|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
53/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Lô Ích Giang
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
53/2008/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 11 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 24/2005/QĐ-BXD ngày 29 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 690/TTr-SXD ngày 26 tháng 12
năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá nhà và các công
trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 1717/QĐ-UB ngày 14 tháng 8 năm 2003 về việc ban
hành giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính toán đền bù
thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất và Quyết định số 2191/QĐ-UB ngày 26 tháng 9
năm 2003 về việc sửa đổi, bổ sung một phần bảng giá nhà và các công trình xây dựng
gắn liền với đất để tính toán đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lô Ích Giang
|
BẢNG GIÁ
NHÀ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ TÍNH BỒI
THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008 của
Ủy ban nhân tỉnh Cao Bằng)
A. BẢNG GIÁ
NHÀ
Số
TT
|
Loại
nhà và mức độ hoàn thiện
|
Đơn
vị
|
Giá
(đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Đối với nhà công trình gắn liền
với đất không di dời được
|
|
|
|
1
|
Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc
gạch chỉ; tường 110 bổ trụ xây bằng gạch chỉ hoặc đá hộc; vì kèo, cầu phong ly
tô bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng; tường vôi ve; không có trần; nền
láng vữa xi măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi
|
m2
sàn
|
500.000
|
|
2
|
Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc
gạch xi măng; tường xây bằng gạch xi măng; vì kèo, cầu phong ly tô bằng gỗ;
mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng tường vôi ve; không có trần; nền láng vữa xi
măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi
|
-
|
600.000
|
|
3
|
Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc
gạch chỉ; xây tường gạch chỉ 220 (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như khoản
1)
|
-
|
750.000
|
|
4
|
Nhà xây 1 tầng không có hiên
tây, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường gạch 220, quét vôi ve; trần cót ép, ván
ép hoặc tấm nhựa; mái ngói hoặc fibrô xi măng, cầu phong, ly tô bằng gỗ; nền
lát gạch hoa xi măng; cửa pa nô gỗ; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi;
nước - vòi tắm thường, xí thường
|
-
|
1.050.000
|
|
5
|
Nhà xây 1 tầng có hiên tây (mức
độ kết cấu và hoàn thiện như khoản 4)
|
-
|
1.125.000
|
|
6
|
Nhà xây 2 tầng trở lên, móng
đá hộc hoặc gạch chỉ; tường gạch chỉ 220 chịu lực; sân bê tông cốt thép, sàn
mái đổ bê tông cốt thép, lợp tôn chống dột; vì kèo thép, gỗ hoặc xây tường
thu hồi; nền lát gạch xi măng hoa; tường, trần quét vôi ve; cửa pa nô gỗ một
lớp; điện - chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; nước - vòi tắm hoa sen, xí xổm
|
m2
sàn
|
1.500.000
|
|
7
|
Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc;
tường 220 chịu lực; sàn mái bê tông cốt thép (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện
như khoản 6)
|
-
|
1.575.000
|
|
8
|
Nhà xây 2 tầng trở lên, khung
chịu lực (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như khoản 6)
|
-
|
1.650.000
|
|
9
|
Nhà 1 tầng, khung chịu lực;
sàn bê tông cốt thép (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như khoản 6)
|
-
|
1.725.000
|
|
10
|
Nhà xây 2 tầng trở lên, khung
chịu lực; móng bê tông cốt thép, xây tường chèn đá hộc hoặc gạch chỉ; tường
xây gạch 220; sàn bê tông cốt thép; vì kèo thép hình hoặc gỗ; sàn mái bê tông
cốt thép, lợp tôn chống dột; nền lát gạch CERAMIC, đá mài hoặc các loại gạch
lát tương đương; trần, tường sơn vôi; cửa gỗ một hoặc hai lớp, có hộp rèm; điện
- dây điện ngầm, có đèn chùm; nước có 2 nguồn nước nóng lạnh, xí bệt
|
-
|
1.950.000
|
|
11
|
Nhà 1 tầng, mái bê tông cốt
thép (mức độ kết cấu và hoàn thiện như khoản 10)
|
-
|
2.025.000
|
|
12
|
Công trình vệ sinh xây gạch chỉ,
mái bê tông cốt thép, có bể tự hoại, có ốp lát, xí bệt
|
-
|
600.000
|
|
13
|
Công trình vệ sinh thường, chuồng
trại xây gạch chỉ, mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng
|
-
|
220.000
|
|
14
|
Hàng rào thép thoáng phần chân
tường rào xây gạch chỉ dày 110, cao 0,4¸0,6, có bổ trụ, quét vôi ve (chưa có
móng)
|
m2
|
350.000
|
|
15
|
Hàng rào tường xây gạch chỉ
110 bổ trụ (chưa có móng)
|
-
|
160.000
|
|
16
|
Xây móng đá hộc:
- Xây móng đá hộc dày > 60
cm
- Xây móng đá hộc dày ≤ 60 cm
|
m3
-
|
405.000
410.000
|
|
17
|
Xây móng gạch chỉ:
- Xây móng gạch chỉ dày >
33 cm
- Xây móng gạch chỉ dày ≤ 33
cm
|
m3
-
|
466.000
481.000
|
|
18
|
Sân: - Sân bê tông
- Sân láng vữa xi măng
- Sân lát gạch chỉ
|
m2
-
-
|
74.000
54.000
80.000
|
|
19
|
Giếng nước miệng rộng 1,2 m,
xây cuốn gạch chỉ dày 65 mm
|
m
|
387.000
|
|
20
|
Giếng nước miệng rộng 1 m, xây
cuốn gạch chỉ dày 65 mm
|
m
|
312.000
|
|
21
|
Giếng nước miệng rộng 1,25 m,
dùng ống cống bê tông F 1250 bê tông mác 200# dài 1 m
|
m
|
1.252.000
|
|
22
|
Giếng nước miệng rộng 1m, dùng
ống cống bê tông F 1000 bê tông mác 200# dài 1 m
|
m
|
1.044.000
|
|
23
|
Giếng nước không xây miệng rộng
1,2 m
|
m
|
166.000
|
|
24
|
Giếng nước không xây miệng rộng
1 m
|
m
|
126.000
|
|
25
|
Mộ đất chưa sang tiểu thời
gian < 5 năm
|
Cái
|
1.600.000
|
|
26
|
Mộ đất chưa sang tiểu thời
gian > 5 năm
|
Cái
|
1.200.000
|
|
27
|
Mộ đất đã sang tiểu
|
Cái
|
700.000
|
|
II
|
Đối với nhà, công trình có thể
tháo rời và di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt được (Giá đã bao gồm chi phí
tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và chi phí hao hụt vật liệu trong quá trình tháo
dỡ, vận chuyển, lắp đặt)
|
|
|
|
1
|
Mái hiên nhà, không có tường
bao quanh: Nền láng vữa xi măng; trụ xây gạch chỉ hoặc gạch xi măng; vì kèo gỗ
hoặc thép; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng
|
m2
sàn
|
230.000
|
|
2
|
Nhà cột gỗ hoặc cột bê tông
đúc sẵn, vì kèo gỗ hoặc vì kèo thép; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng; vách
toóc xi, vách đất, hoặc vách ván thưng; nền láng vữa xi măng hoặc gạch chỉ
|
m2
|
220.000
|
|
3
|
Nhà cột gỗ hoặc cột bê tông;
vì kèo gỗ hoặc vì kèo thép; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng, tường xây bao
quanh; nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch chỉ
|
m2
|
270.000
|
|
4
|
Nhà sàn: Cột, vì kèo gỗ; mái
ngói hoặc fibrô xi măng; vách toóc xi, vách đất hoặc vách ván thưng
|
m2
|
240.000
|
|
5
|
Nhà sàn: cột, vì kèo gỗ; mái
ngói hoặc fibrô xi măng; tường xây bao quanh
|
m2
|
330.000
|
|
6
|
Chuồng trại cột gỗ; mái ngói,
fibrô xi măng hoặc vật liệu khác như tranh, nứa, lá
|
m2
|
75.000
|
|
7
|
Xếp đá khan mặt bằng không
chít mạch
|
m3
|
228.000
|
|
B. QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
1. Các hệ số điều chỉnh
Trong bảng giá tại mục I đối với
công trình gắn liền với đất không di dời được đã tính cho 1 m2 sàn xây dựng mới.
a) Các loại nhà nếu mức độ kết cấu
và hoàn thiện khác so với các loại nhà nêu trên thì đựơc điều chỉnh hệ số K từ
0,8¸1,1 so với giá nhà tương đương ở bảng giá trên cho phù hợp.
b) Các loại công trình xây dựng
phụ khác gắn liền với đất không có trong bảng giá trên tính theo đơn giá xây dựng
và chế độ xây dựng cơ bản hiện hành.
c) Đối với các công trình xây dựng
tại các huyện, thị được điều chỉnh theo các hệ số sau:
- Thị xã: 1,00
- Hòa An, Thạch An: 1,07
- Bảo Lâm, Bảo Lạc: 1,24
- Thông Nông, Hà Quảng, Trà
Lĩnh: 1,11
- Trùng Khánh, Quảng Uyên,
Nguyên Bình, Phục Hoà: 1,15
- Hạ Lang: 1,16.
2. Các quy định khác
- Chiều cao nhà tính từ mặt sàn
tầng dưới đến mặt sàn tầng trên. Riêng nhà một tầng chiều cao được tính từ cốt
mặt nền đến cốt thu hồi ≥ 3 m.
- Diện tích sàn của một tầng là
diện tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường
chung thuộc về công trình) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, hộp kỹ
thuật, ống khói.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có sự biến động lớn về giá cả so với bảng giá trên, đề nghị phản ánh trực tiếp
về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều
chỉnh giá cho phù hợp./.
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008 ban hành bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
2.242
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|