ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2024/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 25
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÔNG PHẢI BẰNG VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG, NGUỒN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN; KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI DO CÁ NHÂN TỰ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG; KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 21 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 4910/TTr- SXD.QLN ngày 15 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định chi tiết một số nội dung của
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023, bao gồm:
1. Khoản 3 Điều 87: Quy định khung giá thuê nhà ở xã
hội được đầu tư xây dựng không phải bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công
đoàn.
2. Khoản 5 Điều 87: Quy định khung giá thuê nhà ở
xã hội do cá nhân tư đầu tư xây dựng.
3. Điều 99: Quy định khung giá thuê nhà lưu trú
công nhân trong khu công nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư, đơn vị quản
lý vận hành nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
2. Các đối tượng thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú
công nhân theo quy định của Luật Nhà ở.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội, nhà lưu trú
công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Khung giá thuê nhà ở xã
hội
1. Giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không
phải bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, do chủ đầu tư thỏa thuận
với bên thuê theo khung giá dưới đây:
(đồng/m2
sàn sử dụng/tháng)
STT
|
Loại nhà
|
Giá thuê tối
thiểu
|
Giá thuê tối đa
|
1
|
Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm)
|
16.400
|
64.300
|
2
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm
|
19.100
|
75.200
|
3
|
Chung cư (5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm)
|
21.100
|
83.100
|
4
|
Chung cư (5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm)
|
22.600
|
88.800
|
5
|
Chung cư (7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm)
|
21.800
|
86.500
|
6
|
Chung cư (7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm)
|
22.800
|
90.500
|
7
|
Chung cư (10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm)
|
22.800
|
90.600
|
8
|
Chung cư (10 < số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm)
|
23.400
|
93.200
|
9
|
Chung cư > 15 tầng không có tầng hầm
|
25.400
|
101.100
|
10
|
Chung cư > 15 tầng có 1 tầng hầm
|
25.800
|
102.500
|
2. Giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng
do chủ đầu tư thỏa thuận với bên thuê theo khung giá dưới đây:
(đồng/m2
sàn sử dụng/tháng)
STT
|
Loại nhà
|
Giá thuê tối
thiểu
|
Giá thuê tối đa
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ từ 1 đến 3 tầng
|
13.500
|
54.500
|
2
|
Nhà ở riêng lẻ từ 4 đến 5 tầng
|
13.400
|
48.900
|
3
|
Chung cư ≤ 5 tầng (không có tầng hầm)
|
16.400
|
61.200
|
4
|
Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm
|
19.100
|
71.500
|
5
|
Chung cư (5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm)
|
21.100
|
79.000
|
6
|
Chung cư (5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm)
|
22.600
|
84.500
|
7
|
Chung cư (7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm)
|
21.800
|
82.300
|
8
|
Chung cư (7 < số tầng≤ 10 có 1 tầng hầm)
|
22.800
|
86.200
|
9
|
Chung cư (10 < số tầng≤ 15 không có tầng hầm)
|
22.800
|
86.200
|
10
|
Chung cư (10< số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm)
|
23.400
|
88.700
|
11
|
Chung cư > 15 tầng không có tầng hầm
|
25.400
|
96.200
|
12
|
Chung cư > 15 tầng có 1 tầng hầm
|
25.800
|
97.600
|
3. Mức giá trong khung giá quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này đã bao gồm kinh phí bảo trì; chưa bao gồm: Giá dịch vụ quản lý
vận hành, kinh phí mua bảo hiểm cháy nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng
nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc,
thù lao cho Ban quản trị và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng
của người thuê nhà ở xã hội.
Điều 4. Khung giá thuê nhà lưu
trú công nhân
1. Giá thuê nhà lưu trú công nhân do chủ đầu tư thỏa
thuận với bên thuê theo khung giá dưới đây:
(đồng/m2
sàn sử dụng/tháng)
STT
|
Loại nhà
|
Giá thuê tối
thiểu
|
Giá thuê tối đa
|
1
|
Chung cư ≤ 5 tầng
|
17.000
|
64.700
|
2
|
Chung cư 5 < số tầng ≤ 7
|
18.300
|
69.700
|
3
|
Chung cư 7 < số tầng ≤ 10
|
18.900
|
71.800
|
4
|
Chung cư > 10 tầng
|
19.200
|
73.000
|
2. Mức giá trong khung giá đã bao gồm kinh phí bảo
trì; chưa bao gồm: Giá dịch vụ quản lý vận hành, kinh phí mua bảo hiểm cháy nổ,
chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch
vụ truyền hình, thông tin liên lạc và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử
dụng riêng của người sử dụng nhà lưu trú công nhân.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
khung giá thuê nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.
2. Ban Quản lý khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công
nghiệp theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.
3. Các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi
các nội dung liên quan đến việc cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng
không phải bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn; nhà ở xã hội do cá
nhân tự đầu tư xây dựng; nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng
12 năm 2024 và thay thế Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành khung giá bán, giá cho thuê,
giá thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp:
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- CTT điện tử tỉnh, Báo Nghệ An, Đài PTTH tỉnh, Công báo;
- Lưu: VT, CN (H).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Thanh An
|