|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 64/QĐ-SXD 2015 công bố bảng đơn giá nhân công Thái Bình
Số hiệu:
|
64/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Phạm Công Thành
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH THÁI
BÌNH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/QĐ-SXD
|
Thái Bình, ngày
22 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
SỞ XÂY DỰNG TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD
của Bộ Xây dựng ngày 20/3/2015 Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND tỉnh Thái Bình về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng Thái
Bình;
Căn cứ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh V/v
ban hành phân cấp quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình; quản lý cấp phép xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Văn bản số 1829/UBND-CTXDGT ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh V/v
triển khai Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bảng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh
Thái Bình kèm theo quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
sử dụng vào việc lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Sở, ngành có liên quan;
- UBND các huyện; thành phố;
- Các tổ chức tham gia HĐXD;
- Lưu: VP; QLKT.
|
GIÁM ĐỐC
Phạm Công Thành
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
(Kèm
theo Quyết định số 64/QĐ-SXD ngày
22/6/2015 của Sở Xây dựng về việc công bố bảng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh
Thái Bình)
1. Nội dung bảng
đơn giá nhân công
1.1. Cơ sở xác định:
- Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày
11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.2. Cách xác định đơn giá nhân
công:
- Đơn giá nhân công được xác định
theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015;
- Mức lương đầu vào để xác định đơn
giá nhân công được lấy theo Phụ lục số 1 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày
20/3/2015;
- Địa bàn áp dụng mức lương đầu vào
theo quy định tại Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014, cụ thể:
+ Khu vực thành phố Thái Bình mức
lương vùng III là 2.000.000 đồng/tháng;
+ Khu vực các huyện còn lại mức lương
vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.
2. Kết cấu bảng
đơn giá nhân công:
Bảng đơn giá nhân công bao gồm:
+ Bảng số 1: Đơn giá ngày công của
công nhân xây dựng;
+ Bảng số 2: Đơn giá ngày công của kỹ
sư trực tiếp;
+ Bảng số 3: Đơn giá ngày công của
nghệ nhân;
+ Bảng số 4: Đơn giá ngày công của
công nhân lái xe;
+ Bảng số 5: Đơn giá ngày công của thợ
điều khiển tàu; thuyền; thiết bị khác;
+ Bảng số 5.1: Đơn giá ngày công của
thuyền trưởng; thuyền phó; máy 1; máy 2 của tàu; ca nô; cần cẩu nổi; búa nổi và
tàu đóng cọc;
+ Bảng số 5.2: Đơn giá ngày công của
thủy thủ; thợ máy; thợ điện;
+ Bảng số 5.3: Đơn giá ngày công của
thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc nạo vét sông;
+ Bảng số 5.4: Đơn giá ngày công của
thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc; tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển;
Bảng số 6: Đơn giá ngày công của thợ
lặn.
Bảng số 1: Đơn giá ngày công của công nhân xây dựng
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc thợ
|
Hệ số lương
|
Mức lương đầu
vào
|
Thành phố
|
Các huyện
|
2.000.000
|
1.900.000
|
Nhóm I
|
|
|
|
1,0
|
1,55
|
119.231
|
113.269
|
2,0
|
1,83
|
140.769
|
133.731
|
2,5
|
2,00
|
153.462
|
145.788
|
2,7
|
2,06
|
158.538
|
150.612
|
3,0
|
2,16
|
166.154
|
157.846
|
3,2
|
2,24
|
172.154
|
163.546
|
3,3
|
2,28
|
175.154
|
166.396
|
3,5
|
2,36
|
181.154
|
172.096
|
3,7
|
2,43
|
187.154
|
177.796
|
4,0
|
2,55
|
196.154
|
186.346
|
4,3
|
2,69
|
206.769
|
196.431
|
4,5
|
2,78
|
213.846
|
203.154
|
4,7
|
2,87
|
220.923
|
209.877
|
5,0
|
3,01
|
231.538
|
219.962
|
5,2
|
3,12
|
240.000
|
228.000
|
5,5
|
3,29
|
252.692
|
240.058
|
6,0
|
3,56
|
273.846
|
260.154
|
7,0
|
4,20
|
323.077
|
306.923
|
Nhóm II
|
|
|
|
1,0
|
1,76
|
135.385
|
128.615
|
2,0
|
2,07
|
159.231
|
151.269
|
2,5
|
2,26
|
173.462
|
164.788
|
2,7
|
2,33
|
179.154
|
170.196
|
3,0
|
2,44
|
187.692
|
178.308
|
3,2
|
2,52
|
194.154
|
184.446
|
3,3
|
2,57
|
197.385
|
187.515
|
3,5
|
2,65
|
203.846
|
193.654
|
3,7
|
2,73
|
210.308
|
199.792
|
4,0
|
2,86
|
220.000
|
209.000
|
4,3
|
3,01
|
231.769
|
220.181
|
4,5
|
3,12
|
239.615
|
227.635
|
4,7
|
3,22
|
247.462
|
235.088
|
5,0
|
3,37
|
259.231
|
246.269
|
5,2
|
3,49
|
268.308
|
254.892
|
5,5
|
3,67
|
281.923
|
267.827
|
6,0
|
3,96
|
304.615
|
289.385
|
7,0
|
4,65
|
357.692
|
339.808
|
Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất,
đắp đất;
- Khảo sát xây dựng
(bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy
đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
2) Nhóm II:
Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng
số 2: Đơn giá ngày công của kỹ sư trực tiếp
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc kỹ sư
|
Hệ số lương
|
Mức
lương đầu vào
|
Thành
phố
|
Các huyện
|
2.000.000
|
1.900.000
|
1,0
|
2,34
|
180.000
|
171.000
|
2,0
|
2,65
|
203.846
|
193.654
|
3,0
|
2,96
|
227.692
|
216.308
|
4,0
|
3,27
|
251.538
|
238.962
|
5,0
|
3,58
|
275.385
|
261.615
|
6,0
|
3,89
|
299.231
|
284.269
|
7,0
|
4,20
|
323.077
|
306.923
|
8,0
|
4,51
|
346.923
|
329.577
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác
như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện
hành, cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công áp dụng theo bảng số 2.
Bảng
số 3: Đơn giá ngày công của nghệ nhân
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc nghệ
nhân
|
Hệ số lương
|
Mức lương đầu
vào
|
Thành phố
|
Các huyện
|
2.000.000
|
1.900.000
|
1,0
|
6,25
|
480.769
|
456.731
|
2,0
|
6,73
|
517.692
|
491.808
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công
tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì
áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công tại bảng số 3.
Bảng
số 4: Đơn giá ngày công của công nhân lái xe
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc công
nhân lái xe
|
Hệ số lương
|
Mức lương đầu
vào
|
Thành phố
|
Các huyện
|
2.000.000
|
1.900.000
|
Nhóm I
|
|
|
|
1,0
|
2,18
|
167.692
|
159.308
|
2,0
|
2,57
|
197.692
|
187.808
|
3,0
|
3,05
|
234.615
|
222.885
|
4,0
|
3,60
|
276.923
|
263.077
|
Nhóm II
|
|
|
|
1,0
|
2,51
|
193.077
|
183.423
|
2,0
|
2,94
|
226.154
|
214.846
|
3,0
|
3,44
|
264.615
|
251.385
|
4,0
|
4,05
|
311.538
|
295.962
|
Nhóm III
|
|
|
|
1,0
|
2,99
|
230.000
|
218.500
|
2,0
|
3,50
|
269.231
|
255.769
|
3,0
|
4,11
|
316.154
|
300.346
|
4,0
|
4,82
|
370.769
|
352.231
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc,
ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức
nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công
tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất
170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới
nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng
từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo
dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê
tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở
lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ
14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng
số 5: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1:
Đơn giá ngày công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần
cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Đơn vị tính: đồng
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Hệ số lương
|
Mức lương đầu
vào
|
Thành phố
|
Các huyện
|
2.000.000
|
1.900.000
|
|
Nhóm I
|
|
|
|
Thuyền trưởng
|
1
|
3,73
|
286.923
|
272.577
|
2
|
3,91
|
300.769
|
285.731
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
1
|
3,17
|
243.846
|
231.654
|
2
|
3,30
|
253.846
|
241.154
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
1
|
2,66
|
204.615
|
194.385
|
2
|
2,81
|
216.154
|
205.346
|
|
Nhóm II
|
|
|
|
Thuyền trưởng
|
1
|
4,14
|
318.462
|
302.538
|
2
|
4,36
|
335.385
|
318.615
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
1
|
3,55
|
273.077
|
259.423
|
2
|
3,76
|
289.231
|
274.769
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
1
|
2,93
|
225.385
|
214.115
|
2
|
3,10
|
238.462
|
226.538
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV
đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên
150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2:
Đơn giá ngày công của thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Đơn vị tính: đồng
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Hệ số lương
|
Mức lương đầu
vào
|
Thành phố
|
Các huyện
|
2.000.000
|
1.900.000
|
Thủy thủ
|
1
|
1,93
|
148.462
|
141.038
|
2
|
2,18
|
167.692
|
159.308
|
3
|
2,51
|
193.077
|
183.423
|
4
|
2,83
|
217.692
|
206.808
|
Thợ máy, thợ điện
|
1
|
2,05
|
157.692
|
149.808
|
2
|
2,35
|
180.769
|
171.731
|
3
|
2,66
|
204.615
|
194.385
|
4
|
2,99
|
230.000
|
218.500
|
Bảng số 5.3:
Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Đơn vị tính: đồng
Chức danh theo
nhóm tàu
|
Cấp bậc thợ
|
Hệ số lương
|
Mức lương đầu
vào
|
Thành phố
|
Các huyện
|
2.000.000
|
1.900.000
|
Tàu hút dưới
150m3/h
|
|
|
Thuyền trưởng
|
1
|
3,91
|
300.769
|
285.731
|
2
|
4,16
|
320.000
|
304.000
|
Máy trưởng
|
1
|
3,5
|
269.231
|
255.769
|
2
|
3,73
|
286.923
|
272.577
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
1
|
3,48
|
267.692
|
254.308
|
2
|
3,71
|
285.385
|
271.115
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
1
|
3,17
|
243.846
|
231.654
|
2
|
3,50
|
269.231
|
255.769
|
Tàu hút từ
150m3/h đến 300m3/h
|
|
|
Thuyền trưởng
|
1
|
4,37
|
336.154
|
319.346
|
2
|
4,68
|
360.000
|
342.000
|
Máy trưởng
|
1
|
4,16
|
320.000
|
304.000
|
2
|
4,37
|
336.154
|
319.346
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
1
|
4,09
|
314.615
|
298.885
|
2
|
4,30
|
330.769
|
314.231
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
1
|
3,73
|
286.923
|
272.577
|
2
|
3,91
|
300.769
|
285.731
|
Tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
Thuyền trưởng
|
1
|
4,88
|
375.385
|
356.615
|
2
|
5,19
|
399.231
|
379.269
|
Máy trưởng
|
1
|
4,71
|
362.308
|
344.192
|
2
|
5,07
|
390.000
|
370.500
|
Điện trưởng
|
1
|
4,16
|
320.000
|
304.000
|
2
|
4,36
|
335.385
|
318.615
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
1
|
4,68
|
360.000
|
342.000
|
2
|
4,92
|
378.462
|
359.538
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
1
|
4,37
|
336.154
|
319.346
|
2
|
4,68
|
360.000
|
342.000
|
Bảng số 5.4:
Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo
vét biển
Đơn vị tính: đồng
Chức danh theo
nhóm tàu
|
Cấp bậc thợ
|
Hệ số lương
|
Mức lương đầu
vào
|
Thành phố
|
Các huyện
|
2.000.000
|
1.900.000
|
Từ 300m3/h đến
800m3/h
|
|
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
1
|
5,19
|
399.231
|
379.269
|
2
|
5,41
|
416.154
|
395.346
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
4,92
|
378.462
|
359.538
|
2
|
5,19
|
399.231
|
379.269
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
4,37
|
336.154
|
319.346
|
2
|
4,68
|
360.000
|
342.000
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút
phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
4,68
|
360.000
|
342.000
|
2
|
4,92
|
378.462
|
359.538
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu
hút;
|
1
|
4,16
|
320.000
|
304.000
|
2
|
4,37
|
336.154
|
319.346
|
Từ 800m3/h trở
lên
|
|
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
1
|
5,41
|
416.154
|
395.346
|
2
|
5,75
|
442.308
|
420.192
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
5,19
|
399.231
|
379.269
|
2
|
5,41
|
416.154
|
395.346
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu
đào gầu ngoạm
|
1
|
4,68
|
360.000
|
342.000
|
2
|
4,92
|
378.462
|
359.538
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút
phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
4,92
|
378.462
|
359.538
|
2
|
5,19
|
399.231
|
379.269
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu
hút;
|
1
|
4,37
|
336.154
|
319.346
|
2
|
4,68
|
360.000
|
342.000
|
Bảng
số 6: Đơn giá ngày công của thợ lặn
Đơn vị tính: đồng
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Hệ số lương
|
Mức lương đầu
vào
|
Thành phố
|
Các huyện
|
2.000.000
|
1.900.000
|
Thợ lặn
|
1
|
2,99
|
230.000
|
218.500
|
2
|
3,28
|
252.308
|
239.692
|
3
|
3,72
|
286.154
|
271.846
|
4
|
4,15
|
319.231
|
303.269
|
Thợ lặn cấp 1
|
1
|
4,67
|
359.231
|
341.269
|
2
|
5,27
|
405.385
|
385.115
|
Thợ lặn cấp 2
|
1
|
5,75
|
442.308
|
420.192
|
Quyết định 64/QĐ-SXD năm 2015 công bố bảng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 64/QĐ-SXD ngày 22/06/2015 công bố bảng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Thái Bình
6.883
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|