|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 543/QĐ-UBND 2023 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu Bắc Kạn 2022 2025
Số hiệu:
|
543/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thị Minh Hoa
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 543/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 31
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH
BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê về việc duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn
mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Văn phòng
Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 85/TTr-VPĐP ngày 23/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Nhiệm
vụ của các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã.
1. Các Sở, ngành liên quan căn
cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các tiêu
chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025.
2. Giao Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh có trách nhiệm tổng hợp hướng dẫn của các Sở, ngành liên quan
trình UBND tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu
mẫu tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025.
3. Căn cứ hướng dẫn của UBND tỉnh:
UBND các huyện, thành phố, UBND các xã có trách nhiệm triển khai thực hiện Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025, đảm bảo
đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; thành viên Ban
Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2021-2025; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 3 (t/hiện);
- BCĐ Trung ương các Chương trình MTQG;
- VPĐP nông thôn mới Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP (Ô. Thất);
- Lưu VT, Hà, Huynh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
I. ĐẠT CÁC
TIÊU CHÍ CHUNG
|
1
|
Là xã đã đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, phải đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo
yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2022-2025.
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người
của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ
10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối
với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm
|
3
|
Mô hình thôn thông minh (trên địa bàn xã có ít nhất một mô hình thôn
thông minh)
|
2.1. Có ít nhất 01 "Tổ
công nghệ số cộng đồng".
|
Đạt
|
2.2. Có sản phẩm tiêu biểu của
người dân trong thôn được giới thiệu, bán hàng trên cổng thông tin điện tử,
trang thông tin điện tử, mạng xã hội hoặc được bán trên sàn thương mại điện tử.
|
Đạt
|
2.3. Có ít nhất 01 điểm Wifi
miễn phí phục vụ người dân tại điểm tập trung công cộng (nhà văn hoá thôn, điểm
sinh hoạt cộng đồng).
|
Đạt
|
2.4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa
bàn thôn, bản được tiếp cận và sử dụng các nền tảng, dịch vụ tư vấn, chăm sóc
sức khỏe trực tuyến (online)
|
100%
|
II. ĐẠT ÍT
NHẤT MỘT TRONG CÁC TIÊU CHÍ KIỂU MẪU THEO LĨNH VỰC NỔI TRỘI SAU
|
1
|
Sản xuất
|
1.1. Có vùng sản xuất hàng
hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an
toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Đạt
|
1.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn 4 sao trở lên
|
≥1 sản phẩm
|
1.3. Các dự án, mô hình phát
triển sản xuất trên địa bàn xã đều có liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với
tiêu thụ sản phẩm
|
Đạt
|
2
|
Giáo dục
|
2.1. Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi
được huy động đi học Mẫu giáo
|
≥90%
|
2.2. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào
học lớp 1
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi
hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở lên; số trẻ em 11 tuổi
còn lại đều đang học các lớp tiểu học
|
Đạt
|
2.4. Tỷ lệ thanh niên, thiếu
niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc
giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥85%
|
2.5. 100% các trường mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông có nhiều cấp học (cấp cao nhất là cấp
trung học cơ sở) trên địa bàn xã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1; Có ít nhất 01
trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
Đạt
|
2.6. Các Trường học trên địa
bàn xã đạt chuẩn xanh - sạch - đẹp - an toàn
|
Đạt
|
3
|
Văn hóa
|
3.1. Có Trung tâm văn hóa, thể
thao của xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; có đầy
đủ các trang thiết bị bảo đảm cho việc tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ
của toàn xã. Hằng năm có kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
dục, thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Đạt
|
3.2. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ thôn đạt chuẩn
nông thôn mới.
|
80%
|
3.4. Mỗi thôn có ít nhất 01 đội
hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
4
|
Du lịch
|
4.1. Có mô hình phát triển du
lịch và có ít nhất 1 sản phẩm du lịch (sản phẩm du lịch cộng đồng, sản phẩm
du lịch sinh thái, sản phẩm du lịch văn hóa…) gắn với cộng đồng phục vụ khách
du lịch.
|
Đạt
|
4.2. Có kết cấu hạ tầng đảm bảo
kết nối các điểm có hoạt động du lịch, có các dịch vụ cần thiết phục vụ khách
du lịch, 100% các cơ sở kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch có niêm yết
giá; số điện thoại đường dây nóng của ngành du lịch…
|
Đạt
|
4.3. Có các hoạt động tuyên
truyền, quảng bá về du lịch gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị tài
nguyên du lịch
|
Đạt
|
5
|
Cảnh quan môi trường
|
5.1. Nổi trội về cảnh quan:
Có 100% khu dân cư tập trung thường xuyên duy trì phong trào vệ sinh môi trường
tốt, định kỳ hàng tuần tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn; các khu vực công
cộng, khu dân cư tập trung được trồng cây xanh, trồng hoa và thường xuyên được
vệ sinh, thu gom, xử lý chất thải; nguồn nước trong khu vực thường xuyên được
làm sạch, khơi thông không để tù đọng, bảo đảm cảnh quan sáng - xanh - sạch -
đẹp - an toàn.
|
Đạt
|
5.2. Nổi trội về môi trường:
Các cơ sở sản xuất kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề chấp hành tốt quy
định về bảo vệ môi trường, không có phản ánh của người dân về gây ô nhiễm môi
trường; không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định;
100% hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn. Có mô hình bảo
vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của
cộng đồng.
|
Đạt
|
6
|
An ninh trật tự
|
6.1. Không để xảy ra tình
hình phức tạp liên quan công tác bảo đảm an ninh chính trị; không để xảy ra
mâu thuẫn, tranh chấp trong nội bộ Nhân dân, khiếu kiện vượt cấp, khiếu kiện
đông người kéo dài trái pháp luật); không có cá nhân, tổ chức tham gia tổ chức,
môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép
|
Đạt
|
6.2. Không có công dân cư trú
trên địa bàn phạm tội từ nghiêm trọng trở lên theo quy định của Bộ luật Hình
sự hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên theo quy định
của Bộ Công an (trừ trường hợp bất khả kháng). Số vụ phạm tội về trật tự xã hội
giảm ít nhất 05% so với năm trước; tệ nạn xã hội; tai nạn (giao thông, cháy,
nổ) được kiềm chế, giảm so với năm trước.
|
Đạt
|
6.3. Tập thể Công an xã đạt
danh hiệu "Đơn vị tiên tiến" trở lên, không có cán bộ, chiến sĩ vi
phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; lực lượng tham gia bảo vệ
an ninh, trật tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không có
cá nhân vi phạm pháp luật
|
Đạt
|
6.4. Có một trong các mô hình
phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và có mô hình sử dụng camera phục vụ
công tác bảo đảm an ninh, trật tự gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc; các tổ chức quần chúng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở xã hoạt động
thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
6.5. Quần chúng nhân dân tại nơi
cư trú chấp hành nghiêm các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước và những quy định của địa phương nơi cư trú; làm tốt công
tác quản lý, giáo dục, cảm hóa những người lầm lỗi, người chấp hành xong án
phạt tù trở về địa phương cư trú tái hòa nhập cộng đồng, không để tái phạm
|
Đạt
|
7
|
Chuyển đổi số
|
7.1. 70% hồ sơ công việc tại
cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí
mật nhà nước)
|
Đạt
|
7.2. 100% văn bản trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký
số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định
|
Đạt
|
7.3. Trên 60% hồ sơ được xử
lý trực tuyến trên tổng số hồ sơ phát sinh của dịch vụ công trực tuyến toàn
trình và dịch vụ công một phần cho phép nộp hồ sơ trực tuyến.
|
Đạt
|
7.4. 100% hộ gia đình trên địa
bàn xã được tiếp cận và sử dụng các nền tảng, dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe
trực tuyến (online)
|
Đạt
|
7.5. 60% người dân trưởng
thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử
|
Đạt
|
Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 543/QĐ-UBND ngày 31/03/2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
723
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|