UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 62/2001/QĐ-UB
|
Sơn La,
ngày 09 tháng 01 năm 2001
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ luật tổ chức
HĐND và UBND được quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 21/6/1994.
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ về việc ban
hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
Căn cứ nghị định số 12/2000/NĐ - CP ngày 05/05/2000 của chính phủ V/v sửa đổi
bổ sưng một số điều của quy chế quản lý đầu tư & xây dựng ban hành kèm theo
nghị định số 52/1999/ NĐ-CP ngày 08/7/1999 của chính phủ
Căn cứ thông tư số 07/TT - BXD ngày 12/7/2000 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
lập đơn giá và quản lý chi phí khảo sát xây dựng
Theo tờ trình số: 02/TT-LN ngày 03 tháng 01 năm 2001 của Liên Sở: Xây dựng -
Tài chính vật giá về việc trình đơn giá khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn
La.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này. "Bộ đơn giá khảo
sát xây dựng Tỉnh Sơn La"
Điều 2:
2.1. Đơn
giá khảo sát xây dựng Tỉnh Sơn La là cơ sở để lập, thẩm định, xét duyệt giá dự
toán khảo sát các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2.2. Sở xây dựng căn cứ các quy định
pháp luật hiện hành chủ trì và phối hợp với các ngành chức năng có liên quan
của tỉnh ra văn bản hướng dẫn, đồng thời tổ chức kiểm tra, quản lý thống nhất
quá trình thực hiện bộ đơn giá khảo sát xây dựng này .
2.3. Bộ đơn giá khảo sát Tỉnh Sơn La
được áp dụng thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 và thay cho đơn giá
khảo sát các chuyên ngành xây dựng đang áp dụng trên địa bàn Tỉnh Sơn La
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch
và đầu tư, Xây dựng ,Tài chính vật giá, Kho bạc nhà nước tỉnh, Ngân hàng đầu tư
và phát triển, Quỹ hỗ trợ phát triển, các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, các
Sở quản lý ngành, Chủ tịch UBND các huyện, Thị xã, các chủ đầu tư công trình,
các tổ chức tư vấn khảo sát thiết kế và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như điều 5
- Bộ Xây dựng (để B/c)
- TT Tỉnh uỷ (để B/c)
- TT HĐND Tỉnh (để B/c)
- Lưu
VP.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
CHỦ
TỊCH
Lê
Bình Thanh
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
SỞ XÂY DỰNG TỈNH SƠN LA
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 01/SXD
|
Sơn La,
ngày 10 tháng 01 năm 2001
|
THUYẾT
MINH
HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 62/2001/QĐ-UB ngày 09/01/2001 của Uỷ ban
nhân dân Tỉnh Sơn La)
QUY ĐỊNH CHUNG
1/ Đơn giá khảo sát xây dựng (Sau đây
gọi tắt là giá khảo sát) trong tập giá này được quy định gắn liền với
nội dung, yêu cầu kỹ thuật công việc phải thực hiện. Khi thay đổi nội dung và
yêu cầu kỹ thuật này thì không được áp dụng mức giá tương ứng theo quy định.
Giá khảo sát quy định là mức giá tối đa, làm căn cứ để lập dự toán, lập giá xét
thầu công tác khảo sát xây dựng.
2/ Mọi đối tượng sử dụng vốn ngân sách
nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước, vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước chi cho công
tác khảo sát xây dựng đều phải tuân theo quy định trong tập giá này.
3/ Những căn cứ để lập giá khảo sát
xây dựng:
- Định mức dự toán khảo sát xây dựng
ban hành kèm theo Quyết định số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng.
- Thông tư hướng dẫn lập đơn giá và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng số 07/2000/TT-BXD ngày 12/7/2000 của Bộ Xây
dựng.
- Nghị định số 26/CP ngày 25/3/1993;
Nghị định số 28/CP ngày 28/3/1997 của Chính phủ về đổi mới tiền lương, thu nhập
trong các doanh nghiệp Nhà nước, Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của
Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt
phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí.
- Thông tư số 15/LĐTBXH-TT ngày 02
tháng 6 năm 1993 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp khu vực.
- Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày
30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định.
- Quyết định số 02/1999/QĐ - BXD ngày
11/01/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức tỷ lệ khấu hao
hàng năm của các loại máy và thiết bị xây dựng
- Quyết định số 28/2000/QĐ-BXD ngày
15/12/2000 của Bộ trưởng bộ Xây dựng về việc ban hành giá ca máy khảo sát xây
dựng.
4/ Nội dung giá khảo sát xây dựng: Giá
khảo sát xây dựng quy định trong tập giá này là giá đầy đủ bao gồm các thành
phần chi phí sau:
4.1. Chi phí trực
tiếp: Là
chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát xây dựng như
chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy (thiết bị).
Nội dung cụ thể của từng chi phí này
là:
a. Chi phí vật liệu: bao gồm chi
phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (mũi khoan, cần khoan,
gỗ chống chèn ...), chi phí nhiên liệu (năng lượng).
Chi phí vật liệu được xác định trên cơ
sở giá vật liệu đến hiện trường khảo sát bình quân, cụ thể: gồm giá của vật
liệu tại nơi mua cộng với chi phí lưu thông và chi phí tại hiện trường khảo
sát. Giá vật liệu khảo sát tính trong tập giá chưa tính thuế giá trị gia tăng.
b. Chi phí nhân công:
Là
toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công tác khảo sát (kể cả nhân
công điều khiển máy) bao gồm tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, chi
phí chuyển quân từ trụ sở cơ quan đến hiện trường khảo sát và một số chi phí
khoán trực tiếp cho người lao động.
Chi phí nhân công được tính trên cơ sở
tiền lương ngày công tương ứng với cấp bậc công việc, cụ thể gồm:
+ Lương cơ bản:
Tính theo bảng lương A6 (ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 25/3/1993;
Nghị định số 28/CP ngày 28/3/1997 của Chính phủ về đổi mới tiền lương, thu nhập
trong các doanh nghiệp Nhà nước, Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của
Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt
phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí của
Chính phủ về việc quy định tiền lương tối thiểu trong các doanh nghiệp)
+ Các khoản phụ
cấp:
- Phụ cấp lưu động khảo sát: 40% lương
tối thiểu
- Phụ cấp khu vực: 50% lương tối thiểu
- Phụ cấp trách nhiệm: 2%
lương tối thiểu
- Phụ cấp không ổn định sản xuất: 15%
lương cơ bản
- Lương phụ (phép, lễ, tết ...): 23%
lương cơ bản
- Chi phí khoán cho công nhân: 6%
lương cơ bản
c. Chi phí sử dụng
máy (thiết bị) : Là chi phí của các loại máy (máy chính; máy khác) tham
gia khảo sát xây dựng bao gồm chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn và
chi phí sửa chữa thường xuyên của máy và chi phí vận chuyển máy móc thiết bị từ
trụ sở cơ quan đến hiện trường khảo sát. Trong chi phí máy không bao gồm chi
phí nhân công của thợ điều khiển máy và chi phí nhiên liệu tiêu hao vì hai
khoản chi phí này được tính trong chi phí nhân công và vật liệu nói trên.
4.2. Chi phí
chung gồm :
- Chi phí cho hoạt động của bộ máy
quản lý bao gồm: Tiền lương, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội, phương tiện làm
việc.
- Chi phí phục vụ công nhân.
- Chi phí phục vụ thi công.
- Chi phí khác.
- Mức chi phí chung được tính bằng 70%
chi phí nhân công trực tiếp
4.3. Thu nhập chịu
thuế tính trước: Tính theo quy định hiện hành của Nhà nước bằng 6% giá
thành khảo sát.
5. Những khoản chi phí chưa tính trong
giá khảo sát:
5.1. Chi phí lập phương án, viết báo
cáo tổng hợp khảo sát được xác định bằng tỷ lệ % so với giá trị công tác khảo
sát cụ thể là:
- Đối với công tác khảo sát địa chất
công trình như khoan, đào, thí nghiệm trong phòng, thí nghiệm ngoài trời, địa
vật lý được tính bằng 5% giá trị công tác khảo sát địa chất công trình.
- Đối với công tác đo đạc địa hình
được tính bằng 6% giá trị công tác khảo sát đo đạc địa hình.
5.2. Chi phí lán trại cho khảo sát các
công trình không nằm trong thành phố, thị xã, thị trấn hoặc khu dân cư tính
bằng 5% giá trị công tác khảo sát.
Công tác thí nghiệm trong phòng và các
công tác khác ở trong phòng không được tính chi phí này.
5.3. Khi khảo sát các công trình thuộc
các ngành hoặc ở nơi được hưởng phụ cấp tiền lương khác với quy định trong tập
giá này thì được tính bổ sung như sau:
- Đối với phụ cấp tính trên lương tối
thiểu thì cứ tăng 10% phụ cấp được cộng thêm 0,0139 mức giá trong bảng giá.
- Đối với phụ cấp tính trên lương cơ
bản thì cứ tăng 10% phụ cấp được cộng thêm 0,03 mức giá trong bảng giá.
- Với các mức phụ cấp khác 10% thì
tính theo phương pháp nội suy, ngoại suy.
5.4. Chi phí làm đường hoặc nền khoan
khi khối lượng đào (đắp) lớn hơn 5m3 lập dự toán riêng.
5.5. Chi phí phương tiện nổi khi khảo
sát dưới nước lập dự toán riêng.
5.6. Chi phí thuê chuyên gia nước
ngoài (nếu có) lập dự toán riêng.
5.7. Chi phí đền bù hoa màu, tài sản,
vật kiến trúc, mồ mả (nếu có) lập dự toán riêng trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
6. Quản lý giá khảo sát xây dựng:
6.1. Căn cứ vào quy định nêu trên và
phương án kỹ thuật khảo sát được duyệt các chủ đầu tư phải lập dự toán công tác
khảo sát xây dựng cần thực hiện (hoặc thuê tổ chức tư vấn lập) trình cấp quyết
định đầu tư phê duyệt theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban
hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và số 12/2000/NĐ-CP
ngày 05/5/2000 của Chính phủ.
6.2. Dự toán khảo sát đã được phê
duyệt là mức giá tối đa để thực hiện khối lượng công tác khảo sát xây dựng theo
phương án kỹ thuật khảo sát được duyệt. Giá này làm cơ sở cho chủ đầu tư chọn
thầu tổ chức tư vấn khảo sát để ký kết hợp đồng khảo sát theo giá trúng thầu.
Giá theo hợp đồng ký kết cùng các điều kiện ghi trong hợp đồng kinh tế là căn
cứ để thanh quyết toán khối lượng công tác khảo sát đã thực hiện giữa chủ đầu
tư và bên nhận thầu khảo sát.
6.3. Đối với các công tác khảo sát
chưa có trong tập giá khảo sát này như:
- Các công tác khảo sát áp dụng tiêu
chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật khác với quy định hiện hành.
- Sử dụng máy (thiết bị) khảo sát khác
với quy định trong tập giá.
áp dụng công nghệ mới.
- Khảo sát ở những địa điểm có điều
kiện địa chất, địa hình khác biệt.
Hai bên giao và nhận thầu khảo sát xây
dựng căn cứ vào nội dung công việc mức tiêu hao vật liệu, nhân công, máy thi
công xác định định mức cho các công tác trên trình cấp có thẩm quyền xem xét và
thoả thuận với Bộ Xây dựng trước khi ban hành áp dụng.
Chương 1:
CÔNG
TÁC ĐÀO HỐ - RÃNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
1. Nội dung công việc
+ Nhận nhiệm
vụ, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, xác định cao độ tọa độ vị trí hố
đào.
+ Tiến hành
đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh và đổ đất đá theo đúng cự ly quy
định, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
+ Lập hình trụ
- hình trụ triền khai hố đào, rãnh đào.
+ Lấp hố, rãnh
đào, xây mốc đánh dấu.
+ Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ hình trụ hố, rãnh đào, nghiệm thu bàn giao tài
liệu.
2. Điều kiện áp dụng
+ Cấp đất đá:
theo phụ lục số 8
+ Địa hình hố,
rãnh đào khô ráo
+ Trong trường
hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội khó khăn trong việc thỉ công thì đơn giá
được nhân với hệ số K = 1,12.
+ Đào thăm dò
văn liệu xây dựng phải lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố
trên 2m đến 5m thì đơn giá được nhân với hệ số K = 1,1
3. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1m3
Mã hiệu
|
Công tác
|
Cấp đất đá
|
I - III
|
IV - V
|
01.1.10
|
Đào không chống độ
sâu đến 2m
|
146,4
|
212,3
|
01.1.20
|
Đào không chống độ
sâu đến 4m
|
167,3
|
243,8
|
01.2.10
|
Đào có chống độ sâu
đến 2m
|
276,9
|
371,7
|
01.2.20
|
Đào có chống độ sâu
đến 4m
|
310,9
|
421,0
|
01.2.30
|
Đào có chống độ sâu
đến 6 m
|
355,0
|
487,0
|
01.3.00. ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1.Nội dung công việc
- Chuẩn bị vật tư, máy, nghiên cứu nội
dung thiết kế, xác định vị trí cao độ, tọa độ giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công
: Bao gồm khoan lỗ mìn (chọn chu kỳ đào L = 0,5m) trước khi khoan phải căn, dọn
hết đá con để tránh sự cố.
- Nạp, nổ thông gió: phương pháp nổ
mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Phá đá quá cỡ, căn vách, thành đảm
bảo an toàn
- Xúc và vận chuyển. Lấy mẫu đến kho
trong nội bộ công trình. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng : chống liền vì hoặc chống
thưa
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách
đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, ống
gió, điện
- Thu dọn, bàn giao ca
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp đất đá theo bảng phụ lục số
10
- Tiết diện giếng : 3,3m x 1 ,7 = 5,61
m2
- Đào trong đất đá không có nước ngầm.
Nếu có nước ngầm thì đơn giá được nhân với hệ số sau: Q < 0,5m3/h
: K = 1,05. Nếu Q > 0,5m3/h thì K = 1,15.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0
- 10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân
với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu
khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá được nhân với hệ số K = 1,12.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá
- Lấy mẫu thí nghiệm
- Khoan để đo địa lý
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1m3
Mã hiệu
|
Công tác
|
Cấp đất đá
|
IV - V
|
VI - VII
|
VIII - IX
|
01.3.00
|
Đào giếng đứng
|
1.316,6
|
1.589,3
|
1.920,6
|
Chương 2:
CÔNG TÁC
KHOAN TAY
1. Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, lập phương án
thi công, chuẩn bị dụng cụ vật liệu, xác định vị trí cao độ, tọa độ lỗ khoan,
làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
+ Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị,
vận chuyển nội bộ công trình.
+ Khoan thuần tuý và lấy mẫu.
+ Hạ nhổ ống chống.
+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ
văn trong quá trình khoan.
+ Lập hình trụ lỗ khoan.
+ Lấp vả xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan.
+ Kiểm tra chất lương sản phẩm, hoàn chỉnh tài
liệu, nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
+ Cấp đất đá: theo phụ lục số 9
+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng
ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
+ Hiệp khoan dài 0,5m
+ Chống ống < 50% chiều sâu lỗ khoan
+ Khoan khô
+ Đường kính lỗ khoan đến 132mm
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
+ Công tác thí nghiệm mẫu
4- Nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì
đơn giá được nhân với hệ số sau:
+ Đường kính lỗ khoan > 132mm K = 1,04
+ Khoan không chống ống K = 0,9
+ Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan K
= 1 ,04
+ Hiệp khoan > 0,5m K - 0,95
+ Khoan không phải lấp và xây mốc lỗ khoan K =
0,95
+ Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn
trong việc thi công K = 1,12
+ Khi khoan trên sông nước thì đơn giá được
nhân với hệ sô 1,35. Hao phí (vật liệu, nhân công, máy) cho công tác kết cấu
phương tiện nổi (lắp ráp thuê bao phao, phà, thuyền ...) được lập dự toán
riêng.
5. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Độ sâu lỗ khoan
|
Cấp đất đá
|
I - III
|
IV - V
|
02.1.00
|
Đến 10m
|
164,6
|
247,7
|
02.2.00
|
Đến 20m
|
167,5
|
255,0
|
02.3.00
|
Đến 30m
|
188,5
|
283,1
|
Chương 3:
CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1 Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ, vật
liệu.
+ Thăm thực địa, lập phương án khoan, làm nền
khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3). Vận chuyển nội bộ công trình, xác
định vị trí cao độ, tọa độ lỗ khoan.
+ Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị, chỉ đạo sản xuất.
+ Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu.
+ Hạ, nhổ ống chống, do mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ
văn trong quá trình khoan.
+ Lập hình trụ lỗ khoan.
+ Lấp và. xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan.
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn
giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
+ Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng
nằm ngang)
+ Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
+ Chiều dài hiệp khoan 0,5m
+ Địa hình nền khoan khô ráo
+ Chống ống < 50% chiều dài lỗ khoan
+ Lỗ khoan rửa bằng nước lã
+ Bộ máy khoan tự hành.
+ Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước < 50m
hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
+ Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa
chất thủy văn tại lỗ khoan.
+ Công tác làm đường và nền khoan ( khối lượng
đào đắp > 5m3)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:
+ Khoan xiên K = 1 , 1 2
+ Đường kính lỗ khoan > 160mmK = 1,06
+ Khoan không ống chống K = 0,9
+ Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan K = 1
,02
+ Khoan không lấy mẫu K = 0,85
+ Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc
thi công K = 1,02
+ Máy khoan cố định (không tự hành) có tính
năng tương đương K = 1,02
+ Hiệp khoan > 0,5m : K = 0,85
+ Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: K = 1,02
+ Khoan khô: K = 1,1
+ Khoan trong hầm lò, đường hầm :K= 1,18
+ Khoan ở vùng rừng. núi, độ cao địa hình phức
tạp
(cấp VI) giao thông đi lò rất khó khăn (phải
tháo rời thiết bị),
hoặc thời tiết khí hậu ảnh hưởng lớn đến sản
xuất : K = 1,1
+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương
tự: K = 0,8
5. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Độ sâu lỗ khoan
|
Cấp đất đá
|
I - III
|
IV - VI
|
VII - VIII
|
IX - X
|
XI - XII
|
03.1.00
|
Đến 30m
|
322,4
|
513,2
|
771,9
|
800,5
|
1.162.2
|
03.2.00
|
Đến 60m
|
352,0
|
560,6
|
848,5
|
880,9
|
1.262,9
|
03.3.00
|
Đến 100m
|
380,2
|
618,4
|
912,8
|
961,8
|
1.344,9
|
03.4.00
|
Đến 150m
|
394,5
|
655,1
|
990,2
|
1.010,8
|
1.444,7
|
03.5.00
|
Đến 200m
|
410,2
|
686,4
|
1.038,0
|
1.062,0
|
1.515,8
|
Chương 4:
KHOAN
XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC
1. Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ, vật
liệu, xác định vị trí cao độ, tọa độ hố khoan.
+ Thăm thực địa, lập phương án khoan, vận
chuyển nội bộ công trình.
+ Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị, chỉ đạo sản xuất.
+ Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu
+ Hạ, nhổ ống chống, do mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ
.văn trong quá trình khoan
+ Lập hình trụ lỗ khoan
+ Lấp và xây mốc lỗ khoan
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn
giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng bảng giá:
+ Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
+ Cấp đất đá theo Phụ lục số 10
+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
+ Tốc độ nước chảy đến 1m/s
+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm
+ Chiều dài hiệp khoan 0,5m
+ Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
+ Đơn giá được xác định với điều kiện khi có
phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...)
+ Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước,
khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa
chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu
phương tiện nổi lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè
mảng...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp
dụng ở trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:
+ Khoan xiên : K = 1 , 1 2
+ Đường kính lỗ khoan > 1 60mm : K = 1 ,06
+ Khoan khống lấy mẫu : K = 0,85
+ Hiệp khoan > 0,5m : K = 0,9
+ Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét : K = 1,02
+ Khoan khô : K = 1,1
+ Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: K = 1,06
+ Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s : K = 1,1
+ Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ
triều lên xuống K = 1,12
+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương
tự: K = 0,8
5. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Độ sâu lỗ khoan
|
Cấp đất đá
|
I - III
|
IV - VI
|
VII - VIII
|
IX - X
|
XI - XII
|
04.1.00
|
Đến 30m
|
454,5
|
702,4
|
1.032,8
|
1.051,1
|
1.501,0
|
04.2.00
|
Đến 60m
|
479,1
|
749,2
|
1.124,8
|
1.141,7
|
1.634,3
|
04.3.00
|
Đến 100m
|
510,7
|
807,5
|
1.193,9
|
1.213,6
|
1.742,3
|
04.4.00
|
Đến 150m
|
514,9
|
847,6
|
1.268,7
|
1.277.9
|
1.817,2
|
Chương 5:
CÔNG TÁC
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ, vật
liệu, xác định vị trí cao độ, tọa độ lỗ khoản.
+ Thăm thực địa, lập phương án khoan, làm nền
khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
+ Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị, chỉ đạo sản xuất.
+ Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu
+ Hạ, nhổ ống chống, do mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ
văn trong quá trình khoan
+ Lập hình trụ lỗ khoan
+ Lấp và xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn
giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
+ Cấp đất đá : theo phụ lục số 9
+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng
ngang)
+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm
+ Địa hình nền khoan khô ráo
+ Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
+ Công tác thí nghiệm mẫu, thí nghiệm địa chất
thủy văn tại lỗ khoan.
+ Công tác làm đường và nền khoan (khi khối
lượng đào đắp > 5m3)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
+ Khoan xiên : K = 1,12
+ Đường kính lỗ khoan > 1 60mm : K = 1,05
+ Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc
thi công K = 1 ,02
+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương
tự: K = 0,8
5. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Công tác
|
Cấp đất đá
|
I - III
|
IV - V
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp
khoan 0,5m
|
|
|
05.1.10
|
|
254,4
|
298,1
|
05.1.20
|
|
263,5
|
314,1
|
05.1.30
|
|
273,7
|
336,4
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp
khoan 1,0m
|
|
|
05.2.10
|
|
230,9
|
278,7
|
05.2.20
|
|
240,0
|
288,1
|
05.2.30
|
|
259,1
|
312,9
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp
khoan 1,5m
|
|
|
05.3.10
|
|
190,1
|
217,2
|
05.3.20
|
|
200,0
|
231,3
|
Chương 6:
CÔNG TÁC
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở ĐƯỚI NƯỚC
1. Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ, vật
liệu, xác định vị trí cao độ, tọa độ lỗ khoan.
+ Thăm thực địa, lập phương án khoan, vận
chuyển nội bộ công trình.
+ Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị, chỉ đạo sản xuất.
+ Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu
+ Hạ, nhổ ống chống. do mực nước lỗ khoan đầu
và cuối ca.
+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ
văn trong quá trình khoan
+ Lập hình trụ lỗ khoan
+ Lấp và xây mốc lỗ khoan.
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn
giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
+ Cấp đất đá: theo phụ lục số 9
+ Tốc độ nước chảy đến 1m/s
+ Đường kính lỗ khoan đến 160mm
+ Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên
mặt nước (phao, phà, bè, mảng…).
+ Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước,
khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
+ Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng
ngang)
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa
chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu
phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu
thuyền...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau đây:
+ Khoan xiên: K = 1,12
+ Đường kính lỗ khoan > 160 mm : K = 1,05
+ Khoan không lấy mẫu: K = 0,85
+ Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s: K =
1,05
+ Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s: K= 1,1
+ Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thuỷ
triều lên xuống: K = 1,12
+ Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương
tự: K = 0,8
5. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Công tác
|
Cấp đất đá
|
I - III
|
IV - V
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp
khoan 0,5m
|
|
|
06.1.10
|
|
337,5
|
397,7
|
06.1.20
|
|
345,9
|
415,6
|
06.1.30
|
|
363,6
|
440,2
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp
khoan 1,0m
|
|
|
06.2.10
|
|
305,3
|
370,7
|
06.2.20
|
|
317,8
|
381,4
|
06.2.30
|
|
345,3
|
407,7
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp
khoan 1,5m
|
|
|
06.3.10
|
|
251,6
|
287,0
|
06.3.20
|
|
264,6
|
302,3
|
Chương 7:
CÔNG TÁC
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy, dụng cụ, vật
liệu, xác định vị trí cao độ, tọa độ hố khoan.
+ Thăm thực địa, lập phương án khoan, làm nền
khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
+ Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy,
thiết bị, chỉ đạo sản xuất.
+ Khoan thuần tuý.
+ Hạ, nhổ ống chống.
+ Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ
văn trong quá trình khoan
+ Lập hình trụ lỗ khoan
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn
giao tài liệu.
Nhiệm vụ chủ yếu là khoan tạo lỗ để thực hiện
các thí nghiệm hoặc kết cấu giếng.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá : theo phụ lục 11
- Hố khoan thẳng đứng
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng Ở
trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau :
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong
việc thi công K = 1,05
- Nếu khoan vào đá thì không áp dụng đơn giá
này.
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Công tác
|
Cấp đất đá
|
I - III
|
IV - V
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ
khoan đến 400mm
|
|
|
07.1.10
|
Độ sâu khoan đến 10m
|
368,2
|
566,6
|
07.1.20
|
Độ sâu khoan > 10m
|
401,2
|
620,6
|
|
Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ
khoan đến 600mm
|
|
|
07.2.10
|
Độ sâu khoan đến 10m
|
410,8
|
637,6
|
07.2.20
|
Độ sâu khoan > 10m
|
442,0
|
688,7
|
07.3.00 - CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN
XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN. (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC
> 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
ĐVT: 1000Đ/1m khoan
Mã hiệu
|
Công tác
|
Cấp đất đá
|
I - III
|
IV - VI
|
VII - VIII
|
IX - X
|
XI - XX
|
07.3.10
|
Độ sâu khoan đến 30m
|
53,6
|
81,8
|
115,9
|
126,4
|
157,7
|
07.3.20
|
Độ sâu khoan đến 60m
|
55,3
|
83,7
|
120,5
|
130,5
|
164,2
|
07.3.30
|
Độ sâu khoan đến 100m
|
59,9
|
96,7
|
141,3
|
150,5
|
181,6
|
07.3.40
|
Độ sâu khoan đến 150m
|
62,3
|
104,8
|
149,7
|
163,0
|
206,1
|
07.3.50
|
Độ sâu khoan đến 200m
|
65,7
|
111,3
|
158,8
|
173,8
|
219,7
|
Ghi chú:
+ Khi phải dùng 2 máy bơm (không tính máy bơm
đi cùng với máy khoan) để bơm chuyển tiếp thì đơn giá được nhân thêm hệ số K =
2.
Chương 8:
CÔNG TÁC
KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm
lần cuối
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê
tông, rải tiêu giá theo vị trí đã chọn.
- Lắp dựng tiêu giá
- Chôn, xây móc khống chế các loại. Đào rãnh
bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế
- Đo góc phương vị
- Đo nguyên tố quy tâm
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành
công tác ngoại nghiệp
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ, can in, đánh máy
- Nghiệm thu bàn giao
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1
3. Bảng giá
a. Trường hợp không phải đựng tiêu giá
ĐVT: 1000Đ/1điểm
Mã hiệu
|
Loại khống chế
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
08.1.00
|
Tam giác hạng 4
|
2.903,3
|
3.425,7
|
4.188,1
|
5.026,1
|
6.608,8
|
8.614,3
|
08.2.00
|
Đường chuyền hạng 4
|
2.300,4
|
2.704,2
|
3.289,8
|
3.951,9
|
5.200,5
|
6.830,5
|
08.3.00
|
Giải tích cấp I
|
1.320,6
|
1.544,5
|
1.828,2
|
2.190,1
|
2.900,5
|
3.814,5
|
08.4.00
|
Giải tích cấp II
|
450,0
|
568,9
|
736,1
|
1.004,4
|
1.374,4
|
1.860,5
|
08.5.00
|
Đường chuyền cấp 1
|
1.007,0
|
1.232,5
|
1.618,6
|
1.972,5
|
2.533,3
|
3.151,2
|
08.6.00
|
Đường chuyền cấp 2
|
355,4
|
468,3
|
586,6
|
797,4
|
1.110,7
|
1.461,9
|
b. Trường hợp phải dựng tiêu giá
ĐVT: 1000Đ/1điểm
Mã hiệu
|
Loại khống chế
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
08.1.00
|
Tam giác hạng 4
|
4.209,8
|
4.967,3
|
6.072,7
|
7.287,9
|
9.582,7
|
12.490,8
|
08.2.00
|
Đường chuyền hạng 4
|
3.542,6
|
4.164,5
|
5.066,3
|
6.086,0
|
8.008,7
|
10.519,0
|
08.3.00
|
Giải tích cấp I
|
1.980,9
|
2.316,8
|
2.742,3
|
3.285,2
|
4.350,7
|
5.721,8
|
Chương 9:
CÔNG TÁC
KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt
mốc lần cuối.
- Đúc mốc thuỷ chuẩn.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến
vị trí điểm đã chọn
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn
thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 2
- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo
đúng quy trình, quy phạm.
3. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1km
Mã hiệu
|
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
09.1.00
|
Thuỷ chuẩn hạng III
|
384,9
|
454,5
|
601,3
|
840,0
|
1.198,6
|
09.2.00
|
Thuỷ chuẩn hạng IV
|
334,2
|
383,9
|
498,1
|
665,0
|
953,9
|
09.3.00
|
Thuỷ chuẩn kỹ thuật
|
161,2
|
199,7
|
250,3
|
345,5
|
580,1
|
Chương 10:
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế độ vẽ: Toàn bộ từ khâu
chọn điểm đo góc,đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền
kinh vĩ, đường chuyền toàn đặc, thuỷ chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô
vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đó vẽ, đã vẽ chi tiết bản đồ bằng phương
pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu
sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh
máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3
3. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1ha
Mã hiệu
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
10.1.10
|
1/200 đường đồng mức 0,5m
|
1.116,0
|
1.493,7
|
2.002,1
|
2.691,4
|
3.741,8
|
4.989,7
|
10.1.20
|
1/200 đường đồng mức 1m
|
1.066,1
|
1.421,7
|
1.917,1
|
2.564,8
|
3.555,6
|
|
10.2.10
|
1/500 đường đồng mức 0,5m
|
394,2
|
533,2
|
717,1
|
961,1
|
1.338,6
|
|
10.2.20
|
1/500 đường đồng mức 1m
|
377,5
|
504,9
|
683,1
|
913,2
|
1.275,8
|
1.786,8
|
10.3.11
|
1/1000 đường đồng mức 1m
|
130,6
|
175,9
|
238,2
|
318,3
|
445.2
|
603,8
|
10.3.12
|
1/1000 đường đồng mức 0,5m
|
133,2
|
179,4
|
243,0
|
324,6
|
454,1
|
615,8
|
10.3.20
|
1/1000 đường đồng mức 2m
|
124,8
|
165,6
|
226,8
|
301,3
|
420,4
|
574,9
|
10.4.11
|
1/2000 đường đồng mức 1m
|
57,7
|
81,0
|
126,3
|
162,8
|
224,9
|
314,6
|
10.4.12
|
1/2000 đường đồng mức 0,5m
|
58,8
|
82,6
|
128,8
|
166,0
|
229,4
|
320,9
|
10.4.20
|
1/2000 đường đồng mức 2m
|
52,0
|
72,7
|
113,7
|
151,6
|
213,7
|
297,7
|
10.5.10
|
1/5000 đường đồng mức 2m
|
33,7
|
44,8
|
55,9
|
78,2
|
106,4
|
145,9
|
10.5.20
|
1/5000 đường đồng mức 5m
|
32,0
|
39,3
|
53,1
|
72,6
|
111,5
|
140,2
|
10.6.10
|
1/10.000 đường đồng mức 2m
|
13,1
|
15,8
|
21,4
|
29,2
|
40,4
|
56,2
|
10.6.20
|
1/10.000 đường đồng mức 5m
|
12,3
|
15,0
|
20,3
|
27,5
|
38,2
|
53,4
|
Chương 11:
CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
A/ CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI
TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
1. Nội dung công việc.
Giống như đã vẽ địa hình ở trên cạn đã vẽ
bằng phương pháp thủ công bàn đạc, toàn đạc và thả dọi căng dây.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 4.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
Chi phí cho phương tiện nổi (tàu thuyền,
phao, phà), chi phí này được lập dự toán riêng.
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1ha
Mã hiệu
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Cấp địa chính
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
11.1.10
|
1/200 đường đồng mức 0,5m
|
1.415,0
|
1.903,7
|
2.562,8
|
3.443,7
|
4.798,2
|
|
11.1.20
|
1/200 đường đồng mức 1m
|
1.354,1
|
1.810,3
|
2.442,9
|
3.282,8
|
4.570,0
|
6.394,6
|
11.2.10
|
1/500 đường đồng mức 0,5m
|
502,6
|
678,2
|
911,9
|
1.220,5
|
1.704,3
|
|
11.2.20
|
1/500 đường đồng mức 1m
|
522,8
|
642,3
|
868,8
|
1.162,8
|
1.624,8
|
2.273,7
|
11.3.10
|
1/1000 đường đồng mức 1m
|
165,7
|
223,5
|
303,0
|
404,7
|
565,1
|
767,2
|
11.3.20
|
1/1000 đường đồng mức 2m
|
158,5
|
209,2
|
288,5
|
383,0
|
534,8
|
730,9
|
11.4.10
|
1/2000 đường đồng mức 1m
|
73,3
|
103,4
|
161,5
|
204,9
|
287,4
|
402,1
|
11.4.20
|
1/2000 đường đồng mức 2m
|
699,4
|
97,9
|
153,1
|
193,9
|
273,1
|
380,5
|
11.5.10
|
1/5000 đường đồng mức 2m
|
43,1
|
57,3
|
71,6
|
100,1
|
136,2
|
186,5
|
11.5.20
|
1/5000 đường đồng mức 5m
|
40,9
|
50,3
|
68,0
|
93,0
|
129,0
|
179,2
|
11.6.10
|
1/10.000 đường đồng mức 2m
|
16,5
|
20,2
|
27,3
|
37,4
|
51,7
|
71,8
|
11.6.20
|
1/10.000 đường đồng mức 5m
|
15,7
|
19,2
|
27,4
|
35,5
|
49,1
|
68,2
|
B/ CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT
CẮT ĐỊA HÌNH
11.7.00 Đo vẽ mặt cắt địa hình
11 7.10 Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình
mới ở trên cạn.
1. Nội dung công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài
liệu địa hình.
- Đi thực án, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương
kỹ thuật.
- Di chuyển, sắp xếp nơi ăn, ở trong phạm vi
công trình.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị, vật tư, kiểm
nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát xác định tuyến các điểm
chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao,
toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến
công trình.
- Kiểm tra. nghiệm thu tài liệu tính toán,
bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật. can vẽ giao nộp tài
liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình
mới được xây dựng trong trường hợp đã cỏ các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở.
Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Đơn giá cắm điểm tim công trình trên tuyến
tính ngoài đơn giá này.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến
kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng:
- Khi đó vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường
cũ, đơn giá điều chỉnh hệ số k = 0,8.
- Khi đó vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (do vẽ
hai bờ kênh ở trên cạn). Đơn giá nhân với hệ số k = 1,3.
- Khi đó vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu
mối (đập đất, đập tràn, cống, tuy nen..) đơn giá được nhân với hệ số k = 1,15.
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/100m
Mã hiệu
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Cấp địa chính
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
11.7.10
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới ở
trên cạn
|
107,0
|
137,6
|
231,7
|
250,6
|
318,3
|
438,3
|
11.7.20 Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình
ở trên cạn.
1. Nội dung công việc:
- Thu thập, nghiêm cứu và tổng hợp tài liệu
địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương
kỹ thuật.
- Di chuyển, sắp xếp nơi ăn, ở trong phạm vi
công trình.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm,
hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu
mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán,
bản vẽ
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài
liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình
được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực.
Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu
có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt
thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
- Mốc bê tông đúc sẵn : 2 cái
- Xi măng: 10 kg.
- Vật liệu khác: 10%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4,5/7 : 3
công.
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác
định toạ độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), đơn giá được nhân
với hệ số k = 0,6.
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/100m
Mã hiệu
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Cấp địa chính
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
11.7.20
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình ở trên
cạn
|
138,0
|
178,2
|
229,7
|
296,7
|
411,4
|
571,5
|
11.7.30 Đo vẽ mặt cắt đọc ở dưới nước bằng
thủ công
1. Nội dung công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu
địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương
kỹ thuật.
- Di chuyển, sắp xếp nơi ăn, ở trong phạm vi
công trình.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm
nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định
tuyến đã ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở
trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối,
kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao
độ mặt nước, cao độ lòng sống, suối, kênh)
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài
liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 6
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây
dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở các khu vực.
Trường hợp chưa có phải tính thêm
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các
phương tiện như tầu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
- Chi phí cho công tác xác định vị trí cao,
toạ độ các công trình trên tuyến được tính ngoài đơn giá này.
3. Bảng giá:
ĐVT: 1000Đ/100m
Mã hiệu
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Cấp địa chính
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
|
11.7.30
|
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước bằng thủ công
|
147,2
|
190,2
|
247,4
|
347,8
|
483,4
|
|
11.7.40 Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng
thủ công.
1. Nội dung công việc:
- Như nội dung công việc đã vẽ mặt cắt ở trên
cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền độ cao độ mặt
nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, độ cao độ mặt nước,
cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6
- Đơn giá đã vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước
được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở của khu
vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các
phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt
được tính thêm:
+ Vật liệu:
- Móc bê tông đúc sẵn: 2 mốc
- Xi măng: 10 kg.
- Vật liệu khác: 10%.
+ Nhân công: cấp bậc thợ bình quân 4,5/7: 3
công.
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/100m
Mã hiệu
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Cấp địa chính
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
|
11.7.40
|
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước bằng thủ công
|
201,2
|
258,9
|
339,2
|
435,8
|
610,9
|
|
11.8.00. Công tác đo lún công trình.
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các
mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ móc chuẩn vào các điểm trên
công trình.
- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng
mía.
- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới khống
chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đó lún, làm báo cáo tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đồ, bảo
dưỡng thường kỳ cho mốc đã lún.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ
sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 7
- Đơn giá tính cho cấp độ lún hạng 3 của Nhà
nước với địa hình cấp 3
3. Bảng giá:
ĐVT: 1000Đ/1 chu kỳ
đo
Mã hiệu
|
Công tác
|
Số điểm đo của 1
chu kỳ (n)
|
n <= 10
|
10 < n
<=15
|
15 < n
<=20
|
20 < n
<=25
|
25 < n
<=30
|
30 < n
<=35
|
118.8.00
|
Đo lún công trình
|
740,3
|
1.092,4
|
1.499,4
|
1.905,1
|
2.365,7
|
2.771,4
|
4. Bảng hệ số:
Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và hạng đo
lún khác cấp 3.
Cấp hạng đo lún
|
III
|
II
|
I
|
Đặc biệt
|
Hệ số
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,3
|
Khi
đó từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì đơn giá được nhân với hệ số tương ứng với số chu
kỳ đo.
Chương 12:
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
1. Nội dung công việc:
- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn
bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính
toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị.
Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
- Bảng tổng hợp định mức của các loại mẫu thí
nghiệm: Địa chất công trình- Địa chất thuỷ văn.
2. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1 mẫu
Mã hiệu
|
Loại thí nghiệm
|
Đơn giá
|
12.1.10
|
Xác định các chỉ tiêu hoá lý của mẫu nước
toàn phần
|
389,6
|
12.1.11
|
Xác định thành phần vật chất và cấu trúc
của đá (Lát mỏng thạch học)
|
109,5
|
12.1.12
|
Thí nghiệm phân tích mẫu Cl - trong nguyên
liệu làm xi măng
|
217,8
|
12.1.13
|
Thí nghiệm CBR (Xác định chỉ số nén lún
Califocnia)
|
1.133,3
|
12.1.20
|
Xác định các chỉ tiêu hoá học của mẫu đất
đá
|
533,8
|
12.1.30
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất
nguyên dạng (cắt, nén bằng 1 máy trục)
|
424,0
|
12.1.40
|
Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục CU
|
3.550,5
|
12.1.50
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất phá
huỷ
|
447,7
|
12.1.60
|
Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn
|
516,5
|
12.1.70
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá
|
504,5
|
12.1.80
|
Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây
dựng
|
364,2
|
12.1.90
|
Thí nghiệm mẫu cát dăm sạn lớn
|
1.347,2
|
3. Điều kiện áp dụng:
a) Xác định chỉ tiêu hoá lý của mẫu nước toàn
phần:
- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá
trên nhân với hệ số K = 0,7.
- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá trên nhân
với hệ số K = 0,69.
- Mẫu nước vi trùng: Hệ số K= 0,75.
b)Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất
nguyên dạng
- Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý
của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ 'tiêu thông thường thì đơn giá nhân
với hệ số K = 0,55.
c) Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục
- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3
trục cố kết không thoát nước (CU).
- Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với
chỉ tiêu trên, đơn giá được nhân với hệ số sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát
nước (CO) K = 2
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết
không thoát nước (UU): K = 0,5
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không hạn
chế nở hông: K = 0,35
d) Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất
phá huỷ.
- Nếu chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì đơn giá
nhân với hệ số K = 0,3.
Chương 13:
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
1. Nội dung công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí
nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện
trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
Nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Điều kiện áp dụng
a) Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan.
- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn
giá được nhân với hệ số K = l,02.
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá
nhân với hệ số K = 1 ,05.
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn
giá được nhân với hệ số : K = 1,15.
- Nhú hút chùm thì đơn giá nhân với hệ số K=
1 ,65.
b) Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan.
Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn
giá được nhân với các hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn vị : q>l - 10 lít/
phút mét, K= 1 ,07
- Lượng mất nước đơn vị : q> 10 lít/ phút
mét, K = 1,1 5
- Độ sâu ép nước thí nghiệm >50 - 1 00 m,
K = 1,02.
- Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m, K =
l,07.
c) Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan bằng thủ
công.
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1
lít/phút thì đơn giá được nhân với hệ số K = 1,15.
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm
> 100m thì đơn giá được nhân với hệ số K = 1,35.
d) Đổ nước thí nghiệm trong hố đào bằng thủ
công.
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > hít/
phút thì đơn giá được nhân với hệ số K = 1,15.
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm
> 100m thì đơn giá được nhân với hệ số K = 1,35.
e) Nén cọc bê tông, khi thí nghiệm khác với
điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Đơn giá được
nhân với hệ số k = 1,03.
Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 -
100 tấn thì đơn giá nhân với hệ số K = 1,2
- Trường hợp không có cọc để neo thì ,không
tính thép fi 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm chi phí khoan + neo.
3. Bảng đơn giá
Mã hiệu
|
Công tác thí nghiệm
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
13.1.10
|
Xuyên tính bằng máy
|
1m xuyên
|
104,0
|
13.1.11
|
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
1 lần nước
|
424,0
|
13.1.12
|
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm
ngang
|
1 bệ - TN
|
23.189,4
|
13.1.13
|
Nén cọc bê tông
|
1 lần thí nghiệm
|
4.241,6
|
13.1.14
|
Thí nghiệm CBR hiện trường
|
1 điểm thí nghiệm
|
1.037,7
|
13.1.15a
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường
đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt
|
1 điểm thí nghiệm
|
133,2
|
13.1.15b
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường
đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt
|
1 điểm thí nghiệm
|
191,6
|
13.1.16a
|
Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép
cứng, đường kính bàn nén D = 34 cm
|
1 điểm
|
1.521,6
|
13.1.16b
|
Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép
cứng, đường kính bàn nén D = 76cm
|
1 điểm
|
1.811,5
|
13.1.20
|
Xuyên động bằng máy
|
1m xuyên
|
72,5
|
13.1.30
|
Cắt quay bằng máy
|
1 điểm
|
165,6
|
13.1.40
|
Thí nghiệm SPT, cấp đất đá I - III
|
1 lần thí nghiệm
|
173,1
|
|
Thí nghiệm SPT, cấp đất đá IV - VI
|
1 lần thí nghiệm
|
238,4
|
13.1.50
|
Nén ngang trong thành lỗ khoan, cấp địa
hình I - III
|
1 điểm
|
189,9
|
|
Nén ngang trong thành lỗ khoan, cấp địa
hình IV - VI
|
1 điểm
|
366,1
|
13.1.60
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
1 lần hút
|
4.291,0
|
13.1.70
|
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
1 đoạn ép
|
2.288,1
|
13.1.80
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan bằng thủ
công
|
1 lần đổ
|
248,3
|
13.1.90
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố dào bằng thủ
công
|
1 lần đổ
|
249,1
|
Chương 14:
CÔNG
TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
14.1.00 Thăm dò địa vật lý địa chấn.
14.1.10 Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125.
1. Nội dung công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đó.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-
1 25 (một mạch)
+ Triển khai các hệ thống đó.
+ Tiến hành đã vẽ
- Kiểm tra tình trạng máy
- Ra khẩu lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ
lên hình biểu đồ thời khoảng.
+Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực
địa
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một
ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công
và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng
kê, bản vẽ, tính toán các thông nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài
liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết
sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn
hiện sóng.
- Một quan sát địa vật lý với một biểu đồ
thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao
động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp
(gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp
dụng trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến > 100, k
=l,02.
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một
đoạn thu, k = 1,15; với 3 biểu đồ, k = 1,25; với 5 biểu đồ thời khoảng trên một
đoạn thu, k = l,35.
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,15
- Khi độ sâu thăm dò > 10 -15m, k = l,2
14.1.20 Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12
1. Nội dung công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa):
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đó.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy
TRIOSX- 12 ( 12 mạch)
+ Triển khai các hệ thống đó:
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động
khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa
chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo
cáo, đánh giá chất lượng bằng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng,
chuẩn bị cho tháo máy tiếp
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực
địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một
ca công tác.
b. Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật
cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
+ Phân tích tài liệu thực địa. lập các bảng kê,
bản vẽ, tính toán các thông + Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết
sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng
bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Một quan sát địa vật lý với một băng ghi
địa chấn .
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các đao
động nhân tao khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp
(gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m
đối với hệ thống quan sát đơn.
- Đơn giá chỉ dùng trong các tháng thuận lợi
cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số băng 1,0
- Số lần bắn là 1 - 3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện
áp dụng trên thì đâu giá được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ
mìn, k = 1,2
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k = 1,05
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k = 1,15
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k = l,25
Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k =
1,1
- Số lần bắn > 3 lần, k = 1,15
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa
điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu
10 m, k = 1,15
15m, k = 1,25
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì
vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg
cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2
chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn : 0,001
chia cho các cấp địa hình
14.1.30 Thăm dò địa chấn bằng máy
TRIOSX-24
1. Nội dung công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa):
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác,
phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí
điểm đo.
+ Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch)
+ Triển khai
các hệ thống đó.
+ Tiến hành đã
vẽ:
- Kiểm tra tính trạng máy, an toàn lao
động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động
địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn,
ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động
vào băng, chuẩn bị cho tháo máy tiếp
+ Thu thập.
phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi
kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
+ Nghiên cứu
nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua
phương án.
+ Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các
bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu
chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số
12
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và
liên kết sóng khúc xạ khi gây đao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp
ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Một quan sát địa vật lý với một băng
ghi địa chấn .
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các
đao động nhân. lạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần
hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn
là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Đơn giá chỉ dùng trong các thông
thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng
1.
- Số lần bắn là 1 - 3 lần
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện
áp dụng trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ
mìn, k = 1,2
- Khoảng thu với 2 băng ghi, k = 1,05
- Khoảng thu với 3 băng ghi, k = 1,15
- Khoảng thu với 5 băng ghi, k = 1,25
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k
= 1,15
- Số lần bắn > 3 lần, k = 1,15
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa
điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu
10 m, k = 1,15
15m, k = 1,25
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì
vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg
cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2
chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn :
0,001 chia cho các cấp địa hình
14.2.00 Thăm dò địa vật lý điện
14.2.10 Phương pháp đỏ mặt cắt điện
1. Nội dung công việc
a. Ngoại nghiệp. (thực địa)
+ Nhận nhiệm
vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho
phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí
điểm đó.
+ Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy UJ - 18
+ Triển khai
các hệ thống đó.
+ Tiến hành đã
vẽ:
- Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự
hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
- Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn
phát, kiểm tra hiện trường do điện.
- Tiến hành đã điện thế giữa cao điểm
cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
+ Ghi sổ, tính
điện trở suất và dựng đồ thị.
+ Thu dọn dây,
thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác
b. Nội nghiệp
+ Nghiên cứu
nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua
phương án.
+ Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường. nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
+ Phân tích tài
liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông so
+ Lập thuyết
minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12
- Phương pháp đỏ mặt cắt điện đối xứng
đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến < 50m.
- Độ dài thiết bị AB < 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều
kiện áp dụng trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
+ Khoảng cách
giữa các tuyến
> 50 m - 100m, k = 1,02.
> 100m - 200m, k = 1,05
> 200 m, k=1,15
+ Độ dài thiết
bị
> 500m - 700m, k = 1,12.
> 700m - 1000m, k = 1,2
> 1000 m, k = 1,35
+ Phương pháp
đó
- Phương pháp nạp điện đỡ thế, k 0,85
- Phương pháp nạp điện do gradien, k = l , 12
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh, k =
1,15
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh, k =
1,25
- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh, k = 1,2
- Mặt cắt đối xứng kép, k = 1,25
14.2.20 Phương pháp điện trường thiên nhiên
1. Nội dung công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa):
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị tụ điểm đó.
+ Chuẩn bị xe máy, thiết bị đồ địa vật lý bằng
máy UJ-l 8
+ Triển khai các hệ thống đó.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt
động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy):
- Xác định các hệ số phân cực của các điện
cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
- Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
- Kiểm tra độ nhậy của máy đó.
- Tiến hành bù phân cực.
- Đồ hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên
biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đó.
- Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật
cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng
kê, bản vẽ, tính toán các thông số
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
+ Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
+ Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đó thế ở
điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đó thế
bình thường) tại các điểm cần đủ đo dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo
thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại
không quá 10% tổng số điểm đó.
3. Khi đó điện trường thiên nhiên khác với
điều kiện áp dụng trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến
30% tổng số điểm đó, hệ số k = 1,05
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải do 2 điện cực 1 vị trí, k = 1
,05
+ Khó khăn phải đó 3 điện cực 1 vị trí, k = 1,1
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước, k = 1,25
- Nếu dùng phương pháp đó gradien thì đơn giá
nhân với hệ số k = 1,2
14.2.30 Phương pháp độ sâu điện đối xứng.
1. Nội dung công việc:
a. Ngoại nghiệp (Thực địa):
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương còng tác, phương án
thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
+ Nhận vị trí điểm đó.
+ Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ-
18.
+ Triển khai các hệ thống đó.
+ Tiến hành đã vẽ:
- Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt
động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
- Đóng nguồn kiểm tra do điện đường dây, đồ
hiệu điện thế giữa hai cực thu và do cường độ dòng điện trong đường dây phát.
- Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đó lại khi
cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logrit kép.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1
quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, tập đề cương kỹ thuật
cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường' nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
+ Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê,
bản vẽ, tính toán các thông số.
+ Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu
2. Điều kiện áp dụng
+ Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12
+ Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
+ Khoảng cách trung bình giữa các điểm đó theo
trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25 cm cách nhau 9 - 12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với
điều kiện áp dụng trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m, k= 1,2.
- Khoảng cách các điểm đó theo logarit.
- Từ 7- 9mm, k = 1,12
- Từ 5 - 7mm, k = 1,15
- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được
nhân với hệ số k = 1,05.
- Đo trên sông, hồ, k = 1,25.
- Đo các khe nứt thì k = 0,6.
14.3.00 Thăm dò từ bằng máy MF- 2-100
1. Nội dung công việc:
a. Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án
thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị xe máy, thiết bị đồ địa vật lý bằng
máy MF - 2 - 100.
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành thực hiện đã vẽ:
- Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
- Kiểm tra nguồn nuôi máy.
- Chỉnh cung bù.
- Lấy chuẩn máy.
- Đó thành phần thẳng đứng z của từng địa từ.
+ Lên đồ thị từ trường z cùng với các điểm đó
tại chỗ.
+ Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca
công tác.
b. Nội nghiệp:
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật
cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa
vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
+ Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê,
bản vẽ, tính toán các thông số
+ Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản
phẩm và bàn giao tài liệu
2. Điều kiện áp dụng:
+ Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
+ Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp do giá trị ở
những điều kiện bình thường.
Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1 quan sát
địa vật lý
Mã hiệu
|
Công tác
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
14.1.10
|
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125, khoảng
cách cực 2m
|
214,6
|
214,6
|
266,2
|
266,2
|
14.1.10
|
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125, khoảng
cách cực 5m
|
217,8
|
217,8
|
269,9
|
269,9
|
14.1.20
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12, khoảng
cách cực 5m
|
392,1
|
392,1
|
459,7
|
459,7
|
14.1.20
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12, khoảng
cách cực 10m
|
483,9
|
483,9
|
613,6
|
613,6
|
14.1.30
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24
|
485,5
|
485,5
|
570,8
|
570,8
|
14.2.10
|
Phương pháp đo mặt cắt điện
|
29,1
|
29,1
|
35,8
|
35,8
|
14.2.20
|
Phương pháp điện trường thiên nhiên
|
15,2
|
15,2
|
22,3
|
22,3
|
14.2.30
|
Phương pháp đo sâu điện đối xứng
|
428,6
|
428,6
|
549,7
|
549,7
|
14.3.00
|
Thăm dò từ bằng máy MF-2-100
|
24,0
|
24,0
|
30,6
|
30,6
|
Chương 15 :
CÔNG
TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Nội dung công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên
quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo
vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố
đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với
giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thuỷ văn,
địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận
chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình,
địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng:
Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng:
theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng
sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác do địa hình cho công tác đo vẽ địa
chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh
bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thuỷ văn và
địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình,
thăm dò địa vật lý.
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ
Mã hiệu
|
Tỷ lệ bản đồ
|
ĐVT
|
Cấp phức tạp
|
I
|
II
|
III
|
15.1.00
|
1/200.000
|
1km2
|
200,7
|
227,5
|
367,8
|
15.2.00
|
1/100.000
|
1km2
|
448,4
|
507,4
|
829,0
|
15.3.00
|
1/50.000
|
1km2
|
995,8
|
1.132,5
|
1.847,8
|
15.4.00
|
1/25.000
|
1km2
|
2.220,1
|
2.524,6
|
4.132,2
|
15.5.00
|
1/10.000
|
1km2
|
5.924,3
|
8.183,4
|
12.942,2
|
15.6.00
|
1/5.000
|
1km2
|
10.669,7
|
14.302,6
|
26.345,0
|
15.7.00
|
1/1.000
|
1ha
|
615,2
|
938,6
|
1.777,0
|
15.8.00
|
1/500
|
1ha
|
1.159,2
|
1.881,5
|
3.411,2
|
Chương 16:
CÔNG
TÁC KHẢO SÁT XÂY DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Lập đề cương khảo sát, chuẩn bị dụng cụ,
vật tư, trang thiết bị.
- Chôn cọc mốc, do điểm chi tiết trên tuyến
và hai bên hành lang tuyến tỷ lệ 1/5.000.
- Đo các góc của tuyến, do nối cao toạ độ
quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang ở những nơi rừng núi có độ
dốc 30o.
- Đo phần trên không.
- Điều tra thông tin liên lạc, giao thông,
sông suối, thuỷ văn, nhà cửa trong hành lang tuyến của từng công trình theo cấp
điện áp.
- Tính toán, vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, lập
báo cáo đã vẽ mặt cắt tuyến đường dây.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình : Phụ lục số 3
- Các tuyến đường dây tải điện khi khảo sát 2
bước (khảo sát sơ bộ và khảo sát kỹ thuật thi công) thì bước khảo sất sơ bộ
phương án tuyến tối ưu đơn giá được nhân với hệ số K = 0,3.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác phát cây.
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/100m
Mã hiệu
|
Công tác
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
16.1.10
|
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6KV
|
156,0
|
174,4
|
190,3
|
208,1
|
225,4
|
240,0
|
16.1.20
|
Đo vẽ tuyến đường dây từ 6KV đến 35 KV
|
265,3
|
293,8
|
321,4
|
350,3
|
379,5
|
403,9
|
16.1.30
|
Đo vẽ tuyến đường dây 110KV
|
307,4
|
346,6
|
380,6
|
406,3
|
435,6
|
469,9
|
16.1.40
|
Đo vẽ tuyến đường dây 220KV
|
373,2
|
396,4
|
446,7
|
493,5
|
513,2
|
562,6
|
Chương 17:
CÔNG
TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CỒNG TRÌNH GIAO THÔNG
17.1.00. Khảo sát tuyến đường ô tô làm mới và
đường cũ nâng cấp.
17.1.10. khảo sát tuyến đường mô làm mới và
đường cũ nâng cấp bước dự án khả thi
1. Nội dung công việc :
+ Nhận nhiệm vụ, tập hợp, thu thập nghiên cứu
tài liệu liên quan; đi thăm tuyến, lập đề cương và phương án thi công khảo sát;
chuẩn bị máy móc, dụng cụ vật liệu
+ Khảo sát chọn tuyến; khảo sát chi tiết phương
án kiến nghị về tuyến, thuỷ văn, địa chất dọc tuyến, điều tra kinh tế dân sinh.
+ Tính vẽ, viết thuyết minh, lập hồ sơ kiểm
tra, nghiệm thu, can in hồ sơ và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: .
+ Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình 6
cấp (phụ lục số 3). Cấp đường theo bảng phân cấp 6 cấp của Nhà nước. Khi Bộ
Giao Thông Vận tải ban hành quy trình khảo sát phù hợp với phân cấp đường 4 cấp
thì sẽ điều chỉnh đơn giá cho phù hợp với phân cấp đường 4 cấp.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
Đơn giá lập lưới khống chế mặt bằng các loại từ
đường chuyền cấp 2 trở lên, lưới khống chế độ cao từ thuỷ chuẩn kỹ thuật trở
lên.
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1km
Cấp đường
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
I
|
4.627,1
|
4.923,9
|
5.518,2
|
6.197,5
|
7.416,1
|
8.724,5
|
II
|
4.269,7
|
4.543,5
|
5.091,9
|
5.718,8
|
6.843,3
|
8.050,9
|
III
|
3.634,5
|
3.872,2
|
4.338,8
|
4.870,7
|
5.819,5
|
6.838,0
|
IV
|
3.573,7
|
3.803,8
|
4.262,8
|
4.787,2
|
5.727,2
|
6.735,4
|
V
|
3.075,1
|
3.275,4
|
3.670,3
|
4.120,6
|
4.926,7
|
5.788,4
|
VI
|
2.736,5
|
2.916,2
|
3.267,4
|
3.667,7
|
4.383,3
|
5.146,5
|
17.1.20. Khảo sát đường ô làm mới và đường cũ
nâng cấp bước thiết kế kỹ thuật.
1. Nội dung công việc :
+ Nhận nhiệm vụ, tập hợp, thu thập nghiên cứu
tài liệu thăm tuyến, lập đề cương và phương án thi công khảo sát, chuẩn bị máy
móc, dụng cụ vật liệu.
+ Khảo sát chọn tuyến, khảo sát chi tiết các
phương án kiến nghị về tuyến, điều tra kinh tế.
2. Điều kiện áp dụng:
+ Cắp địa hình : Theo bảng phân cấp địa hình 6
cấp (Phụ lục số 3)
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
+ Lưới khống chế mặt bằng các loại từ đường
chuyền cấp 2 trở lên, lưới khống chế độ cao từ thuỷ chuẩn kỹ thuật trở lên.
+ Khoan địa chất có lấy mẫu đường kính 91mm khi
có yêu cầu đặc biệt trên tuyến
+ Khảo sát điều tra mỏ vật liệu và khảo sát
đường từ mỏ vật liệu đến tuyến đường.
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1km
Cấp đường
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
I
|
11.917,5
|
12.524,9
|
13.492,0
|
14.815,8
|
16.526,3
|
18.487,8
|
II
|
10.656,4
|
11.201,5
|
12.067,0
|
13.250,4
|
14.778,9
|
16.531,6
|
III
|
9.765,5
|
10.265,0
|
11.058,1
|
12.142,5
|
13.543,2
|
15.149,5
|
IV
|
8.908,4
|
9.365,0
|
10.089,0
|
11.078,4
|
12.357,1
|
13.821,0
|
V
|
8.051,4
|
8.465,1
|
9.119,8
|
10.014,2
|
11.171,1
|
12.492,5
|
VI
|
7.194,3
|
7.565,1
|
8.150,6
|
8.950,1
|
9.985,0
|
11.164,0
|
17.1.30 Khảo sát đường ô tô bước bản vẽ thi
công
1. Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vú, nghiên cứu tài liệu khảo sát
trên phương án tuyến được duyệt bước TKKT.
+ Lập đề cương khảo sát bước bản vẽ thi công.
Chuẩn bị máy móc dụng cụ vật liệu, khôi phục bổ sung chi tiết hoá, chính xác
cao hơn về tuyến, thuỷ văn dọc tuyến, địa chất dọc tuyến, các đoạn tuyến có cải
tạo sửa làm mới toàn bộ, điều tra nguồn nguyên vật liệu và đường chuyên
chở tới công trình xây dựng, điều tra chi tiết chính xác ruộng đất nhà cửa công
trình phải đền bù khi xây dựng tuyến đường.
+ Tính vẽ, thuyết minh các tài liệu khảo sát
lần hồ sơ, kiểm tra nghiệm thu, can in hồ sơ và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục
số 3).
3. Những công tác chưa tính trong đơn giá:
- Như bước TKKT.
- Trong đơn giá nhân công mới chỉ tính việc
đóng cọc tim đường và đảm bảo việc giao cọc cho bên A trong thời gian 3 tháng
kể từ khi nghiệm thu bàn giao hồ sơ.
Nếu phải đóng cọc khác và quá thời gian trên
thì được tính thêm.
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1km
Cấp đường
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
I
|
9.348,8
|
9.860,5
|
10.633,7
|
11.671,2
|
13.020,6
|
14.523,5
|
II
|
8.389,6
|
8.850,9
|
9.545,6
|
10.476,3
|
11.686,7
|
13.033,8
|
III
|
7.685,9
|
8.108,5
|
8.744,9
|
9.597,5
|
10.706,3
|
11.940,5
|
IV
|
7.036,2
|
7.424,4
|
8.007,5
|
8.788,4
|
9.805,0
|
10.932,8
|
V
|
6.386,5
|
6.740,3
|
7.270,2
|
7.979,3
|
8.903,7
|
9.925,1
|
VI
|
5.736,7
|
6.056,1
|
6.532,8
|
7.170,2
|
8.002,5
|
8.917,4
|
17.1.40. Khảo sát đường mô thiết kế 1 bước kỹ
thuật - thi công
1. Nội dung công việc:
Đối với tuyến đường được duyệt thiết kế 1
bước kỹ thuật - thi công thì công tác vẫn phải thực hiện cả bước TKKT và bước
BVTC nhưng kết hợp cùng làm một lúc nên một số công việc bước TKKT dùng luôn
cho cả bước BVTC hoặc chỉ phải bổ sung thêm.
2. Điều kiện áp dụng:
- Theo bảng phân cấp địa hình 6 cấp (phụ lục
số 3).
- Phải có văn bản duyệt dự án khả thi hoặc
quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc công trình thiết kế một bước kỹ
thuật - thi công
3. Những công tác chưa tính trong đơn giá:
- Như bước TKKT.
4. Bảng giá
Được tính bằng 0,75 tổng đơn giá khảo sát
bước TKKT và BVTC theo cấp đường và cấp địa hình tương ứng.
17.2.00. Khảo sát đường hiện có :
17.2.10. Khảo sát đăng ký đường cũ (đang khai
thác).
1. Nội dung công việc :
+ Nhận nhiệm vụ, đi thăm tuyến, lập đề cương
khảo sát, chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu
+ Đo trắc dọc, trắc ngang tuyến, điều tra tình
trạng nền mặt đường hư hỏng (nứt, lún, ổ gà, sụt lở ...), Khả năng sử dụng để
tiến hành duy tu bảo dưỡng. Điều tra tình hình dọc tuyến về dân cư, ngập lụt...
+ Tính vẽ, thuyết minh các tài liệu khảo sát,
điều tra, kiểm tra nghiệm thu can in bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
+ Cấp địa hình: Theo bảng phân cấp địa hình 6
cấp (phụ lực số 3)
3. Những công việc chưa tính trong đơn giá:
Thí nghiệm mẫu xác định chỉ tiêu Eo
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1km
Cấp đường
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
I
|
2.505,1
|
2.897,1
|
3.314,1
|
3.845,6
|
4.403,3
|
4.959,8
|
II
|
2.095,7
|
2.420,6
|
2.765,8
|
3.204,8
|
3.668,0
|
4.127,3
|
III
|
1.686,4
|
1.944,2
|
2.217,5
|
2.564,1
|
2.932,7
|
3.294,8
|
IV
|
1.335,8
|
1.536,0
|
1.747,6
|
2.014,1
|
2.301,7
|
2.579,7
|
V
|
1.094,0
|
1.256,0
|
1.426,8
|
1.640,1
|
1.873,4
|
2.095,6
|
VI
|
1.043,7
|
1.197,6
|
1.359,9
|
1.562,9
|
1.784,8
|
1.996,1
|
17.2.20. Khảo sát nền mặt đường.
1.Nội dung công việc :
+ Đi thăm tuyến, lập đề cương khảo sát, chỉ đạo
hướng dẫn, chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu
+ Phân đoạn xác định vị tụ điểm khảo sát, tiến
hành kích ép thí nghiệm hoặc đào hố thăm dò nền, mặt đường, mạch nước ngầm.
+ Tính vẽ viết báo cáo kết quả khảo sát điều
tra. Kiểm tra chỉnh lý lập hồ sơ, can in và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
+ Cấp địa hình: theo bảng phân cấp địa hình
(phụ lục số 3).
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu Eo.
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1km
Cấp đường
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
I
|
3.328,5
|
3.648,6
|
4.169,1
|
4.566,7
|
5.176,1
|
5.747,2
|
II
|
2.799,4
|
3.066,4
|
3.496,3
|
3.830,4
|
4.340,0
|
4.814,5
|
III
|
2.415,4
|
2.647,0
|
3.020,3
|
3.308,8
|
3.751,3
|
4.161,6
|
IV
|
2.138,9
|
2.341,8
|
2.665,5
|
2.920,6
|
3.309,6
|
3.667,9
|
V
|
1.927,0
|
2.108,3
|
2.395,2
|
2.624,8
|
2.973,3
|
3.292,6
|
VI
|
1.884,9
|
2.061,8
|
2.341,6
|
2.566,0
|
2.905,8
|
3.218,0
|
17.3.00. Khảo sát công trình điểm trên đường
ô tô.
17.3.10. Khảo sát nút giao thông.
1. Nội dung công việc :
+ Từng bước khảo sát giống như từng bước khảo
sát tuyến đường nhưng phức tạp hơn, phải cắm nhiều đường cong, phải điều tra
lưu lượng xe từng hướng tuyến phục vụ tính toán phân luồng đi trong tuyến.
+ Chiều dài nút tính bằng tổng chiều dài các
nhánh tuyến kể từ điểm giữa nút đến hết đường cong bắt đầu đi vào đường thẳng
của từng nhánh tuyến.
2. Đơn giá tổng hợp khảo sát nút giao thông
+ Áp dụng đơn giá các bước khảo sát tuyến với
cấp đường, cấp địa hình tương ứng và nhân với hệ số k= 1,2
+ Chiều dài nét tính bằng tổng chiều dài các
nhánh tuyến kể từ điểm giữa nút đến hết đường cong bắt đầu đi vào đường thẳng
của từng nhánh tuyến.
3. Những công tác chưa tính vào đơn giá
+ Khoan có đường kính > 91mm.
+ Đồ bình đồ địa hình tỷ lệ 1/200 và 1/500.
17.3.20. Khảo sát đường cùng mức.
1. Nội dung công việc:
+ Như khảo sát tuyến nhưng đơn giản hơn và áp
dụng ở mức của bước bản vẽ thi công.
+ Chiều dài đường giao tính từ tim tuyến đang
khảo sát đến hết đường cong của mỗi phía đường giao.
2. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1km
Cấp đường
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
I
|
8.414,0
|
8.874,5
|
9.570,3
|
10.504,0
|
11.718,5
|
13.071,1
|
II
|
7.550,6
|
7.95,8
|
8.591,1
|
9.428,7
|
10.518,1
|
11.730,4
|
III
|
6.917,3
|
7.297,6
|
7.870,4
|
8.637,7
|
9.635,6
|
10.746,4
|
IV
|
6.332,6
|
6.681,9
|
7.206,8
|
7.909,5
|
8.824,5
|
9.839,5
|
V
|
5.747,8
|
6.066,2
|
6.543,1
|
7.181,3
|
8.013,3
|
8.932,6
|
VI
|
5.163,0
|
5.450,5
|
5.879,5
|
6.453,1
|
7.202,2
|
8.025,6
|
17.3.30. Khảo sát các công trình : Bến xe,
bãi đỗ xe, cầu, cống, hầm, đường xuống bến phà
Khi làm công tác khảo sát nào (khoan địa
chất, khảo sát địa hình, khảo sát thuỷ văn, khảo sát đường ô tô ...)
thì áp dụng đơn giá của công tác đó.
17.3.40.Khảo sát khôi phục và giao cọc.
Việc giao cọc tính ngay trong đơn giá khảo sát
bước bản vẽ thi công được thực hiện ngay sau khi thiết kế hoàn thành. Trường
hợp quá 3 tháng kể từ khi giao hồ sơ thiết kế hệ thống cọc chi tiết trên tuyến
hoặc các công trình điểm bị mất, phải khôi phục lại để làm căn cứ thi công.
1. Nội dung công việc:
+ Nghiên cứu lại hồ sơ khảo sát thiết kế bước
bản vẽ thi công, chuẩn bị máy dụng cụ vật liệu.
+ Cắm cọc chi tiết bị mất (trên đường thẳng,
đường cong theo quy định) và dẫn cao đó vào các cọc chi tiết.
+ Lên bản vẽ, viết thuyết minh, lập hồ sơ, kiểm
tra nghiệm thu bàn giao.
2. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1km
Thời gian
|
Cấp đường
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
Sau 3 tháng
|
I
|
4.279,9
|
4.660,7
|
5.204,4
|
5.794,7
|
6.743,4
|
7.724,0
|
II
|
3.879,1
|
4.227,0
|
4.719,7
|
5.253,7
|
6.108,8
|
6.992,0
|
III
|
3.551,7
|
3.870,0
|
4.321,1
|
4.810,1
|
5.593,1
|
6.402,2
|
IV
|
3.274,9
|
3.570,1
|
3.985,9
|
4.436,2
|
5.156,7
|
5.898,0
|
V
|
2.998,1
|
3.270,1
|
3.650,7
|
4.062,3
|
4.720,2
|
5.393,8
|
VI
|
2.721,3
|
2.970,1
|
3.315,5
|
3.688,4
|
4.283,8
|
4.889,5
|
Sau 6 tháng
|
I
|
5.598,4
|
6.041,3
|
6.755,6
|
7.547,5
|
8.884,0
|
10.283,5
|
II
|
5.051,2
|
5.454,2
|
6.098,5
|
6.811,8
|
8.011,6
|
9.267,1
|
III
|
4.626,0
|
4.994,9
|
5.585,0
|
6.238,3
|
7.337,4
|
8.487,7
|
IV
|
4.251,6
|
4.592,7
|
5.134,9
|
5.734,6
|
6.742,4
|
7.793,9
|
V
|
3.877,1
|
4.190,5
|
4.684,8
|
5.230,9
|
6.147,4
|
7.100,1
|
VI
|
3.502,7
|
3.788,3
|
4.234,7
|
4.727,1
|
5.552,4
|
6.406,3
|
Sau 9 tháng trở lên
|
I
|
6.916,9
|
7.421,9
|
8.306,8
|
9.300,4
|
11.024,7
|
12.843,0
|
II
|
6.223,2
|
6.681,4
|
7.477,4
|
8.369,9
|
9.914,4
|
11.542,2
|
III
|
5.700,4
|
6.119,8
|
6.849,0
|
7.666,6
|
9.081,6
|
10.573,2
|
IV
|
5.228,2
|
5.615,3
|
6.284,0
|
7.033,0
|
8.328,0
|
9.689,8
|
V
|
4.756,1
|
5.110,9
|
5.718,9
|
6.399,4
|
7.574,5
|
8.806,4
|
VI
|
4.284,0
|
4.606,4
|
5.153,9
|
5.765,9
|
6.820,9
|
7.923,0
|
17.4.00. Khảo sát đường sắt làm mới và nâng
cấp.
17.4.10. Khảo sát tuyến đường sắt làm mới và
nâng cấp bước dự án khả thi.
1. Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, học tập đề cương khảo sát,
chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu phương tiện.
+ Đi thăm tuyến, xây dựng hệ thống đường sườn
đã vẽ bổ sung các đoạn quan trọng. Khảo sát điều tra địa chất và thuỷ văn dọc
tuyến.
+ Xác định quan hệ giữa các khu công nghiệp,
nông nghiệp thuỷ lợi…đã có quy hoạch với các hướng tuyến dự kiến.
+ Điều tra về dân sinh, kinh tế vùng thu hút
+ Tính, vẽ, thống kê tài liệu theo mẫu quy
định, viết thuyết minh lập hồ sơ, kiểm tra can in và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
+ Cấp địa hình và cấp đường theo bảng phân cấp
địa hình 6 cấp (phụ lục số 3).
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xây dựng hệ thống lưới khống chế mặt bằng
từ đường chuyền cấp 2 trở lên
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1km
Mã hiệu
|
Công tác
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
17.4.10
|
Khảo sát tuyến đường
sắt làm mới và nâng cấp bức dự án khả thi
|
9.971,8
|
10.488,2
|
11.300,7
|
12.408,5
|
13.110,4
|
15.383,5
|
17.4.20. Khảo sát bước thiết kế kỹ thuật
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, học tập đề cương, chuẩn bị
máy móc, dụng cụ phương tiện.
- Đi thực địa, cắm tuyến (địa hình, phóng
tuyến cắm cong, do trắc đọc, trắc ngang) xác định vị trí các công trình nhân
tạo trên tuyến (cầu, cống, tim ga…
- Điều tra khảo sất địa chất của tuyến đường.
- Điều tra nguồn tài nguyên và giá cả của địa
phương, xác định mỏ vật liệu có thể khai thác.
- Thống kê các công trình phải chuyển dịch,
đền bù.
- Tính, vẽ, thuyết minh, lập hồ sơ, kiểm tra,
nghiệm thu, can in, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình áp dụng bảng phân cấp địa hình
6 cấp (Phụ lục số 3).
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xây dựng mạng lưới khống chế như đã nêu ở
bước dự án khả thi.
- Khảo sát đường vận chuyển vật liệu thi
công.
- Khoan khảo sát địa chất các công trình nhân
tạo hoặc các đoạn đường đặc biệt.
- Khảo sát trữ lượng và chất lượng các mỏ vật
liệu.
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1km
Mã hiệu
|
Công tác
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
17.4.20
|
Khảo sát bước thiết
kế kỹ thuật
|
9.971,8
|
10.488,2
|
11.300,7
|
12.408,5
|
13.110,4
|
15.383,5
|
17.4.30. Khảo sát bước bản vẽ thi công
1. Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, nghiên cứu tuyến bước thiết kế
kỹ thuật được duyệt, học tập đề cương khảo sát; chuẩn bị máy, dụng cụ, vật
liệu, phương tiện.
+ Xác định chi tiết và chính xác đường (đường
thẳng, góc chuyển hướng, đường cong, độ dài, độ cao mặt cắt dọc, mặt cắt ngang,
các vị trí giao cắt, các vị trí công trình nhân tạo ...)
+ Xác định chính xác các vị trí của sông, suối,
vị trí lấy đất và đổ đất; các vị trí nhà ga, nhà ở, nhà sản xuất, kho, bãi
hàng.
+ Đo vẽ các mặt cắt dọc, ngang của tuyến và các
công trình nhân tạo nhỏ.
+ Điều tra đo vẽ hoặc thống kê ruộng đất, nhà
cửa, mồ mả ... phải đền bù khi xây dựng công trình.
+ Ký kết các văn bản bổ sung với các đơn vị và
cá nhân có công trình liên quan.
+ Tính, vẽ, thuyết minh lập hồ sơ, kiểm tra,
can in bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: như bước TKKT.
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá
- Xây dựng mạng lưới khống chế mặt bằng, độ
cao như ở bước dự án khả thi.
- Khảo sát đường tạm thi công.
- Khoan khảo sát địa chất và thuỷ văn các
công trình nhân tạo lớn như cầu, hầm, đường đặc biệt.
- Khảo sát trữ lượng và chất lượng mỏ vật
liệu.
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1km
Mã hiệu
|
Công tác
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
17.4.30
|
Khảo sát bước bản vẽ thi công
|
7.358,8
|
7.769,9
|
8.583,0
|
9.421,3
|
10.575,4
|
11.916,2
|
17.4.40. Khảo sát đường giao.
1. Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu,
máy, học tập đề cương khảo sát.
+ Xác định vị trí công trình bị giao cắt với
đường sắt (điểm tim giao giữa tuyến và công trình bị giao cắt).
+ Đo bình đồ trắc dọc, trắc ngang công trình bị
giao cắt
+ Thu thập các tài liệu thiết kế, thi công,
quản lý sửa chữa.
+ Liên hệ với đơn vị hoặc cá nhân có công trình
để ký các văn bản cần thiết và ghi đầy đủ các ý kiến của chủ sở hữu.
+ Tính, vẽ, viết thuyết minh, lập hồ sơ, kiểm
tra, nghiệm thu, can in bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: áp dụng bằng phân cấp địa
hình 6 cấp (phụ lực số 3)
3. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/điểm giao
Công tác
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
Điểm giao với đường ô tô
|
715,4
|
755,5
|
834,4
|
915,9
|
1.027,9
|
1.158,0
|
Điểm giao với ống cáp ngầm
|
819,8
|
865,5
|
956,1
|
1.049,5
|
1.178,1
|
1.327,7
|
Điểm giao với đường điện
|
369,6
|
390,3
|
431,1
|
473,2
|
531,2
|
598,6
|
17.4.50. Khảo sát ga.
1. Nội dung công việc:
+ Như nội dung công việc của khảo sát tuyến
nhưng do ga có số đường sắt nhiều ít khác nhau tuỳ thuộc từng loại ga nên đơn
giá khảo sát đường ga được áp dụng đơn giá khảo sát tuyến đường (tổng của khảo
sát kinh tế + tuyến + thuỷ văn + địa chất) nhân với các hệ số sau:
Ga có 2 đường K = 1,1
Ga có 3 - 4 đường : K = 1,5
Ga có 5 - 6 đường : K = 2
Ga có 7 - 10 đường: K = 4
Ga có 11 - 20 đường: K = 7
+ Chiều dài ga tính từ đầu ghi xa nhất bên này
đến đầu ghi xa nhất bên kia.
17.4.60. Khảo sát khôi phục và giao cọc.
Việc giao cọc tính trong đơn giá khảo sát
bước bản vẽ thi công được thực hiện ngay sau khi thiết kế hoàn thành.
Trường hợp quá 3 tháng từ khi giao hồ sơ
thiết kế, hệ thống cọc chi tiết trên tuyến thường bị mất phải khôi phục lại để
làm căn cứ thi công hoặc sau khi hoàn thành nền đường đã được nghiệm thu cần
đóng lại cọc chi tiết (đường thẳng, đường cong, nối đầu nối cuối, tiếp đầu tiếp
cuối, phân giao, đổi dốc cột Km ...) làm căn cứ đặt ray và trồng cột mốc.
1. Nội dung công việc:
+ Nghiên cứu hồ sơ khảo sát, thiết kế bước bản
vẽ thi công, chuẩn bị máy, dụng cụ vật liệu
+ Cắm tuyến, cao đạc các cọc chi tiết, ghi số
liệu vào các cọc bằng sơn.
+ Lên bản vẽ, lập hồ sơ, thuyết minh, kiểm tra,
nghiệm thu, can, in, bàn giao.
2. Bảng giá
ĐVT:1000Đ/1km
Công tác
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
Sau 3 tháng
|
2.743,3
|
2.910,8
|
3.205,1
|
3.519,6
|
3.960,4
|
4.425,7
|
Sau 6 tháng
|
3.372,0
|
3.571,8
|
3.937,4
|
4.323,1
|
4.860,4
|
5.447,1
|
Sau 9 tháng
|
4.315,2
|
4.563,4
|
5.035,8
|
5.528,3
|
6.210,3
|
6.979,3
|
Sau 12 tháng
|
5.258,3
|
5.554,9
|
6.134,1
|
6.733,5
|
7.560,3
|
8.511,5
|
Khảo sát đặt cọc ray
|
5.258,3
|
5.554,9
|
6.134,1
|
6.733,5
|
7.560,3
|
8.511,5
|
17.4.70.Khảo sát các loại công trình khác của
đường sắt.
Bao gồm cống mới, cầu, hầm, nền. đường đặc
biệt ... . Khi làm công tác khảo sát này khoan địa chất, địa hình, thủy
văn ... ) thì áp dụng đơn giá của công tác khảo sát tương ứng thuộc tập
đơn giá chung và chuyên ngành.
17.5.00. Đo trắc ngang định kỳ dưới nước
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, lập đề cương
khảo sát, chuẩn bị máy, dụng cụ, vật tư
- Tiến hành đo trắc đạc ngang giữa hai cọc
khống chế đã được xác định (trong sông) hoặc theo hướng quy định ven biển.
- Định vị điểm đo, xác định cao độ mặt đất và
vẽ trắc ngang theo tỷ lệ quy định.
- Kiểm tra lập hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp sông theo bảng phần cấp sông theo quy
định hiện hành
- Đo trắc ngang trong mùa lũ được nhân hệ số
k = 1,2.
- Đo trắc dọc tim cầu làm mới (trắc ngang
sông) được nhân với hệ số k = 1,4 của tỷ lệ tương ứng.
- Đo trắc ngang lòng sông tại tim cầu cũ được
nhân với hệ số k = 1,2 của tỷ lệ tương ứng
3. Bảng giá:
ĐVT: 1000Đ/1km
Tỷ lệ
|
Cấp sông
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
1: 200
|
1.550,8
|
1.789,9
|
2.628,8
|
2.991,3
|
3.288,3
|
3.559,7
|
1: 500
|
1.038,0
|
1.200,4
|
1.798,1
|
2.099,0
|
2.437,4
|
2.760,4
|
1: 1000
|
760,9
|
876,4
|
1.269,2
|
1.458,2
|
1.777,7
|
2.007,1
|
1: 2000
|
619,0
|
725,1
|
966,6
|
1.093,2
|
1.272,3
|
1.473,8
|
1: 5000
|
536,4
|
632,5
|
826,1
|
934,9
|
1.073,5
|
1.206,7
|
1: 10000
|
488,3
|
577,5
|
737,2
|
832,4
|
911,4
|
1.042,1
|
17.6.00.Quan trắc thuỷ hải văn.
17.6.10. Quan trắc thuỷ văn vùng sông không
có ảnh hưởng thuỷ triều.
17.6.11. Quan trắc lưu lượng nước bằng máy.
1. Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, thăm vị trí, lập đề cương quan
trắc, chuẩn bị máy, phương tiện, dụng cụ vật liệu quan trắc.
+ Xác định tuyến đo mặt cắt ngang sông : Tính
toán vị trí và trồng hệ thống tiêu ngắm để xác định đường đo khi quan trắc.
+ Đo lưu lượng bằng máy, đo lưu tốc theo quy
trình. Bảo dưỡng máy, phương tiện, thiết bị quan trắc sau mỗi lần đo. Đo trắc
ngang khi kết thúc quan trắc.
+ Tính lưu tốc, lưu lượng nước mỗi lần đo. Vẽ
đường quan hệ V-H, Q-H, viết thuyết minh kiểm tra nghiệm thu, can, in, bàn
giao.
+ Thu dọn và tháo dỡ thiết bị dụng cụ đặt trên
bờ và trên phương tiện nổi.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp sông theo bảng phân cấp hiện hành.
3. Bảng giá:
ĐVT: 1000Đ/Trạm tháng
Mùa quan trắc
|
Cấp sông
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Mùa lũ
|
23.312,1
|
35.028,1
|
70.874,6
|
47.136,6
|
Mùa cạn
|
15.769,3
|
23.048,8
|
53.000,7
|
35.604,6
|
4. Ghi chú:
+ Thời gian quan trắc từ 15 - 20 ngày được tính
bằng 0,8 đơn giá trên.
+ Thời gian quan trắc trên 20 ngày đến 1 tháng
tính bằng một tháng.
+ Nếu quan trắc nhiều tháng thì từ tháng thứ 2
trở đi mỗi tháng được tính bằng 0,9 đơn giá trên.
+ Nếu có thêm công tác quan trắc lưu lượng phù
sa trong nước cùng với quan trắc lưu lượng nước thì áp dụng đơn giá trên nhân
với hệ số K = 1,15.
+ Tại vùng sông có ảnh hưởng thuỷ triều nhưng
quan trắc lưu lượng nước trong mùa lũ theo chế độ quan trắc vùng sông không có
ảnh hưởng thuỷ triều (theo cấp mực nước) thì cũng áp dụng đơn giá này.
5. Những công tác chưa tính trong đơn giá
+ Lưới khống chế mặt bằng để tính khoảng cách
giữa 2 cọc mốc trắc ngang sông.
+ Dẫn mốc cao độ về vị trí quan trắc.
+ Đã vẽ bình đồ đoạn sông quan trắc.
+ Điều tra thuỷ văn hình thái đoạn sông quan
trắc.
+ Quan trắc mực nước. .
17.6.12. Quan trắc lưu hướng nước bằng phao.
1. Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ thăm thực địa xác định phạm vi
đoạn sông quan trắc, lập đề cương đo đạc; chủân bị hiệu chỉnh máy, phương tiện
dụng cụ quan trắc.
+ Chọn vị trí chôn cọc các điểm đặt máy quan
trắc phao; sản xuất phao.
+ Tiến hành quan trắc phao trôi các lần đo theo
cấp mực nước hoặc định kỳ theo thời gian, kể cả đo mực nước lúc bắt đầu, kết
thúc, xác định vị trí mép nước hai bên sông đoạn quan trắc.
+ Tính, vẽ bình đồ đường phao trôi. Viết thuyết
minh lập hồ sơ, kiểm tra nghiệm thu, can in, bàn giao tài liệu.
+ Thu dọn hiện trường quan trắc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp sông: theo bảng phân cấp hiện hành.
- Phạm vi quan trắc < 1km, số lượng phao
theo quy trình và rải đều trên mặt sông.
3. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1 trạm
/tháng quan trắc
Mã hiệu
|
Mùa quan trắc
|
Cấp sông
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
17.6.12a
|
Mùa cạn
|
10.643,1
|
11.947,3
|
14.842,1
|
10.740,6
|
17.6.12b
|
Mùa lũ
|
14.340,4
|
11.067,8
|
20.607,6
|
14.350,0
|
4. Những công việc chưa tính trong đơn giá
- Dẫn cao độ từ mốc nhà nước về vị trí quan
trắc.
- Do bình đồ địa hình khu vực quan trắc.
5. Ghi chú các điều kiện áp dụng hệ số:
+ Quan trắc đoạn sông dài từ trên 1001m đến
1200m, K = 1,1.
+ Quan trắc đoạn sông dài từ trên 1201 đến
1500m, K = 1,2
+ Thời gian quan trắc 15 - 20 ngày; K = 0,8.
+ Thời gian quan trắc liên tục từ tháng thứ 2
trở đi, K= 0,9
+ Quan trắc phao ở vùng sông có ảnh hưởng thuỷ
triều có cấp sông tương ứng cũng áp dụng bảng giá trên.
17.6.13. Quan trắc mực nước (H)
1. Nội dung công việc:
+ Đi hiện trường, chọn vị trí đặt trạm quan
trắc, lập đề cương chuẩn bị máy, dụng cụ, xây dựng trạm đo mực nước.
+ Xây dựng hệ thống cọc đo mực nước, dẫn cao độ
từ trạm đến các cọc đo mực nước. Đo vẽ trắc dọc tuyến đo mực nước.
+ Quan trắc mực nước hàng ngày theo quy định.
Kiểm tra cao độ cọc đo mực nước giữa chừng và kết thúc quan trắc. Sửa chữa hệ
thống cọc trong quá trình quan trắc.
+ Tính cao độ mực nước, vẽ quan hệ H-T. Hoàn
chỉnh tài liệu, báo cáo thuyết minh, kiểm tra nghiệm thu, can in, bàn giao.
+ Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ thiết bị quan trắc.
2. Điều kiện áp dụng:
+ Cấp sông: Theo bảng phân cấp sòng hiện hành.
+ Thời gian quan trắc 1 tháng.
3. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1 trạm /tháng
Mã hiệu
|
Mùa quan trắc
|
Cấp sông
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
17.6.13a
|
4 lần/ng
|
4.747,9
|
4.747,9
|
4.747,9
|
5.032,7
|
17.6.13b
|
12 lần/ng
|
6.344,7
|
6.465,4
|
6.465,4
|
6.750,2
|
17.6.13c
|
24 lần/ng
|
8.598,8
|
8.695,3
|
8.695,3
|
8.960,8
|
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Dẫn cao độ từ mốc Nhà nước về trạm quan
trắc.
4. Ghi chú:
+ Vị trí quan trắc xa khu dân cư > 3 khi đơn
giá nhân hệ số K = 1,1.
+ Thời gian quan trắc từ 15 - 20 ngày, đơn giá
nhân với hệ số K = 0,85
Quan trắc trên 20 ngày tính bằng 1 tháng.
+ Quan trắc trên tục nhiều tháng thì từ tháng
thứ 2 trở đi đơn giá nhân với hệ số K = 0,9.
+ Quan trắc mực nước sông có ảnh hưởng thuỷ
triều: áp dụng đơn giá có chế độ quan trắc 24 lần/ngày theo cấp sông tương ứng.
+ Thời gian quan trắc một triều kỳ (15 ngày)
đơn giá nhân với hệ số K = 0,8.
17.7.00. Quan trắc thuỷ văn sông có ảnh hưởng
thuỷ triều và hải văn.
17.7.10. Quan trắc lưu tốc dòng nước.
1. Nội dung công việc:
+ Nghiên cứu yêu cầu, đi hiện trường xác định
vị trí tuyến quan trắc, lập đề cương.
+ Đo vẽ trắc ngang chi tiết, bố trí đường đo
lưu tốc (thuỷ trực).
+ Tính toán, định vị trí và trồng tiêu ngắm,
xác định vị trí đường thuỷ trực.
+ Chuẩn bị, hiệu chỉnh máy móc thiết bị phương
tiện, dụng cụ vật liệu. Lắp đặt máy và dụng cụ quan trắc lên phương tiện nổi.
+ Quan trắc lưu tốc dòng nước bằng máy 24 lần/
24 giờ trong ngày, liên tục trong suốt kỳ triều, có cảnh giới an toàn trên
sông, tu sửa máy thiết bị thường xuyên khi quan trắc
+ Đo vẽ trắc ngang lòng sông sau khi kết thúc
quan trắc.
+ Tính toán số liệu quan trắc, vẽ, lập hồ sơ
viết thuyết minh quan trắc theo quy định.
+ Kiểm tra nghiệm thu, can in bàn giao tài
liệu.
+ Thu dọn tháo dỡ dụng cụ thiết bị trên bờ và
trên phương tiện nổi. .
2. Điều kiện áp dụng:
+ Cấp sông: Theo bảng phân cấp sông hiện hành.
3. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/quan trắc
1 kỳ triều
Mã hiệu
|
Cấp sông
|
Số đường thuỷ trực
|
I
|
II
|
III
|
17.7.10a
|
Sông cấp I - II
|
31.016,7
|
49.884,6
|
69.147,0
|
17.7.10b
|
Sông cấp III
|
34.436,8
|
55.524,2
|
76.949,5
|
17.7.10c
|
Cửa sông
|
54.049,9
|
78.390,5
|
103.136,7
|
17.7.10d
|
Ven biển cách bờ < 2km
|
59.349,7
|
86.943,6
|
115.010,6
|
4. Những công việc chưa tính trong đơn giá
- Đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng để tính
khoang cách 2 cọc trắc ngang sóng
- Dẫn mốc cao độ đến vị trí quan trắc.
- Điều tra thuỷ văn hình thái đoạn sông quan
trắc.
- Quan trắc mực nước trong quá trình đo lưu
tốc.
- Lấy mẫu nước và thí nghiệm độ mặn, tính
khối lượng phù sa trong nước.
5. Ghi chú và các hệ số áp dụng
- Nếu quan trắc khác 1 triều kỳ thì
đơn giá của cấp sông tương ứng nhân với các hệ số sau:
+ Quan trắc từ 8 - 10 ngày, k = 0,8
+ Quan trắc <7 ngày, k = 0,6.
+ Quan trắc liên tục nhiều triều kỳ thì cứ thêm
1 triều kỳ được cộng thêm 0,9 đơn giá kể từ triều kỳ thứ 2 trở đi, nếu quan
trắc cùng 1 lúc từ 4 thuỷ trực trở lên thì xác định theo phương pháp ngoại suy
+ Nếu quan trắc thêm lượng phù sa trong nước
thì đơn giá được nhân hệ số k = 1,2
17.7.20. Quan trắc lưu hướng bằng phao:
Áp dụng đơn giá của quan trắc lưu hướng bằng
phao của cấp sông và thời gian quan trắc tương ứng của vùng sông không có ảnh
hưởng thuỷ triều.
17.7.30. Quan trắc mực nước.
3.a. Áp dụng đơn giá quan trắc mực nước vùng
sông không có ảnh hưởng thuỷ triều với số lần quan trắc 24 ốp/ngày.
3.b. Khi quan trắc ở các điều kiện sau thì
được áp dụng hệ số :
+ Quan trắc ở vùng cửa sông ven biển nơi xa dân
cư đi lại khó khăn: K = 1,5
+ Quan trắc ở đảo cách bờ > 10km : K = 2
+ Thời gian quan trắc 1 triều kỳ (15 ngày) : K
= 0,8.
17.7.40. Quan trắc sóng, gió:
1. Nội dung công việc:
+ Nhận nhiệm vụ, thăm thực địa, lập đề cương
quan trắc. Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu và các điều kiện quan trắc: Thả rùa,
phao, xác định vị trí phao, xây trụ đặt máy quan trắc, chòi bảo vệ.
+ Quan trắc sóng, gió hàng ngày theo giờ quy
định.
+ Tính toán lập bản vẽ các kết quả quan trắc,
viết báo cáo lập hồ sơ kiểm tra nghiệm thu, can in bàn giao.
+ Thu dọn máy móc, dụng cụ khi kết thúc quan
trắc.
2. Điều kiện áp dụng:
+ Thời gian quan trắc 1 tháng.
+ Quan trắc ven biển cách bờ 2km.
+ Quan trắc sóng ở vùng nước có độ sâu 20m và
sóng, gió khi có gió cấp 7.
3. Bảng giá:
ĐVT: 1000trạm/tháng
Mã hiệu
|
Công tác
|
Vùng quan trắc
|
Trong sông
|
Cửa sông - ven biển
|
17.7.40
|
Quan trắc sóng gió
|
12.835,3
|
18.402,9
|
4. Những công tác chưa tính trong đơn giá
+ Quan trắc mực nước.
+ Dẫn cao độ từ mốc nhà nước đến trạm quan
trắc.
+ Liên hệ sưu tầm tài liệu tại trạm cơ bản lân
cận.
5. Những điều kiện áp dụng hệ số:
+ Thời gian quan trắc từ 10 - 15 ngày đơn giá
nhân với K = 0,8.
+ Thời gian quan trắc từ trên 1 5 ngày K
= 1
+ Quan trắc liên tục nhiều tháng thì từ tháng
thứ 2 trở đi, đơn giá nhân với K = 0,9.
+ Chỉ quan trắc sóng hoặc gió được tính 0,5 đơn
giá trong bảng.
Chương 18:
CÔNG
TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH THÔNG TIN BƯU ĐIỆN
1. Nội dung công việc:
Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ, vật tư nhân
lực, tiến hành khảo sát theo yêu cầu kỹ thuật, chỉnh lý tài liệu, hoàn chỉnh hồ
sơ, can, in và giao tài liệu.
2. Bảng giá
Mã hiệu
|
Danh mục giá
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (1000Đ)
|
18.1.00
|
Cột bê tông trang bị xà 8 dây
|
|
|
|
Đồng bằng
|
đ/Km
|
285,4
|
|
Trung du
|
đ/Km
|
342,3
|
|
Miền núi
|
đ/Km
|
451,0
|
18.2.00
|
Cáp chôn
|
|
|
|
Cáp chôn trong TP
|
đ/Km
|
1.079,1
|
|
Cáp chôn ngoài TP
|
đ/Km
|
795,3
|
18.3.00
|
Cáp treo
|
|
|
|
|
đ/Km
|
397,0
|
18.4.00
|
Cống bể cáp
|
|
|
|
|
đ/Km
|
1.506,2
|
18.5.00
|
Cáp kéo cống, cáp nhập đài trung kế
|
|
|
|
Cáp kéo cống
|
đ/Km
|
532,7
|
|
Cáp nhập đài trung kế
|
đ/Km
|
1.516,0
|
18.6.00
|
Cáp thả sông
|
|
|
|
Dưới 500m
|
đ/cáp
|
9.771,4
|
|
Trên 500m
|
đ/cáp
|
12.699,6
|
18.7.00
|
Cột cao qua sông
|
|
|
|
Từ 18 - 30m
|
đ/1 khoảng vượt
|
4.433,0
|
|
Từ 18 - 70m
|
đ/1 khoảng vượt
|
4.977,6
|
18.8.00
|
Ăng ten
|
|
|
|
Ăng ten lưỡng cực
|
đ/1 bộ
|
3.793,5
|
|
Ăng ten lồng
|
đ/1 bộ
|
4.868,8
|
|
Ăng ten trám
|
đ/1 bộ
|
9.581,6
|
18.9.00
|
Công trình máy thông tin
|
|
|
|
Tổng đài ĐT trung tâm
|
đ/1 trạm
|
6.453,6
|
|
Trạm truyền dẫn cáp
|
đ/1 trạm
|
4.231,6
|
|
Thông tin viba
|
đ/1 trạm
|
4.892,5
|
|
Thông tin vô tuyến
|
đ/1 trạm
|
7.511,3
|
18.0.00
|
Tuyến viba
|
|
|
|
Tổng đài ĐT trung tâm
|
đ/ Trạm truyền sóng
|
859,0
|
|
Trạm truyền dẫn cáp
|
đ/ Trạm truyền sóng
|
1.125,6
|
Chương 19:
CÔNG
TÁC KHẢO SÁT XÂY DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
19.1.00. CÔNG TÁC ĐO CHUYỂN DỊCH CÔNG TRÌNH.
19.1.10. Công tác xác định lưới theo dõi
chuyển dịch.
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, khảo
sát thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư thiết bị.
- Chọn điểm lưới theo dõi chuyển dịch.
- Thiết kế mẫu các mốc chuyển địch.
- Đô lưới khống chế chuyển dịch.
- Tính khái lược ngoài thực địa.
- Bình sai lưới chuyển dịch theo các phương
pháp chính xác.
- Xử lý trị số chuyển dịch.
- Lập hồ sơ, viết báo cáo kỹ thuật, nghiệm
thu, bàn giao công trình.
2. Điều kiện áp dụng:
Cấp địa hình: Cấp III (Trường hợp đặc biệt nâng
một cấp) (Phân cấp địa hình theo phụ lục số 1).
Đơn giá do chuyển dịch công trình thuỷ lợi
được tính trong trường hợp đã có mốc đo chuyển dịch. Nếu phải tính mốc chuyển
dịch thì được tính bổ xung.
3. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/Điểm
Mã hiệu
|
Công tác
|
Đơn giá
|
19.1.10
|
Công tác xác định lưới theo dõi chuyển dịch
|
2.137,8
|
19.1.20. Công tác xác định lưới đo chuyển
dịch.
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, khảo
sát, chuẩn bị máy móc vật tư, thiết bị.
- Chọn điểm đo chuyển dịch.
- Thiết kế thi công mốc chuyển dịch trên công
trình.
- Đo lưới khống chế chuyển dịch
- Tính khái lược ngoài thực địa.
- Bình sai lưới chuyển dịch theo các phương
pháp chính xác.
- Xử lý trị số chuyển dịch.
- Lập hồ sơ, báo cáo nghiệm thu, bàn giao
công trình.
2. Điều kiện áp đụng: Cấp ĐH: Cấp 3. (Phân cấp địa tính
theo phụ lục số 1)
3. Bảng giá:
ĐVT: 1000Đ/Điểm
Mã hiệu
|
Công tác
|
Đơn giá
|
19.1.20
|
Công tác xác định lưới đo chuyển dịch
|
985,5
|
19.2.00. CÔNG TÁC CẮM TIM CÔNG TRÌNH MỚI TRÊN
CẠN.
1. Nội dung công việc:
- Thu thập và nghiên cứu tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp, lập đề
cương địa hình.
- Di chuyển trong phạm vi công trình.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư kiểm nghiệm
và hiệu chỉnh máy móc thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định điểm tim tuyến
công trình.
- Đúc mốc bê tông.
- Độ cao độ, toạ độ.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ sơ hoạ.
- Kiểm tra tính toán.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in giao nộp tài
liệu.
2. Điều kiện áp dụng.
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 1.
- Đơn giá cắm tim công trình mới xây dựng
trong trường hợp đã có lưới khống chế toạ độ cơ sở của khu vực, trường hợp chưa
có phải tính thêm.
- Những điểm tim nằm trong địa vật (Như sống,
hồ...) phải cắm gián tiếp tính như điểm tim công trình trực tiếp.
Đơn giá cắm tim công trình mới xây dựng trong
trường hợp không phải đúc mốc bê tông, trường hợp phải úc mốc bê tông thì đơn
giá mỗi điểm tim công trình được tính bổ xung.
3. Hệ số áp dụng:
Khi cắm điểm củng cố (để phục hồi lại điểm
tim công trình) đơn giá được nhân hệ số K = 0,5
4. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/1 điểm
Mã hiệu
|
Công tác
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
19.2.00
|
Công tác cắm tim công trình mới trên cạn
|
745,7
|
873,8
|
1.015,3
|
1.182,2
|
1.438,2
|
1.765,7
|
19.3.00. ĐO VẼ HIỆN TRẠNG CỦA CÔNG TRÌNH THUỶ
LỢI.
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, thu thập và nghiên cứu các
tài liệu có liên quan tới công trình.
- Thăm thực địa, lập phương án đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư thiết bị đo vẽ.
- Tiến hành đã vẽ ngoài thực địa.
- Chụp ảnh, quan sát, mô tả các hư hỏng của
công trình.
- Tính toán nội nghiệp, viết thuyết minh báo
cáo các hư hỏng của công trình, vẽ các bản vẽ.
- Kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
-Vết hư hỏng của công trình lộ thiên Ở trên
cạn, có {hể đã vẽ trực tiếp được
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác đã vẽ địa hình, bản đồ ĐCCT.
- Công tác thăm dò ĐVL, ĐCTV.
- Công tác thử cường độ bê tông bằng siêu âm
và súng bi.
- Công tác thiết kế sửa chữa các hư hỏng. của
công trình.
- Công tác khoan đào, thí nghiệm ĐCCT.
- Các biện pháp thi công phụ trợ phục vụ công
tác đo vẽ hiện trạng hư hỏng của công trình như: Đắp đê quai, ngăn nước, tháo
nước, làm khô công trình, vét bùn, đào hố thăm dò, thuê phương tiện nổi (Tàu
thuyền, v.v...), làm giàn giáo.
4. Khi đo vẽ khác với điều kiện áp dụng trên
thì đơn giá được nhân hệ số sau:
- Đo vẽ các công trình ngầm (Tuy nen, xi
phông, cống ngầm...) đi lại khó khăn, vất vả K = 1,5
5. Bảng giá
ĐVT: 1000Đ/100m2
Mã hiệu
|
Công tác
|
Loại công trình xây
dựng
|
Bê tông và đá xây
|
Đất
|
19.3.00
|
Đo vẽ hiện trạng của công trình thuỷ lợi
|
3.822,6
|
1.222,5
|
PHỤ LỤC SỐ
1
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa
thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ
cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là lồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng
ngắm.
Cấp II
Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản,
ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ thật phá.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20
- 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phá ít, dân cư thưa.
Cấp III
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia
cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá.
Vùng trung du đồi núi cao từ 30m - 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ
dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thuỷ triều cỏ sú
vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không
thông suốt.
Cấp IV
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp,
hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt
mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm
không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công
nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông thường bị hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công
nghiệp như cà phê, cao su
Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình,
mật độ thông suốt trung bình.
Cấp V
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao
tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt
nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt
nhiều, vùng giáp biển có rừng khộp.
Cấp VI
Vùng rừng núi cao trên 100m, cây cối rậm rạp,
hoang vu, hẻo lánh.
Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới,
vùng khộp dày.
Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó
khăn, địa hình hết sức phức tạp.
Vùng núi đá vôi, tai mèo lởm chởm, cheo leo,
nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.