|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 60/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2464/2015/QĐ-UBND Hải Phòng
Số hiệu:
|
60/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2022/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 21 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HỆ THỐNG CÂY XANH,
CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA, MẢNG XANH CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2464/2015/QĐ-UBND NGÀY 02/11/2015 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Quản lý tài sản công
ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD
ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây
xanh đô thị;
Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD
ngày 20 ngày 12 năm 2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 116/TTr-SXD ngày 23 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn
hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm
theo Quyết định số 2464/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành
phố Hải Phòng.
1. Bổ sung khoản
1a sau khoản 1 của Điều 2 như sau:
“1a. Hệ thống cây xanh đô thị bao gồm:
cây xanh đô thị, công viên đô thị, vườn hoa đô thị, mảng xanh công cộng đô thị.”.
2. Sửa đổi, bổ
sung một số khoản của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Khi thực hiện dự án xây dựng, cải
tạo, các công trình trên vỉa hè, trên dải phân cách, đảo giao thông; tiến hành
mở rộng đường hoặc vỉa hè, hạ hè, cắt xen dải phân cách để đấu nối giao thông
có liên quan đến hệ thống cây xanh đô thị, chủ đầu tư phải có phương án tối ưu
hạn chế việc chặt hạ, dịch chuyển, chặt nhánh, tỉa cành, chặt rễ cây xanh và phải
có ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn theo quy
định tại Điều 3a Quy định này trước khi thực hiện.”;
b) Bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Khi cấp phép đặt biển quảng cáo
trên dải phân cách có bồn hoa, thảm cỏ, cây xanh, vườn hoa, phải có văn bản thỏa
thuận thống nhất của cơ quan quản lý hệ thống cây xanh đô thị.”.
3. Bổ sung Điều
3a vào sau Điều 3 như sau:
“Điều 3a. Tổ chức và phân cấp quản
lý hệ thống cây xanh đô thị
1. Ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng thống nhất quản lý nhà nước về hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Phân công trách nhiệm
của các cơ quan chuyên môn và phân cấp quản lý cho Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, thành phố thuộc thành phố về quản lý hệ thống cây
xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn,
tham mưu thực hiện công tác quản lý nhà nước và tổ chức quản lý hệ thống cây
xanh đô thị trên địa bàn các quận, thành phố thuộc thành phố, thị trấn, thị tứ
trên địa bàn các huyện và các khu vực khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 4, 5 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức
quản lý hệ thống cây xanh đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản
lý trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, 4 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân các quận, thành phố
thuộc thành phố tổ chức quản lý hệ thống cây xanh đô thị tại một số khu vực đặc
thù trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý theo
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
5. Ban quản lý các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao quản lý hệ thống cây xanh thuộc phạm
vi do đơn vị quản lý theo quy chế hoạt động của đơn vị và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
6. Các chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự
án tổ chức quản lý, bảo vệ hệ thống cây xanh thuộc phạm vi dự án do đơn vị đang
triển khai thực hiện (trong thời gian chưa bàn giao, đưa vào quản lý, sử dụng).
7. Các tổ chức, cá nhân tự quản lý
cây xanh sử dụng hạn chế trong phạm vi công trình, khu vực do mình quản lý (trừ
cây được bảo tồn).”.
4. Bổ sung Điều
5a vào sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. Danh mục cây xanh trồng
trên đường phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác,
cây xanh hạn chế trồng và cây xanh cấm trồng trong đô thị
1. Danh mục cây xanh trồng trên đường
phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác theo Mục 1, Phục
lục IV của Quy định này là các loại cây ít sâu bệnh, phù hợp điều kiện thời tiết,
thổ nhưỡng của địa phương; ít rụng lá trơ cành; có quả ít gây hấp dẫn côn
trùng; hạn chế có gai sắc nhọn, hoa quả không gây mùi khó chịu; cây trồng trên
vỉa hè không có rễ nổi gây ảnh hưởng đến vỉa hè, thân cây thẳng, tán cân đối, tạo
được bóng mát, cảnh quan đô thị.
2. Danh mục cây xanh hạn chế trồng
trong đô thị theo Mục 3, Phụ lục IV của Quy định này là các loài cây mà trong một
số trường hợp cụ thể có khả năng gây khó chịu, ảnh hưởng tới
sức khỏe cho con người (cây tạo ra mùi khó chịu) hoặc gây ảnh
hưởng không tốt đến các công trình hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường, cảnh
quan trong đô thị; là cây có thể được trồng trong khuôn
viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, nghĩa trang, các
công trình tín ngưỡng, biệt thự, nhà ở và các công trình công cộng khác do các
tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng.
3. Danh mục cây xanh cấm trồng trong
đô thị theo Mục 2, Phụ lục IV của Quy định này là những cây có độc tố, chất gây
nghiện hoặc có đặc điểm gây nguy hại cho con người (có gai sắc nhọn, hoa quả, hạt
có lông phát tán làm ảnh hưởng đến sự an toàn và sức khỏe con người), gây ảnh
hưởng lớn đến các công trình hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường, cảnh quan
trong đô thị.
4. Danh mục cây xanh trồng trên đường
phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác, danh mục cây
xanh hạn chế trồng và danh mục cây xanh cấm trồng trong đô thị quy định tại Khoản
1, 2, 3 của Điều này là các nhóm cây thân gỗ bóng mát, thân gỗ có hoa và cây bụi
thân gỗ, không áp dụng với cây bụi nhỏ có hoa, cây thân thảo.
5. Đối với cây xanh nằm ngoài danh mục
hoặc du nhập từ nước ngoài cần tham khảo nguồn gốc, xuất xứ và xin ý kiến cơ
quan chuyên môn trước khi trồng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, không gian công cộng và cảnh quan đô thị.
6. Danh mục cây xanh trồng trên đường
phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác, danh mục cây
xanh hạn chế trồng và danh mục cây xanh cấm trồng trong đô thị quy định tại Khoản
1, 2, 3 của Điều này là cơ sở để các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực
hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch chi tiết, hồ sơ thiết kế trồng mới
cây xanh đô thị hoặc hồ sơ thiết kế dự án Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu dân cư trong đô thị, thay thế cây xanh đô thị cũng như thực hiện
việc xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
5. Sửa đổi, bổ
sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Bào giao hệ thống cây
xanh đô thị là tài sản hình thành sau dự án
Hệ thống cây xanh đô thị thuộc dự án
sử dụng vốn ngân sách nhà nước sau khi trồng xong, hết thời gian chăm sóc, bảo
dưỡng ban đầu thì chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án có trách nhiệm tổ chức
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng theo quy định; đồng thời tiến hành bàn giao, điều chuyển tài sản cho cơ quan quản lý
theo quy định tại Điều 3a Quy định này để tiếp tục quản lý, chăm sóc và duy trì
hệ thống cây xanh đô thị theo quy định.”.
6. Sửa đổi, bổ
sung một số khoản của Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Các nguồn lợi (như hoa, quả, củi,
gỗ) thu được từ cây xanh đô thị trồng trên đường phố, công viên, vườn hoa và
các khu vực công cộng khác thì đơn vị thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh,
công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị được hưởng các nguồn lợi trên;
riêng gỗ của các cây quý hiếm có giá trị kinh tế cao đơn vị thực hiện dịch vụ về
quản lý cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị thu gom, quản
lý theo Luật Quản lý tài sản công và các quy định pháp luật khác có liên
quan.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Trường hợp cây xanh thuộc sở hữu
nhà nước nằm trong khuôn viên của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thì các cơ
quan, đơn vị này được hưởng các nguồn lợi từ hoa, quả, củi cành; riêng gỗ của
các cây quý hiếm có giá trị kinh tế cao cơ quan, đơn vị quản lý theo Luật Quản
lý tài sản công và các quy định pháp luật khác có liên quan.”.
7. Sửa đổi, bổ
sung một số khoản của Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 như sau:
“1. Công tác trồng cây xanh đô thị
a) Trồng mới cây xanh theo quy hoạch
và dự án được phê duyệt;
b) Trồng thay thế cây xanh già cỗi, mục
ruỗng, cây bị sâu bệnh không có khả năng điều trị, cây chết khô, cây có nguy cơ
gãy đổ, cây còi cọc, cây cong queo, kém phát triển;
c) Trường hợp các tổ chức, cá nhân có
nhu cầu trồng mới cây xanh công cộng tại vỉa hè phải xin ý kiến của cơ quan
chuyên môn trước khi trồng.”;
b) Sửa đổi bổ
sung khoản 4 như sau:
“4. Yêu cầu đối với cây xanh đô thị
được trồng
a) Không tiết ra chất độc hại hoặc hấp
dẫn côn trùng có hại làm ảnh hưởng vệ sinh môi trường; hoa quả không gây mùi
khó chịu và độc hại; hạn chế có gai sắc nhọn; không dễ gãy, đổ gây nguy hiểm
cho người, phương tiện và các công trình xây dựng;
b) Cây xanh trồng trên đường phố,
trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác ngoài việc đảm bảo
các quy định tại điểm a khoản này còn phải nằm trong Danh mục cây trồng trên đường
phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng đô thị khác quy định
tại Mục 1 Phụ lục IV Quy định này, phải đáp ứng các yêu cầu như cây chịu được
gió bão và các thời tiết khắc nghiệt khác; cây có tán cân đối, thân thẳng, phân
cành cao, không sâu bệnh; cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi; cây có màu sắc
phong phú theo mùa, ưu tiên cây có lá xanh quanh năm và ít rụng trơ cành;
c) Trường hợp cây xanh trồng trên đường
phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác nằm ngoài Danh
mục cây trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng
đô thị khác quy định tại Mục 1 Phụ lục IV Quy định này hoặc du nhập từ nước
ngoài cần tham khảo nguồn gốc, xuất xứ và xin ý kiến cơ quan chuyên môn trước
khi trồng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật, không gian
công cộng và cảnh quan đô thị;
d) Đối với cây xanh hiện hữu đã trồng
trong đô thị thuộc danh mục cây cấm trồng (tại Mục 2 Phụ lục IV) hoặc không phù
hợp với tính chất, vị trí, đặc điểm cây trồng trong đô thị theo danh mục cây hạn
chế trồng (tại Mục 3 Phụ lục IV) thì cơ quan đơn vị theo phân công phân cấp có
trách nhiệm lập kế hoạch từng bước loại bỏ, trồng thay thế để đảm bảo an toàn
và cảnh quan cho đô thị.”;
c) Sửa đổi, bổ
sung khoản 7 như sau:
“7. Chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô
thị
Cây xanh đô thị chỉ được chặt hạ, dịch
chuyển khi đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy định này. Trong
đó cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định 64/2010/NĐ-CP gồm cây xanh thuộc
phạm vi ranh giới khu đất xây dựng công trình của dự án và cây xanh tại các vị
trí lân cận khu đất nhưng có ảnh hưởng trực tiếp đến công trình”.
8. Sửa đổi, bổ
sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Cấp phép chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh đô thị
1. Điều kiện chặt hạ, dịch chuyển cây
xanh đô thị:
Thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP và quy định như sau:
a) Cây xanh án ngữ lối ra vào nhà hoặc
công trình; cây cong queo, cây còi cọc, kém phát triển;
b) Cây xanh ảnh hưởng đến hoạt động
giao thông đi lại, hoạt động kinh doanh sản xuất của các tổ chức, cá nhân.
2. Các trường hợp được miễn giấy
phép:
Thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP và quy định như sau:
a) Cây nằm trong
khu vực dự án xây dựng các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
b) Cây nằm trong phạm vi thu hồi đất
để thực hiện dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định thu hồi đất.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh đô thị:
a) Sở Xây dựng cấp giấy phép chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng, trừ trường quy định
tại điểm b khoản này;
b) Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thành phố thuộc thành phố cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị
thuộc phạm vi quản lý tại khoản 3, 4 Điều 3a Quy định này;
c) Đối với việc cấp giấy phép chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh đô thị là cây cổ thụ, cây được bảo tồn, phải có sự đồng ý
của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng trước khi tiến hành cấp giấy phép.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh đô thị được nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Thời hạn thực hiện việc chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh đô thị không quá 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép. Quá thời
hạn trên mà chưa thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển thì giấy phép không còn
giá trị.
6. Chi phí cho việc chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh đô thị:
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
chính đáng về chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị phải có trách nhiệm chi trả
các chi phí theo quy định tại khoản 9 Điều 14 Nghị định 64/2010/NĐ-CP ;
b) Trường hợp chặt hạ, dịch chuyển
cây xanh sử dụng công cộng, đô thị: Mức chi trả quy định tại khoản 9 Điều 14 Nghị
định 64/2010/NĐ-CP do đơn vị thực hiện dịch vụ quản lý cây xanh đô thị được
giao nhiệm vụ chặt hạ, dịch chuyển cây xanh tính toán trên cơ sở các định mức,
đơn giá liên quan đến công tác này theo quy định của Nhà nước và phải được thống
nhất với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển bằng hợp đồng;
c) Trường hợp thuộc cây xanh sử dụng
hạn chế trong đô thị: Mức chi trả quy định tại khoản 9 Điều 14 Nghị định
64/2010/NĐ-CP do thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân được cấp phép chặt hạ, dịch
chuyển với đơn vị thực hiện dịch vụ này.
7. Việc chặt hạ, dịch chuyển, chặt
nhánh, tỉa cành, chặt rễ cây xanh phải bảo đảm quy trình kỹ thuật, an toàn cho
người và tài sản, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị”.
9. Sửa đổi, bổ
sung một số khoản của Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi bổ sung điểm c, khoản 1
như sau:
“c) Tổ chức đặt hàng, đấu thầu dịch vụ
quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường
phố, dải phân cách, vòng xoay trong phạm vi được phân công trách nhiệm quản lý,
đảm bảo phù hợp với Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy
định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các quy định khác có
liên quan”;
b) Sửa đổi bổ sung điểm e, khoản 1
như sau:
“e) Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển
cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng cho các tổ chức, cá nhân có
yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17 Quy định này; kiểm tra, giám
sát việc thực hiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng theo giấy
phép đã cấp và trồng cây bổ sung, thay thế (nếu có) đảm bảo đúng quy trình kỹ
thuật, tuyệt đối an toàn”.
10. Sửa đổi, bổ
sung một số khoản của Điều 22 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Tổ chức đặt hàng, đấu thầu dịch vụ
quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường
phố, dải phân cách, vòng xoay trong phạm vi được phân cấp quản lý, đảm bảo phù
hợp với Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các quy định khác có liên
quan”;
b) Bổ sung khoản 8 như sau:
“8. Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển
cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 17 Quy định này; kiểm tra, giám sát việc thực
hiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng theo giấy phép đã cấp và
trồng cây bổ sung, thay thế (nếu có) đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, tuyệt đối
an toàn”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV ban hành kèm theo
Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô
thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số
2464/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng (Ban
hành kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành
phố thuộc thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng
11 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Thành ủy, TT HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố;
- MTTQVN thành phố và các tổ chức Đoàn thể;
- VPTU, VP UBND thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Đài PTTH HP, Báo HP;
- Cổng TTĐTTP; Công báo HP;
- Như Điều 3;
- Các CV UBND TP;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÂY TRỒNG, CÂY CẤM TRỒNG, CÂY TRỒNG
HẠN CHẾ TẠI CÁC KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn
hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm
theo Quyết định số 60/2022/QĐ-UBND ngày 21/10/2022)
1. Danh mục cây
trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng đô
thị khác
TT
|
Loài
cây
|
Cây
cao (m)
|
Đường kính tán (m)
|
Hình
thức tán
|
Dạng
lá
|
Màu
lá xanh
|
Màu
hoa
|
Ghi
chú
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
1
|
Ban các loại
|
|
6-8
|
3-4
|
tự
do
|
bản
|
nhạt
|
tím,
trắng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu
tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và
vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m
|
2
|
Bách xanh
|
Calocedrus- Fokiennia
|
20-25
|
5-7
|
phân
tán
|
vảy,
nhỏ dài
|
lục
thẫm, bạc
|
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh
trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu tái định cư, khu đô thị mới,
chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách
giữa có chiều rộng ≥3m
|
3
|
Bàng Đài Loan
|
Terminalia mantaly
|
10-15
|
5-8
|
phân
tầng
|
trứng
ngược
|
xanh
|
trắng,
xanh nhạt
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu tái định cư, khu đô thị mới, chung cư,
khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có
chiều rộng ≥3m
|
4
|
Bàng
|
Terminalia ctappa linn
|
15-20
|
10
|
phân
tầng
|
bản
|
xanh
|
xanh
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường có
vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông
thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô
thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô
thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn
hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m
|
5
|
Bằng lăng
|
Lagerstroemia flosreginae retz
|
15-20
|
8-10
|
thuỗn
|
bản
|
sẫm
|
tím
hồng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội
bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư,
khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có
chiều rộng ≥5m
|
6
|
Săng lẻ
|
Lagerstroemia calyculata Kurz
|
15-20
|
8-10
|
thuỗn
|
bản
|
sẫm
|
tím
hồng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ
trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng,
công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
7
|
Chay
|
Artocarpus tonkinensis
|
10-15
|
5-8
|
tự
do
|
bầu
dục
|
xanh
thẫm
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường
nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định
cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng
|
8
|
Cơm nguội
|
Celtis sinenses person
|
15-20
|
6-8
|
trứng
|
bản
|
sẫm
|
trắng
xanh
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong
đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư,
khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại
dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m
|
9
|
Chò nâu
|
Dipterocarpus tonkinensis chev
|
30-40
|
6-10
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
vàng
ngà
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường
nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên,
vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
10
|
Chuông vàng
|
Tabebuia argentea
|
5-10
|
2-4
|
thuỗn
|
bản
|
sẫm
|
vàng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu
Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên
công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m
|
11
|
Dừa
|
Cocos nucifera
|
15-30
|
4-8
|
tròn
|
lông
chim
|
xanh
|
vàng
|
Phù hợp trồng tại với các tuyến đường
gần kênh mương có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu; khu
khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng
|
12
|
Đỗ mai
|
Gliricidia maculata
|
4-8
|
3-7
|
tự
do
|
lông
chim
|
xanh
pha trắng
|
trắng,
hồng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường
nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định
cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại
dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m
|
13
|
Gạo hoa đỏ (Mộc miên)
|
Bombax ceiba
|
10-20
|
8-15
|
phân
tầng
|
kép
chân vịt
|
xanh
|
đỏ
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường
phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định
cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại
dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
14
|
Giáng hương quả to
|
Ptero carpus macrocarpus
|
10-30
|
8-15
|
tròn
|
bầu
dục
|
xanh
|
vàng
nghệ
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu
mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các
khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên
công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
15
|
Kèn hồng
|
Tabebuia rosea
|
5-10
|
5-10
|
dù
|
kép
chân vịt
|
xanh
|
tím
hồng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường
nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định
cư, khu đô thị mới, chung cư, khu vườn hoa, khuôn viên công cộng. Tại dải
phân cách giữa có chiều rộng ≥3m
|
16
|
Kim giao
|
Podocarpus wallichianus C.presl
|
10-15
|
6-8
|
tháp
|
bản
|
xanh
|
vàng
|
Phù hợp trồng
tại các tuyến đường ven biển vỉa hè rộng ≥3m; các khuôn
viên, vườn hoa công viên công cộng
|
17
|
Lá phong
|
Acer rubrum
|
8-10
|
4-8
|
tháp
|
xẻ 3
thùy
|
đỏ,
cam, xanh
|
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị,
đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu vườn
hoa, khuôn viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m
|
18
|
Lát hoa
|
Chukrasia tabularis a.juss
|
20-25
|
8-10
|
tự
do
|
bản
|
xanh
|
vàng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường
nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên,
vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
19
|
Long não
|
Cinnamomum camphora nees et ebern
|
15-20
|
8-15
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
vàng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính , đường nhánh trong đô thị, tuyến đường
nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên,
vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
20
|
Lộc vừng
|
Barringtoria racemosa roxb
|
10-12
|
8-10
|
tròn
|
bản
|
sẫm
vàng
|
đỏ
thẫm
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu
Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên
công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
21
|
Me
|
Tamarindus indica 1.
|
15-20
|
8-10
|
trứng
|
bản
|
nhạt
|
vàng
nhạt
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥3m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong
các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn
viên, vườn hoa công viên công cộng
|
22
|
Muồng đen
|
Cassia siamea lamk
|
15-20
|
10-12
|
tròn
|
bản
|
sẫm
|
vàng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu
khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng
|
23
|
Muồng hoa đào
|
Cassia nodosa linn
|
10-15
|
10-15
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
hồng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính , đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới,
chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng
|
24
|
Đa lâm vồ (Đa bồ đề)
|
Ficus rumphii
|
20-30
|
15-20
|
tự
do
|
bản
|
sẫm
|
vàng
|
Phù hợp trồng trong khuôn viên các
công trình di tích lịch sử, văn hóa; tuyến đường có vỉa hè >5m; khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng.
|
25
|
Đề
|
Ficus religiosa linn
|
18-20
|
15-20
|
trứng
|
bản
|
đỏ
|
trắng
ngà
|
Phù hợp trồng trong các khuôn viên
các công trình di tích lịch sử, văn hóa, tuyến đường có vỉa hè >5m, công viên, vườn hoa
|
26
|
Hoàng lan (lan tua, móng rồng, lan
tây)
|
Michelia champaca linn
|
15-20
|
6-8
|
tháp
|
bản
|
vàng
nhạt
|
vàng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Tuyến đường nông
thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ
trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa
công viên công cộng
|
27
|
Muồng ngủ
|
Pithecoloblum saman benth
|
15-20
|
30-40
|
tròn
|
bản
|
vàng
sẫm
|
hồng
đào
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính , đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu
Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên
công cộng
|
28
|
Muồng vàng
(lim sẹt)
|
Peltophorum tonkinensis a.chev
|
15-25
|
7-8
|
tròn
|
bản
|
vàng
|
vàng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính , đường nhánh trong đô thị, tuyến đường
nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên,
vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
29
|
Nhội
|
Bischofia trifolia hook f.
|
10-15
|
6-10
|
tròn
|
bản
|
nhạt
đỏ
|
vàng
nhạt
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường có
vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu
Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên
công cộng
|
30
|
Osaka đỏ
|
Erythrina fusca
|
10-15
|
8-10
|
tự
do
|
kép
|
Xanh
lục
|
Đỏ
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái
định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng.
Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
31
|
Osaka vàng (Muồng hoàng yến)
|
Cassia fistula linn
|
10-15
|
5-8
|
bầu
dục
|
bản
|
xanh
|
vàng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh
trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại
dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
32
|
Nhãn
|
Dimocarpus longan
|
9-10
|
5-8
|
tròn
|
Kép
lông chim
|
xanh
|
vàng
nhạt
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường
nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị
mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng
|
33
|
Phượng vĩ (Phượng tây)
|
Delonix regia raf
|
12-15
|
8-15
|
tự
do
|
bản
|
nhạt
|
đỏ
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường
nhánh, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu
đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải
phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
34
|
Phượng tím
|
Jacaranda mimosifolia
|
10-15
|
7-10
|
phân
tầng
|
kép
lông chim
|
xanh
|
tím
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong
đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các
khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng
|
35
|
Sala đầu lân
|
Couroupita guianensis
|
30-35
|
15-25
|
tự
do
|
bầu
dục
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng trong khuôn viên các
công trình di tích lịch sử, văn hóa; tuyến đường có vỉa hè >5m; khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng
|
36
|
Sang
|
Sterculia lanceolata
|
10-15
|
5-8
|
tự
do
|
bầu
dục
|
xanh
|
đỏ,
đỏ cam
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội
bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn
viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m
|
37
|
Sò đo cam
|
Spathodea campanulata
|
10-20
|
5-8
|
bầu
dục
|
kép
lông chim
|
xanh
|
đỏ,
đỏ cam
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu
mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô
thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng.
Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m
|
38
|
Sao đen
|
Hopea odorata roxb
|
20-25
|
8-10
|
thuỗn
|
bản
|
sẫm
|
xanh
lục
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường
nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên,
vườn hoa công viên công cộng Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
39
|
Sấu
|
Dracontomelum mangiferum b.1
|
15-20
|
6-10
|
tròn
|
bản
|
sẫm
|
xanh
vàng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường
nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên,
vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
40
|
Trám
|
Canarium
|
20-30
|
5-8
|
tự
do
|
bản
|
xanh
|
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥ 5m như: Đường tỉnh, đường
huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị,
tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn
viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa
có chiều rộng ≥5m
|
41
|
Sưa đỏ
|
Dalbergia tonkinensis
|
10-15
|
8-10
|
tự
do
|
bản
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội
bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn
hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều
rộng ≥5m
|
42
|
Sưa trắng (thàn
mát)
|
Milletia ichthyocthona drake
|
10-15
|
4-7
|
trứng
|
bản
|
nhạt
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính, đường nhánh trong đô
thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu
đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân
cách giữa có chiều rộng ≥3m
|
43
|
Hoa Sữa
|
Alstonia scholaris linn
|
20-25
|
8-10
|
phân
tầng
|
xẻ thùy
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường
phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định
cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải
phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
44
|
Tếch
|
Tectona graudis linn
|
20-25
|
6-8
|
thuỗn
|
bản
|
vàng
|
trắng
nâu
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường
nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn
hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều
rộng ≥5m
|
45
|
Trắc (cẩm lai)
|
Dalbergia cochinchinensis pierre
|
15-17
|
10-12
|
tự
do
|
Kép
lông chim một lần lẻ
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường
nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn
hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
46
|
Tai chua
|
Garcinia cowa
|
10-15
|
4-8
|
tự
do
|
bầu
dục
|
xanh
|
vàng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị,
tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn
viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m
|
47
|
Thị
|
Diospyros decandra Lour
|
5-6
|
5-6
|
tự
do
|
bầu
dục
|
xanh
|
vàng
nhạt
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới,
chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng
|
48
|
Vối
|
Syzygium nervosum
|
12-15
|
|
tự
do
|
bầu
dục
|
xanh
|
trắng
lục
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội
bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư,
các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều
rộng ≥5m
|
49
|
Vú sữa
|
Chrysophyllum cainino
|
10-15
|
8-10
|
tự
do
|
ovan
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu
Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên
công cộng
|
50
|
Vàng anh
|
Saraca dives pierre
|
7-12
|
8-10
|
tròn
|
bản
|
sẫm
|
vàng
sẫm
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường
nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên,
vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
51
|
Viết
|
Mimusops elengii linn
|
8-12
|
6-8
|
tháp
|
bản
|
sẫm
|
trắng
nhạt
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu,
đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội
bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn
hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều
rộng ≥5m
|
52
|
Xà cừ
|
Khaya senegalensis a.Juss
|
15-20
|
10-20
|
tự
do
|
bản
|
nhạt
|
trắng
ngà
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường
nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên,
vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
53
|
Xoài
|
Mangifera Indica L
|
15-20
|
5-10
|
tự
do
|
bầu
dục
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường
nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên,
vườn hoa công viên cồng cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
54
|
Mít
|
Artocarpus heterophyllus
|
8-20
|
5-10
|
tròn
|
bầu
dục
|
xanh
thẫm
|
xanh
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường
nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường
nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên,
vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m
|
55
|
Cau đuôi chồn
|
Normanbya normanbyi
|
10-20
|
3-5
|
tròn
|
lông
chim
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
56
|
Cau sâm banh
|
Hyophorbe langenicaulis
|
2-3
|
2-4
|
tròn
|
lông
chim
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
57
|
Cau ta
|
Areca catechu L
|
10-20
|
2-3
|
tròn
|
lông
chim
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
58
|
Cau vua (cau bụng)
|
Roystonia regia o.p.cook.
|
8-15
|
5-8
|
tròn
|
lông
chim
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
59
|
Chà là
|
Phoenix loureiri
|
3-6
|
3-8
|
tròn
|
lông
chim
|
xanh
|
nâu
sẫm
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa và dải phân cách rộng ≥5m
|
60
|
Cọ bạc
|
Bismarchick nobilis
|
2-5
|
2-5
|
tròn
|
rẻ
quạt
|
bạc
|
nâu đỏ,
xanh
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn
hoa
|
61
|
Cọ dầu
|
Elaeis guineensis
|
10-20
|
3-7
|
tròn
|
lông
chim
|
xanh
|
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa và dải phân cách rộng ≥3m
|
62
|
Cọ mỹ
|
Livistona Rotundifolia
|
10-30
|
3-7
|
tròn
|
rẻ
quạt
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa và dải phân cách rộng ≥3m
|
63
|
Dạ hợp
|
Magnolia grandiflora Linn
|
1-4
|
1-1.5
|
trứng
|
bản
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
64
|
Đa búp đỏ
|
Ficus elastica roxb
|
30-40
|
25
|
tự
do
|
bản
|
sẫm
|
vàng
|
Phù hợp trồng trong các khuôn viên
các công trình di tích lịch sử, văn hóa
|
65
|
Đa sanh
|
Ficus Bengalensis
|
30-40
|
30-50
|
tự
do
|
bản
|
sẫm
|
vàng
|
Phù hợp trồng trong các khuôn viên
các công trình di tích lịch sử, văn hóa, công viên, vườn hoa
|
66
|
Đào tiên
|
Crescentia cujete
|
5-7
|
5-8
|
Tự
do
|
bầu
dục
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
67
|
Đủng đỉnh
|
Carvota mitis
|
2-10
|
3-5
|
trứng
|
đuôi
cá
|
xanh
|
kem
|
Phù hợp trồng
tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
68
|
Hoàng nam
|
Polyathia longifolia
|
5-10
|
0.8-1.2
|
tháp
|
lông
chim
|
xanh
|
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
69
|
Kim phượng
|
Caesalpinia pulcherrima Swartz
|
1-3
|
1-3
|
tròn
|
lông
chim
|
xanh
|
đỏ
cam, vàng cam
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn
hoa
|
70
|
Lựu
|
Punica granatum
|
5-8
|
3-5
|
tròn
|
lá
nguyên
|
xanh
|
đỏ
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
71
|
Liễu
|
Salyx babylonica linn
|
7-10
|
4-6
|
rủ
|
bản
|
nhạt
|
vàng
nhạt
|
Phù hợp trồng tại các tuyến đường
ven hồ, sông, kênh
|
72
|
Mimosa
|
Acacia podalyriifolia
|
2-5
|
5-10
|
tròn
|
ovan
|
trắng
bạc
|
vàng,
trắng, tím
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
73
|
Mộc hương
|
Osmanthus Fragrans
|
3-12
|
3-5
|
trứng
|
bầu
dục
|
xanh
thẫm
|
trắng,
trắng ngà
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
74
|
Ngọc lan
|
Michelia alba de
|
15-20
|
5-8
|
thuỗn
|
bản
|
vàng
nhạt
|
trắng
|
Phù hợp trồng trong các khuôn viên
các công trình di tích lịch sử, văn hóa, các khuôn viên, vườn hoa công viên
công cộng
|
75
|
Ngô đồng
|
Firmannia sinpex linn
|
15-16
|
6-8
|
tự
do
|
bản
|
xanh
|
trắng
vàng
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
76
|
Sim
|
Rhodomyrtus tomentosa
|
1-2
|
1-2
|
tự
do
|
bầu
dục
|
xanh
|
tím
hồng
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa, đảo giao thông, dải phân cách
|
77
|
Sanh
|
Ficus indiaca linn
|
15-20
|
6-12
|
tự
do
|
bản
|
sẫm
|
trắng
xám
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa, đảo giao thông, dải
phân cách
|
78
|
Si
|
Ficus benjamina linn
|
10-20
|
6-8
|
tự
do
|
bản
|
sẫm
|
trắng
xám
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa, đảo giao thông, dải phân cách
|
79
|
Thiên tuế
|
Cycas pectinata
|
2-5
|
2-3
|
tròn
|
lông
chim
|
xanh
|
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
80
|
Thông 5 lá (thông Đà Lạt)
|
Pinaceae
|
10-30
|
2-5
|
nón
thưa
|
kim
|
xanh
|
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
81
|
Tràm bông đỏ (liễu đỏ)
|
Callistemon citrinus
|
7-8
|
3-5
|
tự
do
|
lông
chim
|
xanh
|
đỏ
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa, dải phân cách có chiều rộng ≥ 3m
|
82
|
Tùng bách tán
|
Araucaria excelsa
|
15-20
|
1.5-3
|
tháp
|
vảy
cá
|
xanh
|
trắng vàng
|
Phù hợp trồng trong các khuôn viên
các công trình di tích lịch sử, văn hóa, các khuôn viên,
vườn hoa công viên công cộng.
|
83
|
Tùng la hán
|
Podocarpus
macrophyllus
|
10-20
|
1.5-3
|
tháp
|
kim
dài
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng trong các khuôn viên
các công trình di tích lịch sử, văn hóa, các khuôn viên,
vườn hoa công viên công cộng
|
84
|
Vải
|
Litchi chinensis
|
10-15
|
8-10
|
mâm
xôi
|
bầu dục
|
xanh
|
trắng
|
Phù hợp trồng tại các khu khuôn
viên công cộng, công viên và vườn hoa
|
2. Danh mục cây
cấm trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng đô
thị khác: Chủ yếu gồm những cây có độc tố, có khả năng gây nguy hiểm cho người,
phương tiện và công trình
TT
|
Loài
cây
|
Họ
thực vật
|
Ghi
chú
|
Tên
Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Bạch đàn trắng
|
Eucalyptus resinefera smith
|
Myrtaceae
|
Cây cao, tán thưa, dễ gãy đổ, ít
phát huy tác dụng tạo bóng mát
|
2
|
Dâu da xoan
|
Spondias lakonensis
|
Anacardiaceae
|
Cành giòn dễ gãy, quả dễ rụng gây ô
nhiễm môi trường
|
3
|
Dướng
|
Broussonetia papyrifera
|
Moracaae
|
Phấn hoa gây dị ứng, cành giòn dễ
gãy, tán thấp
|
4
|
Đa lông
|
Ficus pilosa rein
|
Moracaae
|
Gỗ kém, cành mềm, là cây chủ thả cánh kiến.
|
5
|
Gạo gai
|
Salmalia malabarica.
|
Malvaceae
|
Thân cày có gai, cành giòn dễ gãy
|
6
|
Keo lá tràm
|
Acacia auriculieformis
|
Mimosoideae
|
Thân xốp, cành giòn dễ gãy
|
7
|
Keo tai tượng
|
Acacia mangium
|
Mimosoideae
|
Thân xốp, cành giòn dễ gãy
|
8
|
Sộp
|
Ficus saperba
|
Moracaae
|
Gỗ kém, cành mềm, quả rụng gây ô
nhiễm môi trường
|
9
|
Sung
|
Ficus glimeratq roxb
|
Moracaae
|
Gỗ kém, cành mềm, quả rụng gây ô
nhiễm môi trường
|
10
|
Vông
|
Erythrina indica linn
|
Fabaceae
|
Cành giòn dễ gãy, lá to, thân xốp
có gai
|
3. Danh mục cây
hạn chế trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng
đô thị khác: Chủ yếu gồm những cây ăn quả có chiều cao thấp, cây tạo ra mùi gây
ảnh hưởng tới sức khỏe và môi trường; hạn chế trồng nơi công cộng, chỉ được
phép trồng theo quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch chuyên ngành cây xanh hoặc
các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
TT
|
Loài
cây
|
Họ
thực vật
|
Ghi
chú
|
Tên
Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Duối
|
Streblus asper
|
Moraceae
|
Tán cây thấp gây vướng tầm nhìn
|
2
|
Găng
|
Catunaregam spinosa
|
Rubiacaae
|
Thân có gai
|
3
|
Hòe
|
Sophora japonica
|
Fabaceae
|
Cây tán thấp, cành giòn dễ gãy
|
4
|
Hồng xiêm
|
Manilkara zapota
|
Sapotaceae
|
Quả chín gây ô
nhiễm môi trường
|
5
|
Khế
|
Averrhoa carambola
|
Oxalidaceae
|
Cành giòn, dễ gãy, hoa, quả dễ rụng
gây ô nhiễm môi trường
|
6
|
Roi
|
Syzygium samarangense
|
Myrtacaae
|
Cành giòn, dễ gãy, hoa, quả dễ rụng
gây ô nhiễm môi trường
|
7
|
Táo
|
Ziziphus mauritiana
|
Rhamnaceae
|
Cây có gai, hoa, quả dễ rụng gây ô
nhiễm môi trường
|
8
|
Trứng cá
|
Muntigia calabura
|
Muntingiaceae
|
Cây có tuổi thọ thấp, quả chín gây
ô nhiễm môi trường
|
9
|
Trứng gà
|
Pouteria zapota
|
Sapotaceae
|
Quả chín gây ô nhiễm môi trường
|
10
|
Trúc Đào
|
Nerium oleander L.
|
Apocynaceae
|
Cây có độc tố, có hại cho con người
khi tiếp xúc
|
Quyết định 60/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2464/2015/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 60/2022/QĐ-UBND ngày 21/10/2022 sửa đổi Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2464/2015/QĐ-UBND
2.109
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|