|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 600/QĐ-UBND 2020 cắm mốc giới theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Vũng Tàu
Số hiệu:
|
600/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Lê Tuấn Quốc
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 600/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 23 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CẮM MỐC GIỚI
THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng đã được hợp nhất tại Văn
bản số 48/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị đã được hợp nhất
tại Văn bản số 49/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Nghị định quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng đã được Bộ Xây dựng hợp nhất tại Văn bản số
07/VBHN-BXD ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị đã được Bộ Xây dựng hợp nhất tại Văn bản số
06/VBHN-BXD ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 586/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu đến
năm 2035;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày
15/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo
quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của UBND thành phố Vũng Tàu tại
Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 10/01/2020 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch cắm
mốc giới theo đồ án quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu đến năm 2035; Báo cáo đề
xuất của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 210/TTr-SXD ngày 26/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện cắm
mốc giới theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu đến năm 2035
với các nội dung chính như sau:
I. Phạm vi, quy
mô diện tích khu vực cắm mốc
Toàn bộ phạm vi hành chính thành
phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, với tổng diện tích khoảng 15.043 ha. Ranh
giới cụ thể được giới hạn như sau:
- Phía Đông và Nam giáp biển đông
và một phần huyện Long Điền;
- Phía Tây giáp Vịnh Gành Rái;
- Phía Bắc giáp thành phố Bà Rịa
và một phần thị xã Phú Mỹ.
II. Nội dung Kế
hoạch cắm mốc giới và quản lý mốc giới
1. Lập hồ sơ nhiệm vụ, dự toán cắm
mốc giới:
- Tổ chức chỉ định thầu để lựa chọn
đơn vị tư vấn có đủ năng lực hành nghề lập hồ sơ nhiệm vụ, dự toán cắm mốc;
- Tổ chức khảo sát thực địa để lập
hồ sơ nhiệm vụ, dự toán cắm mốc;
- Tổ chức lập hồ sơ nhiệm vụ, dự
toán cắm mốc;
- Tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt nhiệm vụ hồ sơ cắm mốc.
2. Tổ chức đấu thầu lập hồ sơ và
thi công cắm mốc giới:
- Lập kế hoạch đấu thầu;
- Phê duyệt kế hoạch đấu thầu;
- Tổ chức đấu thầu;
- Thông báo kết quả đấu thầu;
- Thương thảo, ký kết hợp đồng tư
vấn, thi công cắm mốc;
3. Tổ chức lập, thẩm định và trình
duyệt hồ sơ, dự toán cắm mốc:
- Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập
hồ sơ, dự toán cắm mốc;
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định hồ
sơ, dự toán cắm mốc;
- Trình UBND tỉnh phê duyệt hồ sơ,
dự toán cắm mốc:
4. Thi công thực hiện cắm mốc:
- Đo đạc xây dựng lưới khống chế;
- Đo đạc, định vị, thi công cắm mốc.
5. Sản phẩm hoàn thành – các loại
mốc: Thực hiện theo Khoản 2 Điều 44 Luật Xây dựng, Khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch
đô thị và Điều 12 Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
6. Các loại mốc giới:
a) Mốc tim đường và chỉ giới đường
đỏ các đường giao thông theo quy hoạch chung được duyệt:
Stt
|
Tên đường
|
Chiều dài (km)
|
Chiều rộng (m)
|
|
Khu vực các phường nội thành: Từ
Phường 1 đến Phường 12; các phường Thắng Nhất, Thắng Nhì, Thắng Tam, Rạch Dừa,
Nguyễn An Ninh
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
|
1,1
|
36
|
2
|
Đường Lưu Chí Hiếu
|
2,3
|
30
|
3
|
Đường A2
|
2,1
|
23
|
4
|
Đường A3
|
4,3
|
27,5
|
5
|
Đường tránh đường 30/4
|
3,2
|
36
|
6
|
Đường Bình Giã
|
0,9
|
36
|
7
|
Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng
Tàu từ tim 56, 55, 54, 52 đến cuối tuyến
|
5,5
|
67
|
8
|
Từ tim 94 hướng ra biển
|
1
|
56
|
9
|
Tuyến từ đầu tuyến đến các tim
129, 127, 128, 62, 71, 72, 84, 93
|
9,6
|
24
|
10
|
Tuyến kênh thoát nước thành phố
|
3,3
|
|
11
|
Tuyến từ tim 121, 122, 123, 124
đến cuối tuyến
|
2,1
|
30
|
12
|
Tuyến từ tim 48, 49, 50, 51,
124, 125, 55, 128 đến cuối tuyến
|
7,2
|
30
|
13
|
Tuyến từ tim 126, 54, 127 đến cuối
tuyến
|
1,5
|
25
|
14
|
Tuyến từ tim 67, 68, 69, 70, 71
đến cuối tuyến
|
3,1
|
27,5
|
15
|
Tuyến từ tim 47, 51, 130, 52 đến
cầu Cửa Lấp
|
2,7
|
54
|
16
|
Tuyến đường từ tim 53, 125, 126, 52
|
1,3
|
30
|
17
|
Tuyến đường từ tim 100, 99, 95, 94
|
2,8
|
90
|
18
|
Tuyến đường Rạch Bà
|
1,1
|
27,5
|
19
|
Tuyến đường Trương Công Định (từ
Lương Thế Vinh đến Lê Quang Định)
|
2,2
|
26,5
|
|
Khu vực Đảo Gò Găng
|
|
|
1
|
Tuyến đường giáp với đường Hoàng
Sa từ tim 32, 33, 34 đến cuối tuyến
|
2,4
|
36
|
2
|
Tuyến đường giáp với đường Hoàng
Sa từ tim 31, 44, 45 đến cuối tuyến
|
2,7
|
36
|
3
|
Tuyến đường từ tim 43, 44
|
1,2
|
54
|
4
|
Tuyến đường từ tim 43, 42, 39,
38, 35 đến cuối tuyến
|
3,2
|
75
|
5
|
Tuyến đường từ tim 34, 35, 36
|
1,4
|
36
|
6
|
Tuyến đường từ tim 33, 38, 37
|
1,8
|
36
|
7
|
Tuyến đường từ tim 36, 37, 40, 41
|
3,1
|
43
|
8
|
Tuyến đường từ tim 42, 41, 46
|
1,4
|
36
|
9
|
Tuyến đường từ tim 39 – 40
|
1,0
|
54
|
|
Khu vực đảo Long Sơn
|
|
|
1
|
Tuyến đường từ tim 16, 15, 14, đến
hết tuyến hướng ra Quốc lộ 51
|
1,7
|
43
|
2
|
Tuyến đường từ tim 10, 11, 1, đến
hết tuyến
|
1,9
|
36
|
3
|
Tuyến từ tim 22, 25
|
0,6
|
36
|
4
|
Tuyến từ tim 23, 24
|
1,6
|
20,5
|
5
|
Tuyến từ tim 18,19
|
1,1
|
85,5
|
6
|
Tuyến từ tim 13,24, 21
|
2,8
|
40,5
|
7
|
Tuyến từ tim 2, 3 , 13, 12, 14
|
5,0
|
41
|
8
|
Tuyến đường từ tim 29, 28, 27,
26, 25, đến hết tuyến
|
2,3
|
43
|
9
|
Tuyến đường từ tim 18, 17 đến hết
tuyến hướng ra Quốc lộ 51
|
3,4
|
45
|
10
|
Tuyến từ tim 18, 27 và 18, 28
|
1,0
|
41
|
11
|
Tuyến từ tim 5, 6, 7
|
1,25
|
27
|
12
|
Tuyến đường từ tim 8, 7, 2, đến
hết tuyến
|
2
|
25
|
13
|
Tuyến đường từ tim 21, 22, đến hết
tuyến
|
1,8
|
45
|
14
|
Tuyến đường từ tim 3, 4
|
1,8
|
40,5
|
15
|
Tuyến đường từ tim 2, 1, hết tuyến
ra Quốc lộ 51
|
1,2
|
40,5
|
16
|
Tuyến đường từ tim 29, 30, 17, 15, 10, 6
|
6,1
|
36
|
17
|
Tuyến từ tim 20, 26
|
0,7
|
36
|
Ghi chú: Các tuyến đường giao
thông không thực hiện lập hồ sơ và triển khai cắm mốc giới gồm:
- Những tuyến đường giữ nguyên quy
mô, phạm vi ranh giới theo hiện trạng quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
- Các tuyến đường nội bộ phục vụ
trong các khu vực đã được giao cho đơn vị quản lý và sử dụng hợp pháp, ổn định.
b) Đối với khu vực đang và có kế
hoạch dự kiến lập đồ án quy hoạch chi tiết trong giai đoạn ngắn hạn thì công
tác lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc
giới ngoài thực địa được thực hiện sau khi đồ án quy hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
c) Các khu bảo tồn, tôn tạo di
tích lịch sử, văn hóa và các khu vực cần bảo vệ khác không cần lập hồ sơ cắm mốc
giới và triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa:
- Các khu vực đã được triển khai cắm
mốc giới cho từng công trình theo Quyết định số 85/QĐ-STNMT ngày 23/11/2017 của
Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật – dự toán kinh
phí đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1.000, trích đo địa chính thửa đất và
đo đạc chỉnh lý thửa đất bản đồ địa chính;
- Các khu vực đã lập bản đồ khoanh
vùng bảo vệ di tích và cắm mốc xác định ranh giới di tích trên địa bàn các phường
1, 2, 5, 7, 9, Thắng Tam, Thắng Nhì và xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu.
d) Hình thức cắm mốc giới:
- Khoảng cách các mốc giới; yêu cầu,
cấu tạo các loại mốc và độ sâu chôn mốc phải thực hiện theo Điều 20 Thông tư số
10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về cột mốc;
- Số lượng mốc giới sẽ được cụ thể
trong nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và tổ chức triển khai cắm
mốc giới ngoài thực địa theo quy định tại Chương II Thông tư 10/2016/ TT-BXD
ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
7. Kinh phí thực hiện:
- Giá trị khái toán kinh phí công
tác cắm mốc giới: 6.162.793.815 (Sáu tỷ, một trăm sáu mươi hai triệu, bảy trăm
chín mươi ba nghìn, tám trăm mười lăm đồng). Trong đó lưu ý:
+ Có bảng tổng hợp kinh phí dự
toán kèm theo;
+ Tổng giá trị chính xác sẽ căn cứ
vào nhiệm vụ và dự toán cắm mốc được UBND tỉnh phê duyệt.
- Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách
thành phố Vũng Tàu.
Điều 2.
Tiến độ thực hiện
Thực hiện trong 6 tháng kể từ ngày
nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. UBND thành phố Vũng Tàu có
trách nhiệm:
+ Lựa chọn đơn vị tư vấn đủ năng lực
lập nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt và thực hiện cắm mốc
giới ngoài thực địa;
+ Đôn đốc, giám sát đơn vị tư vấn
thực hiện nhiệm vụ theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng theo quy định hiện
hành;
+ Tổ chức nghiệm thu giai đoạn và
nghiệm thu hoàn thiện mốc giới theo quy định;
+ Sau khi hoàn thiện công tác cắm
mốc giới, phải tổ chức bảo quản mốc giới theo quy định.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm phối
hợp các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức thẩm định nhiệm vụ, thẩm định đề
cương, dự toán cắm mốc giới theo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Vũng Tàu; Thủ tưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện cắm mốc giới theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2035
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 600/QĐ-UBND ngày 23/03/2020 về phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện cắm mốc giới theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2035
1.255
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|