
cơ sở pháp lý để cấp chính quyền quản lý đô thị và xây dựng
theo quy hoạch được duyệt.
3. Nội dung quy
hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu đất nghiên cứu lập Quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 Khu Đô thị mới Tây Nam xã Tân Lập, huyện
Đan Phượng có tổng diện tích khoảng 769.845m2
được quy hoạch gồm chức năng sử dụng đất như sau:
* Đất dân dụng:
- Đất đường thành phố, khu vực: có tổng diện 215.362 m2, chiếm 27,97%
diện tích đất nghiên cứu. Bao gồm các cấp đường có mặt cắt ngang từ 20,5m trở
lên.
- Đất công cộng khu ở gồm 02 lô đất
có tổng diện tích 27.328m2, chiếm 3,55% diện tích đất nghiên cứu: lô đất ký hiệu CCK1
có chức năng Trung tâm y tế và CCK2 có chức năng Trung tâm thương mại, văn hóa.
- Đất cây xanh, TDTT khu ở (ký hiệu
CXK, N): bao gồm cây xanh công viên TDTT có hồ điều hòa và mương quy hoạch, có
tổng diện tích 83.298m2, chiếm 10,82% diện tích đất nghiên
cứu.
- Đất tôn giáo (ký hiệu TG): là chùa
Bát Phúc có diện tích 2.639m2, chiếm 0,34% diện
tích đất nghiên cứu.
- Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu
CC): thuộc khu đất hỗn hợp địa phương, với diện tích 1.599 m2 chiếm
0,21% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất nhà trẻ mẫu giáo: gồm 04 lô đất
có ký hiệu từ MN01 đến MN04 có tổng diện tích khoảng 16.551 m2, chiếm 2,15% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất cây xanh đơn vị ở (ký hiệu CX):
bao gồm 12 ô đất có kí hiệu từ CX01-CX12, có tổng diện tích 58.508m2,
chiếm 7,6% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất giao thông đơn vị ở: có tổng diện
tích 111.906m2, chiếm 14,54% diện tích đất nghiên cứu. Bao gồm các cấp
đường có mặt cắt ngang từ 10,5m - 13,5m.
- Đất bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu
P): gồm 04 lô đất ký hiệu từ P01 đến P04, có tổng diện tích khoảng 18.152m2,
chiếm 2,36% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất ở: bao gồm đất ở thực hiện theo
dự án riêng (thuộc khu đất hỗn hợp địa phương), đất ở thấp tầng và đất ở chung
cư (nhà ở xã hội). Trong đó:
+ Đất ở thực hiện
theo dự án riêng (ký hiệu ODP): thuộc khu đất hỗn hợp địa phương, có tổng diện
tích 15.010 m2 (là khu đất dịch vụ - đất cơ chế, đất ở xã Tân Lập
thuộc thôn Đan Hội và thôn Hạnh Đàn, đã được UBND huyện Đan Phượng phê duyệt
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500).
+ Đất ở thấp tầng: bao gồm đất ở liền
kề và đất ở biệt thự và đất cây xanh đường dạo trong nhóm ở với tổng diện tích 200.535m2. Được chia theo 4 khu A,B,C,D (ký hiệu A.TT và
A.BT; B.TT; C.TT; D.TT) chiếm 26,04 % diện tích đất nghiên cứu.
+ Đất ở chung cư
(đất nhà ở xã hội, tối thiểu 20% đất ở thương mại ngoài
ranh giới dự án đã giao Công ty cổ phần Đầu tư DIA làm chủ đầu tư theo quy định): ký hiệu OCC, có tổng diện tích 9.902m2, chiếm 1,29% diện tích đất nghiên cứu.
* Đất ngoài dân dụng:
- Đất hạ tầng kỹ thuật: bao gồm hai
lô đất có ký hiệu KT01 và KT02, có tổng diện tích 9.064 m2 chiếm 1,18% diện
tích đất nghiên cứu.
Bảng
tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
Stt
|
Danh
mục đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tỷ
lệ
(%)
|
|
Tổng
|
769.854
|
100
|
A
|
Đất dân dụng
|
760.790
|
98,82
|
I
|
Đất giao thông thành phố, khu vực
|
214.363
|
27,84
|
II
|
Đất công cộng khu ở
|
27.328
|
3,55
|
III
|
Cây xanh, TDTT khu ở
|
83.298
|
10,82
|
IV
|
Đất tôn giáo - Chùa Bát Phúc
(Khu C)
|
2.639
|
0,34
|
V
|
Đất đơn vị ở
|
433.162
|
56,27
|
1
|
Đất công cộng
đơn vị ở
|
1.599
|
0,21
|
2
|
Đất trường mầm
non
|
16.551
|
2,15
|
3
|
Đất cây xanh
đơn vị ở
|
59.507
|
7,73
|
4
|
Đất giao thông
đơn vị ở
|
111.906
|
14,54
|
5
|
Đất bãi đỗ xe
|
18.152
|
2,36
|
6
|
Đất ở
|
225.447
|
29,28
|
6.1
|
Đất ở
thực hiện theo dự án riêng
|
15.010
|
1,95
|
6.2
|
Đất ở thấp tầng
|
200.535
|
26,04
|
6.3
|
Đất ở
chung cư (nhà ở xã hội)
|
9.902
|
1,29
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
9.064
|
1,18
|
Bảng
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc các ô đất
STT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất (m2)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng cao công trình (tầng)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
Diện
tích xây dựng (m2)
|
Tổng
diện tích sàn (m2)
|
Số
lô đất /Số hộ
|
Số
dân /Số h. sinh/ số giường
|
|
Tổng
|
|
769.854
|
|
|
|
|
|
|
10.994
|
A
|
Đất dân dụng
|
|
760.790
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất
giao thông thành phố, khu vực
(đường có mặt cắt ngang từ 20,5m trở
lên)
|
|
214.363
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất
công cộng khu ở
|
|
27.328
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Trung tâm y tế
|
CCK1
|
22.136
|
40
|
7
|
2,8
|
8.854
|
61.981
|
|
220
|
II.2
|
Trung tâm thương mại, văn hóa
|
CCK2
|
5.192
|
40
|
7
|
2,8
|
2.077
|
14.538
|
|
|
III
|
Cây xanh, TDTT khu ở
|
|
83.298
|
|
|
|
|
|
|
|
III.1
|
Công viên cây xanh, TDTT
|
CXK
|
26.519
|
5
|
1
|
0,05
|
1.326
|
1.326
|
|
|
III.2
|
Hồ điều hòa
|
N1
|
55.803
|
|
|
|
|
|
|
|
III.3
|
Mương quy hoạch
|
N2
|
976
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đất tôn giáo - Chùa Bát Phúc
|
TG
|
2.639
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Đất đơn vị ở
|
|
433.162
|
|
|
|
|
|
|
|
V.1
|
Đất công cộng đơn vị ở (thuộc khu đất hỗn hợp địa phương)
|
CC
|
1.599
|
40
|
5
|
2,0
|
640
|
3.198
|
|
|
V.2
|
Đất trường mầm non
|
|
16.551
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường mầm non
|
MN01
|
3.843
|
40
|
2
|
0,8
|
1.537
|
3.074
|
|
205
|
2
|
MN02
|
3.848
|
40
|
2
|
0,8
|
1.539
|
3.078
|
|
205
|
3
|
MN03
|
3.057
|
40
|
2
|
0,8
|
1.223
|
2.446
|
|
163
|
4
|
MN04
|
5.803
|
40
|
2
|
0,8
|
2.321
|
4.642
|
|
309
|
V.3
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
|
59.507
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây xanh đơn vị ở
|
CX01
|
13.715
|
5
|
1
|
0,05
|
686
|
686
|
|
|
2
|
CX02
|
4.145
|
5
|
1
|
0,05
|
207
|
207
|
|
|
2
|
CX03
|
2.252
|
5
|
1
|
0,05
|
113
|
113
|
|
|
4
|
CX04
|
3.877
|
5
|
1
|
0,05
|
194
|
194
|
|
|
5
|
CX05
|
1.473
|
-
|
|
-
|
-
|
|
|
|
6
|
CX06
|
2.667
|
5
|
1
|
0,05
|
133
|
133
|
|
|
7
|
CX07
|
2.987
|
5
|
1
|
0,05
|
149
|
149
|
|
|
8
|
CX08
|
2.072
|
5
|
1
|
0,05
|
104
|
104
|
|
|
9
|
CX09
|
2.226
|
5
|
1
|
0,05
|
111
|
111
|
|
|
10
|
CX10
|
1.666
|
5
|
1
|
0,05
|
83
|
83
|
|
|
11
|
CX11
|
758
|
5
|
1
|
0,05
|
38
|
38
|
|
|
12
|
CX12
|
21.669
|
5
|
1
|
0,05
|
1.083
|
1.083
|
|
|
V.4
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
|
111.906
|
|
|
|
|
|
|
|
V.5
|
Đất
bãi đỗ xe
|
|
18.152
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi đỗ xe (kết hợp đỗ xe nhiều tầng)
|
P01
|
5.201
|
25
|
5
|
1,3
|
1.300
|
6.501
|
|
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
P02
|
2.718
|
5
|
1
|
0,05
|
136
|
136
|
|
|
3
|
P03
|
5.214
|
5
|
1
|
0,05
|
261
|
261
|
|
|
4
|
P04
|
5.019
|
5
|
1
|
0,05
|
251
|
251
|
|
|
V.6
|
Đất ở
|
|
225.447
|
|
|
|
|
|
|
10.994
|
V.6.1
|
Đất ở thực hiện theo dự án riêng
(Thuộc khu đất hỗn hợp địa phương)
|
|
15.010
|
|
|
|
|
|
|
730
|
1
|
Đất ở thực hiện theo dự án riêng
|
ODP01
|
2.793
|
90
|
5
|
4,5
|
2.514
|
12.569
|
|
|
2
|
ODP02
|
1.075
|
90
|
5
|
4,5
|
968
|
4.838
|
|
|
3
|
ODP03
|
3.772
|
90
|
5
|
4,5
|
3.395
|
16.974
|
|
|
4
|
ODP04
|
3.945
|
90
|
5
|
4,5
|
3.551
|
17.753
|
|
|
5
|
ODP05
|
3.425
|
90
|
5
|
4,5
|
3.083
|
15.413
|
|
|
V.6.2
|
Đất nhóm nhà (Gồm: đất ở liền kề,
đất ở biệt thự và đất cây xanh, đường dạo trong
nhóm ở)
|
|
200.535
|
|
|
|
|
|
2581
|
9.550
|
V.6.2.1
|
Nhóm nhà ở (Khu A)
|
|
66.721
|
|
|
|
|
|
756
|
2.797
|
1
|
|
A.LK-01
|
3.879
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
3.737
|
83
|
5
|
4,2
|
3.102
|
15.509
|
43
|
159
|
Đất cây xanh, đường dạo
|
142
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
A.LK-02
|
9.874
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
9.045
|
84
|
5
|
4,2
|
7.598
|
37.989
|
101
|
374
|
Đất cây xanh,
đường dạo
|
829
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
A.LK-03
|
5.210
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
4.926
|
84
|
5
|
4,2
|
4.138
|
20.689
|
56
|
207
|
Đất cây xanh,
đường dạo
|
284
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
A.LK-04
|
6.241
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
5.957
|
83
|
5
|
4,2
|
4.944
|
24.722
|
69
|
255
|
Đất cây xanh,
đường dạo
|
284
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất ở liền kề
|
A.LK-05
|
2.547
|
83
|
5
|
4,2
|
2.114
|
10.570
|
34
|
126
|
6
|
Đất ở liền kề
|
A.LK-06
|
8.879
|
88
|
4
|
3,5
|
7.814
|
31.254
|
142
|
525
|
7
|
A.LK-07
|
6.371
|
90
|
4
|
3,6
|
5.734
|
22.936
|
100
|
370
|
8
|
A.LK-08
|
1.484
|
90
|
4
|
3,6
|
1.336
|
5.342
|
23
|
85
|
9
|
A.LK-09
|
2.013
|
90
|
4
|
3,6
|
1.812
|
7.247
|
32
|
118
|
10
|
A.LK-10
|
2.518
|
85
|
5
|
4,3
|
2.140
|
10.702
|
34
|
126
|
11
|
A.LK-11
|
2.193
|
90
|
4
|
3,6
|
1.974
|
7.895
|
32
|
118
|
12
|
Đất ở biệt thự
|
A.BT-01
|
3.497
|
70
|
4
|
2,8
|
2.448
|
9.792
|
22
|
81
|
13
|
A.BT-02
|
5.943
|
70
|
4
|
2,8
|
4.160
|
16.640
|
32
|
118
|
14
|
A.BT-03
|
1.984
|
70
|
4
|
2,8
|
1.389
|
5.555
|
12
|
44
|
15
|
A.BT-04
|
2.173
|
70
|
4
|
2,8
|
1.521
|
6.084
|
12
|
44
|
16
|
A.BT-05
|
1.915
|
70
|
4
|
2,8
|
1.341
|
5.362
|
12
|
44
|
V.6.2.2
|
Nhóm nhà ở (Khu B)
|
|
66.037
|
|
|
|
|
|
908
|
3.360
|
1
|
|
B.LK-01
|
5.728
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
5.448
|
84
|
5
|
4,2
|
4.576
|
22.882
|
61
|
226
|
Đất cây xanh,
đường dạo
|
280
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
B.LK-02
|
5.136
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
4.856
|
86
|
5
|
4,3
|
4.176
|
20.881
|
56
|
207
|
Đất cây xanh,
đường dạo
|
280
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
B.LK-03
|
6.590
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
6.310
|
86
|
5
|
4,3
|
5.427
|
27.133
|
73
|
270
|
Đất cây xanh,
đường dạo
|
280
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
B.LK-04
|
7.274
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
6.994
|
84
|
5
|
4,2
|
5.875
|
29.375
|
80
|
296
|
Đất cây xanh, đường dạo
|
280
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất ở liền kề
|
B.LK-05
|
16.124
|
88
|
4
|
3,5
|
14.189
|
56.756
|
259
|
958
|
6
|
B.LK-06
|
4.883
|
87
|
4
|
3,5
|
4.248
|
16.993
|
78
|
289
|
7
|
B.LK-07
|
974
|
90
|
4
|
3,6
|
877
|
3.506
|
13
|
48
|
8
|
B.LK-08
|
5.159
|
88
|
4
|
3,5
|
4.540
|
18.160
|
82
|
303
|
9
|
B.LK-09
|
14.169
|
87
|
4
|
3,5
|
12.327
|
49.308
|
206
|
762
|
V.6.2.3
|
Nhóm nhà ở (Khu C)
|
|
36.216
|
|
|
|
|
|
496
|
1.835
|
1
|
|
C.LK-01
|
10.492
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
9.932
|
84
|
5
|
4,2
|
8.343
|
41.714
|
114
|
422
|
Đất cây xanh,
đường dạo
|
560
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất ở liền kề
|
C.LK-02
|
2.711
|
85
|
5
|
4,3
|
2.304
|
11.522
|
34
|
126
|
3
|
Đất ở liền kề
|
C.LK-03
|
3.514
|
89
|
4
|
3,6
|
3.127
|
12.510
|
56
|
207
|
4
|
|
C.LK-04
|
9.599
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
9.459
|
88
|
4
|
3,5
|
8.324
|
33.296
|
138
|
511
|
Đất cây xanh, đường dạo
|
140
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất ở liền kề
|
C.LK-05
|
1.800
|
88
|
4
|
3,5
|
1.584
|
6.336
|
25
|
93
|
6
|
C.LK-06
|
1.648
|
90
|
4
|
3,6
|
1.483
|
5.933
|
23
|
85
|
7
|
C.LK-07
|
1.573
|
89
|
4
|
3,6
|
1.400
|
5.600
|
28
|
104
|
8
|
C.LK-08
|
1.307
|
88
|
4
|
3,5
|
1.150
|
4.601
|
24
|
89
|
9
|
C.LK-09
|
1.121
|
88
|
4
|
3,5
|
986
|
3.946
|
20
|
74
|
10
|
C.LK-10
|
2.451
|
89
|
4
|
3,6
|
2.181
|
8.726
|
34
|
126
|
V.6.2.4
|
Nhóm nhà ở (Khu D)
|
|
31.561
|
|
|
|
|
|
421
|
1.558
|
1
|
|
D.LK-01
|
4.428
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
4.089
|
90
|
5
|
4,5
|
3.680
|
18.401
|
62
|
229
|
Đất cây xanh,
đường dạo
|
339
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
D.LK-02
|
4.074
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
3.670
|
90
|
4
|
3,6
|
3.303
|
13.212
|
54
|
200
|
Đất cây xanh, đường dạo
|
404
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất ở liền kề
|
D.LK-03
|
1.449
|
90
|
4
|
3,6
|
1.304
|
5.216
|
22
|
81
|
4
|
|
D.LK-04
|
4.582
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
4.440
|
85
|
5
|
4,3
|
3.774
|
18.870
|
51
|
189
|
Đất cây xanh,
đường dạo
|
142
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
D.LK-05
|
4.743
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở liền kề
|
4.601
|
84
|
5
|
4,2
|
3.865
|
19.324
|
52
|
192
|
Đất cây xanh, đường dạo
|
142
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất ở liền kề
|
D.LK-06
|
3.020
|
91
|
4
|
3,6
|
2.748
|
10.993
|
45
|
167
|
7
|
D.LK-07
|
2.861
|
91
|
5
|
4,6
|
2.604
|
13.018
|
43
|
159
|
8
|
D.LK-08
|
2.207
|
89
|
5
|
4,5
|
1.964
|
9.821
|
32
|
118
|
9
|
D.LK-09
|
4.197
|
90
|
4
|
3,6
|
3.777
|
15.109
|
60
|
222
|
V.6.3
|
Đất ở chung cư (Nhà ở xã hội)
|
|
9.902
|
|
9
|
|
2.971
|
26.735
|
193
|
714
|
|
Tầng ở
|
OCC
|
9.902
|
30
|
7
|
2,7
|
2.971
|
20.794
|
|
|
|
Tầng dịch vụ (DVCC, thương mại...)
|
2
|
5.941
|
|
|
B
|
Đất ngoài
dân dụng
|
|
9.064
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đầu mối hạ
tầng kỹ thuật
|
KT01
|
4.027
|
10
|
1
|
0,1
|
403
|
403
|
|
|
2
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (thực hiện theo dự án
riêng).
|
KT02
|
5.037
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Các công trình xây dựng cần tự đảm
bảo chỗ đỗ xe trong bản thân công trình. Ngoài ra, công trình nhà ở cao tầng, thương mại dịch vụ cần
bổ sung diện tích đỗ xe phục vụ khách vãng lai và khu vực theo chủ trương của
Thành ủy và UBND Thành phố.
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch
kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
3.2.1. Bố cục không gian kiến
trúc cảnh quan:
- Không gian khu vực được tổ chức với
các công trình nhà ở thấp tầng, trung và cao tầng kết hợp hệ thống các công
trình hạ tầng xã hội và hệ thống công viên cây xanh TDTT và cây xanh đơn vị ở tạo
môi trường sinh thái và hài hòa với cảnh quan sinh thái khu vực nêm xanh, các
khu chức năng đô thị và khu vực làng xóm lân cận, đảm bảo sự lưu thông không
khí trong lành từ các yếu tố thiên nhiên tới toàn bộ cư
dân. Các công trình xây dựng với hình thức kiến trúc hiện đại, hình khối chắc
khỏe, tạo nên hình thái đặc trưng khu vực đô thị mới.
- Điểm nhấn là khu cây xanh TDTT với
hệ thống hồ điều hòa tại nút giao giữa các trục đường chính đô thị tại trung
tâm khu vực quy hoạch, mang lại không gian xanh, vui chơi, nghỉ dưỡng cũng như
góp phần điều hòa không khí cho khu vực đô thị.
- Dọc 2 bên tuyến đường mặt cắt 40m
(theo hướng Tây Bắc - Đông Nam) bố trí dãy nhà thấp tầng (có tầng cao từ 1-5 tầng),
tạo trục không gian hài hòa. Các công trình thấp tầng thiết kế với giải pháp kiến
trúc linh hoạt, hợp lý, khai thác tốt không gian xanh trong lõi các nhóm nhà ở.
- Khu Trung tâm y tế được bố trí phía
Đông Bắc của khu, cao 7 tầng, phục vụ nhu cầu của khu vực
và khu dân cư lân cận.
- Trong khu vực được bố trí nhà trẻ,
mẫu giáo cao 2 tầng đảm bảo bán kính phục vụ khu vực.
- Hệ thống cây xanh đơn vị ở, cây
xanh nhóm nhà ở được bố trí phân tán để tạo cảnh quan cho nhóm nhà ở cao tầng,
thấp tầng và các công trình công cộng, trường học. Trong khu vực nhà ở thấp tầng
tổ chức thành mạng lưới các dải cây xanh gắn kết với nhau và liên kết với hệ thống
cây xanh khu vực. Các khu cây xanh tập trung được bố trí sân vườn cảnh quan,
không gian vui chơi, nghỉ ngơi, tiện ích cộng đồng tạo môi trường sống chất lượng cao cho người dân đô thị.
3.2.2. Các yêu cầu về tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô
thị:
- Bản đồ tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan chỉ có
tính minh họa, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc và cảnh quan. Bố cục mặt bằng, hình dáng các công trình xây dựng sẽ được
thực hiện cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, khi thiết kế công trình
cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất (diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng
cao ...) và các yêu cầu đã khống chế tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và
các yêu cầu của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành
và các quy định hiện hành liên quan.
- Bố cục quy hoạch công trình cần được
nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện hiện trạng của khu đất, lựa chọn
giải pháp tối ưu để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió để cải thiện
điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng
cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
- Yêu cầu về công trình:
+ Quy mô đất công trình, chỉ tiêu quy
hoạch kiến trúc và khoảng lùi xây dựng công trình tại các ô đất tuân thủ Quy hoạch
chi tiết được duyệt phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng. Các công trình xây dựng tầng
hầm phải đảm bảo tầng hầm không được vượt quá chỉ giới đường đỏ, ranh giới ô đất
đã được xác định trong quy hoạch chi tiết được duyệt.
+ Trong khuôn viên ô đất của từng
công trình đảm bảo diện tích đỗ xe, cũng như các hệ thống kỹ thuật phụ trợ khác
phù hợp tiêu chuẩn, phục vụ cho công trình.
+ Các công trình công cộng, nhà trẻ
phải đảm bảo diện tích sân chơi, cây xanh theo quy định và có hình thức kiến
trúc phù hợp với chức năng sử dụng và không gian cảnh quan khu vực. Tường rào
bao quanh công trình có hình thức kiến trúc thoáng, không che chắn tầm nhìn, đảm
bảo các yêu cầu công tác PCCC, thoát người... Đảm bảo yêu cầu giao thông tại
khu vực lối vào chính công trình nhà trẻ được an toàn và thông suốt, tổ chức đấu
nối giao thông nội bộ với mạng lưới đường giao thông bên ngoài hợp lý, không bị
tắc nghẽn.
+ Công trình nhà ở thấp tầng có hình
thức hiện đại, thống nhất theo từng đoạn, tuyến phố về tầng cao công trình,
hình thức kiến trúc mái, phân vị và màu sắc. Hình thức kiến trúc chủ đạo, ánh
sáng, vật liệu hoàn thiện, màu sắc công trình phải phù hợp
với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình. Thống nhất hình thức
hàng rào, có kiến trúc thoáng nhẹ, không bịt kín, cao độ và chiều cao các tầng
nhà đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố
(quy định chiều cao tầng một là 3,6m, các tầng trên là 3,3m). Độ
vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công,
ô văng và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...) phải đảm bảo tính thống nhất
và mối tương quan với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và toàn khu
vực. Trường hợp nhà có tầng hầm, cao độ phần nổi tầng hầm không vượt quá 1/2 của chiều cao tầng hầm, việc xây dựng
ngầm cần tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định có
liên quan khác.
+ Công trình nhà ở xã hội có hình thức
kiến trúc hiện đại, thống nhất về phong cách; màu sắc công trình, vật liệu hoàn
thiện phù hợp với chức năng sử dụng công trình, hài hòa với
cảnh quan khu vực. Tổ chức cây xanh, sân vườn gắn với giao thông nội bộ trong
khu đất để tạo cảnh quan kiến trúc, đảm bảo các yêu cầu về giao thông và công
tác PCCC, thoát người... Công trình nhà ở cao tầng có khoảng lùi từ 6-10m.
+ Cổng ra vào, biển hiệu trong các
dãy nhà phải đảm bảo hài hòa, thống nhất mối tương quan về kích thước (chiều cao,
chiều rộng), hình thức kiến trúc với các công trình lân cận cho từng khu chức
năng.
- Yêu cầu về cây xanh:
+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên
nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết hợp hài
hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng
phong phú: tuyến, điểm, diện.
+ Khu vực công viên cây xanh, hồ điều
hòa được tổ chức thành không gian mở, thuận lợi cho người
dân tiếp cận từ nhiều hướng và tạo cảm giác gần gũi, thân thiện. Các công trình
kiến trúc nhỏ xây dựng trong các khu công viên, cây xanh (bao gồm: kiot, dịch vụ,
chòi nghỉ...). Hình thức, màu sắc kiến trúc hài hòa với cảnh quan chung của khu
vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Không xây tường rào kín xung
quanh khuôn viên khu đất. Tổ chức mạng đường đi dạo mềm dẻo, thay đổi về không
gian, hướng nhìn, tăng sức hấp dẫn đối với người sử dụng. Kết hợp giữa hồ nước, thảm cỏ, đường đi dạo và các
khoảng sân mở rộng làm nơi nghỉ ngơi, giao lưu, ngắm cảnh.
+ Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh
đường phố cần được nghiên cứu thiết kế hợp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết
kế, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm
tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế hợp lý để
phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, tạo cảnh quan đường
phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng,
không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và
không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị (đường dây, đường ống, kết cấu
vỉa hè, mặt đường), đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn
kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.
+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các
yêu cầu sau: Cây phải chịu được gió, bụi, sâu bệnh; Cây thân đẹp, dáng đẹp; Cây
có rễ ăn sâu, không có rễ nổi; Cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành hoặc
cây có giai đoạn rụng lá trơ cành vào mùa đông nhưng dáng đẹp, màu đẹp và có tỷ
lệ thấp; Không gây hấp dẫn côn trùng có hại; Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu; Có bố cục phù hợp với
quy hoạch chi tiết được duyệt.
+ Kích thước chỗ trồng cây được quy định
như sau: cây hàng trên hè, lỗ để trống lát hình tròn đường kính tối thiểu 1,2m, hình vuông tối
thiểu 1,2m x 1,2m. Chủng loại cây và
hình thái lỗ trống phải đồng nhất trên tuyến đường, hình thành hệ thống cây
xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại
cây trên một tuyến phố.
- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:
+ Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng
phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau.
+ Đối với các
công trình hạ tầng kỹ thuật cần có giải pháp kiến trúc phù
hợp, tránh làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của khu vực.
Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn
chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị.
+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc,
hội họa...vào tổ chức các không gian cảnh quan của công
trình cũng như không gian cây xanh vườn hoa.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
3.3.1. Quy hoạch giao thông:
Tuân thủ theo định hướng Quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt và Quy hoạch phân khu đô thị S2, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND
Thành phố phê duyệt, cụ thể như sau:
a. Đường sắt đô thị: dọc theo tuyến đường liên khu vực B=40m đi qua giữa khu đất lập quy hoạch theo hướng Tây Bắc-Đông Nam bố trí dải phân cách giữa
đường để xây dựng tuyến monorail (tàu điện 1 ray) và 01 nhà
ga trên tuyến. Vị trí hướng tuyến, phương án xây dựng và nhà ga trên tuyến sẽ
được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b. Đường bộ:
* Đường cấp đô thị: Xây dựng mới 02
tuyến đường cấp liên khu vực gồm: tuyến 1 đi theo hướng Tây Nam-Đông Bắc: quy
mô bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=50m gồm: lòng đường
2x15m (8 làn xe), dải phân cách giữa rộng 4m, vỉa hè hai bên rộng 2x8m; Tuyến
đi theo hướng Tây Bắc-Đông Nam: quy mô bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=40m gồm: lòng đường 2x11,25m (6 làn xe), dải phân cách
giữa rộng 3m, vỉa hè hai bên rộng 2x7,25m.
* Các tuyến đường cấp khu vực:
- Đường chính khu vực gồm 02 tuyến:
+ Tuyến 1 đi dọc theo ranh giới phía
Nam khu quy hoạch, quy mô mặt cắt ngang điển hình B=30m gồm: lòng đường 2x7,5m (4 làn xe), dải phân cách giữa rộng 5m, vỉa hè hai
bên rộng 2x5m. Riêng đoạn tuyến đi qua khu đô thị Tân Tây Đô, mở rộng cục bộ vỉa
hè trùng với tường rào (hoặc ranh giới đất) của khu đô thị, bề rộng từ 8-9m.
+ Tuyến 2 đi dọc
theo ranh giới phía Tây khu quy hoạch, quy mô mặt cắt
ngang điển hình B=30m gồm: lòng đường
2x7,5m (4 làn xe), dải phân cách giữa rộng 5m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m.
- Đường khu vực gồm 04 tuyến:
+ Tuyến 1 đi dọc theo ranh giới phía
Đông Bắc khu quy hoạch, quy mô mặt cắt ngang điển hình B=20,5m
gồm: lòng đường 10,5m (3 làn xe), vỉa hè hai bên rộng
2x5m.
+ Tuyến 2 đi dọc theo ranh giới phía
Tây Nam khu quy hoạch, quy mô mặt cắt ngang điển hình
B=24m gồm: lòng đường 14m (4 làn xe), vỉa hè hai bên rộng 2x5m.
+ Tuyến 3 ở phía Tây khu quy hoạch kết
nối giữa hai tuyến đường khu vực nêu trên, quy mô mặt cắt ngang điển hình B=27m
gồm: lòng đường 2x7m (4 làn xe), dải phân cách giữa rộng 5m, vỉa hè hai bên rộng
2x4m.
+ Tuyến 4 ở phía Đông khu quy hoạch kết
nối giữa tuyến đường liên khu vực B=50m với đường chính khu vực B=30m ở phía
Nam, quy mô mặt cắt ngang điển hình B=24m gồm: lòng đường
14m (4 làn xe), vỉa hè hai bên rộng 2x5m.
- Mạng lưới đường nội bộ (gồm đường
phân khu vực và đường vào nhà):
+ Các tuyến đường phân khu vực có bề
rộng mặt cắt ngang điển hình B=12,5 đến B=15,5m gồm: lòng đường 7,5m (2 làn
xe), vỉa hè hai bên rộng 2x(2,5-4)m.
+ Đường vào nhà: xây dựng mới các tuyến
đường vào nhà với mặt cắt ngang điển hình rộng từ B=10,5-13,5m, gồm: lòng đường
rộng 6m-7,5m; vỉa hè 2 bên rộng 2x(2,25-3,0)m. Tại các tuyến đường cụt, xây dựng
các điểm quay đầu xe hình tròn ở cuối đường với đường kính R=10m đảm bảo yêu cầu
quay xe theo quy chuẩn.
c. Bãi đỗ xe:
- Bãi đỗ xe công cộng tập trung: xây
dựng 04 bãi đỗ xe công cộng (ký hiệu từ P1-P4 trên bản vẽ)
theo định hướng tại đồ án Quy hoạch phân khu S2 được duyệt, tổng diện tích
18.152m2 đảm bảo đáp ứng nhu cầu đỗ xe
công cộng của khu vực. Khuyến khích xây dựng thành ga ra
nhiều tầng (ngầm hoặc nổi) để tăng công suất đỗ xe và hiệu quả sử dụng đất.
- Đỗ xe bản
thân: Các công trình công cộng, hỗn hợp, nhà ở... trong khu quy hoạch tự đảm bảo
nhu cầu bãi đỗ xe của bản thân công trình (bố trí trong khuôn viên khu đất xây
dựng công trình). Chỉ tiêu tính toán đỗ xe tuân thủ quy định tại Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam và hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại công văn số 1245/BXD-KHCN ngày 24/6/2013. Đối với các công
trình công cộng, nhà ở cao tầng trong khu quy hoạch, khi lập
dự án đầu tư xây dựng phải tính toán, bố trí xây dựng tầng hầm đỗ xe đảm bảo
đáp ứng nhu cầu đỗ xe bản thân, khách
vãng lai và một phần nhu cầu công cộng
của khu vực theo đúng chỉ đạo của Thành ủy Hà Nội tại Thông báo số 83-TB/TU ngày 24/3/2016.
d. Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích lập quy hoạch
|
: 769.854 m2 (100%).
|
- Tổng diện tích đất giao thông
|
: 344.421 m2
(44,74%), trong đó:
|
+ Đường cấp thành phố, khu vực
|
: 214.363 m2 (14,19%).
|
+ Đường cấp nội bộ
|
: 111.906 m2 (14,54%).
|
+ Bãi đỗ xe tập trung
|
: 18.152 m2 (2,36%).
|
- Mật độ mạng lưới đường
|
: 22,9 km/km2.
|
- Tỷ trọng đất giao thông
|
: 31,3 m2/người.
|
3.3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a. San nền:
- Cao độ của khu quy hoạch khoảng Hmin
= +6,7m; Hmax = +7,25m, phù hợp với cao độ của
các khu vực dân cư hiện có và các khu đô thị mới lân cận.
- Cao độ nền các ô đất thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa
2 đường đồng mức ∆H=0,05m, độ dốc nền thiết kế i ≥ 0,004, đảm bảo thoát nước tự
chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát
nước các ô đất.
b. Thoát nước mưa:
* Hướng thoát nước mưa:
Khu vực lập quy hoạch nằm trong lưu
thoát nước 2A của đô thị S2 (lưu vực phía Bắc QL32, diện tích khoảng S=521,21ha) được thoát nước tự chảy ra sông Nhuệ và bơm cưỡng bức ra
sông Hồng thông qua trạm bơm Liên Trung ở phía Bắc công suất 30m3/s.
Hướng thoát nước của khu quy hoạch ra
các tuyến cống chính rồi thoát vào mương tiêu quy hoạch và hiện có phía Đông Bắc
để thoát về sông Nhuệ.
* Hệ thống cống thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng
hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.
- Xây dựng hồ điều hòa với diện tích
khoảng S=5,58ha (trong khu đất công viên), cao độ mực nước
Hmax=6,1m tuân thủ Quy hoạch phân khu đô thị S2.
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa
bao gồm các tuyến cống tròn BTCT có D=600m ÷ D=2000mm để
thoát nước về hồ điều hòa và tuyến mương chính phía Đông Bắc khu quy hoạch.
- Bố trí giếng thu, giếng kiểm tra và
ga thu nước: dọc theo các tuyến cống thoát nước mưa bố trí các giếng thu tại vị
trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xả
các công trình để nạo vét bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống theo quy định. Khoảng
cách giữa các giếng là từ 35m÷50m tùy thuộc đường kính cống
và điều kiện thực tế.
- Xây dựng hoàn trả bằng hệ thống tuyến
kênh, cống hộp chạy tại khu vực ranh giới khu quy hoạch nối với tuyến mương
chính phía Đông Bắc khu quy hoạch và hồ điều hòa để hoàn trả hệ thống kênh thủy
lợi hiện có, hoàn trả trạm bơm để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến việc tưới
tiêu của khu vực. Cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn lập
dự án đầu tư được thỏa thuận của các cơ quan quản lý
chuyên ngành, chính quyền địa phương và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.3.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: khu quy hoạch được cấp
nước từ nhà máy nước mặt sông Hồng thông qua các tuyến ống truyền dẫn D400mm từ
mạng lưới cấp nước tập trung của thành phố. Trước mắt khu quy hoạch được cấp nước
từ nguồn nước sạch hiện có trong khu vực.
- Mạng lưới cấp nước:
+ Xây dựng các tuyến ống truyền dẫn
tiết diện D400mm dọc các tuyến đường quy hoạch phía Bắc (B=20,5m) và tuyến đường
cấp đô thị hướng Tây Nam - Đông Bắc (B=50m).
+ Xây dựng các tuyến ống cấp nước
phân phối tiết diện D100mm - D200mm dọc các tuyến đường quy hoạch đấu nối các tuyến ống cấp nước truyền dẫn.
+ Xây dựng các tuyến ống cấp nước dịch
vụ tiết diện D50mm-D75mm dọc các tuyến đường quy hoạch và trong khuôn viên các
ô đất để cấp nước đến các công trình.
+ Cấp nước chữa cháy: dọc theo các
tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính ≥ D100mm bố trí các họng cứu hỏa, khoảng cách giữa các họng cứu hỏa theo quy định
và được sự thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của Thành phố.
3.3.4. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp
điện từ TBA 110kV Phùng (công suất 2x63MVA) dự kiến xây dựng
tại ô quy hoạch KT02. Trước mắt khu quy hoạch được cấp điện từ TBA 110kV Trôi hiện có phía Đông Nam khu vực.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Tuyến điện 110kV
Chèm - Phúc Thọ hiện có cắt qua khu quy hoạch sẽ được di chuyển, hạ ngầm dọc đường
Vành đai 3,5, đường Quốc lộ 32.
+ Xây dựng các tuyến cáp ngầm trung
thế 22kV dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp điện đến các trạm biến áp phân phối
22/0,4kV.
+ Xây dựng các tuyến cáp ngầm hạ thế 0,4kV dọc các tuyến đường quy hoạch
và trong khuôn viên các khu đất để cấp điện từ các trạm biến áp 22/0,4kV đến các
công trình.
+ Trạm biến áp 22/0,4kV: xây dựng 14
trạm biến áp phân phối 22/0,4kV để cấp điện cho khu quy hoạch.
- Cấp điện chiếu sáng công cộng: xây
dựng các tuyến cáp ngầm hạ thế 0,4kV dọc các tuyến đường để phục vụ cấp điện
chiếu sáng. Các khu vực chiếu sáng công trình cảnh quan, công viên, đường dạo sẽ
được thực hiện theo dự án riêng.
3.3.5. Quy hoạch mạng lưới
thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp
nguồn thông tin liên lạc từ HOST Đan Phượng hiện có thông qua trạm vệ tinh N1
(dung lượng 30.000 lines) dự kiến xây dựng phía Tây Nam khu quy
hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc:
+ Xây dựng các tuyến cáp ngầm thông
tin trong hệ thống cống bể dọc hè các tuyến đường quy hoạch để đấu nối từ các
trạm vệ tinh trong khu vực dẫn tín hiệu đến các tủ cáp đặt trong các khu quy hoạch
theo phân vùng thuê bao.
+ Mạng lưới cáp từ tủ cáp đến các
thuê bao, vị trí tủ cáp và dung lượng tủ cáp sẽ được
nghiên cứu cụ thể cho phù hợp với mặt bằng chính thức của ô đất trong các giai đoạn thiết kế sau.
3.3.6. Quy hoạch thoát nước thải
và vệ sinh môi trường:
a. Quy hoạch thoát nước thải:
- Nước thải của khu quy hoạch được xử
lý tại trạm xử lý nước thải Tân Hội của khu vực (công suất 90.000m3/ngđ, phía
Đông Bắc khu quy hoạch). Trước mắt khi trạm xử lý nước thải Tân Hội chưa được đầu
tư, xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ công suất khoảng 3.200 m3/ngđ (diện
tích khoảng 0,4ha) ở phía Bắc để xử lý nước thải của khu quy hoạch. Lâu dài khi
trạm xử lý nước thải Tân Hội được xây dựng, chuyển đổi trạm xử lý nước thải cục
bộ thành trạm bơm chuyển bậc, bơm nước thải về trạm xử lý nước thải Tân Hội.
- Công nghệ trạm xử lý nước thải cục
bộ phải sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, ít ảnh hưởng đến môi trường, đảm
bảo khoảng cách ly vệ sinh môi trường theo quy định và có ý kiến thỏa thuận của
cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước
thải riêng với nước mưa gồm các tuyến cống D300mm÷D400mm dọc theo các tuyến đường
quy hoạch thu gom nước thải của các công trình dẫn về trạm xử lý nước thải cục
bộ của khu quy hoạch.
- Các tuyến cống tuyến thoát nước thải
chính D400mm÷D800m, trạm bơm chuyển bậc nước thải TB02 (công suất 60 lít/s)
theo Quy hoạch phân khu đô thị S2 được giữ nguyên để đảm bảo đấu nối đồng bộ.
b. Quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
- Đối với khu vực nhà cao tầng và
công trình công cộng: xây dựng hệ thống thu gom rác riêng cho từng đơn nguyên.
- Khu nhà thấp tầng, trên các trục đường bố trí các thùng rác loại vừa dung tích 200l
với khoảng cách giữa các thùng khoảng 40-50m. Trong các khu trường
học, công trình công cộng và trên các tuyến đi bộ bố trí các thùng rác nhỏ loại
150l với khoảng cách giữa các thùng 50-100m. Xe vận chuyển
thu gom theo giờ cố định.
- Bố trí nhà vệ sinh công cộng và điểm
trung chuyển rác tại khu vực cây xanh để phục vụ cho nhu cầu của khu quy hoạch.
- Đối với nghĩa
trang hiện có trong khu quy hoạch: trong quá trình triển khai tiếp theo, chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa
phương và các đơn vị liên quan di chuyển, tập kết về nghĩa trang tập trung của
thành phố, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường của khu quy hoạch theo quy định
hiện hành.
3.3.7. Chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định
trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống
chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để
đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác
định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn
quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
3.3.8. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Thực hiện dự án phải tuân thủ quy
hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ
môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức người dân trong
việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổ chức,
kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ và Quy định quản lý đồ án
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Đô thị mới Tây Nam xã
Tân Lập, huyện Đan Phượng phù hợp Quyết định này. Chủ trì,
phối hợp với UBND huyện Đan Phượng, UBND huyện Hoài Đức và
Công ty cổ phần đầu tư DIA tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được
duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Giao Công ty Cổ phần đầu tư DIA tổ
chức lập, thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt hồ sơ thiết kế cắm mốc giới
mạng lưới đường giao thông theo đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt tại Quyết định
này để thực hiện cắm mốc giới ngoài thực địa, bàn giao cho Chính quyền địa
phương quản lý theo quy định tại Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014
của UBND Thành phố Hà Nội và Thông tư số 10/2016/TT-BXD
ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
- Giao UBND huyện Đan Phượng kiểm
tra, rà soát Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất dịch vụ (đất cơ chế), đất ở
xã Tân Lập, huyện Đan Phượng khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật với Quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Đô thị mới Tây Nam xã Tân Lập, huyện Đan Phượng được
phê duyệt tại quyết định này và Quy hoạch phân khu đô thị khu vực đã được phê
duyệt.
- Chủ tịch UBND
huyện Đan Phượng, huyện Hoài Đức, Chủ tịch UBND các xã Tân
Lập, Tân Hội, Đức Thượng, Đức Giang chịu trách nhiệm: Kiểm tra, quản lý, giám
sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo
thẩm quyền và quy định của pháp luật; Phối hợp và tạo điều kiện cho chủ đầu tư
dự án trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
- Việc xác định chủ đầu tư lập dự án
theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Đô thị mới Tây Nam xã Tân Lập, huyện
Đan Phượng được phê duyệt phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của
Nhà nước và Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thực hiện kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám
đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài
nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND
huyện Đan Phượng; Chủ tịch UBND huyện Hoài Đức; Chủ tịch UBND các xã Tân Lập,
Tân Hội, Đức Thượng, Đức Giang; Công ty cổ phần đầu tư
DIA; Giám đốc, thủ trưởng các Ban, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Đ/c PCT UBND TP;
- Các PCVP, các phòng: TKTB, ĐT;
- Lưu: VT, ĐTN,A1
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|