ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
SỐ:60/2005/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ THƯỢNG
THANH, PHƯỜNG THƯỢNG THANH, QUẬN LONG BIÊN - TỶ LỆ 1/2000 (PHẦN QUY HOẠCH KIẾN
TRÚC VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG).
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý
Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy định Lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố tại Tờ trình số
2236/TTr-QHKT ngày 29/10/2004 và Công văn số 68/QHKT-P2 ngày 02/02/2005 về việc
bổ sung nội dung quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Thượng Thanh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thượng Thanh, tỷ
lệ 1/2000 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 08/2004 với
những nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, ranh
giới và quy mô:
1.1 Vị trí: Khu đô thị
Thượng Thanh thuộc Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội (Trước là Xã Thượng
Thanh, Huyện Gia Lâm), cách Cầu Chui (Gia Lâm) khoảng 1500m về phía Đông Bắc và
cách Cầu Đuống khoảng 300m về phía Tây Nam.
1.2 Ranh giới:
+ Phía Bắc và Tây Bắc giáp đê
Sông Đuống.
+ Phía Đông Nam giáp tuyến đường
sắt Hà Nội - Lạng Sơn.
+ Phía Đông Bắc giáp tuyến đường
quy hoạch đi Đông Anh.
+ Phía Tây Nam giáp khu
dân cư Thôn Đức Hoà, Kho Xăng Đức Giang và Xưởng Cơ khí của Công ty Xăng Dầu
Khu vực 1.
1.3 Quy mô:
Phạm vi lập quy hoạch chi tiết :
1.257.030 m2 (»125,7 ha)
Quy mô dân số: Dân số hiện trạng
: 2.749 người
Dân số theo quy hoạch : »
15.000 người.
2.Nội dung quy
hoạch chi tiết:
2.1 Mục tiêu:
- Xác định chức năng sử
dụng đất của các loại công trình phù hợp với quy hoạch chung Thành phố và khu vực;
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của thành phố trước mắt cũng như lâu
dài.
- Xây dựng Khu đô thị mới Thượng
Thanh hiện đại, đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và quỹ nhà ở phục vụ
tái định cư, di dân giải phóng mặt bằng cho các công trình xây dựng của Thành
phố và đấu giá quyền sử dụng đất.
- Làm cơ sở để triển
khai các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch và quy định của
pháp luật.
2.2 Quy hoạch sử dụng đất:
a. Khu vực quy hoạch có cơ cấu sử
dụng đất chính như sau:
+ Khu vực phát triển đô thị gồm
3 đơn vị ở và các công trình công cộng khu vực, công cộng Thành phố, đất thủ
công nghiệp.
+ Khu vực công viên cây xanh thể
dục thể thao.
+ Hành lang cách ly (kho xăng,
tuyến dầu và tuyến đường sắt…)
b. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được:
BẢNG
TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TỶ LỆ (%)
|
CHỈ TIÊU (M2/NGƯỜI)
|
GHI CHÚ
|
1
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
- ĐẤT ĐƯỜNG THÀNH PHỐ
|
95846
|
7.62
|
6.39
|
Bao gồm cả đường đê sông Đuống
và đường nằm trong hành lang bảo vệ
|
|
- ĐẤT ĐƯỜNG SẮT
|
32814
|
2.61
|
|
Diện tích đất bao gồm cả hành
lang bảo vệ và 13983 m2 mương thoát nước
|
|
- ĐẤT GIAO THÔNG TĨNH
|
10000
|
0.80
|
0.67
|
|
2
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG THÀNH
PHỐ
|
19847
|
1.58
|
1.32
|
|
3
|
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH (*)
|
192426
|
15.32
|
12.83
|
Diện tích bao gồm cả đất công
trình TDTT (24000 m2), 1 phần mương thoát nước (9550m2)
và hồ điều hoà (63000m2)
|
4
|
ĐẤT KHU Ở
|
755254
|
60.08
|
50.35
|
|
5
|
ĐẤT ĐÌNH THANH AM
|
7190
|
0.56
|
|
|
6
|
ĐẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ DẠY
NGHỀ
|
21030
|
1.67
|
|
|
7
|
ĐẤT HÀNH LANG CÁCH LY
|
122623
|
9.76
|
|
|
|
- ĐẤT HÀNH LANG CÁCH LY KHO
XĂNG VÀ TUYẾN ỐNG DẪN DẦU
|
113883
|
9.30
|
|
Có 9205 m2 mương
thoát nước
|
|
- ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY, ĐƯỜNG
VÀ NÚT GIAO THÔNG
|
5740
|
0.46
|
|
Nút giao thông khác cốt phía
Nam cầu Đuống.
|
|
TỔNG CỘNG
|
1257030
|
100.0
|
|
|
Ghi chú:
Tổng số dân dự kiến cho
toàn Khu đô thị : 15.000 người
(*) Khu đất có tuyến dầu
cần phải di chuyển theo quy hoạch. Trước mắt, khi chưa giải phóng mặt bằng,
trong hành lang bảo vệ chỉ sử dụng trồng cây xanh, tuyệt đối không được xây dựng
công trình.
BẢNG
TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT KHU Ở
TT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TỶ LỆ (%)
|
CHỈ TIÊU (M2/NGƯỜI)
|
GHI CHÚ
|
1
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
98033
|
12.98
|
|
|
2
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
54888
|
7.82
|
|
|
3
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
602333
|
79.20
|
40.16
|
Trong đó chỉ tiêu đất đơn vị ở
1: 24m2/người; đơn vị ở 2+3: 57m2/người
|
|
TỔNG CỘNG:
|
755254
|
100.00
|
|
|
Ghi chú: Chức
năng các công trình công cộng khu ở: cửa hàng thương mại dịch vụ, khách sạn,
siêu thị, rạp chiếu bóng, thư viện, câu lạc bộ, phòng khám đa khoa…
BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
TT
|
LOẠI ĐẤT
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)
|
ĐƠN VỊ Ở I
|
ĐƠN VỊ Ở II+III
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TỶ LỆ (%)
|
CHỈ TIÊU (M2/NGƯỜI)
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TỶ LỆ (%)
|
CHỈ TIÊU (M2/NGƯỜI)
|
1
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
121790
|
26981
|
14.71
|
3.5
|
94809
|
22.62
|
12.9
|
2
|
ĐẤT GIAO THÔNG TĨNH
|
2300
|
(*)
|
|
|
2300
|
0.55
|
0.3
|
3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
16519
|
3825
|
2.09
|
0.5
|
12694
|
3.03
|
1.7
|
4
|
ĐẤT CÂY XANH- THỂ THAO
|
36342
|
(**) 30426
|
16.60
|
4.0
|
5916
|
1.41
|
0.8
|
5
|
ĐẤT NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO
|
25955
|
14782
|
8.07
|
1.9
|
11173
|
2.67
|
1.5
|
6
|
ĐẤT TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS
|
51119
|
28788
|
15.71
|
3.8
|
22331
|
5.33
|
3.0
|
7
|
ĐẤT Ở:
|
348308
|
78436
|
42.81
|
10.3
|
269872
|
64.39
|
36.7
|
|
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
|
167419
|
78436
|
42.81
|
10.3
|
88983
|
21.23
|
19.3
|
|
ĐẤT LÀNG XÓM
|
180889
|
0
|
0
|
|
180889
|
43.16
|
(***) 66.3
|
|
TỔNG CỘNG
|
602333
|
183238
|
100
|
24
|
419095
|
100
|
57
|
Ghi chú:
- Tổng số dân dự kiến cho đất
thuộc Đơn vị ở 1 : 7.650 người
- Tổng số dân dự kiến
cho đất thuộc Đơn vị ở 2 + 3 : 7.350 người
- Đất giao thông đơn vị ở
được tính từ đường 13,5m đến 22m
- Trong Đơn vị ở 2 + 3:
Tỷ lệ đất giao thông lớn do diện tích bao gồm cả một số đường nằm ngoài đơn vị ở
nhưng vẫn phục vụ cho các chức năng của đơn vị ở (đường chạy qua khu công viên
cây xanh thể thao, công cộng Thành phố và khu ở)
- Trong Đơn vị ở 1: Đất
cây xanh được bố trí trên các ô đất có tuyến dầu dẫn ra phía Sân bay Nội Bài chạy
qua, vì vậy tỷ lệ đất cây xanh cao, tỷ lệ đất ở thấp.
- (*) Diện tích bãi đỗ
xe trong Đơn vị ở 1 được bố trí và tính toán khoảng 30% diện tích sàn dịch vụ
công cộng ở tầng 1 các công trình nhà ở cao tầng (9.560m2).
- (**) Đất cây xanh
trong đơn vị ở bố trí trên các ô đất có tuyến dầu cần phải di chuyển theo quy
hoạch. Trước mắt, khi chưa giải phóng mặt bằng chỉ sử dụng trồng cây xanh,
không được xây dựng công trình. Sau khi tuyến dầu đã được di chuyển sẽ thực hiện
theo quy hoạch và sử dụng 9.560 m2 cho nhu cầu đỗ xe của đơn vị ở.
- (***) Chỉ tiêu tính
toán bao gồm cả đường làng ngõ xóm.
c. Đất đấu giá quyền sử
dụng đất: Phần diện tích đất dành để đấu giá quyền sử dụng đất, tạo vốn xây dựng
hạ tầng, có tổng diện tích 54.973 m2 gồm các ô đất:
+ Nhà thấp tầng:
B10-BT, B11-BT, B9-NV, diện tích 32.269m2
+ Nhà trung tầng:
B4-NO, B5-NO, diện tích 22.704m2
d. Chỉ tiêu chính áp dụng cho nhà
ở xây mới:
+ Nhà ở chung cư cao tầng :
- Tầng cao trung bình : 6
tầng.
- Mật độ xây dựng : 38,4%.
- Hệ số sử dụng đất : 2,3
lần.
+ Nhà ở liên kế mặt phố :
- Tầng cao trung bình : 5
tầng.
- Mật độ xây dựng : 40 %.
- Hệ số sử dụng đất : 2,0
lần.
+ Nhà ở có sân vườn :
- Tầng cao trung bình : 3
tầng.
- Mật độ xây dựng : 35 %.
- Hệ số sử dụng đất : 1,05
lần.
+ Nhà ở biệt thự :
- Tầng cao trung bình : 3
tầng.
- Mật độ xây dựng : 30 %.
- Hệ số sử dụng đất : 0,9
lần.
2.3 Tổ chức không gian kiến trúc:
- Tận dụng các khu đất có vị trí
và tầm nhìn tốt, có giá trị sử dụng cao như ven các trục đường chính khu vực,
ven khu công viên cây xanh thể thao, hồ điều hoà và một số vị trí khác để xây dựng
các tổ hợp công trình cao tầng, quy mô lớn, tạo điểm nhấn không gian và bộ mặt
kiến trúc cho Khu đô thị.
- Đa phần các công trình dự kiến
xây dựng trong Khu đô thị là nhà cao tầng để khai thác sử dụng đất tiết kiệm,
hiệu quả, tạo dựng kiến trúc đô thị hiện đại. Riêng đối với nhà ở, tỷ lệ nhà
cao tầng (trung bình 6 tầng) đạt xấp xỉ 60%.
- Đối với khu vực giáp làng xóm
chủ yếu xây dựng các công trình thấp tầng, nhà vườn, nhà biệt thự, tầng cao
trung bình 3 tầng để hài hoà với cảnh quan xung quanh. Khu vực Thôn Thanh Am,
Xóm Lò tầng cao xây dựng trung bình: 2 tầng, mật độ xây dựng khoảng 30%.
Nhà ở được xây dựng bên trong các
đường khu vực, các công trình nhà ở cao tầng kết hợp với dịch vụ công cộng tại
tầng 1.
- Khu công viên cây xanh thể
thao, hồ điều hoà bố trí tại trung tâm Khu đô thị và được phân chia khu vực
theo các tính năng khác nhau nhằm phục vụ tối đa nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi giải
trí cho nhân dân lao động trong khu vực, đảm bảo môi trường của người dân đô thị:
bền vững và phát triển.
2.4. Quy hoạch giao thông:
- Đường chính Thành phố có mặt cắt ngang rộng 48m.
- Đường khu vực có mặt cắt ngang rộng 40m.
- Đường phân khu vực bao gồm đường đê Sông Đuống và các
đường có mặt cắt ngang rộng 30m và 22m.
- Đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 17,5m; 13,5m và
11,5m.
- Ngoài nút giao thông khác mức giữa Đường Ngô Gia Tự và
Đường Vành đai có mặt cắt 48m, các nút giao thông được tổ chức giao bằng, phân
luồng bằng đảo tròn và đèn tín hiệu điều khiển.
- Giao thông tĩnh một phần được bố trí tập trung còn lại
bố trí phân tán trong các nhóm ở để thuận tiện cho nhu cầu sử dụng.
- Tất cả các tuyến đường trên đều có vỉa hè rộng để phục
vụ nhu cầu đi lại của nhân dân. Các tuyến đường từ đường phân khu vực trở lên
có tuynel kỹ thuật để giải quyết hệ thống đường dây, đường ống.
Điều 2:
- Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm
tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thượng
Thanh trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; Chủ trì phối hợp với
UBND Quận Long Biên và UBND Phường Thượng Thanh tổ chức công khai Quy hoạch chi
tiết được duyệt để cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; Hướng
dẫn chủ đầu tư lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với khu vực quy hoạch
Khu đô thị Thượng Thanh, trình các cấp thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt
theo quy định và pháp luật.
- Chủ tịch UBND Quận Long Biên
có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các
trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều
3: Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở:
Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông công chính, Xây dựng, Tài
nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch UBND Quận Long Biên; Chủ tịch
UBND Phường Thượng Thanh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM/
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|