Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 64/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 09/01/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NAM THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 8509/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2024 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu nêu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; nội dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (3).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 64/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch tỉnh); xây dựng lộ trình tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, dự án nhằm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và định hướng phát triển của Quy hoạch tỉnh đã đề ra.

- Xác định rõ nội dung trọng tâm, phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối hợp giữa tỉnh Quảng Nam và các bộ, ngành trung ương nhằm thống nhất từ nhận thức đến hành động trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh.

- Xác định cụ thể tiến độ và nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án để xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực xã hội trong việc thực hiện Quy hoạch tỉnh; đẩy mạnh phát triển các ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án theo quy hoạch đã được phê duyệt.

2. Yêu cầu

- Đảm bảo tuân thủ, kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.

- Đảm bảo tính thực tiễn, khả thi, linh hoạt, phù hợp với định hướng phát triển chung của đất nước theo thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế và thực tiễn tại địa phương.

- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng, kết hợp chặt chẽ nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu; “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư” để làm đòn bẩy tạo đột phá thu hút vốn đầu tư trong phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại, bảo đảm liên thông, tổng thể. Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; sớm đưa dự án đầu tư vào sử dụng, bảo đảm phát huy hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

- Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác có liên quan, bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch.

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH

1. Dự án đầu tư công và dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công

a) Nguyên tắc xác định các dự án đầu tư công

- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan của cấp có thẩm quyền về đầu tư công.

- Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh từ nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm phát huy hiệu quả đầu tư của các công trình hạ tầng đã, đang thực hiện và bố trí đầu tư mới trong từng giai đoạn được thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư công.

- Ưu tiên các dự án kết cấu hạ tầng tạo sức lan tỏa lớn, có tính kết nối liên vùng, đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, hiện đại, liên thông, tổng thể, thúc đẩy liên kết vùng, nội vùng của tỉnh; tăng cường hạ tầng kết nối các địa phương với Cảng hàng không quốc tế Chu Lai; hạ tầng y tế, giáo dục, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, văn hóa, thể thao, an sinh xã hội; hạ tầng thông tin, truyền thông, chuyển đổi số, hạ tầng lưới điện, hạ tầng phòng cháy và chữa cháy, hạ tầng nghề cá... bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả giữa các vùng, lĩnh vực, vừa gia tăng động lực tăng trưởng, vừa bảo đảm an sinh xã hội, thu hẹp chênh lệch về khoảng cách giàu - nghèo.

- Tiếp tục ưu tiên đầu tư hoàn thiện hạ tầng thủy lợi, đê điều, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, xử lý rác thải và nghĩa trang; quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khác đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh; hỗ trợ thực hiện các mục tiêu phát triển xanh và phát triển bền vững; quan tâm đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới, hải đảo của tỉnh.

b) Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công

- Đẩy mạnh thu hút đầu tư mở rộng, nâng cao năng suất, hiệu quả các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh; trong đó, ưu tiên thu hút các nguồn lực đầu tư từ các thành phần kinh tế phát triển tập trung theo đúng định hướng 02 vùng kinh tế - 02 cụm động lực - 03 hành lang phát triển.

- Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư gồm: hạ tầng giao thông vận tải; hạ tầng logistics, hệ thống sân bay, cảng biển, bến cảng đường thủy nội địa; nguồn điện và lưới điện, hệ thống cấp nước sạch; tài nguyên, môi trường, xử lý chất thải; khai thác khoáng sản; hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; các khu nông, lâm nghiệp, thủy sản ứng dụng công nghệ cao; các khu đô thị, khu du lịch, khu thể thao; cơ sở hạ tầng giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá, thông tin và truyền thông, an sinh xã hội.

- Phát triển nông nghiệp hữu cơ, an toàn theo hướng tăng cường liên kết chuỗi, ứng dụng công nghệ tiên tiến, ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển rừng bền vững trên cơ sở tăng chất lượng cung ứng dịch vụ môi trường rừng, phát triển thị trường tín chỉ carbon rừng, chuyển đổi rừng sản xuất, phát triển các loại cây dược liệu dưới tán rừng với sâm Ngọc Linh là sản phẩm chủ lực để sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, hình thành trung tâm công nghiệp dược liệu tự nhiên. Thu hút doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp của địa phương theo chiều sâu, tạo giá trị gia tăng cao; phát triển nghề cá từng bước hiện đại.

c) Danh mục dự án dự kiến ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện

Định hướng danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, phân kỳ đầu tư và nguồn lực thực hiện đến năm 2030 theo phương án phát triển các ngành, lĩnh vực. Quy mô, địa điểm, diện tích đất sử dụng, hướng tuyến, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các thông tin chi tiết của các dự án sẽ được cụ thể hóa trong quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định, chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án.

(Chi tiết danh mục dự án tại Phụ lục I kèm theo)

2. Kế hoạch sử dụng đất

Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 được giao tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam triển khai thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2024.

3. Nguồn lực thực hiện Quy hoạch

Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng GRDP bình quân hằng năm trên 8% trong thời kỳ quy hoạch 2021 - 2030, dự kiến cần huy động tổng số vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 630.000 tỷ đồng trong toàn thời kỳ quy hoạch, cụ thể:

Thời kỳ

Tổng số vốn đầu tư toàn xã hội

Nguồn vốn khu vực nhà nước[1]

Nguồn vốn khu vực ngoài nhà nước

Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

(Tỷ đồng)

(Tỷ đồng)

(%)

(Tỷ đồng)

(%)

(Tỷ đồng)

(%)

2021 - 2030

630.000

121.720

19,3

417.940

66,3

90.340

14,4

2021 - 2025

208.000

45.760

22,0

135.200

65,0

27.040

13,0

2026 - 2030

422.000

75.960

18,0

282.740

67,0

63.300

15,0

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống các quy hoạch; chương trình, đề án và liên kết vùng

a) Hoàn thiện đồng bộ hệ thống các quy hoạch

- Rà soát bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh và các quy hoạch không còn phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật; thông báo công khai danh mục các quy hoạch được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu lực theo quy định Điều 59 Luật Quy hoạch.

- Phấn đấu đến năm 2025, hoàn thành việc rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, bảo đảm thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.

b) Chương trình, đề án, cơ chế phát triển và liên kết vùng

- Xây dựng các Chương trình, đề án đảm bảo duy trì ổn định công tác quản lý nhà nước và định hướng phát triển ngành, lĩnh vực của tỉnh nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Quảng Nam dựa trên 04 trụ cột chính là du lịch; công nghiệp chế biến, chế tạo và công nghiệp năng lượng; thương mại, dịch vụ logistics và nông, lâm nghiệp, thủy sản ứng dụng công nghệ cao.

- Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương trong vùng xây dựng, hoàn thiện thể chế của vùng, xác định những đề án trọng tâm, trọng điểm có ý nghĩa tạo đột phá cho phát triển vùng, phát triển ngành (cả nước) gắn với tư duy mở, cơ chế vượt trội, tập trung nguồn lực nhà nước đủ tầm cho kích hoạt, kết nối nguồn lực tư nhân, tạo tăng trưởng lan tỏa trong toàn vùng theo Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quyết định số 376/QĐ- TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Nghiên cứu triển khai, xây dựng hoặc phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương xây dựng các đề án cơ chế chính sách phát triển, liên kết vùng gắn với lộ trình thực tiễn tổ chức thực hiện. Phối hợp chặt chẽ với thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Ngãi trong công tác liên kết phát triển các ngành, lĩnh vực, trong đó: chú trọng liên kết quản lý tài nguyên nước lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và vùng bờ Quảng Nam - Đà Nẵng; liên kết Khu kinh tế mở Chu Lai với Khu kinh tế Dung Quất để hình thành Trung tâm công nghiệp ven biển trọng điểm của khu vực; liên kết, quảng bá xúc tiến du lịch Quảng Nam với các địa phương.

(Chi tiết danh mục các quy hoạch, chương trình, đề án, cơ chế phát triển và liên kết vùng tại Phụ lục II kèm theo)

2. Giải pháp về thu hút đầu tư phát triển

- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên những dự án phát huy hiệu quả cao, các dự án quan trọng, cấp bách, có tính đột phá, lan tỏa; nâng cao tỷ lệ giải ngân gắn với chất lượng công trình và hoàn thành đúng tiến độ các dự án làm cơ sở để thu hút các nguồn lực đầu tư ngoài ngân sách theo phương châm “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư”. Ban hành các quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi theo nguyên tắc ngân sách tỉnh giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống ngân sách địa phương để phát triển kinh tế - xã hội, kết hợp đồng bộ với các quy định giám sát, kiểm tra sau phân cấp. Ưu tiên tối đa mọi nguồn lực để bố trí vốn cho đầu tư phát triển, theo hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên.

- Căn cứ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu và khả năng cân đối ngân sách của địa phương để triển khai xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm đảm bảo hoàn thành các chương trình, dự án; đặc biệt là dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch. Phối hợp triển khai tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư để sớm triển khai hoàn thành các dự án đầu tư của Trung ương trên địa bàn tỉnh.

- Chú trọng thu hút đầu tư có chọn lọc, các dự án đầu tư nước ngoài, ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, công nghệ sạch, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động lan tỏa, kết nối chuỗi giá trị sản xuất và cung ứng trong khu vực và toàn cầu. Ưu tiên kêu gọi các tập đoàn kinh tế lớn, các nhà đầu tư có thương hiệu, có tiềm lực tài chính, có khả năng đầu tư ổn định, lâu dài vào các lĩnh vực mà tỉnh ưu tiên, khuyến khích đầu tư, tạo động lực lan tỏa thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp khác trong tỉnh.

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư; tăng cường, đổi mới công tác xúc tiến đầu tư; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư; mở rộng phạm vi xúc tiến đầu tư cả về chiều rộng và chiều sâu để thu hút các dự án đầu tư lớn, phục vụ các ngành, lĩnh vực theo định hướng phát triển của tỉnh. Xây dựng Đề án thu hút nhà đầu tư FDI có thương hiệu vào tỉnh Quảng Nam.

3. Giải pháp về nguồn nhân lực

- Xây dựng cơ chế chính sách cụ thể, đột phá nhằm thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và lao động có kỹ năng cho phát triển kinh tế - xã hội; tập trung nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế, đặc biệt đối với các ngành trọng điểm về công nghiệp chế biến, dược liệu, dược phẩm, mỹ phẩm, chế tạo, xây dựng, du lịch, hàng không, cảng biển.

- Thu hút, kêu gọi đầu tư theo mô hình đô thị đại học để trở thành một trong những trung tâm đào tạo nhân lực chất lượng cao hàng đầu đối với một số lĩnh vực trọng điểm của tỉnh. Củng cố chất lượng đào tạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tập trung cho các nghề trọng điểm; tăng cường liên kết giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp sử dụng lao động, đẩy mạnh công tác đào tạo nghề theo đơn đặt hàng, theo địa chỉ của doanh nghiệp và nhu cầu phát triển; thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nhân lực chất lượng cao trên cơ sở kết hợp nguồn lực giữa doanh nghiệp và các chính sách ưu đãi nhằm tận dụng nguồn nhân lực sẵn có trên địa bàn.

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về phát triển nguồn nhân lực, định hướng chuyển dịch cơ cấu lao động và xu thế nghề nghiệp. Xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước có chất lượng, bảo đảm năng lực ở mọi lĩnh vực.

4. Giải pháp về bảo vệ môi trường, khoa học và công nghệ

a) Về bảo vệ môi trường

- Nâng cao nhận thức, hiểu biết về kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, kinh tế carbon thấp; khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện các tiêu chuẩn, cam kết tự nguyện về môi trường. Nâng cao nhận thức tạo sự thống nhất cao về thực hiện các cam kết ứng phó với biến đổi khí hậu; hướng dẫn các cơ sở triển khai thực hiện các quy định về giảm phát thải khí nhà kính, thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường. Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường đến từng tổ chức kinh tế, xã hội và công dân, nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của toàn xã hội. Nâng cao chất lượng đánh giá tác động môi trường cho các dự án đầu tư.

- Áp dụng tiêu chuẩn của các nước phát triển về quản lý môi trường; xây dựng quy chế quản lý chất thải, ô nhiễm; thường xuyên kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; các dự án xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp yêu cầu phải hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung mới được tiếp nhận doanh nghiệp thứ cấp vào đầu tư hoạt động.

- Phát triển, ứng dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch, sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên trên tất cả các ngành, lĩnh vực. Đẩy mạnh hợp tác liên tỉnh với các địa phương lân cận trong công tác bảo vệ môi trường, nhất là liên quan đến bảo vệ môi trường biển, lưu vực các sông, bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và xử lý ô nhiễm giữa các khu vực giáp ranh, khu vực chung.

- Tận dụng các điểm mạnh về rừng và không gian sinh thái đặc thù của tỉnh để thực hiện phân tích, nhận dạng và phát triển các dự án có tiềm năng phát hành tín chỉ carbon theo các tiêu chuẩn.

- Thực hiện hiệu quả các chương trình, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Tập trung thu hút, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án thuộc lĩnh vực năng lượng mới, năng lượng sạch (hydro, amoniac xanh,...), đặc biệt là các nguồn điện tự sản, tự tiêu, điện mặt trời mái nhà phù hợp điều kiện thực tế, nhu cầu của tỉnh; dự án công nghệ cao, thân thiện với môi trường; các mô hình kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.

- Triển khai các phương án giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh. Thực hiện kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực theo lộ trình, hướng tới mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.

b) Về khoa học và công nghệ

- Phát triển hệ thống mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ, đẩy nhanh tốc độ ứng dụng những thành tựu của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin dựa trên nền tảng số đối với tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội; nghiên cứu ứng dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Triển khai quyết liệt, hiệu quả các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số, trọng tâm là phát triển hạ tầng số, cơ sở dữ liệu số, tạo nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số, hướng đến xã hội số; tập trung xây dựng thành công chính quyền điện tử, thành phố thông minh.

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã. Tạo điều kiện để các doanh nghiệp trên địa bàn đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung ứng sản phẩm, dịch vụ.

5. Giải pháp về bảo đảm an sinh xã hội

- Chú trọng và tập trung phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, nhanh, bền vững, gắn với đảm bảo an sinh xã hội; quan tâm đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; hỗ trợ, tạo điều kiện để đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận bình đẳng nguồn lực, cơ hội phát triển và hưởng thụ đầy đủ, công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản. Tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số.

- Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng giao thông kết nối khu vực khó khăn với các trung tâm đô thị, các hành lang kinh tế. Triển khai có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Tập trung hỗ trợ tạo điều kiện cho hộ nghèo được tiếp cận các nguồn vốn vay từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm nhằm phát triển sản xuất, vươn lên thoát nghèo bền vững. Tiếp tục triển khai và thực hiện tốt phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo, không để ai bị bỏ lại phía sau”.

- Thực hiện tốt công tác đào tạo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm, nhằm giúp cho nhóm yếu thế, nhóm dễ bị tổn thương và nhóm người nghèo ổn định cuộc sống, thoát nghèo và bảo đảm thực hiện giảm nghèo bền vững.

- Triển khai hiệu quả các chính sách đối với người có công, tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Đẩy mạnh các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn” nhằm huy động mọi nguồn lực trong xã hội, chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần cho người có công với cách mạng. Nâng cao hiệu quả công tác trợ giúp xã hội, bảo trợ xã hội, thực hiện tốt các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế. Mở rộng mạng lưới an sinh xã hội; tổ chức hiệu quả các chính sách và pháp luật về trẻ em, các chương trình về bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

6. Giải pháp về bảo đảm nguồn lực tài chính

- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách; tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính, tài sản công ở tất cả các cấp ngân sách gắn với phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, “lợi ích nhóm”.

- Nâng cao hiệu quả phân bổ, quản lý, sử dụng vốn; tăng tỷ trọng các nguồn thu ngân sách bền vững; tăng cường giải pháp tăng thu ngân sách, chống thất thu thuế; triển khai rộng rãi hóa đơn điện tử; tăng cường quản lý nguồn thu ngân sách, đảm bảo công bằng và minh bạch đối với các thành phần kinh tế…

- Đẩy mạnh việc sắp xếp lại, xử lý các cơ sở nhà, đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để bố trí, sử dụng đúng mục đích, đúng pháp luật, có hiệu quả, đồng thời khai thác nguồn lực tài chính từ quỹ đất dôi dư, không còn nhu cầu sử dụng để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và huy động nguồn lực từ tài chính đất đai.

7. Giải pháp về bảo đảm quốc phòng, an ninh

- Tiếp tục giữ vững ổn định và phát huy vai trò hệ thống chính trị của địa phương; củng cố, kiện toàn bộ máy cũng như cơ chế hoạt động của cơ quan quân sự các cấp. Triển khai đồng bộ các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế trận khu vực phòng thủ; quản lý, sử dụng đất quốc phòng; quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn tỉnh; phát huy hiệu quả thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Thực hiện hiệu quả các quy hoạch trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo quy định.

- Xây dựng lực lượng quân sự chính quy, tinh nhuệ, vững mạnh, toàn diện, có sức mạnh tổng hợp và trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu cao, không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống, không để phát sinh điểm nóng về an ninh trật tự; xử lý kịp thời, hiệu quả các tình huống, bảo đảm giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

- Xây dựng lực lượng Công an nhân dân thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng công an ở tất cả các cấp, sớm hoàn thành việc xây dựng trụ sở, nơi làm việc bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của lực lượng công an xã, thị trấn.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam trong quá trình thực hiện Kế hoạch này; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam nghiên cứu, xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam

a) Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các cam kết nêu tại Tờ trình số 8509/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2024.

b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tới Nhân dân, các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh, các tổ chức liên quan, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài để biết, hiểu, nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng và tạo nền tảng nhận thức thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng phát triển tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

c) Chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh, tạo đồng thuận và điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án, phương án phát triển các ngành, lĩnh vực đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.

đ) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh bảo đảm thống nhất với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt; định kỳ đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế tại địa phương theo quy định hiện hành.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam chủ động đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định./.


PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên dự án

Dự kiến địa điểm đầu tư

Phân kỳ đầu tư

Nguồn vốn dự kiến

2021 - 2025

2026 - 2030

Sau năm 2030

Vốn đầu tư công

Nguồn vốn khác

I

Hạ tầng giao thông vận tải

1

Mở rộng ĐT.603B (bổ sung làn xe thô sơ)

Các thành phố, thị xã: Hội An, Điện Bàn

X

X

X

2

Hoàn thiện tuyến đường ĐT.605B

Huyện Đại Lộc

X

X

X

3

Đường 609B nối QL14H đi QL14B

Các huyện: Đại Lộc, Duy Xuyên

X

X

X

4

Nâng cấp ĐT.606

Huyện Tây Giang

X

X

X

5

Mở rộng, nâng cấp ĐT.607B

Các thị xã, thành phố: Điện Bàn, Hội An

X

X

X

6

Hoàn thiện tuyến ĐT.609 (đồng bộ tải trọng cầu và tiêu chuẩn các đoạn đường còn lại)

Các huyện, thị xã: Điện Bàn, Đại Lộc, Đông Giang

X

X

X

X

7

Tuyến ĐT.610 (từ đường 129 đến giáp QL14H tại Duy Phú)

Huyện Duy Xuyên

X

X

X

8

Đường nối ĐT.611 - ĐT.613 và Mở rộng các đoạn chưa vào cấp (Đông Phú - Đèo Le)

Các huyện: Quế Sơn, Thăng Bình

X

X

X

9

Mở rộng ĐT.611B

Các huyện: Quế Sơn, Hiệp Đức

X

X

X

10

Mở rộng, nâng cấp ĐT.612

Các huyện: Thăng Bình, Tiên Phước

X

X

X

11

Mở rộng, chỉnh tuyến ĐT.613B theo đường Hành lang biển

Các huyện, thành phố: Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành

X

X

X

12

Xây dựng mới ĐT.613C (Bình Sa - Bình Trung - Bình Lâm)

Các huyện: Thăng Bình, Hiệp Đức

X

X

X

13

Mở rộng, nâng cấp ĐT.614

Các huyện: Tiên Phước, Hiệp Đức

X

X

X

14

Mở rộng, nâng cấp ĐT.615

Các huyện: Hiệp Đức, Tiên Phước, Phú Ninh, Tam Kỳ, Thăng Bình

X

X

X

X

15

Mở rộng, nâng cấp ĐT.615B

Các huyện: Tiên Phước, Hiệp Đức

X

X

X

16

Hoàn thiện ĐT.617

Các huyện: Núi Thành, Bắc Trà My

X

X

X

17

Kết nối và mở rộng ĐT.617B

Các huyện: Núi Thành, Phú Ninh, Tiên Phước

X

X

X

X

18

Mở rộng, nâng cấp ĐT.618

Huyện Núi Thành

X

X

X

19

Mở rộng, nâng cấp ĐT.620

Huyện Núi Thành

X

X

X

20

Xây dựng tuyến ĐT.606B

Các huyện: Tây Giang, Nam Giang

X

X

X

21

Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.619

Các huyện, thành phố: Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành

X

X

X

22

Xây dựng tuyến ĐT.619B

Các huyện: Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình

X

X

X

23

Xây dựng tuyến ĐT.603C

Thị xã Điện Bàn

X

X

X

24

Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.610B

Các huyện, thị xã: Điện Bàn, Đại Lộc

X

X

X

25

Các tuyến đường gom cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi

Theo quy hoạch

X

X

X

26

Đầu tư tuyến ĐT.605

Các huyện, thị xã: Đại Lộc, Điện Bàn

X

X

X

27

Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.616

Theo quy hoạch

X

X

X

X

28

Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.608

Thị xã Điện Bàn

X

X

X

29

Các tuyến đường trục chính trong các đô thị

Các đô thị trong tỉnh

X

X

X

30

Kiên cố hóa hệ thống ĐH và giao thông nông thôn

Theo quy hoạch

X

X

X

X

31

Bến xe khách, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, các cầu vượt, nút giao, hệ thống giao thông thông minh…

Theo quy hoạch xây dựng và nhu cầu khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng

X

X

X

X

32

Luồng Cửa Lở

Huyện Núi Thành

X

X

X

X

33

Hạ tầng các Khu bến Cảng Quảng Nam

Huyện Núi Thành

X

X

X

X

34

Cụm cảng đường thủy nội địa Hội An và Núi Thành

Các huyện, thành phố: Hội An, Núi Thành

X

X

X

35

Các bến thủy nội địa

Theo quy hoạch

X

X

X

36

Đường sắt đô thị Hội An - Đà Nẵng

Các thị xã, thành phố: Hội An, Điện Bàn

X

X

X

37

Đường sắt đô thị Chu Lai - Đà Nẵng

Các huyện, thị xã, thành phố: Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Điện Bàn, Tam Kỳ

X

X

X

38

Nạo vét, thoát lũ khẩn cấp sông Cổ Cò

Các thành phố, thị xã: Hội An, Điện Bàn

X

X

X

39

Nạo vét sông Bàn Thạch

Thành phố Tam Kỳ

X

X

40

Tuyến đường vành đai biển (theo từng giai đoạn)

Theo quy hoạch xây dựng

X

X

X

X

II

Hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp

1

Hoàn chỉnh hạ tầng Tiểu khu 1, Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang

Huyện Nam Giang

X

X

X

X

2

Hạ tầng Khu kinh tế mở Chu Lai

Các huyện, thành phố: Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành

X

X

X

3

Khu công nghiệp Tam Thăng

Các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Thăng Bình

X

X

4

Khu công nghiệp Tam Thăng 2

Các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Thăng Bình

X

X

X

5

Khu công nghiệp Thuận Yên

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

X

6

Khu công nghiệp Tam Thăng mở rộng

Huyện Thăng Bình

X

X

X

7

Khu công nghiệp Tam Thăng mở rộng 2

Huyện Thăng Bình

X

X

X

8

Khu công nghiệp, hậu cần cảng Tam Hiệp

Huyện Núi Thành

X

X

X

X

9

Khu công nghiệp Bắc Chu Lai

Huyện Núi Thành

X

X

X

10

Khu công nghiệp cơ khí ô tô Chu Lai - Trường Hải

Huyện Núi Thành

X

X

X

11

Khu công nghiệp Cơ khí ô tô Chu Lai Trường Hải mở rộng

Huyện Núi Thành

X

X

X

12

Khu công nghiệp Tam Anh 1

Huyện Núi Thành

X

X

X

13

Khu công nghiệp Tam Anh - Hàn Quốc

Huyện Núi Thành

X

X

X

14

Khu công nghiệp Tam Anh An An Hòa

Huyện Núi Thành

X

X

X

15

Khu công nghiệp Thaco Chu Lai

Huyện Núi Thành

X

X

X

16

Khu công nghiệp Tam Anh 3

Huyện Núi Thành

X

X

X

17

Khu công nghiệp khí - năng lượng và các ngành công nghiệp sử dụng năng lượng và sản phẩm sau khí

Huyện Núi Thành

X

X

X

18

Khu công nghiệp Nam Thăng Bình

Huyện Thăng Bình

X

X

X

19

Khu công nghiệp công nghệ cao Thăng Bình

Huyện Thăng Bình

X

X

X

20

Khu công nghiệp công nghệ cao 2

Huyện Thăng Bình

X

X

X

21

Khu công nghiệp Bắc Thăng Bình 2

Huyện Thăng Bình

X

X

X

22

Khu công nghiệp phía Tây cao tốc đoạn qua huyện Thăng Bình

Huyện Thăng Bình

X

X

X

23

Khu công nghiệp Bình Lâm - Bình Lãnh

Các huyện: Hiệp Đức, Thăng Bình

X

X

X

24

Khu công nghiệp Bắc Thăng Bình 1

Các huyện: Quế Sơn, Thăng Bình

X

X

X

25

Khu công nghiệp Tây Quế Sơn

Huyện Quế Sơn

X

X

X

26

Khu công nghiệp Đông Quế Sơn

Huyện Quế Sơn

X

X

X

27

Khu công nghiệp Phú Xuân

Huyện Phú Ninh

X

X

X

28

Khu công nghiệp Đại Lộc

Huyện Đại Lộc

X

X

X

29

Khu công nghiệp Đại Sơn

Huyện Đại Lộc

X

X

X

30

Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc

Thị xã Điện Bàn

X

X

31

Khu công nghiệp đô thị dịch vụ Điện Tiến

Thị xã Điện Bàn

X

X

X

32

Đầu tư các cụm công nghiệp

Theo quy hoạch

X

X

X

X

III

Hạ tầng khoa học - công nghệ, thông tin và truyền thông

1

Nâng cấp, cải tạo trung tâm khuyến nông Quảng Nam

Thành phố Tam kỳ

X

X

X

2

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Phú Ninh

X

X

3

Nâng cao năng lực kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo phục vụ công tác quản lý nhà nước về đo lường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Thành phố Tam kỳ

X

X

4

Xây dựng Trung tâm Công nghệ sinh học

Theo quy hoạch

X

X

X

5

Trung tâm nghiên cứu dược và sâm ngọc linh

Theo quy hoạch

X

X

X

6

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm công nghệ thông tin và viễn thông

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

7

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm kỹ thuật quan trắc môi trường

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

8

Dự án cụm liên kết ngành khoa học - công nghệ cao gắn với đổi mới sáng tạo

Theo quy hoạch

X

X

X

X

9

Dự án chuyển đổi phát thanh, thông tin cơ sở sang kỹ thuật số; nâng cao kỹ năng xây dựng thông tin cơ sở

Theo quy hoạch

X

X

X

X

10

Xây dựng Chính quyền số

Theo quy hoạch

X

X

X

X

11

Xây dựng đô thị thông minh

Theo quy hoạch

X

X

X

X

12

Phát triển hạ tầng IoT phục vụ xây dựng đô thị thông minh

Theo quy hoạch

X

X

X

X

13

Ptriển hạ tầng số; các dự án phát triển kinh tế số

Theo quy hoạch

X

X

X

X

14

Phát triển hạ tầng mạng 4G/5G

Theo quy hoạch

X

X

X

X

15

Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế

Theo quy hoạch

X

X

X

X

16

Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo

Theo quy hoạch

X

X

X

X

17

Chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch

Theo quy hoạch

X

X

X

X

18

Chuyển đổi số trong lĩnh vực xây dựng đô thị thông minh

Theo quy hoạch

X

X

X

X

19

Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên - môi trường

Theo quy hoạch

X

X

X

X

IV

Hạ tầng thương mại, dịch vụ

1

Chợ nông súc sản miền Trung - Tây Nguyên

Huyện Thăng Bình

X

X

X

2

Trung tâm logistics, vận tải đa phương thức gắn với Cảng biển Quảng Nam, gắn với Cảng hàng không quốc tế Chu Lai

Huyện Núi Thành

X

X

X

X

3

Trung tâm logistics tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Nam Giang

Huyện Nam Giang

X

X

X

X

4

Khu phi thuế quan gắn với cảng biển Tam Hòa

Huyện Núi Thành

X

X

X

5

Khu phi thuế quan gắn với sân bay Chu Lai

Huyện Núi Thành

X

X

X

6

Nâng cấp, mở rộng trung tâm thương mại Tam Kỳ

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

7

Nâng cấp, mở rộng siêu thị Coop Mart

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

8

Trung tâm thương mại khu đô thị Nam Tam Phú

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

9

Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

10

Khu thương mại dịch vụ chất lượng cao

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

11

Trung tâm hội chợ triển lãm quốc tế

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

X

12

Các Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp

Thành phố Hội An

X

X

X

13

Phát triển kinh tế đêm - Hoạt động vui chơi giải trí kết hợp dịch vụ ăn uống

Các thành phố: Hội An, Tam Kỳ

X

X

X

14

Trung tâm hội chợ triển lãm Hội An

Thành phố Hội An

X

X

X

X

15

Trung tâm OCOP thành phố Hội An

Thành phố Hội An

X

X

X

16

Các Siêu thị: Cẩm An; Cẩm hà

Thành phố Hội An

X

X

X

17

Các tuyến phố thương mại

Thành phố Hội An

X

X

X

18

Các Khu thương mại - dịch vụ: Vĩnh Điện; Cầu Hưng Lai Nghi; Bắc Điện Bàn; Đông Khương - Điện Phương

Thị xã Điện Bàn

X

X

X

19

Các siêu thị: Vĩnh Điện; Điện Thọ; Trà Kiểm

Thị xã Điện Bàn

X

X

X

20

Các siêu thị tổng hợp: Tiên Kỳ; Tiên Thọ

Huyện Tiên Phước

X

X

X

21

Trung tâm mua sắm Nam cầu Sông Tiên

Huyện Tiên Phước

X

X

X

22

Khu Thương mại - OCOP huyện

Huyện Tiên Phước

X

X

X

23

Trung tâm thương mại ngã tư Ái Nghĩa

Huyện Đại Lộc

X

X

X

24

Các siêu thị: Ái Nghĩa; Đại Tân

Huyện Đại Lộc

X

X

X

25

Các Trung tâm mua sắm Lâm Tây; Phú Quý

Huyện Đại Lộc

X

X

X

26

Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp

Huyện Bắc Trà My

X

X

X

27

Các Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp

Huyện Đông Giang

X

X

X

28

Các Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp

Huyện Tây Giang

X

X

X

29

Trung tâm mua sắm Thạnh Mỹ

Huyện Nam Giang

X

X

X

30

Các Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp

Huyện Nam Giang

X

X

X

31

Các siêu thị: Hà Lam; Bình Minh

Huyện Thăng Bình

X

X

X

32

Các Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp

Huyện Thăng Bình

X

X

X

33

Trung tâm thương mại Khu đô thị Nam Hội An

Huyện Duy Xuyên

X

X

X

34

Các siêu thị: Nam Phước; Kiểm Lâm

Huyện Duy Xuyên

X

X

X

35

Các trung tâm mua sắm: Đông Phú; Hương An

Huyện Quế Sơn

X

X

X

36

Trung tâm hội chợ - triển lãm

Huyện Núi Thành

X

X

X

37

Các Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp

Huyện Núi Thành

X

X

X

38

Trung tâm thương mại Núi Thành

Huyện Núi Thành

X

X

X

39

Siêu thị Núi Thành

Huyện Núi Thành

X

X

X

40

Trung tâm mua sắm Phú Thịnh

Huyện Phú Ninh

X

X

X

41

Các Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp

Huyện Phú Ninh

X

X

X

42

Các khu thương mại tổng hợp: Tân Bình; Việt An

Huyện Hiệp Đức

X

X

X

43

Các Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp

Huyện Phước Sơn

X

X

X

44

Các Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp

Huyện Nông Sơn

X

X

X

45

Các siêu thị, trung tâm thương mại khác

Theo quy hoạch

X

X

X

46

Đầu tư xây dựng các Chợ biên giới cửa khẩu Nam Giang

Huyện Nam Giang

X

X

X

X

47

Đầu tư xây dựng các Chợ biên giới Cửa khẩu phụ Tây Giang

Huyện Tây Giang

X

X

X

X

48

Đầu tư xây dựng Chợ du lịch Điện Phương

Thị xã Điện Bàn

X

X

X

X

49

Đầu tư xây dựng các Chợ đầu mối hải sản: Thăng Bình, Núi Thành

Các huyện: Thăng Bình, Núi Thành

X

X

X

X

50

Đầu tư xây dựng các Chợ đầu mối: Tam Kỳ, Gò Nổi, Nam Phước, Tiên Thọ

Các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Điện Bàn, Duy Xuyên, Tiên Phước

X

X

X

X

51

Đầu tư xây dựng các Chợ đầu mối nông súc sản: Hà Lam, Đại Lộc

Các huyện: Thăng Bình, Đại Lộc

X

X

X

X

52

Đầu tư xây dựng các Chợ: Tiên Phước, Nam Trà My, Nông Sơn

Các huyện: Tiên Phước, Nam Trà My, Nông Sơn

X

X

X

X

53

Nâng cấp, mở rộng các Chợ trung tâm: Tam Kỳ, Trường Xuân, Hội An, Núi Thành, Phú Thịnh, Hà Lam, Vĩnh Điện, Khâm Đức,Trung Phước, Ái Nghĩa, Bắc Trà My, Prao, Tây Giang, Thạnh Mỹ, Hiệp Đức, Việt An, Duy Xuyên, Đông Phú

Theo quy hoạch

X

X

X

V

Hạ tầng cấp điện, năng lượng, xăng dầu

1

Các dự án Nhiệt điện khí: TBKHH Miền Trung I và TBKHH Miền Trung II

Huyện Núi Thành

X

X

X

X

2

Các dự án các thủy điện: Tr’Hy, Nước Chè, A Vương 5, Trà Linh 1, An Điềm II, Trà Leng 2, Sông Bung 3A, Trà Leng 1, Nước Lah (Nước Lah 1 và Nước Lah 2), Tăk Lê

Theo quy hoạch

X

X

X

3

Nhà máy điện sinh khối Quế Sơn

Huyện Quế Sơn

X

X

X

4

Các dự án nguồn điện tiềm năng đã được phân bổ sông suất tại Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch điện VIII

4.1

Các dự án điện sản xuất từ rác

Theo quy hoạch

X

X

X

4.2

Các dự án phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà tự sản, tự tiêu tại các tòa nhà công sở và Khu - Cụm công nghiệp

Theo quy hoạch

X

X

X

X

5

Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng các trạm biến áp và các tuyến đường dây 500kV, 220kV, 110kV, 35kV, 22kV theo quy hoạch được duyệt

Theo quy hoạch

X

X

X

X

X

6

Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Nam

Các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam

X

X

X

X

7

Đầu tư danh mục các cửa hàng xăng dầu theo quy hoạch, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định liên quan, các quy định về phòng cháy, chữa cháy và quy định quản lý ngành xăng dầu

Theo quy hoạch

X

X

X

8

Nâng cấp, cải tạo các cửa hàng xăng dầu hiện trạng đảm bảo các tiêu về phòng cháy, chữa cháy

Theo quy hoạch

X

X

X

VI

Hạ tầng nông, lâm, ngư nghiệp, thủy lợi, đê điều và ứng phó biến đổi khí hậu và cấp nước

1

Đầu tư phát triển Khu bảo tồn thiên nhiên Cù Lao Chàm

Thành phố Hội An

X

X

X

2

Khu bảo tồn thiên nhiên Hồ Sông Đầm và các hạng mục trồng phục hồi và phát huy giá trị Sông Đầm

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

3

Khu neo đậu và tránh trú bão tàu cá Khu vực 03 xã Tam Tiến, Tam Hòa và Tam Xuân

Núi Thành

X

X

X

4

Phát triển các loại cây vùng cát ven biển tỉnh Quảng Nam thích ứng với biến đổi khí hậu

Các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên

X

X

X

5

Đầu tư xây dựng Hồ chứa nước Trường Đồng

Huyện Núi Thành

X

X

X

6

Đầu tư xây dựng Hồ chứa nước Sông Kôn

Các huyện: Đại Lộc, Đông Giang

X

X

X

7

Đầu tư xây dựng Hồ Hố Do

Huyện Thăng Bình

X

X

X

8

Đầu tư xây dựng đập chứa nước Cha Mai

Huyện Phú Ninh

X

X

X

9

Đầu tư xây dựng công trình Hồ chứa nước Mò Ó

Huyện Tiên Phước

X

X

X

10

Đầu tư xây dựng Hồ Suối Thỏ

Huyện Tiên Phước

X

X

X

11

Đầu tư xây dựng Hồ Phước Hòa

Huyện Hiệp Đức

X

X

X

12

Kiên cố hoá kênh Hồ chứa nước Việt An

Huyện Hiệp Đức

X

X

X

13

Đầu tư xây dựng Hồ chứa nước Lộc Đại

Huyện Quế Sơn

X

X

X

15

Hiện đại hóa thủy lợi nhằm thích ứng biến đổi khí hậu

Theo quy hoạch

X

X

16

Dự án chống xâm nhập mặn trên hệ thống sông Thu Bồn

Theo quy hoạch

X

X

X

17

Đầu tư xây dựng củng cố, nâng cấp tuyến đê ngăn mặn Bình Dương, Bình Đại, Bình Đào

Huyện Thăng Bình

X

X

X

18

Đầu tư xây dựng kè sông Tà Làng khu vực trung tâm cụm xã A Zứt, xã Bhalêê

Huyện Tây Giang

X

X

X

19

Đầu tư xây dựng kè sông Trường

Huyện Bắc Trà My

X

X

X

20

Đầu tư xây dựng đập ngăn dòng sông Avương kết nối giao thông khu dân cư Đông Bắc huyện Tây Giang

Huyện Tây Giang

X

X

X

21

Đầu tư xây dựng kè khẩn cấp sông Vu Gia, khu vực thị trấn Ái Nghĩa

Huyện Đại Lộc

X

X

X

X

22

Kè chống sạt lỡ thôn Giao Thủy, xã Đại Hòa

Huyện Đại Lộc

X

X

X

23

Đầu tư xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Thu Bồn khu vực thôn Phú Đa, xã Duy Thu

Huyện Duy Xuyên

X

X

X

24

Kè chống sạt lở Trung tâm Hành chính huyện Nam Trà My

Huyện Nam Trà My

X

X

X

25

Đầu tư xây dựng chống xói lở khẩn cấp và bảo vệ bờ biển xã đảo Tam Hải

Huyện Núi Thành

X

X

X

26

Đầu tư xây dựng chống xói lở khẩn cấp bờ biển Cửa Đại

Thành phố Hội An

X

X

X

27

Dự án Phát triển tích hợp thích ứng tỉnh Quảng Nam

Các huyện, thành phố: Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành, Tam Kỳ

X

X

X

28

Các Cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 03/7/2024

Theo quy hoạch

X

X

X

X

30

Nâng cấp, cải tạo và đầu tư mới các nhà máy nước

Theo quy hoạch

X

X

X

X

VII

Hạ tầng y tế

1

Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

2

Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam

Huyện Đại Lộc

X

X

X

3

Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa khu vực Quảng Nam

Thị xã Điện Bàn

X

X

X

4

Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

5

Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

6

Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

7

Trung tâm Y tế thành phố Hội An

Thành phố Hội An

X

X

X

8

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm y tế huyện Duy Xuyên

Huyện Duy Xuyên

X

X

X

9

Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Tâm thần

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

10

Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Mắt

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

11

Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Da Liễu

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

12

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm kiểm nghiệm

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

13

Trung tâm Cấp cứu 115

Theo quy hoạch

X

X

X

X

14

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm giáo dục, giám định y khoa

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

15

Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Phụ sản - Nhi

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

16

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Pháp y

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

17

Nâng cấp, cải tạo Văn phòng Sở Y tế

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

18

Nâng cấp, cải tạo các Trung tâm Y tế tuyến huyện

Theo quy hoạch

X

X

X

19

Các Phòng khám đa khoa

Theo quy hoạch

X

X

X

20

Các bệnh viện kỹ thuật cao đạt tiêu chuẩn quốc tế (U bướu; tim mạch, tiêu hóa, răng hàm mặt; tai - mũi -họng; cơ - xương - khớp,…)

Theo quy hoạch

X

X

X

X

21

Các bệnh viện đa khoa kỹ thuật cao; bệnh viện đa khoa kết hợp loại hình nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khoẻ

Theo quy hoạch

X

X

X

X

22

Thu hút đầu tư mới, nâng cấp, mở rộng các Bệnh viện đa khoa quốc tế; Bệnh viện đa khoa tư nhân

Theo quy hoạch

X

X

X

VIII

Hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch

1

Đầu tư xây dựng, bảo tồn và phát huy giá trị Khu Di tích quốc gia đặc biệt Phật viện Đồng Dương

Huyện Thăng Bình

X

X

X

X

2

Tôn tạo cảnh quang, môi trường, các hạng mục thiết yếu Khu di tích lịch sử Trung Trung bộ - Nước Oa, Trà Tân

Huyện Bắc Trà My

X

X

X

3

Xây dựng sản phẩm du lịch Làng văn hóa Làng cổ Lộc Yên - Thạnh Bình

Huyện Tiên Phước

X

X

X

X

4

Dự án Công viên cảnh quan ven sông Bàn Thạch

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

5

Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh - Chăm Pa Duy Xuyên

Huyện Duy Xuyên

X

X

X

6

Nâng cấp, cải tạo Bảo tàng tỉnh Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

7

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Văn hóa tỉnh Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

8

Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Thể dục thể thao tỉnh Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

X

9

Nâng cấp, mở rộng và sửa chữa Trung tâm Thể dục thể thao tỉnh Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

10

Nghiên cứu, xây dựng Khu Đền thờ các vua Hùng

Theo quy hoạch

X

X

X

11

Nghiên cứu, xây dựng Công viên danh nhân, chí sĩ yêu nước

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

12

Hoàn thiện quần thể Tượng đài Mẹ Việt Nam anh hùng

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

13

Đầu tư xây dựng biểu tượng văn hóa Quảng Nam tại thành phố Tam Kỳ

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

X

14

Đầu tư xây dựng Nhà biểu diễn nghệ thuật truyền thống tỉnh Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

15

Cung văn hoá thiếu nhi tỉnh

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

16

Xúc tiến đầu tư xây dựng 10 sân gôn phục vụ thể thao, du lịch trong nước và quốc tế

Theo quy hoạch

X

X

X

IX

Giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, việc làm, bảo trợ xã hội

a

Giáo dục đào tạo

1

Khu giáo dục đào tạo gắn với đô thị đại học phía Nam Quảng Nam

Theo quy hoạch

X

X

X

2

Khu giáo dục đào tạo gắn với đô thị đại học phía Bắc Quảng Nam

Theo quy hoạch

X

X

X

X

3

Trường THPT Điện Thắng Tây 607 (Vùng Đông)

Thị xã Điện Bàn

X

X

X

4

Trường THPT Nam Phương (Phương An)

Thị xã Điện Bàn

X

X

X

5

Trường THPT Duy Hải - Duy Nghĩa

Huyện Duy Xuyên

X

X

X

6

Trường THPT tại phía Nam quốc lộ 1E (quốc lộ 14E)

Huyện Thăng Bình

X

X

X

7

Khuyến khích thu hút đầu tư xã hội hóa giáo dục các cấp học

Theo quy hoạch

X

X

X

X

8

Đầu tư, nâng cấp các trường THPT các cấp chưa đạt chuẩn

Theo quy hoạch

X

X

X

b

Giáo dục nghề nghiệp, việc làm

1

Nâng cấp, cải tạo Trường Cao đẳng Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ và các cơ sở

X

X

X

X

2

Nâng cấp, cải tạo Trường Cao đẳng Thaco

Huyện Núi Thành

X

X

X

X

3

Nâng cấp, cải tạo Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

X

4

Nâng cấp, cải tạo Trường Cao đẳng Phương Đông

Các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Thăng Bình

X

X

X

X

5

Nâng cấp, cải tạo Trường Cao đẳng Điện Lực miền Trung

Thành phố Hội An

X

X

X

X

6

Nâng cấp, cải tạo Trường Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế - Thủy lợi Miền trung

Thành phố Hội An

X

X

X

7

Nâng cấp, cải tạo Trường Cao đẳng miền Trung

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

X

8

Nâng cấp, cải tạo Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo cán bộ HTX Miền Trung - Tây Nguyên

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

9

Nâng cấp, cải tạo Trường Trung cấp ASEAN

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

X

10

Nâng cấp, cải tạo Trường Trung cấp Quảng Đông

Thị xã Điện Bàn

X

X

X

X

11

Nâng cấp, cải tạo Trường Trung cấp Bách Khoa

Các thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Điện Bàn

X

X

X

X

12

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Hỗ trợ nông dân

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

13

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Dạy nghề Thanh niên Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

X

14

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Giao thông vận tải- Chi nhánh Công ty CP Giao thông vận tải Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

X

15

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Minh Sơn

Huyện Thăng Bình

X

X

X

X

16

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Hoàng Long

Huyện Đại Lộc

X

X

X

X

17

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Du lịch Âu Việt Á

Thành phố Hội An

X

X

X

X

18

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Vận tải Quảng Nam

Thị xã Điện Bàn

X

X

X

X

19

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Lái xe Phú Ninh

Huyện Phú Ninh

X

X

X

X

20

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tại huyện Quế Sơn (đào tạo lái xe ôtô)

Huyện Quế Sơn

X

X

X

X

21

Đầu tư các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại các huyện, thị xã, thành phố (chưa có cơ sở giáo dục nghề nghiệp)

Theo quy hoạch

X

X

X

X

X

c

Hạ tầng an sinh xã hội

1

Nâng cấp cải tạo Làng Hoà Bình Quảng Nam

Huyện Phú Ninh

X

X

X

2

Nâng cấp mở rộng Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Nam

Thành phố Hội An

X

X

X

3

Nâng cấp cải tạo Trung tâm Công tác xã hội Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

4

Nâng cấp mở rộng Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

5

Nâng cấp cải tạo Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công

Thành phố Hội An

X

X

6

Nâng cấp cải tạo Cơ sở Cai nghiện ma túy

Huyện Hiệp Đức

X

X

7

Trung tâm cung cấp dịch vụ chăm sóc người cao tuổi chất lượng cao

Thành phố Tam Kỳ

X

X

X

X

8

Nâng cấp, mở rộng Trung tâm dịch vụ việc làm

Theo quy hoạch

X

X

X

X

Hạ tầng quốc phòng, an ninh

1

Cầu kiểm soát, nhà làm việc trạm kiểm soát Biên phòng Cửa Đại

Thành phố Hội An

X

X

2

Nâng cấp, xây dựng bổ sung một số Đồn, Trạm dọc đường biên giới

Các huyện: Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành, Tây Giang, Nam Giang

X

X

3

Nâng cấp, cải tạo đường tuần tra biên giới

Các huyện: Tây Giang, Nam Giang

X

X

4

Hải đội Dân quân thường trực tại khu vực Cảng cá An Hòa, xã Tam Giang

Huyện Núi Thành

X

X

5

Đường biên giới nối từ xã Chơ Chun, huyện Nam Giang đến xã Ga Ri và xã AXan, huyện Tây Giang

Các huyện: Tây Giang, Nam Giang

X

X

6

Đường từ Đồn Biên phòng Gary đi cột mốc 697

Huyện Tây Giang

X

X

7

Đường từ đồn Biên phòng Gary đi cột mốc 701

Huyện Tây Giang

X

X

8

Đường từ đồn Biên phòng La Êe đi cột mốc 715

Huyện Nam Giang

X

X

9

Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu vực cửa khẩu phụ Tây Giang - Ka Lừm, nâng cấp thành cửa khẩu chính

Huyện Tây Giang

X

X

10

Cầu kiểm soát, nhà làm việc trạm kiểm soát Biên phòng Duy Hải

Huyện Duy Xuyên

X

X

X

11

Hạ tầng phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

Theo quy hoạch

X

X

XI

Mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ

Khai thác hợp lý các mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ theo quy hoạch

Theo quy hoạch

X

X

X

XII

Hạ tầng vệ sinh môi trường

1

Khu xử lý chất thải rắn Bắc Quảng Nam

Huyện Đại Lộc

X

X

X

X

2

Khu xử lý chất thải rắn Hội An

Thành phố Hội An

X

X

X

2

Khu xử lý chất thải rắn Nam Quảng Nam

Huyện Núi Thành

X

X

3

Xử lý nước thải vùng Đông

Vùng Đông tỉnh

X

X

X

4

Các loại hình nghĩa trang, nhà tang lễ

Theo quy hoạch

X

X

X

X

5

Các khu xử lý nước thải

Theo quy hoạch

X

X

X

X

6

Các khu thu gom, xử lý chất thải

Theo quy hoạch

X

X

X

X

XIII

Hạ tầng khu đô thị, khu thương mại, khu du lịch,…

1

Đầu tư phát triển các dự án hạ tầng đô thị, khu dân cư; khu nhà ở công nhân, nhà ở xã hội, nhà ở thương mại phù hợp theo các quy hoạch xây dựng

Theo quy hoạch

X

X

X

X

2

Đầu tư phát triển các dự án hạ tầng khu thương mại, dịch vụ; khu du lịch phù hợp theo các quy hoạch xây dựng

Theo quy hoạch

X

X

X

X

Ghi chú:

1. Tên của các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư. Trong quá trình nghiên cứu triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật có liên quan; bảo đảm thống nhất, đồng bộ, phù hợp với Quy hoạch tỉnh, các quy hoạch cấp cao hơn và quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình.

Đối với các dự án đang xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, thi hành bản án (nếu có) chỉ được triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, thi hành bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.

2. Việc đầu tư các dự án hạ tầng cấp điện (thuộc mục V Phụ lục I) phải căn cứ và phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đối với các dự án không thuộc danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư thì thực hiện theo các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở phù hợp với khả năng huy động nguồn lực và điều kiện thực tiễn; bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật./.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN VÀ LIÊN KẾT VÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Nhiệm vụ

Thời gian trình

Cấp trình

I

Các danh mục quy hoạch trọng tâm

1

Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050

2025-2026

Thủ tướng Chính phủ

2

Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang

2025-2026

Thủ tướng Chính phủ

3

Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Cù Lao Chàm

2025-2026

Thủ tướng Chính phủ

4

Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt Khu đền tháp Mỹ Sơn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

2025-2026

Thủ tướng Chính phủ

II

Chương trình, đề án, cơ chế phát triển trọng tâm

1

Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

2025

UBTVQH

2

Đề án xã hội hóa đầu tư cảng hàng không Chu Lai; Cảng biển Quảng Nam.

2024 - 2025

Thủ tướng Chính phủ

3

Đề án bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa thế giới Đô thị cổ Hội An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035

2024 - 2025

Thủ tướng Chính phủ

4

Đề án xã hội hoá công tác quản lý, khai thác Di sản văn hóa thế giới Khu Đền tháp Mỹ Sơn

2025

Thủ tướng Chính phủ

5

Đề án thành lập Quỹ bảo tồn di sản văn hóa Quảng Nam

2024 - 2025

Thủ tướng Chính phủ

6

Đề án phát triển và hình thành Trung tâm Công nghiệp dược liệu tại tỉnh Quảng Nam với Sâm Ngọc Linh là cây chủ lực

2024 - 2025

Thủ tướng Chính phủ

7

Đề án hình thành và phát triển Trung tâm công nghiệp chế biến sâu các sản phẩm từ silica

2025

Thủ tướng Chính phủ

8

Đề án Thí điểm cơ chế khuyến khích hợp tác liên kết sản xuất theo cụm ngành công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp cơ khí tại Khu kinh tế mở Chu Lai

2025

Thủ tướng Chính phủ

III

Liên kết vùng trọng tâm

1

Đề án cơ chế khuyến khích hợp tác liên kết sản xuất theo cụm ngành công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp cơ khí tại Khu kinh tế mở Chu Lai

2025

Thủ tướng Chính phủ

2

Kế hoạch liên kết, quảng bá xúc tiến du lịch Quảng Nam với các địa phương trong khu vực

2025

Cấp có thẩm quyền theo quy định

3

Kế hoạch Liên kết Khu kinh tế mở Chu Lai với Khu kinh tế Dung Quất để hình thành Trung tâm công nghiệp ven biển trọng điểm của khu vực

2026

Cấp có thẩm quyền theo quy định

4

Kế hoạch liên kết với thành phố Đà Nẵng trong xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao và quản lý tổng hợp tài nguyên nước mang tính liên vùng

2026

Cấp có thẩm quyền theo quy định

Ghi chú: Tỉnh Quảng Nam chủ động rà soát lập mới hoặc điều chỉnh các quy hoạch đô thị, nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành thuộc thẩm quyền của tỉnh theo phân cấp, bảo đảm thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt; đồng thời căn cứ vào nhu cầu, khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư từng giai đoạn, tỉnh Quảng Nam linh hoạt triển khai xây dựng các chương trình, đề án, cơ chế phát triển và liên kết vùng thuộc thẩm quyền phê duyệt của tỉnh, đảm bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương và các quy định hiện hành./.



[1] Gồm ngân sách nhà nước từ Trung ương và địa phương, vốn vay từ khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 64/QĐ-TTg ngày 09/01/2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


123

DMCA.com Protection Status
IP: 103.131.71.158
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!