ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 597/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 12 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU PHỨC HỢP TÂN CẢNG SÀI GÒN,
PHƯỜNG 22, QUẬN BÌNH THẠNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19
tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh
quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch
đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12
năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày
12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy
hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6014/QĐ-UBND ngày 26 tháng
11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận Bình Thạnh;
Căn cứ Quyết định số 6708/QĐ-UBND ngày 29 tháng
12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố
Hồ Chí Minh (930 ha);
Căn cứ Quyết định số 7332/QĐ-UBND ngày 31 tháng
12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm
hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường
22, quận Bình Thạnh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ
trình số 330/TTr-SQHKT ngày 10 tháng 02 năm 2014 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 khu phức hợp Tân cảng Sài Gòn, Phường 22, quận Bình Thạnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu phức hợp
Tân cảng Sài Gòn, Phường 22, quận Bình Thạnh, với các nội dung chính như sau:
1. Tên hồ sơ, quy mô diện
tích, giới hạn và tính chất khu vực quy hoạch:
- Tên hồ sơ và địa điểm: Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 khu phức hợp Tân cảng Sài Gòn tại Phường 22, quận Bình Thạnh.
- Quy mô diện tích: 433.325,4 m2 (theo bản
đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500, do Trung tâm Đo đạc bản đồ lập ngày 27 tháng
9 năm 2013 theo hợp đồng số 118255/ĐĐBĐ).
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông và Đông - Bắc: giáp sông Sài Gòn.
+ Phía Tây: giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh, khu dân cư
hiện hữu và các dự án đầu tư xây dựng.
+ Phía Nam: giáp khu dân cư Saigon Pearl và khu dân
cư hiện hữu.
+ Phía Bắc: giáp chân cầu Sài Gòn và cầu vượt Nguyễn
Hữu Cảnh.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là khu đô thị mới
đa chức năng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại.
Các khu chức năng chính bao gồm: công trình công cộng, công viên cây xanh, khu
nhà ở, khu thương mại - dịch vụ - văn phòng, văn hóa, giải trí, dịch vụ du lịch
và hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2. Cơ quan tổ chức lập nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (chủ đầu tư): Tổng Công ty Tân cảng
Sài Gòn.
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Liên doanh Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng HPCI và
Công ty TNHH Thiết kế Á châu Kume (Nhật Bản).
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500.
5. Quy mô dân số, các chỉ tiêu
sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
5.1. Quy mô dân số: tối đa 16.000 người.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
27,08
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình
|
m2/người
|
≥ 15,0
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở
|
1
|
- Đất các nhóm nhà ở, trong đó:
|
m2/người
|
≥ 4,0
|
+ Đất cây xanh nhóm nhà ở
|
m2/người
|
≥ 1,0
|
2
|
- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm
non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở)
|
m2/người
|
≥ 1,34
|
3
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác cấp đơn vị ở:
|
|
|
+ Đất y tế
|
m2/người
|
≥ 0,5
|
4
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực (bao gồm giao
thông tĩnh, bãi đậu xe)
|
2km/km
|
≥ 8,41
|
m2/người
|
≥ 3,58
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/ng/năm
|
2.000 - 2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/ng/ngày
|
1,0 - 1,5
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn
khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
35
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
3,71
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
Tối đa
|
tầng
|
55 (tương đương chiều
cao 220 mét)
|
* Lưu ý:
- Về chỉ tiêu công viên cây xanh tập trung: đảm bảo
tổng diện tích cây xanh tập trung 38.374 m2 (theo điều chỉnh cục bộ
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung
tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha),
Phường 22, quận Bình Thạnh tại Quyết định số 7332/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Về chỉ tiêu đất giáo dục: tính toán cân đối trên
toàn tiểu khu Tân Cảng với diện tích đất giáo dục trong dự án Tân Cảng Sài Gòn
cụ thể như sau: Trường mẫu giáo 3.668 m2; Trường tiểu học và trung học
cơ sở: 17.770 m2 (theo điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành
phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình
Thạnh tại Quyết định số 7332/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân Thành phố).
6. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ
bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực quy hoạch:
- Về chỉ tiêu quy hoạch đô thị: các nội dung cơ bản
theo điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy
hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu
khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh được duyệt tại Quyết định số
7332/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Công
văn số 2368/UBND-ĐTMT ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Về bố cục các khu chức năng và tổ chức không gian
kiến trúc: phù hợp với ý tưởng tổ chức không gian của đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành
phố Hồ Chí Minh (930 ha) và điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ
Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh
đã được duyệt, trong đó lưu ý vị trí khu công viên cây xanh tập trung, công
trình điểm nhấn; ưu tiên bố trí các công trình chức năng dịch vụ, văn hóa, giải
trí lân cận khu công viên cây xanh tập trung; tổ chức không gian kiến trúc theo
hướng thấp dần về phía bờ sông Sài Gòn, đảm bảo tầm nhìn cảnh quan về phía bờ
sông.
- Về đất giáo dục: cần bố trí riêng khu đất quy hoạch
trường mẫu giáo diện tích 3.668 m2 và khu đất quy hoạch trường tiểu
học và trung học cơ sở diện tích 17.770 m2 để đáp ứng với việc tăng
dân số dự án theo điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh
(930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh.
- Về quy hoạch giao thông:
+ Đảm bảo kết nối đồng bộ về giao
thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị với các dự án lân cận, theo đó cần giữ nguyên
hướng tuyến, lộ giới tuyến đường ven sông và đường giao thông kết nối ra đường
Nguyễn Hữu Cảnh theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy
hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) và điều
chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch
phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu
Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh được duyệt. Nghiên cứu phương
án giao thông bộ kết nối dự án khu phức hợp Tân Cảng với nhà ga metro số 5 (tuyến
metro số 01 Bến Thành - Suối Tiên) ở khu vực công viên đầu cầu Sài Gòn.
+ Quy hoạch hệ thống giao thông đa
cấp, kết nối dễ dàng giữa giao thông công cộng và giao thông khách bộ hành qua
các hình thức băng chuyền di chuyển tự động, cầu kết nối giữa các tòa nhà, xe
buýt tuần hoàn của khu, nhằm tăng mức kết nối với nhà ga xe điện nhẹ, các nút
chuyển đổi giao thông công cộng (buýt, taxi…); đồng thời kết nối giao thông tại
các giao lộ, cầu Sài Gòn để giải quyết lưu thông khi dự án đi vào hoạt động và
sử dụng giải pháp hạ ngầm một số đường nội bộ để bổ sung diện tích đất giao
thông, tận dụng diện tích phía trên để tăng diện tích cây xanh sân vườn tạo môi
trường sống tốt trên cơ sở phát triển ý tưởng thành phố thông minh; ứng dụng sự
phát triển của công nghệ mới vào đời sống đô thị.
- Về công viên cây xanh: đảm bảo
diện tích cây xanh tập trung theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ
1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930
ha) và điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
(quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại
tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh được duyệt với diện
tích khoảng 3,83 ha và vị trí công viên cây xanh tập trung gần bờ sông Sài Gòn
nhằm tạo sự liên kết với dải cây xanh hành lang bảo vệ bờ sông Sài Gòn, tận dụng
ưu thế của bờ sông, hình thành dải công viên văn hóa, giải trí và không gian
công cộng dọc bờ sông.
- Nghiên cứu ứng dụng các giải
pháp quy hoạch xây dựng gắn với công nghệ xanh, công nghệ tái tạo để phát triển
môi trường sinh thái bền vững (năng lượng tái tạo, công nghệ sinh học, quản lý
và tái sử dụng nước, vật liệu mới, vật liệu tái chế).
7. Yêu cầu
đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; các
vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật
tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu,
khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn
khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường
về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản
phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của
đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
điện chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát
nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch giao thông.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải
và xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông
tin liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường
ống kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến
lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a)
Tiến độ thực hiện: thời hạn lập đồ án tối đa 6 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm
vụ.
b)
Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch
(chủ đầu tư dự án): Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn;
- Đơn vị tư vấn: do chủ đầu tư lựa
chọn, đảm bảo đủ điều kiện, năng lực theo quy định tại Điều 5, Điều 9, Điều 10
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý đô thị.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch
- Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân
dân Thành phố.
9. Các điểm
lưu ý khi triển khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500:
- Khi tiến hành lập đồ án quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 ngoài việc đảm bảo theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu thành phố Hồ
Chí Minh (930 ha), điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh
(930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh được duyệt
và chỉ đạo của Thường trực Thành ủy tại Thông báo số 524/TB/TU ngày 04 tháng 5
năm 2013 và của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Công văn số 2368/UBND-ĐTMT ngày
20 tháng 5 năm 2013, mà còn phải nghiên cứu tổ chức không gian kiến trúc tại
khu 2 (khu quân cảng, diện tích 6,3 ha) hài hòa với tổ chức không gian kiến
trúc tại khu vực chân cầu Sài Gòn (bố trí những loại công trình thấp tầng, mật
độ thấp, thông thoáng). Đặc biệt tổ chức không gian kiến trúc toàn khu phức hợp
Tân Cảng sài Gòn chú ý đến việc lấy hướng gió cho các công trình cao tầng theo
hướng gió chủ đạo tại khu vực (hướng Đông - Nam,…).
- Về bố trí các công trình hạ tầng
kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu
trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) và điều chỉnh cục bộ đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung
tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha),
Phường 22, quận Bình Thạnh đã được duyệt.
- Tại các khu vực ven sông Sài
Gòn, cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, đã được quy định tại Quyết
định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, rạch trong khu vực quy hoạch cần có ý
kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số
319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành
Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và
giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy
hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp
quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Về thành phần hồ sơ, hình thức,
quy cách thể hiện bản vẽ cần thể hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22
tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định về hệ thống
ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và theo Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị.
- Về chiều cao xây dựng công
trình, yêu cầu chủ đầu tư thực hiện theo Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và
trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Bình Thạnh, Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn (chủ đầu tư dự án) chịu
trách nhiệm về tính pháp lý của ranh đất dự án và cùng với đơn vị tư vấn khảo
sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh
giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu
phức hợp Tân cảng Sài Gòn tại Phường 22, quận Bình Thạnh.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 khu phức hợp Tân cảng Sài Gòn, Phường 22, quận Bình Thạnh,
Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở triển
khai đầu tư xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát
triển Thành phố, Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, Thủ trưởng các Sở - Ban -
Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường
22 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|