|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
54/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Cao Sơn
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2023/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 29
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định
mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình áp dụng để tính giá trị nhà cửa, vật kiến trúc trong công tác
bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản trên đất cho các tổ chức, cá nhân khi Nhà
nước thu hồi đất.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 9 năm 2023 và thay thế Quyết định số
47/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
ban hành Đơn giá xây dựng công trình - Phần nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quy định
chuyển tiếp
Đối với các dự án đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã
được phê duyệt.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Sở Xây dựng
hướng dẫn thực hiện Bộ đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình; trong quá trình tổ chức thực hiện thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện,
những khó khăn, vướng mắc (nếu có) và đề xuất phương án giải quyết, kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết.
2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 4;
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP3,4,5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
BỘ ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối với nhà, công
trình bị phá dỡ một phần (dọc nhà hoặc ngang nhà) mà phần còn lại vẫn tồn tại
và sử dụng được thì chỉ tính bồi thường phần giá trị nhà, công trình bị phá dỡ
và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ. Trong đó:
a) Diện tích công
trình phá dỡ được tính như sau:
- Đối với nhà mái
ngói, fibrôximăng, mái tôn nếu vào một phần gian thì tính hết diện tích cả gian
nhà.
- Đối với nhà mái
bằng bê tông cốt thép:
+ Nếu chỉ giới giải
phóng mặt bằng cắt chéo hết chiều ngang của nhà thì được tính đến dầm hoặc
tường chịu lực gần nhất.
+ Nếu chỉ giới giải
phóng mặt bằng cắt chéo không hết chiều ngang của nhà thì đơn vị tổ chức thực
hiện giải phóng mặt bằng tùy từng trường hợp để xem xét cụ thể.
b) Hỗ trợ chi phí sửa
chữa hoàn thiện nhà, công trình khi bị phá dỡ một phần với chi phí được tính
bằng chiều sâu 1,8m liền kề sau chỉ giới giải phóng mặt bằng nhân với chiều
rộng công trình.
Trường hợp chỉ giới
giải phóng mặt bằng vào một phần hiên, sảnh, phần mái đua của nhà, công trình…
hoặc đối với nhà mái dốc phá dỡ theo chiều dọc nhà hoặc trong trường hợp cần
thiết thì xem xét lập dự toán (có thể thuê đơn vị tư vấn có đầy đủ năng lực) để
tính toán chi phí hỗ trợ nêu trên phù hợp điều kiện thực tế và quy định pháp
luật hiện hành.
c) Trường hợp nhà,
công trình sau khi phá dỡ bị thay đổi cơ bản công năng sử dụng, không có khả
năng cải tạo để đảm bảo điều kiện sử dụng bình thường; đơn vị tổ chức thực hiện
giải phóng mặt bằng căn cứ điều kiện thực tế xem xét bồi thường 100% diện tích
nhà, công trình bị phá dỡ phù hợp quy định pháp luật.
2. Đối với nhà, công
trình bị phá dỡ một phần, trường hợp phá dỡ dọc nhà vào toàn bộ kết cấu chịu
lực chính của nhà, công trình (công trình không còn khả năng chịu lực) thì được
bồi thường 100% diện tích nhà, công trình bị phá dỡ.
3. Đối với nhà, công
trình bị phá dỡ một phần mà các hạng mục công trình phụ, cầu thang, gác xép
(cùng nằm trong ngôi nhà đó) ở ngay sau chỉ giới giải phóng mặt bằng, nằm phía
trước công trình bắt buộc phải quy hoạch lại thì tùy từng trường hợp cụ thể có
thể hỗ trợ từ 80% đến 100% giá trị xây mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương
với các hạng mục công trình đó để sắp xếp lại mặt bằng công trình cho phù hợp.
Trường hợp các hạng
mục công trình phụ trợ nằm ngoài liền kề với công trình chính bị phá dỡ như: bể
nước, bếp, nhà tắm, giếng khơi... không thể sử dụng được theo thiết kế, mục
đích xây dựng ban đầu, bắt buộc phải phá dỡ, quy hoạch lại thì được xem xét hỗ
trợ 100% giá trị các hạng mục công trình đó. Diện tích được xem xét hỗ trợ tối
đa không vượt quá diện tích của công trình chính bị phá dỡ.
4. Đơn giá nhà cửa, vật
kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại
Quyết định này đã bao gồm toàn bộ mức chi phí bình quân trọn gói để xây mới,
hoàn thiện 01 m2
diện
tích xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng. Kết cấu nhà đã bao gồm: móng; tường
bao và các bức tường ngăn (nếu có); lan can bảo vệ; sàn; mái; hoàn thiện. Các
kiểu nhà đều tính một lớp cửa, ô văng cửa, tường chặn mái xây dày 220mm, cao
0,6m (nếu thực tế tường chắn mái cao hơn 0,6m thì phần cao hơn tính theo khối
xây trong phần vật kiến trúc).
5. Trường hợp chỉ giới
giải phóng mặt bằng vào một phần hiên hoặc sảnh hoặc phần mái đua của nhà, công
trình thì được bồi thường 100% phần hiên, sảnh, mái đua nhưng không áp dụng đơn
giá theo diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng mà tính chi tiết đơn
giá theo khối lượng bộ phận nhà, công trình.
6. Công trình đã xây
xong nhưng không có mái thì căn cứ theo khối lượng thi công thực tế để lập dự
toán.
7. Chênh lệch giá trị
giữa các loại vật liệu lát nền, sàn, lợp mái… căn cứ đơn giá vật kiến trúc ban
hành kèm theo Quyết định này hoặc lập dự toán căn cứ theo các quy định của nhà
nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc tổ chức khảo sát đơn giá phù hợp
với giá thị trường để làm cơ sở tính toán.
8. Đơn giá nhà cửa, vật
kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này chỉ tính cho một lớp cửa; nếu thực
tế nhà có hai lớp cửa thì tính thêm một lớp.
9. Các kiểu nhà trong
Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này chỉ tính mỗi
tầng có một khu vệ sinh, nếu thực tế nhà có nhiều khu vệ sinh thì tính thêm các
khu vệ sinh còn lại phù hợp với điều kiện sử dụng thực tế và giá thị trường.
Trong mỗi khu vệ sinh đã bao gồm: toàn bộ đường ống cấp thoát nước, phễu thu;
ốp, lát gạch men các loại; bộ phụ kiện vệ sinh cơ bản…(chưa bao gồm bể phốt
ngầm dưới nền nhà, bể nước hoặc két nước trên mái).
10. Đối với các mẫu nhà
cửa, vật kiến trúc không có trong Bộ đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc ban hành
kèm theo Quyết định này hoặc đơn giá nêu trên chưa phù hợp với quy mô, đặc
điểm, tính chất của công trình cần thu hồi thì các đơn vị có liên quan căn cứ
vào đơn giá các hạng mục tương đương và điều kiện cụ thể để vận dụng cho phù hợp.
Trường hợp cần thiết thì dựa trên chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, biện
pháp thi công tiến hành đo vẽ hiện trạng, xác định khối lượng thực tế lập dự
toán theo quy định pháp luật hiện hành (có thể thuê tư vấn có đầy đủ năng lực
để thực hiện) hoặc tổ chức khảo sát giá thị trường để làm cơ sở xác định giá
trị bồi thường, hỗ trợ.
11. Đơn giá nhà cửa, vật
kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng cho địa bàn vùng II; trường
hợp trên địa bàn vùng III thì nhân với hệ số 0,985; trường hợp trên địa bàn
vùng IV thì nhân với hệ số 0,97. Việc phân chia vùng trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình căn cứ theo Nghị định của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
12. Cách xác định chiều
cao nhà
a) Đối với nhà mái dốc:
Chiều cao của nhà được tính từ mặt nền nhà đến bụng quá giang (nhà có vì kèo)
hoặc đến phần bắt đầu thu hồi mái.
b) Đối với nhà mái
bằng: Chiều cao được tính cho mỗi tầng là chiều cao từ mặt nền (hoặc sàn) đến
mặt sàn tầng trên với nhà 02 tầng hoặc mặt trên sàn mái với nhà 01 tầng.
13. Cách xác định diện
tích xây dựng, diện tích sàn xây dựng
a) Diện tích xây dựng
quy định cho nhà tạm, nhà mái ngói, mái tôn và nhà mái bằng 01 tầng được tính
như sau: toàn bộ diện tích mà công trình chiếm chỗ trên đất (theo hình chiếu
đứng, hết cả mái hiên), giới hạn chiều rộng nhô ra của mái trước, mái sau so
với mặt ngoài cột hiên hoặc tường tối đa là 0,6m.
b) Diện tích sàn xây
dựng của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc
phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, cầu
thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói… Diện tích của ngôi nhà là tổng
diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà đó.
Hướng dẫn cách đo m2 sàn xây dựng:
- Tầng 01: đo từ mép
ngoài tường cổ móng trước đến mép ngoài tường cổ móng sau, từ mép ngoài tường
cổ móng bên đến mép ngoài tường cổ móng đối diện;
- Tầng 02 trở lên: Đo
từ mép ngoài tường trước đến mép ngoài tường sau, từ mép ngoài tường bên đến
mép ngoài tường đối diện và cộng thêm diện tích ban công, lô gia (nếu có).
14. Cách xác định chất
lượng còn lại của nhà, vật kiến trúc
a) Phương pháp thống
kê - kinh nghiệm
Theo công thức:
H: là mức độ hao mòn
thực tế của tài sản cố định tính bằng % được xác định như sau:
- Tsd: là thời gian đã sử
dụng của tài sản cố định;
- T: là khung thời
gian sử dụng của tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
b) Phương pháp phân
tích kỹ thuật
Xác định theo tỷ lệ
còn lại thực tế của các kết cấu chính và cơ cấu giá trị của các kết cấu đó
trong giá thành ngôi nhà căn cứ theo hướng dẫn tại các quy định hiện hành của
pháp luật.
15. Cách xác định khi
kiểu nhà có sự chênh lệch về chiều cao nhà
a) Đối với nhà tạm,
nếu chiều cao nhà khác với chiều cao quy định so với nhà cùng kiểu có trong đơn
giá nhà do UBND tỉnh ban hành thì tính như sau:
Nhà có chiều cao h ≤
1m tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,85;
Nhà có chiều cao 1m
< h ≤ 2m tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,9;
Nhà có chiều cao 2m
< h ≤ 2,5m tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,97;
Nhà có chiều cao 2,5m
< h ≤ 2,7m tính bằng 100% giá nhà cùng kiểu;
Nhà có chiều cao h
> 2,7 m tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 1,15.
b) Đối với nhà cấp
IV, nếu chiều cao nhà khác với chiều cao quy định so với nhà cùng kiểu có trong
đơn giá nhà do UBND tỉnh ban hành thì tính như sau:
Có chiều cao h ≤ 2,5m
thì tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,92;
Có chiều cao 2,5m
< h ≤ 3,0m thì tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,93;
Có chiều cao 3,0m
< h ≤ 3,3m thì tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,95;
Có chiều cao 3,3m
< h ≤ 3,6m thì tính bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,98;
Có chiều cao 3,6m
< h ≤ 3,9m thì tính bằng 100% giá nhà cùng kiểu;
Có chiều cao h >
3,9 m thì được cộng thêm 2% giá nhà cùng kiểu.
c) Đối với nhà cấp
III, cấp II nếu chiều cao một tầng khác với chiều cao quy định so với nhà cùng
kiểu có trong đơn giá nhà do UBND tỉnh ban hành thì tính như sau:
Nhà có chiều cao một
tầng hT ≤ 2,5m thì tính bằng
giá nhà cùng kiểu (x) 0,95;
Nhà có chiều cao một
tầng 2,5m < hT ≤ 3,3m thì tính bằng
giá nhà cùng kiểu (x) 0,96;
Nhà có chiều cao một
tầng 3,3m < hT ≤ 3,6m thì tính bằng
giá nhà cùng kiểu (x) 0,98;
Nhà có chiều cao một
tầng 3,6m < hT ≤ 3,9m thì tính bằng
100% giá nhà cùng kiểu có trong quy định;
Nhà có chiều cao một
tầng hT > 3,9m thì được
cộng thêm 3% giá nhà cùng kiểu.
16. Cách xác định khi
kiểu nhà có sự chênh lệch chiều cao móng
Trong Đơn giá nhà
cửa, vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này, nhà cấp IV chiều sâu móng
đã tính 1,5m từ có mặt nền trở xuống. Khi gặp kiểu nhà cấp IV có kích thước
móng thực tế khác so với trong đơn giá thì được quy định như sau:
- Móng có chiều cao
0,5m ≤ hm < 1m thì giá đền
bù bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,93;
- Móng có chiều cao
1m ≤ hm < 1,5m thì giá đền
bù bằng giá nhà cùng kiểu (x) 0,97;
- Móng có chiều cao
1,5m < hm ≤ 2m thì giá đền bù
bằng giá nhà cùng kiểu (x) 1,015;
- Móng có chiều cao
2m < hm ≤ 2,5m thì giá đền bù
bằng giá nhà cùng kiểu (x) 1,03;
- Móng có chiều cao
2,5m < hm ≤ 3,5m thì giá đền bù
bằng giá nhà cùng kiểu (x) 1,05 - 1,1;
- Trường hợp móng có
chiều cao chênh lệch lớn hơn nữa thì phần cao hơn đó được tính theo khối lượng
xây dựng cho từng loại vật liệu.
17. Một số hướng dẫn cụ
thể khác
a) Trong Đơn giá nhà
cửa, vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này, tường được tính xây gạch
dày 220mm. Nếu thực tế nhà có tường xây gạch dày 110mm thì đơn giá nhà được
nhân với hệ số 0,95; trường hợp tường dày hơn 220mm thì tính toán theo khối
lượng kiểm đếm thực tế với đơn giá vật kiến trúc hoặc lập dự toán để bổ sung.
b) Nhà mái bằng gác
panel thì đơn giá bồi thường được nhân với hệ số 1,1 tương ứng với kết cấu nhà
áp dụng trong bảng đơn giá.
c) Đối với nhà cấp IV
mái dốc có hiên mái bằng bê tông cốt thép thì đơn giá bồi thường được nhân với
hệ số 1,05 trên toàn bộ diện tích bồi thường.
d) Đối với nhà 01
tầng mái bằng bê tông cốt thép mà không có cầu thang cố định bằng kết cấu bê
tông cốt thép ở trong nhà thì đơn giá bồi thường được nhân hệ số 0,91. Nếu cầu
thang ngoài nhà bằng bê tông cốt thép có tay vịn hoàn chỉnh thì tính riêng diện
tích cầu thang và đơn giá tính bằng 20% đơn giá cùng kiểu (tính diện tích theo
độ dốc của cầu thang).
e) Đối với nhà cấp IV
trở lên: nhà có tường xây bằng đá tăng 5% so với giá nhà cùng kiểu nhưng tường
xây bằng gạch tuynel.
f) Đối với nhà tạm: nhà
bán mái tính bằng giá nhà 2 mái (x) 0,95.
g) Các loại nhà mái
bằng có chống nóng thì phần đền bù được cộng thêm giá trị của phần chống nóng.
h) Một số tỷ lệ kết
cấu các kiểu nhà trong đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc:
Tỷ lệ gia cố móng cọc
tre chiếm 3% so với giá trị nhà.
Tỷ lệ giằng móng
chiếm 3% giá trị nhà đối với nhà cấp III, chiếm 4% đối với nhà cấp IV.
Tỷ lệ gia cố móng cọc
BTCT là 12% giá trị nhà. Tỷ lệ giằng tường BTCT chiếm 2% giá trị nhà.
Tỷ trọng cửa nhà cấp
IV (gỗ nhóm 4,5) chiếm 3% giá trị nhà; cửa nhà cấp III, cấp II (gỗ nhóm 2)
chiếm 10% giá trị nhà.
Tỷ trọng khu vệ sinh
chiếm 4% giá trị kiểu nhà cấp IV; chiếm 3% giá trị kiểu nhà cấp III, cấp II.
i) Đơn giá đối với
dạng nhà cổ có thể tháo dỡ di chuyển đến nơi khác lắp dựng chưa bao gồm chi phí
vận chuyển. Trên cơ sở vị trí cần di chuyển đến, đơn vị thực hiện công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc khảo sát giá thị trường để tính
toán chi phí vận chuyển phù hợp với các quy định pháp luật.
Phần II
ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
Mục 1
ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA
1.
Giá nhà tạm
Đơn
vị: đồng/m2 xây dựng
STT
|
Kết cấu nhà
|
Đơn giá (Áp dụng đối với
nhà có chiều cao tầng > 2,5m)
|
Kiểu 1
|
- Nền móng: Không phải gia cố
- Móng: Không
- Tường: Vách phên cót quây xung quanh, vách toóc xi hoặc
tường đất
- Khung, cột: Cột chống bằng tre, luồng, nứa, gỗ
- Mái: Lợp rơm, rạ, lá, cói; đòn tay, rui mè bằng tre,
luồng, nứa, gỗ; hình thức hai mái
- Cửa: Cửa phên cót, tre nứa
- Nền, sàn: Đất hoặc chạt xỉ vôi
|
554.237
|
Kiểu 2
|
- Nền móng: Không phải gia cố
- Móng: Không
- Tường: Vách phên cót quây xung quanh, vách toóc xi hoặc
tường đất
- Khung, cột: Cột chống bằng tre, luồng, gỗ
- Mái: lợp fiboroximăng, tấm nhựa; đòn tay, rui mè bằng
tre, luồng, nứa, gỗ; hình thức hai mái
- Cửa: Cửa phên cót, tre nứa
- Nền, sàn: Chạt xỉ vôi hoặc láng vữa xi măng
(Nếu cột chống bằng sắt hoặc bê tông thì tính thêm)
|
954.116
|
Kiểu 3
|
- Nền móng: Không phải gia cố
- Móng: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#
- Tường: Xây gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#; trát tường vữa xi măng
mác 75#
- Mái: Lợp rơm, rạ, lá cọ; đòn tay, rui mè bằng tre, luồng,
nứa, gỗ; hình thức hai mái
- Cửa: Cửa phên tre, nứa
- Nền, sàn: Chạt xỉ vôi hoặc láng vữa xi măng
|
963.354
|
2.
Giá nhà cấp IV
Đơn
vị: đồng/m2 xây dựng
STT
|
Kết
cấu nhà
|
Đơn
giá (Áp dụng đối với nhà có chiều cao tầng từ 3,6m - 3,9 m)
|
Kiểu
1
|
- Nền móng: Không
phải gia cố
- Móng: Xây gạch bi
vữa xi măng mác 50#, 75#
- Tường: xây tường
2 bên bằng gạch bi vữa xi măng mác 50#, 75#
- Mái: Lợp tôn
thường, vì kèo, xà gồ thép
- Cửa: Cửa khung
thép bọc tôn
- Nền, sàn: Bê tông
gạch vỡ láng vữa xi măng
- Hoàn thiện: Trát
vữa xi măng mác 75#
|
|
Nhà 2 mái
|
1.717.326
|
Nhà bán mái
|
1.493.704
|
Kiểu
2
|
- Nền móng: Không
gia cố
- Móng: Xây gạch bi
vữa xi măng mác 50#, 75#
- Tường: Xây gạch
bi vữa xi măng mác 50#, 75#
- Khung, cột: không
- Mái: Lợp ngói đỏ;
vì kèo, xà gồ, đòn tay, rui mè bằng tre, luồng, gỗ
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
4,5
- Nền, sàn: Bê tông
gạch vỡ láng vữa xi măng
- Hoàn thiện: Trát
vữa xi măng mác 75#
|
2.124.147
|
Kiểu
3
|
- Nền móng: Không
gia cố
- Móng: Xây đá hộc
vữa xi măng mác 50#, 75#
- Tường: Xây gạch
bi vữa xi măng mác 50#, 75#
- Khung, cột: Không
- Mái: Lợp tôn
thường; vì kèo, xà gồ bằng thép
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
4,5
- Nền, sàn: Bê tông
gạch vỡ láng vữa xi măng
- Hoàn thiện: Trát
vữa xi măng mác 75#
|
1.931.251
|
Kiểu
4
|
- Nền móng: Xử lý
cọc tre dài 2m ÷ 3m
- Móng: Xây gạch
tuynel (đá hộc) vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng móng BTCT mác 200#
- Tường: Xây gạch
bi vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng tường BTCT
mác 200#
- Khung cột: Không
- Mái: Lợp ngói đỏ
(thông thường 22v/m2); xà gồ, cầu phong, li tô bằng gỗ
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
4,5 không có khung hộc
- Nền, sàn: Lát
gạch ceramic
- Hoàn thiện: Trát
vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; không
có khu WC trong nhà; không có cầu thang trong nhà
|
|
Móng xây gạch
tuynel
|
3.510.550
|
Móng xây bằng đá
hộc
|
3.406.226
|
Kiểu
5
|
- Nền móng: Xử lý
cọc tre dài 2m ÷ 3m
- Móng: Xây gạch
tuynel (đá hộc) vữa mác 50#,
75#; giằng móng BTCT
mác 200#
- Tường: Xây gạch
tuynel vữa mác 50#, 75#; giằng tường BTCT
mác 200#
- Khung cột: Không
- Mái: Lợp ngói đỏ
(thông thường 22v/m2); xà gồ, cầu phong, li tô bằng gỗ
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
4,5 không có khung hộc
- Nền, sàn: Lát
gạch ceramic
- Hoàn thiện: Trát
vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; có
khu WC trong nhà; không có cầu thang trong nhà
|
|
Móng xây gạch
tuynel
|
3.919.997
|
Móng xây bằng đá
hộc
|
3.815.672
|
Kiểu
6
|
Nhà một tầng mái
chảy (Kiểu nhà cổ)
Nhà có 4 hàng cột
(đường kính cột ≥ 20 cm), tiền bảy, hậu kẻ, có trạm trổ hoa văn; bức bàn, bê
đều có trạm trổ hoa văn; giàn đỡ mái bằng gỗ, tường xây bao che bằng gạch chỉ
2 lỗ vữa mác 50#, 75#; nhà có thể tháo
dỡ di chuyển đến nơi khác lắp dựng lại
|
|
Nhà gỗ nhóm 3, 4, 5
|
4.220.929
|
Nhà gỗ nhóm 1, 2
|
4.380.488
|
Kiểu
7
|
Nhà 1 tầng
- Nền móng: Gia cố
cọc tre dài 2m ÷ 3m
- Móng: Xây gạch
tuynel (đá hộc) vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng móng BTCT mác 200#
- Tường: Xây gạch
tuynel vữa xi măng mác 50#,
75#; giằng tường BTCT
mác 200#
- Khung cột: Không
- Mái: Mái bằng
BTCT mác 200#
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
4,5 không có khung hộc
- Nền, sàn: Lát
gạch ceramic
- Hoàn thiện: Trát
vữa xi măng mác 75#; quét vôi, ve; có
buồng cầu thang: tay vịn, song tiện gỗ nhóm 4,5 (Đã tính cả tum cầu thang
lên mái)
|
|
Trường
hợp không có nhà vệ sinh trong nhà
|
Móng xây gạch
tuynel
|
4.010.902
|
Móng xây bằng đá
hộc
|
3.902.378
|
Trường
hợp có nhà vệ sinh trong nhà
|
Móng xây gạch
tuynel
|
4.263.816
|
Móng xây bằng đá
hộc
|
4.155.082
|
Kiểu
8
|
Nhà một tầng (kiểu
nhà thờ)
- Nền móng gia cố
cọc tre dài 2m ÷ 3m
- Móng băng BTCT
mác 200#
- Tường xây gạch
tuynel vữa xi măng mác 50#,
75#, giằng tường BTCT
mác 200#
- Khung cột, vì kèo
BTCT mác 200#
- Hoành rui bằng
gỗ, mái lợp ngói mũi hài giếng đáy
- Cửa bằng gỗ, có
khung hộc
- Nền, sàn: Lát
gạch đất nung
- Hoàn thiện: Trát
vữa xi măng mác 75#, lăn sơn; sơn giả
gỗ cột, vì kèo
|
|
Gỗ nhóm 1, 2
|
8.212.218
|
Gỗ nhóm 3, 4, 5
|
7.615.357
|
3.
Giá nhà cấp III
Đơn
vị:
|
đồng/m2 xây dựng đối với
nhà 01 tầng
|
|
đồng/m2 sàn xây dựng đối
với nhà 02 tầng trở lên
|
STT
|
Kết cấu nhà
|
Đơn giá (áp dụng đối với
nhà có chiều cao tầng từ 3,6 - 3,9m)
|
Kiểu 1
|
Nhà 1 tầng (Móng được xây dựng cho nhà 2 - 3 tầng)
- Nền móng: Gia cố cọc tre 2m ÷ 3m
- Móng băng BTCT mác 200#
- Tường: Xây gạch tuynel vữa xi măng mác 50#, 75#
- Khung cột BTCT mác 200#
- Mái: Mái bằng BTCT mác 200#
- Cửa: Cửa gỗ nhóm 2, có khung hộc
- Nền, sàn: Lát gạch ceramic
- Hoàn thiện: Trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn sơn;
có khu WC khép kín; có buồng cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm 2
(Đã tính cả tum cầu thang lên mái)
|
7.054.345
|
Kiểu 2
|
Nhà 1 tầng (Móng được xây dựng cho nhà 4 - 5 tầng)
- Nền móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤
200x200 mm, chiều dài cọc ≤ 20m
- Móng đài cọc BTCT
mác 200#
- Tường: Xây gạch
tuynel vữa xi măng mác 50#,
75#
- Khung cột BTCT
mác 200#
- Mái: Mái bằng
BTCT mác 200#
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
2, có khung hộc
- Nền, sàn: Lát
gạch ceramic
- Hoàn thiện: Trát
vữa xi măng mác 75#; bả matít, lăn
sơn; có khu WC trong nhà; có buồng cầu thang: tay vịn, song tiện bằng gỗ nhóm
2
(Đã tính cả tum cầu
thang lên mái)
|
8.687.554
|
Kiểu
3
|
Nhà 2 - 3 tầng
- Nền móng: Gia cố
cọc tre 2m ÷ 3m
- Móng: Xây đá hộc
(gạch tuynel) vữa xi măng mác 50#, 75#; giằng móng BTCT mác 200#
- Tường: Xây gạch
tuynel vữa xi măng mác 50#,
75#; giằng tường BTCT
mác 200#
- Khung cột: Không,
tường chịu lực
- Mái: Mái bằng
BTCT mác 200#
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
2, có khung hộc
- Nền, sàn: Lát
gạch ceramic
- Hoàn thiện: Tường
trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn
sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện gỗ nhóm 2
(Đã tính cả tum cầu
thang lên mái)
|
|
Móng gạch tuynel
|
5.287.012
|
Móng đá hộc
|
5.148.422
|
Kiểu
4
|
Nhà 2 - 3 tầng
- Nền móng gia cố
cọc tre 2m ÷ 3m
- Móng băng BTCT
mác 200#
- Tường: Xây gạch
tuynel vữa xi măng mác 50#,
75#; giằng tường BTCT
mác 200#
- Khung cột: Không,
tường chịu lực
- Mái bằng BTCT mác
200#
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
2, có khung hộc
- Nền, sàn: Lát
gạch ceramic
- Hoàn thiện: Tường
trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn
sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm
2
(Đã tính cả tum cầu
thang lên mái)
|
5.344.425
|
Kiểu
5
|
Nhà 2 - 3 tầng
- Nền móng: Gia cố
cọc tre 2m ÷ 3m
- Móng bằng BTCT
mác 200#
- Tường: Xây gạch
tuynel vữa mác 50#, 75#
- Khung cột: Khung
cột BTCT mác 200#
- Mái: Mái bằng
BTCT mác 200#
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
2, có khung hộc
- Nền, sàn: Lát
gạch ceramic
- Hoàn thiện: Tường
trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn
sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm
2
(Đã tính cả tum cầu
thang lên mái)
|
5.801.796
|
Kiểu
6
|
Nhà 2 - 3 tầng
- Nền móng: Nền
móng gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 200x200 mm, chiều dài cọc
≤ 20m
- Móng đài cọc BTCT
mác 200#
- Tường: Xây gạch
tuynel vữa mác 50#, 75#
- Khung cột: Khung
cột BTCT mác 200#
- Mái: Mái bằng
BTCT mác 200#
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
2, có khung hộc
- Nền, sàn: Lát
gạch ceramic
- Hoàn thiện: Tường
trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn
sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm
2
(Đã tính cả tum cầu
thang lên mái)
|
6.223.750
|
Kiểu
7
|
Nhà 4 - 5 tầng
- Nền móng gia cố
cọc tre 2m ÷ 3m
- Móng băng BTCT
mác 200#
- Tường: Xây gạch
tuynel vữa xi măng mác 50#,
75#; giằng tường BTCT
mác 200#
- Khung cột BTCT
mác 200#
- Mái bằng BTCT mác
200#
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
2, có khung hộc
- Nền, sàn: Lát
gạch ceramic
- Hoàn thiện: Tường
trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn
sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm
2
(Đã tính cả tum cầu
thang lên mái)
|
6.136.229
|
Kiểu
8
|
Nhà 4 - 5 tầng
- Nền móng gia cố
cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 200x200 mm, chiều dài cọc ≤ 20m
- Móng đài cọc BTCT
mác 200#
- Tường: Xây gạch
tuynel vữa xi măng mác 50#,
75#
- Khung cột BTCT
mác 200#
- Mái bằng BTCT mác
200#
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
2, có khung hộc
- Nền, sàn: Lát
gạch ceramic
- Hoàn thiện: Tường
trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn
sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm
2
(Đã tính cả tum cầu
thang lên mái)
|
6.639.373
|
Kiểu
9
|
Nhà 6 - 7 tầng
- Nền móng: Gia cố
cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 300x300 mm, chiều dài cọc ≤ 20m
- Móng: Móng đài
cọc BTCT mác 200#
- Tường: Xây gạch
tuynel vữa xi măng mác 50#,
75#
- Khung cột BTCT mác
200#
- Mái: Mái bằng
BTCT mác 200#
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
2, có khung hộc
- Nền, sàn: Lát
gạch ceramic
- Hoàn thiện: Tường
trát vữa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn
sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm
2
(Đã tính cả tum cầu
thang lên mái)
|
5.735.346
|
4.
Giá nhà cấp II
Đơn
vị: đồng/m2 sàn xây dựng
STT
|
Kết
cấu nhà
|
Đơn
giá (áp dụng đối với nhà có chiều cao tầng từ
3,6
- 3,9m)
|
Kiểu
1
|
Nhà biệt thự
Nền móng: Gia cố
cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≤ 300x300 mm, chiều dài cọc ≤ 20m
- Móng: Móng đài
cọc BTCT mác 200#
- Tường: Xây gạch
tuynel vữa xi măng mác 50#,
75#
- Khung cột BTCT
mác 200#
- Mái: Mái bằng
BTCT mác 200#; dán ngói
- Cửa: Cửa gỗ nhóm
2, có khung hộc
- Nền, sàn: Lát
gạch ceramic
- Hoàn thiện: Tường
trát vừa xi măng mác 75#; bả ma tít, lăn
sơn; có khu WC khép kín các tầng; cầu thang: lan can, song tiện bằng gỗ nhóm
2
(Đã tính cả tum cầu
thang lên mái)
|
8.529.876
|
5.
Nhà khung kết cấu thép, kho thông dụng
Đơn
vị: đồng/m2 xây dựng
STT
|
Kết
cấu nhà
|
Đơn
giá
|
Kiểu
1
|
Nhà vì kèo, xà gồ
thép hình khẩu độ 9m ≤ W ≤ 12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, giằng tường
bê tông cốt thép, nền đổ bê tông, chiều cao ≤ 6m
|
3.541.832
|
Kiểu
2
|
Nhà khung: Cột, vì
kèo và xà gồ thép hình khẩu độ 9m ≤ W ≤ 12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ,
nền đổ bê tông, chiều cao > 6m
|
3.672.102
|
Kiểu
3
|
Nhà khung: Cột, vì
kèo và xà gồ thép hình khẩu độ 12m <W ≤ 15m, mái lợp tôn, tường xây gạch
chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m
|
3.866.434
|
Kiểu
4
|
Nhà khung: Cột, vì
kèo và xà gồ thép hình khẩu độ 15m <W ≤18m, mái lợp tôn, tường xây gạch
chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m
|
4.337.903
|
Mục 2
ĐƠN GIÁ VẬT KIẾN TRÚC
STT
|
Vật
kiến trúc
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Xếp đá khan
|
m3
|
503.930
|
2
|
Xây đá khan trít
mạch VXM75#
|
"
|
663.838
|
3
|
Xây móng đá hộc
VXM75#
(đã
bao gồm các công tác đào đất, bê tông lót móng, xây móng…)
|
"
|
1.072.131
|
4
|
Xây móng gạch
tuynel VXM75#
(đã
bao gồm các công tác đào đất, bê tông lót móng, xây móng…)
|
"
|
1.418.021
|
5
|
Xây móng gạch bi
VXM75#
(đã
bao gồm các công tác đào đất, bê tông lót móng, xây móng…)
|
"
|
1.226.539
|
6
|
Xây móng gạch không
nung VXM75 (đã bao gồm các công tác đào đất, bê tông lót móng, xây móng…)
|
"
|
1.386.107
|
7
|
Xây tường gạch
tuynel VXM75#
|
"
|
1.692.439
|
8
|
Xây tường gạch thủ
công VXM75#
|
"
|
1.390.004
|
9
|
Xây tường gạch bi
VXM75#
|
"
|
1.052.503
|
10
|
Xây tường gạch
không nung
|
"
|
1.673.725
|
11
|
Xây tường đá hộc
VXM75#
|
"
|
1.181.309
|
12
|
Bê tông gạch vỡ 75#
|
"
|
753.787
|
|
Bê tông đá mạt 100#
|
"
|
1.019.008
|
13
|
Sân chạt xi măng,
cát
|
"
|
851.876
|
14
|
Bê tông nền, đường
200#
|
"
|
1.207.537
|
15
|
BT cốt thép trụ
cột, xà dầm đá 1x2 mác 200#
|
"
|
7.575.265
|
16
|
BT giằng tường đá
1x2 mác 200#
|
"
|
7.312.457
|
17
|
Lát gạch
|
m2
|
|
|
Lát gạch lá nem có
lót vữa Xm mác 50#
|
"
|
147.421
|
|
Lát gạch chỉ có lót
vữa Xm mác 50#
|
"
|
135.655
|
|
Lát gạch ceramic có
lót vữa Xm mác 50#
|
"
|
193.280
|
|
Lát gạch đất nung
có lót vữa Xm mác 50#
|
"
|
149.285
|
|
Lát gạch hoa xi
măng có lót vữa Xm mác 50#
|
"
|
167.675
|
18
|
Bể chứa nước sinh
hoạt
|
|
|
|
- Đáy bể:
|
m3
|
|
|
+ Đáy bể xây gạch
chỉ đặt chìm trong đất (đã bao gồm công tác đào đất, bê tông lót, xây, trát,
láng xi măng…)
|
"
|
2.827.273
|
|
+ Đáy bể bê tông
cốt thép đặt chìm trong đất (đã bao gồm công tác đào đất, bê tông lót, ván
khuôn, lắp cốt thép, đổ bê tông, láng xi măng…)
|
"
|
8.707.744
|
|
+ Đáy bể xây gạch
chỉ nổi trên đất (đã bao gồm công tác bê tông lót, trát, láng xi măng…)
|
"
|
2.434.957
|
|
+ Đáy bể bê tông
cốt thép nổi trên đất (đã bao gồm công tác bê tông lót, ván khuôn, lắp cốt
thép, đổ bê tông, láng xi măng…)
|
"
|
8.184.564
|
|
+ Đáy bể xây gạch
chỉ trên mái (đã bao gồm công tác bê tông lót, xây, trát, láng xi măng…)
|
"
|
2.670.195
|
|
+ Đáy bể bê tông cốt
thép trên mái (đã bao gồm công tác bê tông lót, ván khuôn, lắp cốt thép, đổ
bê tông, láng xi măng…)
|
"
|
8.368.017
|
|
- Thành bể:
|
|
|
|
+ Thành bể xây gạch
|
"
|
2.695.681
|
|
+ Thành bể xây đá
|
"
|
1.708.638
|
|
+ Thành bể bê tông
cốt thép
|
"
|
5.986.311
|
|
- Nắp bể đổ bê tông
cốt thép
|
"
|
4.182.020
|
19
|
Giếng nước bằng ống
bê tông, gạch cuốn D ≥ 700 mm
|
m
sâu
|
1.275.167
|
20
|
Giếng UNICEF
|
|
|
|
Sâu ≤ 30 m, kể cả
máy
|
cái
|
3.171.000
|
|
Sâu 30 - 50m, kể cả
máy
|
"
|
3.969.000
|
|
Sâu 50 - 70m, kể cả
máy
|
"
|
5.575.000
|
|
Sâu 70 - 100m, kể
cả máy
|
"
|
6.310.000
|
|
Sâu trên 100m, kể
cả máy
|
"
|
7.100.000
|
21
|
Cầu thang rời
|
md
|
|
|
Cầu thang sắt góc
V50x50-V75x75
|
"
|
1.546.867
|
|
Cầu thang gỗ kể cả
con song và tay vịn gỗ nhóm 1, 2
|
"
|
3.668.043
|
|
Cầu thang gỗ kể cả
con song và tay vịn gỗ nhóm 3, 4, 5
|
"
|
3.176.621
|
22
|
Hệ thống nước sinh
hoạt trong nhà, cho nhà:
|
|
|
|
Nhà cấp IV tính 1%
tổng giá trị bồi thường nhà
|
%
|
1
|
|
Nhà cấp III, II
tính 2% tổng giá trị bồi thường nhà
|
%
|
2
|
23
|
Hệ thống điện chiếu
sáng sinh hoạt
|
|
|
|
Nhà cấp nhà tạm,
IV: tính 1% tổng giá trị bồi thường nhà
|
%
|
1
|
|
Nhà cấp III, II đi
nổi tính 2% tổng giá trị bồi thường nhà
|
%
|
2
|
|
Nhà cấp III, II đi
chìm tính 3% tổng giá trị bồi thường nhà
|
%
|
3
|
24
|
Tấm đan, sàn BTCT
200#
|
m3
|
5.253.753
|
25
|
Sàn gỗ công nghiệp
|
m2
|
382.965
|
|
Sàn gỗ nhóm 3, 4
|
"
|
561.856
|
|
Sàn gỗ lim
|
"
|
882.154
|
26
|
Sàn gỗ lim (cả dầm
sàn)
|
m2
|
2.247.308
|
27
|
Bả ma tít lăn sơn
tường, trần
|
m2
|
71.443
|
|
Lăn sơn tường, trần
|
"
|
46.780
|
|
Quét vôi, ve tường
trần
|
"
|
14.531
|
|
Làm trần xốp
|
"
|
151.443
|
|
Làm trần cót ép
|
"
|
110.189
|
|
Làm trần tấm nhựa
khung xương sắt
|
"
|
151.443
|
28
|
Ốp tường gạch men
kính 20x20 vừa 50#, 75#
|
m2
|
328.401
|
29
|
Ốp tường tấm nhựa
|
m2
|
92.840
|
|
Ốp gỗ chân tường
|
"
|
315.249
|
30
|
Vách nhôm kính
|
"
|
638.717
|
31
|
Lợp mái fibroximang
(cả kết cấu mái)
|
m2
|
195.957
|
32
|
Lợp mái tôn thường
(cả kết cấu mái)
|
m2
|
467.713
|
|
Lợp mái tôn lạnh
(cả kết cấu mái)
|
"
|
683.260
|
33
|
Lợp mái ngói hài
trên bê tông
|
"
|
1.281.258
|
34
|
Lan can cầu thang,
hiên bằng Inox
|
md
|
620.000
|
35
|
Trát tường vữa 75#
|
m2
|
69.124
|
36
|
Bể phốt có đáy,
tường và thành bể xây gạch tuynel; nắp bể bằng BTCT; trong, ngoài bể được
trát, láng vữa XM
|
m3
|
2.356.613
|
37
|
Di chuyển cổng sắt
|
m2
|
229.387
|
|
Di chuyển cửa sắt
xếp lá tôn
|
"
|
229.387
|
|
Di chuyển cửa cuốn
|
"
|
229.387
|
|
Di chuyển cửa kính
thủy lực
|
"
|
177.645
|
|
Di chuyển cửa thép
hình
|
"
|
258.360
|
38
|
Hàng rào thép
|
|
|
|
Hàng rào dây thép
gai cột bê tông cao 1,5m (10 m đóng 3 cột, 5 hàng dây thép gai)
|
md
|
92.050
|
|
Hàng rào thép (loại
thép đặc)
|
kg
thành phẩm
|
25.000
|
|
Hàng rào thép (Loại
thép hộp)
|
m2
|
370.000
|
39
|
Sắt V50 dùng làm
xà, sứ cột điện
|
kg
thành phẩm
|
30.000
|
40
|
Di chuyển cột điện
(bê tông chân cột mới)
|
cột
|
|
|
Cột H 8,5m
|
"
|
6.336.265
|
|
Cột H 7,5m
|
"
|
4.854.054
|
|
Cột H <=6,5m
|
"
|
3.630.833
|
41
|
Cửa đi, cửa sổ:
|
m2
|
|
|
Cửa khung nhôm kính
|
"
|
2.648.000
|
|
Cửa nhựa lõi thép
|
"
|
3.054.000
|
|
Cửa gỗ nhóm 1,2
không hộc
|
"
|
2.911.413
|
|
Cửa gỗ nhóm 3,4,5
không hộc
|
"
|
1.460.786
|
|
Cửa gỗ nhóm 1,2 có
hộc
|
"
|
4.477.545
|
|
Cửa gỗ nhóm 3,4,5
có hộc
|
"
|
2.389.290
|
42
|
Mái bằng BTCT
|
m2
|
725.928
|
43
|
Mái ngói đỏ kết cấu
xà gồ, đòn tay tre, luồng
|
m2
|
486.678
|
Quyết định 54/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 54/2023/QĐ-UBND ngày 29/08/2023 về Bộ đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
3.436
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|