|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5720/QĐ-SXD 2022 công bố đơn giá nhân công xây dựng Bình Dương
Số hiệu:
|
5720/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Bồ Kỹ Thuật
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5720/QĐ-SXD
|
Bình
Dương, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Xét Văn bản số 352/2022/CV-ĐTMN ngày 19/12/2022
của Công ty TNHH Quản lý Xây dựng và Đô thị Miền Nam về việc phát hành hồ sơ
báo cáo kết quả tư vấn khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa
bàn tỉnh Bình Dương năm 2022;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế Kỹ thuật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh
Bình Dương (theo phụ lục số 01 đính kèm).
Điều 2. Đơn giá nhân công xây dựng là cơ sở để các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác
công tư (sau đây gọi tắt là dự án PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định
số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định
của Quyết định này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi
phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước của
các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực, kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Văn phòng sở, Trưởng phòng Kinh tế - Kỹ
thuật, các chủ đầu tư và các đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- UBND tỉnh (báo cáo);
- GĐ, các PGĐ;
- Các Sở, ngành có liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các chủ đầu tư và các đơn vị tham gia
hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Lưu VT; P.KTKT, Q.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Bồ Kỹ Thuật
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 5720/QĐ-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Sở Xây dựng
tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: đồng/ngày
công
Stt
|
Nhóm
|
Đơn giá nhân
công xây dựng
|
I
|
Nhân công xây dựng trực tiếp
|
1
|
Nhóm 1 - Bậc 3,5/7
|
289.204
|
2
|
Nhóm 2 - Bậc 3,5/7
|
330.673
|
3
|
Nhóm 3 - Bậc 3,5/7
|
332.818
|
4
|
Nhóm 4
|
|
4.1
|
- Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng -
Bậc 3,5/7
|
336.000
|
4.2
|
- Nhóm lái xe các loại - Bậc 2/4
|
336.000
|
II
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm
|
-
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - Bậc 4,0/8
|
339.513
|
Ill
|
Nghệ nhân
|
590.000
|
IV
|
Vận hành tàu thuyền
|
1
|
Điều khiển tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc
và tàu đóng cọc; Công suất máy chính dưới 150 CV
|
1.1
|
Thuyền trưởng - Bậc 1,5/2
|
389.422
|
1.2
|
Thuyền phó, thuyền phó I - Bậc 1,5/2
|
348.000
|
1.3
|
Thuyền phó II - Bậc 1,5/2
|
348.000
|
2
|
Điều khiển tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc
và tàu đóng cọc; Công suất máy chính trên 150 CV
|
2.1
|
Thuyền trưởng - Bậc 1,5/2
|
433.258
|
2.2
|
Thuyền phó, thuyền phó I - Bậc 1,5/2
|
372.266
|
2.3
|
Thuyền phó II - Bậc 1,5/2
|
348.000
|
V
|
Thủy thủ, thợ điện, thợ máy
|
-
|
Thủy thủ, thợ điện, thợ máy - Bậc 2,0/4
|
348.000
|
VI
|
Thợ điều khiển tàu sông
|
1
|
Tàu hút dưới 150m3/h
|
1.1
|
Thuyền trưởng - Bậc 1,5/2
|
411.340
|
1.2
|
Máy trưởng - Bậc 1,5/2
|
368.524
|
1.3
|
Thuyền phó, Máy II, Kỹ thuật viên cuốc I - Bậc
1,5/2
|
366.485
|
1.4
|
Kỹ thuật viên cuốc II - Bậc 1,5/2
|
348.000
|
2
|
Tàu hút từ 150 m3/h đến 300m3/h
|
2.1
|
Thuyền trưởng - Bậc 1,5/2
|
461.292
|
2.2
|
Máy trưởng - Bậc 1,5/2
|
434.787
|
2.3
|
Thuyền phó, Máy II, Kỹ thuật viên cuốc I - Bậc
1,5/2
|
468.938
|
2.4
|
Kỹ thuật viên cuốc II - Bậc 1,5/2
|
389.422
|
3
|
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới
300 m3/h
|
3.1
|
Thuyền trưởng - Bậc 1,5/2
|
513.283
|
3.2
|
Máy trưởng - Bậc 1,5/2
|
498.501
|
3.3
|
Thuyền phó, Máy II, Kỹ thuật viên cuốc I - Bậc
1,5/2
|
489.326
|
3.4
|
Kỹ thuật viên cuốc II - Bậc 1,5/2
|
461.292
|
3.5
|
Điện trưởng - Bậc 1,5/2
|
434.277
|
4
|
Tàu hút, tàu cuối từ 300 m3/h, đến
800 m3/h
|
4.1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng 1 - Bậc thợ 1,5/2
|
520.000
|
4.2
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm - Bậc thợ 1,5/2
|
515.322
|
4.3
|
Máy II, Kỹ thuật viên cuốc I tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm - Bậc 1,5/2
|
489.326
|
4.4
|
Điện trưởng tàu hút, cuốc; kỹ thuật viên cuốc I,
thuyền phó II tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc II tàu cuốc, tàu hút phun, tàu
đào gầu ngoạm - Bậc thợ 1,5/2
|
461.292
|
4.5
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc II tàu
hút - Bậc 1,5/2
|
434.787
|
5
|
Tàu hút, tàu cuối trên 800 m3/h
|
5.1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng 2 - Bậc thợ 1,5/2
|
520.000
|
5.2
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm - Bậc thợ 1,5/2
|
520.000
|
5.3
|
Máy II, Kỹ thuật viên cuốc I tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm - Bậc 1,5/2
|
515.322
|
5.4
|
Điện trưởng tàu hút, cuốc; kỹ thuật viên cuốc I,
thuyền phó II tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc II tàu cuốc, tàu hút phun, tàu
đào gầu ngoạm - Bậc thợ 1,5/2
|
489.326
|
5.5
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc II tàu
hút - Bậc 1,5/2
|
461.292
|
VII
|
Thợ lặn
|
1
|
Thợ lặn - Bậc 2,0/4
|
620.000
|
2
|
Thợ lặn cấp I - Bậc 1,5/2
|
620.000
|
Việc quy đổi đơn giá nhân công xây dựng theo cấp bậc
trong hệ thống định mức dự toán xây dựng thực hiện theo hướng dẫn tại mục 2 phần
I Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Quyết định 5720/QĐ-SXD công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5720/QĐ-SXD công bố đơn giá nhân công xây dựng ngày 30/12/2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
3.771
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|