ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 570/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
09 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH
NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm
2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
số 1210/2016/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số
27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư
phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số
117/NQ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp
xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025;
Căn cứ Quyết định số
445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt
điều chỉnh Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025
và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Hướng
dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TU
ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình về việc sắp xếp
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2023-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 139-KH/TU
ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện sắp xếp đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2023-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
48/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về
thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2341/TTr-SXD ngày 23 tháng 7 năm 2024 và Báo cáo thẩm
định của Sở Xây dựng tại Văn bản số 2209/SXD-PTĐT ngày 12 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Bình thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan
điểm và mục tiêu (sau khi điều chỉnh)
a) Quan điểm
- Chương trình phù hợp, thống
nhất với các quy hoạch, chiến lược thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Quy hoạch tỉnh Ninh Bình, Quy hoạch tổng thể
quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch Vùng đồng bằng sông Hồng, Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước...
- Phát triển đô thị gắn với bảo
vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, hệ sinh thái đa dạng; bảo vệ nguồn nước,
khai thác, quản lý sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên; sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; giảm phát thải khí nhà kính; sử dụng hiệu quả và bền vững tài
nguyên biển, đảo; chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên
tai, dịch bệnh; hình thành đô thị đảm bảo năng lực bảo tồn, phát huy giá trị nổi
trội, đặc sắc riêng có con người, vùng đất Cố đô và giá trị nổi bật toàn cầu của
di sản văn hóa vật thể đã được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp
quốc (UNESCO) công nhận.
b) Mục tiêu
Cụ thể hóa chiến lược phát triển
kinh tế xã hội tỉnh, Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050, xác định và từng bước nâng cao tỷ lệ đô thị hóa tỉnh Ninh Bình. Nâng
cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan các đô thị theo
hướng văn minh hiện đại và giữ gìn những giá trị, bản sắc văn hóa; đồng thời tạo
điều kiện phát triển các vùng nông thôn theo đúng định hướng phát triển đô thị
di sản. Đến năm 2030 đô thị tỉnh Ninh Bình cơ bản đạt tiêu chí thành phố trực
thuộc Trung ương. Đến năm 2035 tỉnh Ninh Bình trở thành thành phố trực thuộc
Trung ương với đặc trưng đô thị di sản thiên niên kỷ, thành phố sáng tạo.
2. Điều chỉnh
các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
a) Điều chỉnh về hệ thống đô
thị
Điều chỉnh hệ thống đô thị với
tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 45% (giữ nguyên mục tiêu đã phê duyệt); đến
năm 2030 đạt 56,1% (tăng so với mục tiêu đã duyệt là 50%); đến năm 2035 tỉnh Ninh
Bình trở thành thành phố trực thuộc Trung ương (thay đổi so với đã duyệt là tỷ
lệ đô thị hóa đến năm 2040 phấn đấu đạt 60%, đến năm 2050 phấn đấu đạt 70%). Cụ
thể như sau:
- Đến năm 2025: Toàn tỉnh có 09
đô thị, bao gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Hoa Lư sau khi sắp xếp thành phố
Ninh Bình và huyện Hoa Lư); 01 đô thị loại III (thành phố Tam Điệp);
07 đô thị loại V (gồm: 01 thị trấn Yên Ninh hiện hữu, 05 thị trấn mở rộng
(Phát Diệm, Bình Minh, Nho Quan, Me, Yên Thịnh) và 01 đô thị mới là Gián
Khẩu) và các đô thị dự kiến mở rộng khác. Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng
diện tích tự nhiên toàn tỉnh 7-9%. Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 phấn đấu đạt
45%.
- Đến năm 2030: Toàn tỉnh có 17
đô thị, bao gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Hoa Lư); 01 đô thị loại II (thành
phố Tam Điệp); 05 đô thị loại IV (đô thị huyện Gia Viễn, huyện Kim Sơn,
huyện Nho Quan, thị trấn Yên Ninh mở rộng và thị trấn Yên Thịnh mở rộng);
10 đô thị loại V (gồm: 04 thị trấn mở rộng (Bình Minh, Nho Quan, Me, Phát Diệm),
01 đô thị đã được công nhận đạt tiêu chí đô thị loại V (Gián Khẩu) và 05 đô thị
mới là đô thị loại V (Rịa, Vân Long, Gia Lâm, Khánh Thiện, Khánh Thành)) và
các đô thị dự kiến mở rộng khác. Tập trung phát triển khu vực Cồn Nổi và Cồn Mờ
theo định hướng trong tương lai trở thành đô thị ven biển, đô thị đảo, đơn vị
hành chính mới có yếu tố đặc thù về quốc phòng - an ninh (đảm bảo các chức
năng: phát triển dân cư, phát triển dịch vụ và đảm bảo quốc phòng - an ninh; trở
thành cực tăng trưởng quan trọng của tỉnh) và một số khu vực khác có khả năng
hình thành đô thị để báo cáo cấp có thẩm quyền công nhận đô thị, đơn vị hành
chính mới khi đủ điều kiện theo quy định. Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng
diện tích tự nhiên toàn tỉnh 9-11%. Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 phấn đấu đạt
56,1%.
- Đến năm 2035: Tỉnh Ninh Bình
trở thành thành phố trực thuộc Trung ương với đặc trưng đô thị di sản thiên
niên kỷ, thành phố sáng tạo; một trung tâm lớn, có giá trị thương hiệu cao về
du lịch, công nghiệp văn hóa, kinh tế di sản của cả nước và khu vực Châu Á -
Thái Bình Dương; một trung tâm hàng đầu đất nước về công nghiệp cơ khí giao
thông hiện đại; một trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của các tỉnh phía
Nam Vùng đồng bằng sông Hồng. Địa bàn vững chắc về quốc phòng, an ninh. Xây dựng
Đảng và hệ thống chính trị vững mạnh, trong sạch toàn diện, kinh tế phát triển,
xã hội phồn vinh, nhân dân hạnh phúc. Phấn đấu hoàn thiện các tiêu chí về đô thị,
đơn vị hành chính mới đối với khu vực Cồn Nổi, Cồn Mờ để báo cáo cấp có thẩm
quyền theo quy định.
- Đến năm 2050: Tỉnh Ninh Bình
là thành phố trực thuộc Trung ương văn minh, hiện đại, thông minh, có bản sắc
riêng, ngang tầm các đô thị di sản, thành phố sáng tạo trên thế giới; có vị thế,
giá trị thương hiệu cao trong mạng lưới di sản sở hữu danh hiệu UNESCO; là một
trong những địa phương đi đầu đưa phát thải khí nhà kính về mức “0” của Việt
Nam, tiêu biểu về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phát huy sức mạnh mềm trong hội
nhập quốc tế, bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, thích ứng với biến đổi
khí hậu . Địa bàn vững chắc về quốc phòng, an ninh, chính trị ổn định, kinh tế
thịnh vượng, xã hội phồn vinh, nhân dân hạnh phúc.
b) Điều chỉnh các chỉ tiêu
chính về phát triển đô thị theo từng loại đô thị
Chương trình điều chỉnh đưa ra các
tiêu chí đảm bảo tương ứng với từng loại đô thị (loại I, II, III, IV, V) tuân
thủ theo quy định tại Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về về phân loại đô thị (bổ sung thêm về tiêu chí liên
quan đến đô thị loại I là thành phố Hoa Lư và tỉnh Ninh Bình hướng đến đô thị
loại I trực thuộc Trung ương so với Chương trình đã phê duyệt). Cụ thể như sau:
- Diện tích sàn nhà ở bình quân
đầu người đối với đô thị loại I, II, III, IV đạt ≥ 32 m² sàn/người; đô thị loại
V đạt ≥26 m² sàn/người. Tỷ lệ nhà ở kiên cố đô thị loại I, II, III đạt
(90-95)%; đô thị loại IV, V đạt (85-90)%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị đối với đô thị loại I đạt (16-24)%; đô thị loại II đạt
(15-22)%; đô thị loại III đạt (13-19)%; đô thị loại IV đạt (12-17)%; đô thị loại
V đạt (11-16)%. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tại đô thị loại I đạt
(15-20)%; đô thị loại II đạt (10-15)%; đô thị loại III đạt (6-10)%; đô thị loại
IV đạt (3-5)%; đô thị loại V đạt ≥1%.
- Tỷ lệ đường phố được chiếu
sáng đối với đô thị loại I, II, III đạt (95-100)%; đô thị loại IV đạt (90-95)%
đô thị loại V đạt (80-90)%. Tỷ lệ ngõ, ngách, hẽm được chiếu sáng đối với đô thị
loại I, II đạt (80-90)%; đô thị loại III đạt (70-80)%; đô thị loại IV, V đạt
(50-70)%.
- Tỷ lệ dân số đô thị được cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ
sinh: Đối với đô thị loại I, II, III đạt (95-100)%, tiêu chuẩn cấp nước đô thị
loại I đạt 120 lít/người/ngày đêm, đô thị loại II, III đạt 110 lít/người/ngày
đêm; đô thị loại IV đạt (90-95)%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 100 lít/người/ngày
đêm; đô thị loại V đạt (80-95)%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 80 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt quy chuẩn kỹ thuật: Đối với đô thị loại I đạt (30-50)%; đô thị loại II đạt
(20-40)%; đô thị loại III, IV đạt (15-30)%; đô thị loại V đạt (10-15)%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom đối với đô thị loại I, II đạt (90-100)%, đô thị loại III, IV, V đạt
(80-90)%. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
trường đối với đô thị loại I đạt (80-90)%, đô thị loại II, III đạt (70-80)%, đô
thị loại IV đạt (65-70)%, đô thị loại V đạt (60-65)%
- Đất cây xanh toàn đô thị bình
quân đầu người đối với đô thị loại I đạt (10-15) m²/người; đô thị loại II, III
đạt (7-10) m²/người; đô thị loại IV, V đạt (6-8) m²/người. Đất cây xanh sử dụng
công cộng khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người đối với đô thị loại I,
II đạt (5-6) m²/người; đô thị loại III, IV đạt (4-5) m²/người; đô thị loại V đạt
(3-4) m²/người.
3. Điều chỉnh
danh mục lộ trình và kế hoạch nâng loại hệ thống đô thị
a) Điều chỉnh danh mục lộ
trình nâng loại đô thị: Chi tiết theo Phụ lục số 01 kèm theo.
b) Điều chỉnh kế hoạch nâng
loại đô thị
- Giai đoạn đến năm 2025:
+ Tập trung đầu tư, hoàn thiện,
nâng cấp các tiêu chuẩn theo các tiêu chí của các đô thị đảm bảo điều kiện lập
đề án công nhận đô thị, gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Hoa Lư sau khi hợp
nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư); 06 đô thị loại V (05 thị trấn
mở rộng là Phát Diệm, Bình Minh, Nho Quan, Me, Yên Thịnh và 01 đô thị mới Gián
Khẩu).
+ Tập trung đầu tư, hoàn thiện
nâng cấp các tiêu chuẩn theo các tiêu chí của các đô thị hiện hữu đã được công
nhận loại đô thị, gồm: 01 đô thị loại III (thành phố Tam Điệp); 01 thị trấn hiện
hữu (Yên Ninh).
+ Tập trung rà soát, đầu tư,
hoàn thiện các tiêu chuẩn theo quy định về phân loại đô thị đối với các xã có
tiềm năng phát triển đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V, làm cơ sở lập đề án
phân loại đô thị và công nhận loại đô thị.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Tập trung đầu tư, hoàn thiện
nâng cấp các tiêu chuẩn theo các tiêu chí của các đô thị hiện hữu đã được công
nhận loại đô thị, gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Hoa Lư); 07 đô thị loại
V (gồm: 01 thị trấn hiện hữu Yên Ninh, 05 thị trấn mở rộng (Phát Diệm, Bình
Minh, Nho Quan, Me, Yên Thịnh) và 01 đô thị mới Gián Khẩu).
+ Tập trung đầu tư, hoàn thiện,
nâng cấp các tiêu chuẩn theo các tiêu chí của các đô thị đảm bảo điều kiện lập
đề án công nhận đô thị, gồm: 01 đô thị loại II (thành phố Tam Điệp); 05
đô thị loại IV (đô thị huyện Gia Viễn, huyện Kim Sơn, huyện Nho Quan, thị trấn
Yên Ninh mở rộng và thị trấn Yên Thịnh mở rộng); 05 đô thị loại V (Rịa,
Vân Long, Gia Lâm, Khánh Thiện, Khánh Thành) và các đô thị dự kiến mở rộng
khác.
+ Tập trung phát triển khu vực
Cồn Nổi và Cồn Mờ theo định hướng trong tương lai trở thành đô thị ven biển, đô
thị đảo, đơn vị hành chính mới có yếu tố đặc thù về quốc phòng - an ninh (đảm bảo
các chức năng: phát triển dân cư, phát triển dịch vụ và đảm bảo quốc phòng - an
ninh; trở thành cực tăng trưởng quan trọng của tỉnh) và một số khu vực khác có
khả năng hình thành đô thị để báo cáo cấp có thẩm quyền công nhận đô thị, đơn vị
hành chính mới khi đủ điều kiện theo quy định.
+ Tập trung rà soát, đầu tư,
hoàn thiện các tiêu chuẩn theo quy định về phân loại đô thị: Đối với tỉnh Ninh
Bình cơ bản đạt tiêu chí thành phố trực thuộc Trung ương (đô thị loại I); đối với
các xã có tiềm năng phát triển đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V, làm cơ sở lập
đề án phân loại đô thị và công nhận loại đô thị.
- Giai đoạn 2031-2050:
+ Tập trung thực hiện mục tiêu
đến năm 2035 tỉnh Ninh Bình trở thành thành phố trực thuộc Trung ương (đô thị
loại I) với đặc trưng đô thị di sản thiên niên kỷ, thành phố sáng tạo.
+ Tập trung đầu tư, hoàn thiện
các tiêu chuẩn theo các tiêu chí của các đô thị hiện hữu đã được công nhận loại
đô thị, gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Hoa Lư); 01 đô thị loại II (thành
phố Tam Điệp); 05 đô thị loại IV (đô thị huyện Gia Viễn, huyện Kim Sơn,
huyện Nho Quan, thị trấn Yên Ninh mở rộng và thị trấn Yên Thịnh mở rộng);
10 đô thị loại V (gồm: 04 thị trấn mở rộng (Bình Minh, Nho Quan, Me, Phát Diệm);
06 đô thị đã được công nhận đạt tiêu chí đô thị loại V (Gián Khẩu, Rịa, Vân
Long, Gia Lâm, Khánh Thiện, Khánh Thành).
+ Tập trung đầu tư, hoàn thiện,
nâng cấp các tiêu chuẩn theo các tiêu chí của các đô thị đảm bảo điều kiện lập
đề án công nhận đô thị 02 đô thị loại V (đô thị Bút, Lồng).
+ Tập trung rà soát, đầu tư,
hoàn thiện các tiêu chuẩn theo quy định về phân loại đô thị đối với các xã có
tiềm năng phát triển đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V, làm cơ sở lập đề án
phân loại đô thị và công nhận loại đô thị.
+ Phấn đấu hoàn thiện các tiêu
chí về đô thị, đơn vị hành chính mới đối với khu vực Cồn Nổi, Cồn Mờ (có yếu tố
đặc thù về quốc phòng - an ninh, với các chức năng: phát triển dân cư, phát triển
dịch vụ và đảm bảo quốc phòng - an ninh; trở thành cực tăng trưởng quan trọng của
tỉnh) để báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, ngoài các đô thị dự kiến trong các giai đoạn nêu trên, căn cứ vào các quy
hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tình hình phát
triển kinh tế - xã hội được phép bổ sung và lập các đề án phân loại đô thị
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Điều chỉnh
danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung, công trình
đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối các đô thị và nguồn lực thực hiện
a) Điều chỉnh danh mục các dự
án ưu tiên đầu tư: Chi tiết theo Phụ lục số 02 kèm theo.
b) Điều chỉnh dự kiến nguồn
vốn của Chương trình
TT
|
Giai đoạn
|
Dự kiến nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Vốn nước ngoài, ODA, vốn vay ưu
|
Xã hội hóa, kêu gọi đầu tư
|
Tổng cộng
|
1
|
Đến năm 2025
|
14.982
|
16.692
|
997
|
880
|
33.551
|
|
2
|
Năm 2026-2030
|
32.557
|
89.165
|
752
|
19.297
|
141.771
|
|
|
Tổng cộng
|
47.539
|
105.857
|
1.749
|
20.177
|
175.322
|
|
5. Nội dung
khác: Thực hiện theo Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt điều chỉnh Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây
dựng
- Hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố trong công tác lập và quản lý quy hoạch đô thị; lập
Chương trình phát triển từng đô thị, đề án phân loại đô thị, đề án nâng cấp đô
thị theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, các địa phương và các đơn vị có liên quan xây dựng nhiệm vụ cho từng
đơn vị để thực hiện các tiêu chí theo phân loại đô thị; kiểm soát quá trình
phát triển đô thị, đảm bảo tuân thủ định hướng Quy hoạch, Chương trình phát triển
đô thị đã được phê duyệt.
- Tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh điều chỉnh, cập nhật, bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh theo
quy định hiện hành.
- Theo dõi, đánh giá, tổng kết
tình hình xây dựng và triển khai Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hằng năm.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn cho các dự án
phát triển cơ sở hạ tầng khung kết nối các đô thị; tổ chức xúc tiến thu hút đầu
tư phát triển đô thị từ các nguồn vốn hợp pháp, quan tâm thu hút các dự án đô
thị lớn, hiện đại, kiểu mẫu làm điểm nhấn cho tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham
gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương
trình.
3. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Xây dựng bố trí nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ Chương trình phát
triển đô thị của các sở, ban, ngành, địa phương
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn
các địa phương về việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phù hợp với nội dung Chương trình phát triển đô thị tỉnh và Chương trình
phát triển đô thị của từng địa phương;
- Chủ trì việc tham mưu UBND tỉnh
thực hiện cân đối, điều chuyển kế hoạch sử dụng đất, đáp ứng phù hợp các bước
phát triển đô thị theo Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh.
5. Sở
Giao thông vận tải
Xây dựng kế hoạch thực hiện các
dự án phát triển mạng lưới giao thông đảm bảo kết nối giữa các đô thị trên địa bàn
được thuận lợi và thông suốt, đầu tư phát triển và khai thác các dịch vụ vận tải,
kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo tính hệ thống nhằm phát triển, nâng cao hiệu
quả vận tải trên địa bàn.
6. Các Sở,
ban, ngành liên quan
- Thực hiện và quản lý các quy
hoạch kỹ thuật chuyên ngành tại địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
đảm bảo khớp nối với nội dung Chương trình phát triển đô thị tỉnh, làm cơ sở
cho phát triển đô thị;
- Phối hợp với Sở Xây dựng
trong quá trình tổ chức thẩm định Chương trình phát triển của từng đô thị theo
thẩm quyền. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo thẩm quyền đối với các dự
án đầu tư phát triển đô thị.
- Thực hiện các nhiệm vụ được
giao để hoàn thành các tiêu chí theo phân loại đô thị.
7. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức lập quy hoạch chung
đô thị, lập Chương trình phát triển từng đô thị trên địa bàn, phù hợp với chỉ
tiêu, kế hoạch của Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh. Khớp nối, lồng
ghép các nội dung của Chương trình phát triển từng đô thị trên địa bàn với Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.
- Tập trung nguồn lực, tổ chức
rà soát, bổ sung, hoàn thiện, nâng cấp các tiêu chí, tiêu chuẩn về phân loại đô
thị. Xây dựng kế hoạch và tổ chức lập hồ sơ, đề án phân loại đô thị, trình thẩm
định, công nhận loại đô thị đảm bảo theo đúng lộ trình và kế hoạch nâng loại hệ
thống đô thị.
- Tăng cường thu hút đầu tư cho
các dự án phát triển đô thị tại địa phương. Giám sát việc thực hiện đầu tư phát
triển hạ tầng đô thị tại các đô thị trên địa bàn tỉnh theo đúng tiến độ.
- Hàng năm thực hiện việc rà
soát, đánh giá tham mưu đề xuất các khu vực có tiềm năng phát triển đô thị trở
thành đô thị loại V để có cơ sở lập đề án phân loại và công nhận đô thị.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá
tình hình thực hiện Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các VP, Ban, TT;
- Lưu: VT, VP4.
ĐVT_07.21
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC, LỘ TRÌNH NÂNG LOẠI HỆ THỐNG ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 570/QĐ-UBND ngày 09 tháng năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Đô thị
|
Phân loại đô thị giai đoạn
|
Ghi chú (*)
|
2024
|
2025
|
2026 - 2030
|
2031 - 2050
|
I
|
Đô
thị trung tâm
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
|
|
I
|
Dự kiến thành lập thành phố trực thuộc Trung ương
|
2
|
Thành phố Ninh Bình
|
II
|
I
|
I
|
I
|
Hợp nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư
|
Huyện Hoa Lư
|
|
3
|
Thành phố Tam Điệp
|
III
|
III
|
II
|
II
|
|
4
|
Huyện Gia Viễn
|
|
|
IV
|
IV
|
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
|
|
IV
|
IV
|
|
6
|
Huyện Nho Quan
|
|
|
IV
|
IV
|
|
7
|
Thị trấn Yên Ninh
|
V
|
V
|
IV(MR)
|
IV(MR)
|
(MR): đô thị mở rộng
|
8
|
Thị trấn Yên Thịnh
|
V
|
V(MR)
|
IV(MR)
|
IV(MR)
|
(MR): đô thị mở rộng
|
II
|
Đô
thị chức năng
|
|
|
|
|
|
1
|
Đô thị Gián Khẩu
|
V
|
V
|
V
|
|
Nằm trong đô thị Gia Viễn
|
2
|
Thị trấn Bình Minh
|
V
|
V (MR)
|
V (MR)
|
|
Nằm trong đô thị Kim Sơn
|
III
|
Đô
thị khác
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Nho Quan
|
V
|
V (MR)
|
V (MR)
|
|
Nằm trong đô thị Nho Quan
|
2
|
Đô thị Rịa
|
|
|
V
|
|
3
|
Đô thị Gia Lâm
|
|
|
V
|
|
4
|
Thị trấn Me
|
V
|
V (MR)
|
V (MR)
|
|
Nằm trong đô thị Gia Viễn
|
5
|
Đô thị Vân Long
|
|
|
V
|
|
6
|
Đô thị Khánh Thành
|
|
|
V
|
V
|
|
7
|
Đô thị Khánh Thiện
|
|
|
V
|
V
|
|
8
|
Thị trấn Phát Diệm
|
V
|
V (MR)
|
V (MR)
|
|
Nằm trong đô thị Kim Sơn
|
9
|
Đô thị Bút
|
|
-
|
-
|
V
|
|
10
|
Đô thị Lồng
|
|
-
|
-
|
V
|
|
11
|
Các đô thị chức năng, đô thị
ven biển, đô thị đảo, đô thị loại V được thành lập mới theo nhu cầu phát triển,
đô thị hóa của tỉnh
|
* Ghi chú:
- Định hướng phân loại đô thị đảm
bảo phù hợp với Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, các quy hoạch
khác có liên quan.
- Quy mô, diện tích, ranh giới các
đô thị sẽ xác định theo các quy hoạch chung đô thị được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Đô thị hợp nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư nằm trong phạm vi
Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2040.
- Trong quá trình triển khai thực
hiện, ngoài các đô thị dự kiến trong các giai đoạn nêu trên, căn cứ vào các quy
hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Bình, có thể điều chỉnh bổ sung các đô thị
mới; mở rộng phạm vi đô thị, nâng loại các đô thị hiện có, bổ sung các đô thị
khác, điều chỉnh giai đoạn nâng loại đô thị khi đô thị đó đáp ứng đủ tiêu chí của
đô thị tương ứng và trình cấp có thẩm quyền công nhận. Trong đó: Tập trung phát
triển khu vực Cồn Nổi và Cồn Mờ theo định hướng trong tương lai trở thành đô thị
ven biển, đô thị đảo, đơn vị hành chính mới có yếu tố đặc thù về quốc phòng -
an ninh (đảm bảo các chức năng: phát triển dân cư, phát triển dịch vụ và đảm bảo
quốc phòng - an ninh; trở thành cực tăng trưởng quan trọng của tỉnh) và báo cáo
cấp có thẩm quyền công nhận đô thị, đơn vị hành chính mới khi đủ điều kiện theo
quy định.
- Ngoài ra, rà soát các tiêu
chí để phân loại đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh có tiềm năng phát triển
đô thị và các khu vực phát triển đô thị khác, đồng bộ, hiện đại, tạo điểm nhấn
cho tỉnh như các khu vực theo trục tuyến đường Đông
- Tây, trục Sông Mới, trục sông
Bến Đang, trục Sông Đáy...
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN (HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHUNG, CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI) KẾT NỐI CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 570/QĐ-UBND ngày 09 tháng 08 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT
|
TÊN DỰ ÁN
|
I
|
Chương
trình, kế hoạch, quy hoạch, dự án trọng điểm
|
I.1
|
Chương
trình, kế hoạch, quy hoạch, dự án trọng điểm GĐ 2024-2025
|
1
|
Lập đề án đề nghị công nhận
02 thị trấn là đô thị loại V (Yên Ninh, Me mở rộng (dự kiến là thị trấn Thịnh
Vượng)) (Giai đoạn 2024-2025)
|
2
|
Lập Quy hoạch chung thị trấn
Phát Diệm và vùng mở rộng (Phát Diệm, Lưu Phương)
|
3
|
Lập Quy hoạch chung đô thị
Khánh Thiện và vùng mở rộng (Khánh Thiện, Khánh Tiên)
|
4
|
Lập Quy hoạch chung thị trấn
Thịnh Vượng (Thị trấn Me, Gia Vượng, Gia Thịnh; dự kiến lấy tên thị trấn Thịnh
Vượng)
|
5
|
Lập Quy hoạch chung thị trấn
Nho Quan và vùng mở rộng (Thị trấn Nho Quan, Lạng Phong, Văn Phong)
|
6
|
Lập Quy hoạch chung thị trấn
Bình Minh và vùng mở rộng (thị trấn Bình Minh, Kim Hải, phần bãi bồi ven biển
khu vực đơn vị quân đội 1080 thuộc Quân đoàn I)
|
7
|
Lập Quy hoạch chung thị trấn
Yên Thịnh và vùng mở rộng (Thị trấn Yên Thịnh, Khánh Thịnh, Yên Hưng)
|
8
|
Lập Đề án phân loại đô thị
thành phố Hoa Lư trực thuộc tỉnh Ninh Bình đạt tiêu chí đô thị loại I (hợp nhất
thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư lấy tên là thành phố Hoa Lư)
|
9
|
Đầu tư hoàn thiện, phát triển
cơ sở hạ tầng đô thị mở rộng Phát Diệm, Bình Minh, Nho Quan, Yên Ninh, Me,
Yên Thịnh; đô thị Gián Khẩu, Rịa theo tiêu chí đô thị loại V, loại IV giai đoạn
2024-2025
|
9.1
|
Kế hoạch phát triển nhà ở
trên địa bàn các huyện, thành phố
|
9.2
|
Đầu tư xây dựng trường THPT
|
9.3
|
Đầu tư xây dựng công trình
văn hóa cấp đô thị
|
9.4
|
Đầu tư xây dựng công trình thể
dục, thể thao cấp đô thị
|
9.5
|
Đầu tư xây dựng công trình
thương mại dịch vụ cấp đô thị
|
9.6
|
Đầu tư xây dựng bến xe cấp
huyện
|
9.7
|
Đầu tư xây dựng đường giao
thông đô thị (chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m)
|
9.8
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống cống
thoát nước mưa chống ngập úng
|
9.9
|
Dự án xử lý chất thải nguy hại,
chất thải y tế
|
9.10
|
Quản lý và xử lý chất thải rắn
tỉnh Ninh Bình (Vốn ODA Hàn Quốc)
|
9.11
|
Đề án tăng diện tích cây xanh
công cộng khu vực trung tâm đô thị
|
9.12
|
Đề án xây dựng tuyến phố văn
minh đô thị tình Ninh Bình - giai đoạn 1
|
9.13
|
Đầu tư xây dựng không gian
công cộng đô thị
|
9.14
|
Đầu tư xây dựng Công trình kiến
trúc tiêu biểu (DT cấp quốc gia hoặc công trình kiến trúc loại I, II được
công nhận)
|
10
|
Lập đề án đề nghị công nhận
cácđô thị mở rộng (Thị trấn Phát Diệm mở rộng, thị trấn Bình Minh mở rộng, thị
trấn Yên thịnh mở rộng, Thị trấn Nho Quan mở rộng, Thị trấn Thịnh Vượng) đạt
tiêu chí đô thị loại V (Giai đoạn 2024- 2025)
|
11
|
Lập đề án đề nghị công nhận
02 đô thị mới (đô thị Rịa, Gián Khẩu) đạt tiêu chí đô thị loại V (Giai đoạn
2024-2025)
|
I.2
|
Chương
trình, kế hoạch trọng điểm giai đoạn 2026-2030
|
1
|
Lập Quy hoạch chung đô thị
Vân Long
|
2
|
Lập Đồ án Quy hoạch chung đô
thị huyện Gia Viễn
|
3
|
Lập Quy hoạch chung đô thị
Gia Lâm
|
4
|
Lập Quy hoạch chung đô thị
Khánh Thiện
|
5
|
Lập Quy hoạch chung đô thị
Khánh Thành
|
6
|
Lập đề án đề nghị công nhận
04 đô thị mới (đô thị Vân Long, Gia Lâm, Khánh Thiện, Khánh Thành) đạt tiêu
chí đô thị loại V (Giai đoạn 2026-2030)
|
7
|
Lập đề án đề nghị công nhận 05
đô thị (Huyện Gia Viễn, Kim Sơn, Nho Quan và Thị trấn Yên Ninh mở rộng, Thị
trấn Yên Thịnh mở rộng) đạt tiêu chí đô thị loại IV (Giai đoạn 2026-2030)
|
8
|
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
huyện Kim Sơn, thị trấn Nho Quan theo tiêu chí đô thị loại IV; đô thị Gia
Lâm, Vân Long, Khánh Thiện, Khánh Thành theo tiêu chí đô thị loại V
|
8,1
|
Kế hoạch phát triển nhà ở
trên địa bàn các huyện, thành phố
|
8,2
|
Đề án nâng quy mô giường bệnh
của trung tâm y tế đô thị
|
8,3
|
Đầu tư xây dựng trường THPT
|
8,4
|
Đầu tư xây dựng công trình thể
dục, thể thao cấp đô thị
|
8,5
|
Đầu tư xây dựng bến xe cấp
huyện
|
8,6
|
Đầu tư xây dựng đường giao
thông đô thị (chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m)
|
8,7
|
Đề án Tăng cường vận tải hành
khách công cộng
|
8,8
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống cống
thoát nước mưa chống ngập úng
|
8,9
|
Dự án xử lý nước thải đô thị
đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
8.10
|
Đầu tư xây dựng công trình
nhà tang lễ đô thị
|
8,11
|
Đề án tăng diện tích cây xanh
công cộng khu vực trung tâm đô thị
|
8.12
|
Dự án cải tạo, chỉnh trang đô
thị -1
|
8.13
|
Đề án xây dựng tuyến phố văn
minh đô thị tình Ninh Bình - giai đoạn 2
|
8.14
|
Đầu tư xây dựng không gian
công cộng đô thị
|
8.15
|
Đầu tư xây dựng công trình kiến
trúc tiêu biểu (DT cấp quốc gia hoặc công trình kiến trúc loại I, II được
công nhận)
|
9
|
Lập đề án đề nghị công nhận
đô thị Tam Điệp đạt tiêu chí đô thị loại II (giai đoạn 2026-2030)
|
10
|
Lập Quy hoạch chung thị trấn
Me
|
11
|
Lập Quy hoạch chung thị trấn
Yên Ninh mở rộng
|
12
|
Lập Quy hoạch chung đô thị
Bút
|
13
|
Xây dựng nhà máy xử lý nước
thải đô thị Me
|
14
|
Lập Quy hoạch chung đô thị Lồng
|
I.3
|
Dự
án khác
|
1
|
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
đô thị Ninh Bình theo tiêu chí đô thị loại I; đô thị Tam Điệp theo tiêu chí
đô thị loại II; huyện Gia Viễn, Kim Sơn, Nho Quan và Thị trấn Yên Ninh mở rộng,
Thị trấn Yên Thịnh mở rộng theo tiêu chí đô thị loại IV; đô thị Bút, Lồng
theo tiêu chí đô thị loại V
|
1.1
|
Đề án nâng quy mô giường bệnh
của trung tâm y tế đô thị
|
1.2
|
Đầu tư xây dựng trường THPT
|
1.3
|
Đầu tư xây dựng công trình
văn hóa cấp đô thị
|
1.4
|
Đầu tư xây dựng công trình thể
dục, thể thao cấp đô thị
|
1.5
|
Đầu tư xây dựng bến xe cấp
huyện
|
1.6
|
Đầu tư xây dựng bến xe cấp
liên huyện
|
1.7
|
Đầu tư xây dựng bến xe cấp quốc
gia
|
1.8
|
Đầu tư xây dựng đường giao thông
đô thị (chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m)
|
1.9
|
Đề án Tăng cường vận tải hành
khách công cộng
|
1.10
|
Đầu tư nâng cấp và xây dựng mạng
lưới cống thoát nước đô thị
|
1.11
|
Đề án phòng chống, giảm ngập
úng đô thị
|
1.12
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống cống
thoát nước mưa chống ngập úng
|
1.13
|
Dự án xử lý chất thải nguy hại,
chất thải y tế
|
1.14
|
Dự án xử lý nước thải đô thị
đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
1.15
|
Đầu tư xây dựng hệ thống xử
lý chất thải rắn sinh hoạt đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
1.16
|
Đầu tư xây dựng công trình
nhà tang lễ đô thị
|
1.17
|
Đề án tăng diện tích cây xanh
công cộng khu vực trung tâm đô thị
|
1.18
|
Dự án cải tạo, chỉnh trang đô
thị
|
1.19
|
Đề án xây dựng tuyến phố văn
minh đô thị tình Ninh Bình - giai đoạn 3
|
1.20
|
Đầu tư xây dựng không gian
công cộng đô thị
|
1.21
|
Đầu tư xây dựng Công trình kiến
trúc tiêu biểu (DT cấp quốc gia hoặc công trình kiến trúc loại I, II được
công nhận)
|
1.22
|
Dự án xây dựng công trình
xanh
|
1.23
|
Đề án công nhận 02 mô hình đô
thị xanh, thông minh
|
2
|
Lập đề án đề nghị công nhận
đô thị Bút, Lồng đạt tiêu chí đô thị loại V (giai đoạn 2031-2050)
|
II
|
HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHUNG
|
II.1
|
Khu,
Cụm Công nghiệp
|
1
|
Đầu tư mở rộng Khu công nghiệp
Gián Khẩu (35ha)
|
2
|
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng
KCN Gián Khẩu II
|
3
|
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng
KCN Phú Long
|
4
|
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng
KCN Yên Bình
|
5
|
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng
KCN Tam Điệp II
|
6
|
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng
KCN Kim Sơn
|
7
|
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng
KCN Xích Thổ
|
8
|
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng
CCN Trung Sơn
|
9
|
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng
CCN Chất Bình
|
10
|
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng
CCN Khánh Lợi
|
11
|
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng
CCN Khánh Lợi II
|
12
|
Xây dựng và kinh doanh CCN
Ninh Vân
|
13
|
Xây dựng và kinh doanh CCN
Gia Phú - Liên Sơn
|
14
|
Xây dựng và kinh doanh CCN
Yên Lâm
|
16
|
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng
CCN Khánh Vân
|
17
|
Xây dựng và kinh doanh hạ tầng
CCN Xuân Chính
|
II.2
|
Giao
thông
|
1
|
Xây dựng đường Vạn Hạnh (giai
đoạn 1)
|
2
|
Xây dựng đường Đinh Tiên
Hoàng (giai đoạn 2)
|
3
|
Xây dựng tuyến đường bộ ven
biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 1)
|
4
|
Xây dựng tuyến đường bộ ven
biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 2)
|
5
|
Xây dựng tuyến đường Đông -
Tây, tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 1)
|
6
|
Xây dựng tuyến đường Đông -
Tây, tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 2)
|
7
|
Xây dựng tuyến đường ĐT.482 kết
nối quốc lộ 1A với quốc lộ 10 và kết nối 10 với quốc lộ 12B
|
8
|
Xây dựng tuyến đường Bái Đính
(Ninh Bình) - Ba Sao (Hà Nam) đoạn qua địa phận tỉnh Ninh Bình (giai đoạn II)
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
chính vào khu du lịch suối Kênh Gà và động Vân Trình (giai đoạn II)
|
10
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường
tránh trung tâm thị trấn Nho Quan kết nối đường tỉnh ĐT.479 với Quốc lộ 12B trên
trục giao thông chính đi các tỉnh vùng Tây Bắc (giai đoạn I)
|
11
|
Xây dựng tuyến đường vành đai
thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô
|
12
|
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường
Đồng Đắc, xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn
|
13
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường T21
(đường Lê Duẩn), giai đoạn I
|
14
|
Xây dựng tuyến đường từ Quốc
lộ 12B đến trung tâm thị trấn Bình Minh, huyện Kim Sơn
|
15
|
Xây dựng tuyến đường kết nối
Quốc lộ 12B với Quốc lộ 21B đoạn từ cầu Tu đến cầu Cọ, huyện Yên Mô
|
16
|
Đường cứu hộ, cứu nạn phục vụ
phòng chống lụt bão đoạn từ Quốc lộ 10 đến đê Hữu Đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh
Ninh Bình
|
17
|
Đường cứu hộ, cứu nạn cho
vùng lũ các xã Yên Phú, Yên Mỹ, đến sông Bút, hồ Yên Thắng
|
18
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
ĐT.481B (đoạn ngã ba Thông đến ngã tư Khánh Nhạc)
|
19
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
B6, B7 đoạn từ đê Bình Minh II đến đê Bình Minh III, xã Kim Đông, huyện Kim
Sơn
|
20
|
Xây dựng tuyến đường trục T24
(đoạn từ đường Lý Nhân Tông đến Phạm Thận Duật) và tuyến đường kết nối đường
trục T24 đến đường Trần Nhân Tông, thành phố Ninh Bình
|
21
|
Xây dựng tuyến đường du lịch
kết hợp phát triển đô thị từ thị trấn Thiên Tôn đến cố đô Hoa Lư
|
22
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
trục chính, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
|
23
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường kết
nối Nho Quan - Tam Điệp (Quỳnh Lưu - QL38B - Yên Sơn) theo quy hoạch đường tỉnh
ĐT.478C
|
24
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
ĐT477C đoạn từ Km4+300 (cầu Thống Nhất) đến Km9+800 (đê hữu Hoàng Long), huyện
Gia Viễn
|
25
|
Tuyến đường kết nối khu du lịch
Ninh Hải, Ninh Xuân
|
26
|
Xây dựng và nâng cấp cao tốc
Bắc Nam phía Đông
|
27
|
Xây dựng cao tốc Ninh Bình -
Hải Phòng
|
28
|
Xây dựng và nâng cấp QL.45
|
29
|
Xây dựng và nâng cấp QL.12B
|
30
|
Xây dựng và nâng cấp QL.38B
|
31
|
Xây dựng và nâng cấp QL.37C
|
32
|
Xây dựng đường tỉnh ĐT.477B
|
33
|
Xây dựng đường tỉnh ĐT.477D
|
34
|
Xây dựng đường tỉnh ĐT.478B
|
35
|
Xây dựng đường tỉnh ĐT.478C
|
36
|
Xây dựng đường tỉnh ĐT.479
|
37
|
Xây dựng và nâng cấp đường tỉnh
ĐT.479D
|
38
|
Xây dựng và nâng cấp đường tỉnh
ĐT.480C
|
39
|
Xây dựng đường tỉnh ĐT.481
|
40
|
Xây dựng đường tỉnh ĐT.482B
|
41
|
Xây dựng đường tỉnh ĐT.482C
|
42
|
Xây dựng, nâng cấp đường tỉnh
ĐT.483
|
43
|
Xây dựng, nâng cấp đường tỉnh
ĐT.483B
|
42
|
Xây dựng, nâng cấp đường tỉnh
ĐT.483C
|
43
|
Đầu tư xây dựng cầu vượt sông
Vân và đường dẫn phía Tây sông Vân, tỉnh Ninh Bình
|
44
|
Xây dựng cầu vượt sông Bôi phục
vụ ứng cứu di dân và phát triển kinh tế vùng phân lũ chậm lũ Nho Quan - Gia
Viễn
|
45
|
Đầu tư xây dựng cầu Trà Là vượt
sông Vân, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
|
46
|
Đầu xư xây dựng cầu vượt sông
Hoàng Long, Quốc lộ 45
|
47
|
Xây dựng cầu vượt sông Đáy đường
tỉnh QL.37C
|
48
|
Xây dựng cầu vượt sông Đáy đường
quốc lộ QL.38B
|
49
|
Xây dựng cầu vượt sông Đáy
ĐBVB
|
50
|
Xây dựng cầu vượt sông Đáy
cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng
|
51
|
Xây dựng cầu vượt sông Đáy
QL.21B
|
52
|
Xây dựng cầu vượt sông Đáy
ĐT.481D
|
53
|
Xây dựng cầu vượt sông Lạng
đường tỉnh ĐT.477D
|
54
|
Xây dựng cầu vượt sông Bôi đường
tỉnh QL.37C
|
55
|
Xây dựng cầu vượt sông Bôi đường
tỉnh ĐT.477D
|
56
|
Xây dựng cầu vượt sông Hoàng Long
đường tỉnh ĐT.479
|
57
|
Xây dựng cầu vượt sông Rịa đường
tỉnh ĐT.477B
|
58
|
Xây dựng cầu vượt sông Rịa đường
tỉnh ĐT.479
|
59
|
Xây dựng cầu vượt sông Vạc đường
tỉnh ĐT.480C
|
60
|
Xây dựng cầu vượt sông Vạc đường
tỉnh ĐT.481
|
61
|
Xây dựng cầu vượt sông Vạc đường
tỉnh ĐT.482B
|
62
|
Xây dựng cầu vượt sông Vạc đường
tỉnh ĐT.483B
|
63
|
Xây dựng cầu vượt sông Yên Mô
đường QL.21B
|
64
|
Xây dựng cầu vượt sông Yên Mô
đường tỉnh ĐT.480
|
65
|
Xây dựng cầu vượt sông Yên Mô
đường tỉnh ĐT.483C
|
66
|
Xây dựng cầu vượt sông Càn đường
bộ ven biển
|
67
|
Xây dựng đường sắt tốc độ cao
|
68
|
Xây dựng trung tâm Logistic
Ninh Bình
|
69
|
Xây dựng trung tâm Logistic
Tam Điệp
|
70
|
Dự án nạo vét sông Đáy
|
71
|
Xây dựng cảng khách Ninh Bình
|
72
|
Xây dựng cảng khách Gia Sinh
|
73
|
Xây dựng cảng Phát Diệm
|
74
|
Xây dựng cảng Ninh Phúc 2 (gồm
cảng Phúc Lộc)
|
75
|
Xây dựng cảng KCN Gián Khẩu
|
II.3
|
Đầu
mối hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
TBA 500kV (giai đoạn 1)
|
2
|
TBA 500kV (giai đoạn 2)
|
3
|
Đường dây 500kV (giai đoạn 1)
|
4
|
Đường dây 500kV (giai đoạn 2)
|
5
|
TBA 220kV (giai đoạn 1)
|
6
|
Đường dây 220kV (giai đoạn 1)
|
7
|
TBA 110kV (giai đoạn 1)
|
8
|
TBA 110kV (giai đoạn 2)
|
9
|
Đường dây 110kV (giai đoạn 1)
|
10
|
Đường dây 110kV (giai đoạn 2)
|
11
|
Trạm biến áp phân phối XDM
(giai đoạn 1)
|
12
|
Trạm biến áp phân phối XDM (giai
đoạn 2)
|
13
|
Đường dây trung áp XDM (giai
đoạn 1)
|
14
|
Đường dây trung áp XDM (giai
đoạn 2)
|
15
|
Lưới điện hạ áp xây dựng mới
(giai đoạn 1)
|
16
|
Lưới điện hạ áp xây dựng mới
(giai đoạn 2)
|
17
|
Phát triển hạ tầng mạng 5G
|
18
|
Ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn
thông
|
19
|
Phát triển hạ tầng IoT
|
20
|
Phát triển hạ tầng số
|
21
|
Xây dựng đô thị thông minh tỉnh
Ninh Bình và các lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số
|
22
|
Xây dựng Chính quyền số
|
23
|
Nâng cấp, mở rộng NMN Tam Điệp
|
24
|
Nâng cấp, mở rộng NMN Hoàng
Long
|
25
|
Xây dựng NMN Nho Quan 2
|
26
|
Xây dựng NMN Yên Đồng
|
III
|
HẠ
TẦNG XÃ HỘI
|
III.1
|
Công
trình Văn hóa - Thể thao - Y tế - Khu hành chính - Quảng trường - Công
viên
|
1
|
Xây dựng trung tâm hành chính
tập trung tỉnh Ninh Bình
|
2
|
Xây dựng quảng trường và tượng
đài Đinh Tiên Hoàng Đế - giai đoạn 1
|
3
|
Xây dựng quảng trường và tượng
đài Đinh Tiên Hoàng Đế - giai đoạn 2
|
4
|
Đầu tư xây dựng Trường Đại học
Hoa Lư
|
5
|
Bảo tồn, tôn tạo khai quật khảo
cổ và phát huy giá trị Khu du lịch quốc gia đặc biệt Cố đô Hoa Lư
|
6
|
Đầu tư xây dựng tổ hợp Bảo
tàng - Thư viện tỉnh Ninh Bình
|
7
|
Dự án khu công viên, trung
tâm thể dục thể thao cấp tỉnh và cấp đô thị tại khu vực phường Ninh Phong và
Ninh Sơn theo định hướng Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình
|
8
|
Đầu tư các dự án còn lại theo
Kế hoạch số 173/KH-UBND 26/10/2021 của UBND tỉnh
|
III.2
|
Các
dự án Khu đô thị - Thương mại - Dịch vụ - Du lịch - Nghỉ dưỡng - Thể dục
thể thao
|
1
|
Xây dựng CSHT khu du lịch
sinh thái Tràng An và các dự án thành phần
|
2
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị
nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung
Bộ - Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh
Ninh Bình
|
3
|
Khu du lịch Vườn Quốc gia Cúc
Phương
|
4
|
Khu du lịch quốc gia Kênh Gà
- Vân Trình
|
5
|
Dự án Khu liên hợp thể thao
sân Gofl 54 lỗ hồ Yên Thắng
|
6
|
Nhà máy HTMV2
|
7
|
Dự án tổ hợp Shophouse kết hợp
thương mại, dịch vụ và công viên vui chơi giải trí hai bờ sông Vân
|
8
|
Khu vực Cồn Nổi, Kim Sơn
|
9
|
Khu du lịch hồ Yên Thắng - hồ
Đồng Thái
|
10
|
Xây dựng tổ hợp dịch vụ du lịch
khách sạn nghỉ dưỡng
|
11
|
Xây dựng trang trại kinh tế tổng
hợp kết hợp du lịch sinh thái trải nghiệm
|
12
|
Xây dựng hạ tầng khu đô thị
ven sông Đáy
|
13
|
Xây dựng khu nghỉ dưỡng khu vực
Vườn Mít - Thung Vìn, xã Văn Phương
|
14
|
Xây dựng khách sạn tổ hợp 5
sao
|
15
|
Xây dựng khu du lịch sinh
thái nghỉ dưỡng Resort
|
16
|
Khu đô thị mới phía Bắc thành
phố Ninh Bình
|
17
|
Khu đô thị mới phía Bắc đường
Quốc lộ 10
|
18
|
Khu đô thị mới Nam Kim Chính
|
19
|
Khu thương mại dịch vụ Gia
Sinh
|
20
|
Xây dựng tổ hợp dịch vụ du lịch
sinh thái, khu vui chơi giải trí
|
21
|
Xây dựng kinh doanh phân khu
trung tâm dịch vụ (Công viên động vật hoang dã)
|
22
|
Xây dựng, kinh doanh khu vui
chơi giải trí theo chủ đề (Công viên động vật hoang dã)
|
23
|
Xây dựng khách sạn cao cấp 5
sao (Công viên động vật hoang dã)
|
24
|
Xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh
thái Đầm Cút
|
25
|
Khu di sản văn hóa và thiên
nhiên thế giới Tràng An
|
III.3
|
Các
dự án Nông nghiệp - Thủy lợi
|
1
|
Cụm công trình thủy lợi Nam
sông Vân
|
2
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống công
trình thủy lợi 8 xã miền núi phía Đông Bắc huyện Nho Quan và kè chống sạt lở
bờ sông Chanh
|
3
|
Dự án xây dựng tuyến đê biển
Bình Minh 4, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
|
4
|
Hàn Khẩu và nâng cấp đê biển
Bình Minh 3
|
5
|
Xử lý chống xói lở bờ Hữu
sông Vạc đoạn từ Âu Kim Đài đến đê Hữu Đáy
|
6
|
Xây dựng đê biển Bình Minh 4,
Giai đoạn 2
|
7
|
Sửa chữa và nâng cấp an toàn
đập tỉnh Ninh Bình (vốn WB8)
|
8
|
Đầu tư xây dựng âu Kim Đài phục
vụ ngăn mặn, giữ ngọt và ứng phó với tác động nước biển dâng cho 06 huyện, thị,
xã khu vực Nam Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình (vốn AFD)
|
9
|
Mở rộng, nâng cấp bờ vùng Bắc
Rịa đảm bảo phòng chống lụt bão cho 3 xã hữu sông Hoàng Long, huyện Gia Viễn
và một số xã huyện Nho Quan
|
10
|
Nạo vét cấp bách sông tiêu 5
xã phục vụ tưới tiêu liên huyện Yên Khánh - Kim Sơn, kết hợp nâng cấp bờ
thành đường giao thông phòng chống thiên tai, huyện Yên Khánh
|
11
|
Nâng cấp tuyến đê Năm Căn (đoạn
từ cầu Nho Quan đến cầu Sui) kết hợp giao thông và phòng chống thiên tai, bảo
vệ khu dân cư 5 xã và thị trấn Nho Quan, huyện Nho Quan
|
12
|
Nạo vét cấp bách sông Đầm
Vân, đoạn từ đường Bái Đính - Kim Sơn (xã Khánh Hải) đến cống Đầm Vân (xã
Khánh Vân) kết hợp nâng cấp bờ sông thành đường cứu hộ, cứu nạn phục vụ phòng
chống thiên tai, huyện Yên Khánh
|
13
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp hồ
điều tiết cống thượng lưu C10, huyện Kim Sơn, giai đoạn II
|
14
|
Nâng cấp đê Nam sông Rịa, đê
sông Bến Đang đảm bảo ứng cứu, phòng, chống thiên tai, ổn định dân cư, phát
triển kinh tế - xã hội các xã phía Đông Nam huyện Nho Quan
|
15
|
Nâng cấp sông trục cống thôn
Năm và các công trình trên tuyến huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
|
16
|
Nâng cấp cải tạo hệ thống các
trạm bơm khu Tả Vạc, tỉnh Ninh Bình
|
17
|
Xây dựng công trình hạ tầng
vùng nuôi trồng thủy sản ruộng trũng tỉnh Ninh Bình giai đoạn 1
|
18
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng
nuôi trồng thủy sản ruộng trũng GĐ2, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
|
19
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống hồ
Yên Đồng, Yên Thắng huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
|
20
|
Xây dựng hệ thống trạm bơm và
hệ thống cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản từ BM 1 đến BM 3
|
21
|
Tôn cao bể xả các trạm bơm
tiêu ra sông Đáy, sông Hoàng Long chống được lũ P=5% để nâng cao hiệu quả
tiêu thoát nước.
|
22
|
Nâng cấp, cải tạo 04 tuyến gạt
lũ Phong Thành, Kênh Giấy, Gia Tường, Lạc Vân
|
23
|
Xử lý ô nhiễm, sửa chữa, nâng
cấp hồ Yên Quang
|
24
|
Trạm bơm Kim Đài
|
25
|
Trạm bơm Âu Lê
|
III.4
|
Dự
án khác
|
1
|
Phục hồi và quản lý bền vững
rừng ngập mặn vùng Đồng bằng Sông Hồng
|
2
|
Phát triển rừng đặc dụng
|
3
|
Tăng cường quản lý đất đai và
cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Ninh Bình
|
4
|
Xây dựng công trình phụ trợ
phục vụ huấn luyện, diễn tập và bảo đảm Hậu cầu kỹ thuật cho Sở chỉ huy cơ bản
(Hang Lôi)
|
5
|
Đầu tư xây dựng trường bắn,
thao trường huấn luyện Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
6
|
Xây dựng trung tâm chỉ huy
huy động nhân lực, tàu thuyền tham gia bảo vệ chủ quyền biển đảo và cứu hộ cứu
nạn Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Ninh Bình
|
7
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội, công trình đảm bảo quốc phòng - an ninh, phát triển đô
thị vùng ven biển, đảo Cồn Nổi, Cồn Mờ, huyện Kim Sơn
|