ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 566/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 29
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN IA PA, TỈNH GIA LAI
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng 2014
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14
ngày 20/11/2018 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13
ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn đơn vị hành chính và
phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn
đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định 377/QĐ-TTg
ngày 04/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng Tây Nguyên
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1750/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Gia Lai thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy
định chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
15/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành QCVN
07:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư
04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng về quy định về hồ sơ nhiệm vụ và
hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân huyện Ia Pa tại Tờ trình số 184/TTr- UBND ngày 19/11/2024 và Báo cáo thẩm
định của Sở Xây dựng số 178/BC-SXD ngày 13/11/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm
vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên quy hoạch: Quy
hoạch xây dựng vùng huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
2. Vị trí, phạm vi, ranh
giới và quy mô lập quy hoạch.
2.1. Vị trí, phạm vi, ranh giới:
- Phạm vi huyện Ia Pa: Toàn bộ
ranh giới hành chính của huyện Ia Pa, bao gồm 9 xã (Pờ Tó, Chư Răng, Ia Kdăm,
Kim Tân, Chư Mố, Ia Tul, Ia Mrơn, Ia Broăi, Ia Trok).
- Ranh giới huyện Ia Pa được
xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp huyện Mang Yang
và huyện Kông Chro;
+ Phía Nam giáp thị xã Ayun Pa
và huyện Krông Pa;
+ Phía Đông giáp huyện Đồng
Xuân (tỉnh Phú Yên);
+ Phía Tây giáp huyện Phú Thiện
và huyện Chư Sê.
2.2. Quy mô vùng quy hoạch:
- Quy mô dân số: Dân số toàn
huyện năm 2023 là 60.508 người.
- Quy mô đất đai: 86.859,54 ha.
2.3. Thời hạn quy hoạch:
- Giai đoạn ngắn hạn: đến năm
2030;
- Giai đoạn dài hạn: đến năm
2050.
3. Nội dung nhiệm vụ.
3.1. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa các mục tiêu,
định hướng phát triển của huyện Ia Pa trong Quy hoạch tỉnh Gia Lai thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050 tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế của
huyện một cách bền vững;
- Đánh giá mối liên hệ vùng
huyện Ia Pa trong vùng tỉnh, tiểu vùng Đông Nam và khu vực phụ cận (Mang
Yang, Kông Chro) của tỉnh Gia Lai, khai thác các lợi thế, tiềm năng; xác định
vùng động lực phát triển, mô hình phát triển không gian vùng;
- Định hướng phát triển không
gian hệ thống đô thị, phân loại, xác định tính chất đô thị; định hướng không
gian các điểm dân cư nông thôn phù hợp định hướng phát triển kinh tế, phù hợp
văn hóa, gắn kết với các khu chức năng, bảo vệ môi trường; Điều chỉnh quy mô,
kết nối khu vực đô thị trung tâm huyện với khu vực phía Nam huyện và hình thành
thị trấn huyện lỵ huyện Ia Pa tạo động lực phát triển thị trấn, khai thác không
gian cảnh quan hai bên bờ sông Ba;
- Xác định khung hạ tầng kỹ
thuật chung của huyện, khớp nối với các quy hoạch chuyên ngành, tạo cơ sở phát
triển kết cấu hạ tầng hệ thống đô thị các điểm dân cư nông thôn, cụm công
nghiệp, vùng sản xuất và các khu chức năng khác trong vùng huyện;
- Thực hiện Chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025: xây dựng các xã
đạt chuẩn NTM. Xây dựng huyện Ia Pa đáp ứng tiêu chí huyện nông thôn mới;
- Làm cơ sở để các cấp chính
quyền, các ngành triển khai quy hoạch xây dựng các khu chức năng, đô thị, xã
trên địa bàn huyện. Làm công cụ pháp lý quan trọng của chính quyền quản lý quy
hoạch, lập kế hoạch, đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển đảm bảo
vùng huyện phát triển hài hòa, ổn định và bền vững thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
3.2. Tính chất quy hoạch:
- Là vùng sản xuất lương thực
trọng điểm của tiểu vùng và vùng chăn nuôi tập trung ứng dụng khoa học công
nghệ cao của tỉnh.
- Là vùng phát triển kinh tế
lâm nghiệp gắn với bảo vệ đa dạng sinh học của tỉnh.
- Là vùng phát triển công
nghiệp chế biến nông, lâm sản gắn với vùng nguyên liệu, phát triển năng lượng
tái tạo thuộc tiểu vùng phía Đông Nam của tỉnh.
- Là vùng bảo vệ, phát triển
văn hóa truyền thống kết hợp điểm phát triển du lịch văn hóa, sinh thái của
tiểu vùng gắn với hành lang du lịch thác Phú Cường – hồ Ayun Hạ - khu di tích
lịch sử Plei Ơi theo QL.25.
- Là vùng cửa ngõ phía Bắc của
tiểu vùng Đông Nam liên kết với tiểu vùng trung tâm và tiểu vùng Đông Bắc tỉnh
Gia Lai.
3.3. Các dự báo phát triển vùng:
a) Dự báo phát triển đô thị:
- Giai đoạn 2021-2030: Huyện Ia
Pa có 01 đô thị loại V.
- Giai đoạn 2031- 2050: Huyện
có 02 đô thị:
+ Đô thị huyện lỵ Ia Pa – đô
thị loại V dự kiến nâng cấp lên đô thị loại IV khi đủ điều kiện;
+ Đô thị Pờ Tó: Đô thị loại V
thành lập mới.
b) Dự báo quy mô dân số và
tỷ lệ đô thị hóa:
- Đến năm 2030: Dân số toàn
huyện khoảng 66.500 người.
+ Dân số đô thị: Khoảng 14.500 người.
Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 21,8%.
+ Dân số nông thôn: Khoảng
52.000 người.
- Đến năm 2050: Dân số toàn
huyện khoảng 89.500 người.
+ Dân số đô thị: Khoảng 32.300
người (bao gồm cả dân số đô thị Pờ Tó dự kiến). Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng
36,09%.
+ Dân số nông thôn: Khoảng
57.200 người.
(Quy mô dân số và tỉ lệ đô
thị hóa sẽ được tính toán cụ thể trong bước lập đồ án để phù hợp với các định
hướng trong quá trình triển khai).
c) Dự báo quy mô đất xây
dựng:
- Đến năm 2030:
+ Đất xây dựng đô thị khoảng
400 – 500 ha.
+ Đất xây dựng nông thôn khoảng
740 - 800 ha.
- Đến năm 2050:
+ Đất xây dựng đô thị khoảng
950 – 1080 ha.
+ Đất xây dựng nông thôn khoảng
880 - 1050 ha.
3.4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật:
- Các chỉ tiêu sử dụng đất
xây dựng đô thị, đất xây dựng nông thôn, đất xây dựng khu chức năng được tính
toán cụ thể trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng; đảm bảo tuân thủ các
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và yêu cầu phát triển của địa phương.
- Các chỉ tiêu cơ bản về hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của từng loại đô thị tính toán phù hợp với quy
định tại Nghị Quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về Phân loại đô thị và
Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về phân loại đô thị.
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
chủ yếu:
I
|
Giao thông
|
Đến năm 2030
|
Đến năm 2050
|
1
|
Khu vực đô thị
|
|
|
1.1
|
Mật độ đường tính đến đường
chính khu vực hoặc tương đương
|
Km/km²
|
5,5 – 4,0
|
6,5 – 5,5
|
1.2
|
Tỷ lệ đất giao thông tính đến
đường khu vực
|
% đất xây dựng đô thị
|
≥ 13
|
≥ 15
|
2
|
Khu vực nông thôn
|
2.1
|
Đường huyện
|
Cấp
|
≥ V
|
2.2
|
Đường xã
|
Cấp
|
≥ VI
|
2.3
|
Diện tích đất giao thông và
hạ tầng kỹ thuật
|
m²/người
|
≥ 5
|
≥ 8
|
II
|
Cấp nước
|
Đến năm 2030
|
Đến năm 2050
|
1
|
Tiêu chuẩn cấp nước đô thị
(Qsh)
|
l/người/ngày đêm
|
≥ 100
|
≥ 120
|
|
+ Tỷ lệ cấp nước
|
%
|
≥ 95
|
100
|
2
|
Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn
(Qsh)
|
l/người/ngày đêm
|
≥ 80
|
≥ 100
|
|
+ Tỷ lệ cấp nước
|
%
|
≥ 90
|
≥ 95
|
3
|
Tiêu chuẩn cấp nước công
nghiệp
|
m³/ha/ngày đêm
|
≥ 20
|
≥ 30
|
4
|
Tiêu chuẩn cấp nước công cộng
|
%Qsh
|
≥ 8
|
≥ 10
|
III
|
Thoát nước thải – chất
thải rắn
|
Đến năm 2030
|
Đến năm 2050
|
1
|
Tỷ lệ thu gom nước thải dân
dụng
|
% cấp nước
|
≥ 80
|
100
|
2
|
Tỷ lệ thu gom nước thải công nghiệp
|
% cấp nước
|
≥ 80
|
100
|
3
|
Xử lý rác thải
|
Kg/người/ngày
|
≥ 0,8
|
≥ 0,9
|
4
|
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn
|
% lượng rác
|
|
|
|
+ Rác thải sinh hoạt
|
% lượng rác
|
≥ 90
|
100
|
|
+ Rác thải công nghiệp
|
% lượng rác
|
100
|
100
|
IV
|
Nghĩa trang, nhà tang lễ
|
Đến năm 2030
|
Đến năm 2050
|
1
|
Nghĩa trang
|
ha/1.000 dân
|
≥ 0,04
|
≥ 0,06
|
V
|
Cấp điện
|
Đến năm 2030
|
Đến năm 2050
|
1
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
cho đô thị
|
W/người
|
≥ 330
|
≥ 400
|
2
|
Chỉ tiêu cấp điện công trình
công cộng dịch vụ cho đô thị
|
% phụ tải điện sinh hoạt
|
≥ 30
|
≥ 35
|
3
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
cho nông thôn
|
W/người
|
≥ 150
|
≥ 200
|
4
|
Chỉ tiêu cấp điện công trình
công cộng dịch vụ cho nông thôn
|
% phụ tải điện sinh hoạt
|
≥ 15
|
≥ 20
|
5
|
Chỉ tiêu cấp điện công nghiệp
|
KW/ha
|
≥ 200
|
≥ 250
|
6
|
Chỉ tiêu cấp điện tiểu thủ
công nghiệp
|
KW/ha
|
≥ 120
|
≥ 140
|
(Ghi chú: Các dự báo và các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ tiếp tục được rà soát, cụ thể hóa trong quá trình
lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện)
3.5. Yêu cầu về nội dung chính
của đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Nội dung nghiên cứu của đồ án
quy hoạch vùng huyện thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015, Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ, Thông
tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm
vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn. Trong đó, tập trung làm rõ các yêu cầu gồm:
a) Lý do và sự cần thiết lập
quy hoạch huyện; các căn cứ lập quy hoạch; vị trí, quy mô, phạm vi lập quy
hoạch; quan điểm và mục tiêu phát triển của vùng.
b) Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, nhân văn, hiện trạng kinh tế - xã hội
vùng; hiện trạng phân bố đô thị và điểm dân cư nông thôn, sự biến động về dân
số trong vùng lập quy hoạch; hiện trạng sử dụng và quản lý đất đai; hiện trạng
hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp
huyện; hiện trạng tài nguyên và môi trường; hiện trạng các chương trình, dự án
đã và đang đầu tư, dự án đầu tư phát triển đối với vùng lập quy hoạch; đánh giá
công tác quản lý, thực hiện các quy hoạch.
c) Xác định tiềm năng, động lực
phát triển cơ hội và thách thức trong định hướng phát triển vùng (bao gồm cả
các yếu tố nội lực và ngoại lực, các yếu tố tác động, ảnh hưởng trực tiếp).
d) Dự báo phát triển kinh tế,
dân số, lao động, tỷ lệ đô thị hóa, nhu cầu sử dụng đất, bảo vệ môi trường;
các rủi ro về biến động, thảm họa thiên nhiên,..làm cơ sở định hướng quy hoạch.
e) Định hướng phát triển không
gian vùng: Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian vùng; xác định các
phân vùng để kiểm soát quản lý phát triển; phân bố và xác định quy mô các không
gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch
vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng; xác định mô hình
phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm
kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ
và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị; phân bố và
xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo
dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục, thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa
vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, vui chơi, giải trí,
nghỉ dưỡng và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị; phân bố và xác định
quy mô các khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên trong vùng.
f) Định hướng phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật vùng huyện: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công
trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng liên vùng, gồm: Chuẩn bị kỹ
thuật, giao thông, hệ thống điện, cung cấp năng lượng, cấp nước, thoát nước và
xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ
động.
g) Đánh giá môi trường chiến
lược: Những vấn đề môi trường có phạm vi tác động lớn; hiện trạng nguồn gây ô
nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác
định các nội dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng; dự báo xu thế các vấn đề
môi trường do tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch; các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường.
h) Xác định danh mục các
chương trình, dự án ưu tiên đầu tư về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và
bảo vệ môi trường; các dự án cần được nêu rõ quy mô đầu tư xây dựng, dự báo nhu
cầu vốn và kiến nghị nguồn vốn, thời điểm thực hiện.
i) Đề xuất giải pháp thực hiện
quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Hồ sơ sản phẩm.
Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Ia Pa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2005 của Chính phủ về Quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ
đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
5. Tiến độ, kế hoạch thực
hiện.
a) Tiến độ thực hiện: Theo quy
định của pháp luật về quy hoạch xây dựng.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây
dựng tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan tổ chức lập, trình
thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Ia Pa.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch:
Lựa chọn theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Kinh phí, nguồn vốn thực
hiện:
- Kinh phí thực hiện: Thực hiện
theo hướng dẫn tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị.
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Ủy ban nhân dân
huyện Ia Pa phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện các
bước tiếp theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Văn hoá - Thể thao và Du lịch,
Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch
UBND huyện Ia Pa và Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh uỷ (B/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/cáo);
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TTTH, CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Quế
|