ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 5219/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT PHỤC VỤ ĐẶT HÀNG DUY TU, SỬA
CHỮA MỘT SỐ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đê điều ngày
29/11/2006;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP
ngày 04/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
48/2009/TTLT-BTC-BNN ngày 12/3/2009 giữa Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và PTNT
hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp duy tu,
bảo dưỡng đê điều;
Căn cứ Quyết định số 1228/QĐ-BNN
ngày 02/6/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Định mức dự toán
công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều;
Căn cứ văn bản số 1776/BXD-VP và
văn bản số 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức
dự toán xây dựng - Phần xây dựng;
Căn cứ Định mức dự toán duy trì
cây xanh đô thị kèm theo công văn số 2273/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT tại tờ trình số 196/TTr-SNN ngày 19/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Định mức kinh
tế - kỹ thuật phục vụ đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục công trình đê
điều trên địa bàn thành phố Hà Nội”, gồm:
1. Phát quang mái và chân đê.
2. Duy trì, chăm sóc và bảo vệ tre chắn
sóng.
3. Nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè.
4. Bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê.
5. Sửa chữa, vá lấp ổ gà và các hư hỏng
mặt đê.
Điều 2. UBND Thành phố giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn áp dụng và quản lý thực hiện;
tổ chức theo dõi, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm, kịp thời đề xuất điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh
Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố,
Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND Thành phố (để báo cáo);
- Các Phó chủ tịch UBND Thành phố;
- VPUB: Các PCVP, các phòng CV, Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Lưu: VT, NNNTGiang(2b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Việt
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
PHỤC
VỤ ĐẶT HÀNG DUY TU SỬA CHỮA MỘT SỐ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5219/QĐ-UBND ngày 09/10/2014 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC
I. Nội dung định mức:
1. Mức hao phí vật liệu:
Là mức hao phí vật liệu trực tiếp cần thiết cho việc
thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp (không kể vật liệu phụ cần
dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu chi trong khoản chi
phí chung), bao gồm cả hao hụt vật liệu trong khâu thi công theo quy định hiện
hành.
2. Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động trực tiếp tương ứng với cấp
bậc công việc quy định để hoàn thành khối lượng công tác xây lắp, trong mức đã
bao gồm công của lao động chính thực hiện công tác xây lắp và công của lao động
phục vụ xây lắp (vận chuyển bốc dỡ vật liệu, bán thành phẩm...trong phạm vi mặt
bằng xây Iắp).
Mức lao động đã tính đến cho việc vận chuyển vật liệu
trong phạm vi 30m - 50m ở điều kiện bình thường.
3. Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp công việc
xây lắp, mức hao phí máy thi công khác tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng
máy chính.
II. Phạm vi áp dụng định mức:
Định mức làm cơ sở phục vụ việc đặt hàng duy tu, sửa
chữa một số hạng mục công trình đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Định mức áp dụng đối với 404,067 km đê từ cấp III đến
cấp Đặc biệt (hữu Đà, tả-hữu Hồng, Vân Cốc, tả-hữu Đuống, hữu Cầu, tả-hữu Cà
Lồ, tả-hữu Đáy, La Thạch, Ngọc Tảo, Quang Lãng, Liên Trung, Tiên Tân).
III. Thuyết minh xây dựng định mức:
Định mức kinh tế kỹ thuật phục vụ việc đặt hàng duy
tu, sửa chữa một số hạng mục công trình đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội,
được biên tập từ Định mức kinh tế kỹ thuật đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành (Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND Thành phố) còn
hiệu lực và đang được áp dụng; đồng thời tổng hợp tình hình thực tế triển khai
công tác duy tu, sửa chữa công trình đê điều từ năm 1997 đến nay (thời điểm
Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Thông tư liên tịch số 61/TT-LB
ngày 05/9/1997 hướng dẫn về công tác duy tu, bảo dưỡng công trình đê điều)
để hoàn chỉnh tập định mức.
Mã hiệu Định mức được vận dụng để xây dựng Định mức
phục vụ việc đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục công trình đê điều, cụ
thể:
PQ1.1 mã 10.92.00 - Quyết định số
1228/QĐ-BNN ngày 02/6/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
CST2.1: CST2.1.1 mã 20.10.00; và CST
2.1.2 mã 20.20.00 - Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 28/3/2007 của UBND
Thành phố.
NVR3.1 mã XR.65.00 - Văn bản số 1778/BXD-VP
ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
BTC4.1: BTC4.1.1 mã CX.11111, BTC4.1.2
mã CX.12111, BTC4.1.3 mã CX.12140 - Văn bản số 2273/BXD-VP ngày
10/11/2008 của Bộ Xây dựng.
SC5.1 mã 14.10.00 - Quyết định số
1228/QĐ-BNN ngày 02/6/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
SC5.2 mã XR.54.10 - Văn bản số 1778/BXD-VP
ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
SC5.3 mã 15.10.00 - Quyết định số
1228/QĐ-BNN ngày 02/6/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
SC5.4: SC5.4.1 mã XA.11.11, SC5.4.3
mã XP. 92.81, SC5.4.4 mã XR.61.32, SC5.4.5 mã XR.31.21, SC5.4.6
mã XR.26.25 - Văn bản số 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007; SC5.4.2 mã AB.3111
- Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007.
SC5.5: SC5.5.1 mã XA.25.22, SC5.5.3
mã XP.92.81, SC5.5.4 mã XR.61.32, SC5.5.5 mã XC.42.10 - Văn bản số
1778/BXD-VP ngày 16/8/2007; SC5.5.2 mã AB.11713 - Văn bản số
1776/BXD-VP ngày 16/8/2007.
IV. Kết cấu định mức:
Chương I- Định mức phát quang mái và chân đê
(PQ1.1).
Chương II- Định mức duy trì, chăm sóc, bảo vệ
tre chắn sóng (CST2.1).
Chương III- Định mức nạo vét rãnh thoát nước đỉnh
kè (NVR3.1).
Chương IV- Định mức bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê
(BTC4.1).
Chương V- Định mức sửa chữa, vá lấp ổ gà, các hư
hỏng mặt đê (SC5.1; SC5.2; SC5.3; SC5.4; SC5.5).
Chương I
ĐỊNH MỨC PHÁT QUANG
MÁI VÀ CHÂN ĐÊ
1.1. Phát quang mái và chân đê:
a) Mục đích:
Công tác phát quang mái và chân đê được thực hiện
trước và trong mùa mưa lũ, nhằm tạo thuận lợi cho công tác tuần tra canh gác
đê, phát hiện các sự cố, hư hỏng công trình đê điều, để kịp thời ứng cứu hộ đê;
đồng thời góp phần tạo cảnh quan môi trường.
b) Yêu cầu kỹ thuật:
- Phát, dọn cây, cỏ trên mái, chân đê; đảm bảo chiều
cao cây thân mềm, cây cỏ còn lại (gốc còn lại) sau khi phát £ 10cm; không còn gốc
cây thân gỗ có đường kính ³ 5cm.
- Thực hiện 1 lần/năm (thời gian trong khoảng từ
tháng 6-8 hàng năm).
c) Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc.
- Chặt, nhổ gốc cây cỏ dại mọc trên mái đê, chân
đê.
- Đào bỏ gốc cây thân gỗ (có đường kính ³ 5cm).
- Gom cỏ, thân cây dại đến vị trí quy định (cự ly
gom bình quân 50m).
- San lấp lại mái đê như cũ, trồng dặm cỏ mái đê (tại
những vị trí đào bỏ gốc cây thân gỗ).
Đơn vị tính: 100m2/
lần
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
PQ 1.1
|
Phát quang mái và chân đê
|
Nhân công
- Bậc thợ 1,5 /7
|
công
|
1,978
|
Chương II
ĐỊNH MỨC DUY TRÌ, CHĂM
SÓC BẢO VỆ TRE CHẮN SÓNG
2.1. Duy trì, chăm sóc, bảo vệ tre chắn sóng:
a) Mục đích:
Duy trì đảm bảo cho tre chắn sóng phát triển bình
thường, nhằm phát huy hiệu quả chắn sóng bảo vệ an toàn công trình đê điều; đồng
thời góp phần tạo cảnh quan môi trường khu vực ven đê.
b) Yêu cầu kỹ thuật, thành phần công việc:
- Bảo vệ tre và hàng rào bảo vệ không để bị chặt,
phá hoại.
- Thường xuyên kiểm tra, phát hiện sớm sâu bệnh để
kịp thời xử lý.
- Làm cỏ, phát bỏ cây dại, vun đất xung quanh gốc
tre, rộng 2m2/cụm.
- Làm cỏ vun đất 2 lần trong năm (vào tháng 3 và
tháng 9 hàng năm).
Đơn vị tính: 1 km
tre /1 năm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
CST 2.1
|
Duy trì, chăm sóc, bảo vệ tre chắn sóng
|
|
|
|
CST 2.1.1.
|
Duy trì, bảo vệ tre chắn sóng
|
Nhân công bậc 1,5/7
|
công
|
792
|
CST 2.1.2
|
Làm cỏ vun đất, chăm sóc tre chắn sóng
|
Nhân công bậc 1,5/7
|
công
|
22
|
Ghi chú: 1 km tre chắn sóng tiêu
chuẩn gồm: 2 hàng, mỗi hàng cách nhau 5m, khoảng cách giữa các khóm trong hàng
là 5m; 1 km có 400 khóm tre. Trường hợp tre không theo tiêu chuẩn trên, công
tác Làm cỏ vun đất, chăm sóc tre chắn sóng (CST2.1.2) được triết tính theo định
mức 0,055 công/ 1 khóm/ năm.
Chương III
ĐỊNH MỨC NẠO VÉT
RÃNH THOÁT NƯỚC ĐỈNH KÈ
3.1. Nạo vét rãnh thoát nước đỉnh
kè:
a) Mục đích:
Nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè nhằm
đảm bảo tiêu thoát nước, duy trì hoạt động bình thường của công trình kè lát
mái; hạn chế tình trạng xói ngầm, nước tràn qua mái kè gây ra các sự cố xói, sập
mái kè.
b) Yêu cầu kỹ thuật:
Sau khi nạo vét bảo đảm trong rãnh
thoát nước sạch sẽ đất cát, bùn rác... việc tiêu thoát nước đỉnh kè được thông
thoáng.
c) Thành phần công việc:
Đào, xúc bùn, đất, rác trong rãnh
thoát nước, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm
vi 100m.
Đơn vị tính:
công/1m
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
NVR 3.1
|
Nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
công
|
0,035
|
Chương IV
ĐỊNH MỨC BẢO TRÌ CỎ KỸ
THUẬT TRÊN ĐÊ
4.1. Bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê:
a) Mục đích:
Duy trì thảm cỏ trên đê luôn xanh đều, bằng phẳng,
phủ kín mái đê, nhằm bảo vệ, hạn chế xói lở mái đê do nước mưa gây ra; đồng thời
tạo cảnh quan môi trường đô thị xanh, sạch, đẹp.
b) Yêu cầu kỹ thuật:
- Cỏ kỹ thuật trên đê là loại cỏ ba lá (cỏ lá tre)
có rễ chùm, mọc thành cụm, bám chắc chắn vào mái đê.
- Bảo trì phải duy trì thảm cỏ kỹ thuật ở mái đê
thượng, hạ lưu đã được đầu tư qua các năm, bảo đảm điều kiện cho cỏ phát triển
kể cả trong mùa khô và không bị cây dại mọc lấn trong mùa mưa.
c) Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ
(nước tưới khai thác từ nguồn tại chỗ). Tưới nước trung bình 2 lần/1 tháng (24
lần 1 năm).
- Cắt tỉa thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng
phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ từ 7-10cm. Phát thảm cỏ bằng máy cắt cỏ 1 tháng/1
lần (12 lần/1 năm).
- Nhổ cây dại, cỏ dại, đảm bảo thảm cỏ được duy trì
lẫn không quá 20% cỏ dại. Làm cỏ tạp (nhổ cỏ dại, cây dại) 1 tháng/1 lần (12 lần/1
năm).
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, gom cỏ rác đến nơi
quy định.
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
BTC 4.1
|
Bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê
|
|
|
|
BTC 4.1.1
|
Tưới nước thảm cỏ bằng máy bơm
|
Nhân công:
- Bậc thợ bình quân 3,5/7
Máy thi công:
- Máy bơm chạy xăng 3CV
|
công
ca
|
0,075
0,075
|
BTC 4.1.2
|
Phát thảm cỏ bằng máy
|
Nhân công:
- Bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công:
- Máy cắt cỏ công suất 3 CV
|
công
ca
|
0,160
0,067
|
BTC 4.1.3
|
Làm cỏ tạp
|
Nhân công:
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,330
|
Chương V
ĐỊNH MỨC SỬA CHỮA VÁ LẤP
Ổ GÀ, CÁC HƯ HỎNG MẶT ĐÊ
5.1. Lấp ổ gà, rãnh trũng lề đường mặt đê:
a) Mục tiêu:
Lấp các ổ gà, rãnh trũng lề đường mặt đê để tránh
hiện tượng đọng nước làm hư hỏng mặt đê, gây xói lở mái đê, ảnh hưởng đến an
toàn công trình đê điều và gây khó khăn, mất an toàn cho người, phương tiện
tham gia giao thông qua lại.
b) Yêu cầu kỹ thuật:
- Vật liệu sử dụng bằng cấp phối đá dăm loại 2 (đất
đá hỗn hợp - Subbase).
- Trước khi rải vật liệu san lấp phải đào cuốc san
phẳng đáy cắt vuông cạnh ổ gà, rãnh trũng.
- Đầm lèn (bằng đầm cóc) không được phá vỡ kết cấu
đê, không làm thay đổi cao trình mặt đê. Sau khi đầm, lèn phải đảm bảo mặt đê
phẳng nhẵn không có vết nứt, lồi lõm, hoặc tạo gờ.
c) Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công.
- Khơi rãnh thoát nước, dọn vệ sinh.
- Đào, cuốc san phẳng đáy, cắt vuông cạnh.
- Rải đất đá hỗn hợp đã được đổ đống tại nơi thi
công.
- San gạt, tưới nước đầm nện chặt.
- Rải lớp đá mạt trên mặt, hoàn thiện công trình
đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m.
- Thu dọn hiện trường sau thi công.
Đơn vị: 1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
SC 5.1
|
Lấp ổ gà, rãnh trũng lề đường mặt đê
|
Vật liệu:
Đất đá hỗn hợp
Đá mạt
Nhân công: 4/7
Máy thi công
- Ô tô chở nước 5 m3
|
m3
m3
công
ca
|
1,45
0,20
3,42
0,007
|
5.2. Bạt lề đường mặt đê:
a) Mục đích:
Bạt lề đường mặt đê nhằm đảm bảo việc
tiêu, thoát nước, không gây ứ đọng trên mặt đê, giao thông đi lại trên đê được
thuận tiện.
b) Yêu cầu và thành phần công việc:
Bạt lề đường mặt đê bằng thủ công;
thu gom trạt thải đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong
phạm vi 10m.
Đơn vị tính: công/10m2
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
SC 5.2
|
Bạt lề đường mặt đê
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
công
|
0,24
|
5.3. San lấp rãnh xói mái đê:
a) Yêu cầu kỹ thuật:
Đắp, đầm lèn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo đúng
thiết kế đê (kích thước mặt cắt, dung trọng...) không làm thay đổi cao độ dốc
mái đê.
b) Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100 m.
- Dọn vệ sinh rãnh xói và xung quanh.
- Cuốc mở rộng, đánh cấp rãnh xói.
- Rải đất san gạt, tưới nước đầm nện chặt.
- Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái đê đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật.
- Trồng dặm cỏ mái đê.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
SC 5.3
|
San lấp rãnh xói mái đê
|
Vật liệu:
Đất cấp phối tự nhiên
Nhân công: 4/7
Máy thi công
Đầm cóc
Ô tô chở nước 5 m3
|
m3
công
ca
ca
|
1,45
2,50
0,033
0,007
|
5.4. Sửa chữa hư hỏng mặt đê kết cấu
nhựa:
a) Mục đích:
Sửa chữa mặt đường đê có kết cấu nhựa
đường bị hư hỏng cục bộ như ổ gà, lún sụt, bùng nhùng, kịp thời khắc phục hư hỏng,
ngăn chặn phát triển mở rộng; nhằm đảm bảo an toàn cho công trình đê điều, thuận
lợi cho công tác ứng cứu hộ đê và an toàn cho người, phương tiện tham gia giao
thông.
b) Yêu cầu và thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, phương tiện,
mặt bằng thi công.
- Đào ổ gà, lún sụt, bùng nhùng sâu
theo kết cấu mặt đường; cuốc san phẳng đáy, cắt vuông cạnh.
- Vận chuyển phế thải trong phạm vi
10km (tạm tính).
- Làm móng đường bằng cấp phối đá
dăm, thành từng lớp, san gạt, tưới nước, đầm chặt theo yêu cầu kỹ thuật, móng
đường dày 30cm (2 lớp).
- Vệ sinh móng đường; tưới dính bám bằng
nhũ tương nhựa (tiêu chuẩn 1,1kg/m2) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
- Rải bê tông nhựa (hạt mịn, dày
7cm), đầm nén, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi
100m.
- Thu dọn hiện trường sau thi công.
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
SC 5.4
|
Sửa chữa hư hỏng mặt đường đê kết cấu nhựa
|
|
|
|
SC 5.4.1
|
Đào bỏ mặt đường nhựa, chiều dày 7cm
|
Nhân công 3,7/7
|
công
|
1,000
|
SC 5.4.2
|
Đào móng đường chiều dày 30cm
|
Nhân công 3/7
|
công
|
3,210
|
SC 5.5.3
|
Vận chuyển phế thải cự ly 10km
|
Ô tô 7 tấn
|
ca
|
0,222
|
SC 5.4.4
|
Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm dày 30cm
|
Vật liệu
|
|
|
Cấp phối đá dăm
|
m3
|
3,960
|
Nhân công 4/7
|
công
|
0,900
|
Máy thi công
|
|
|
Máy dầm cóc
|
ca
|
1,500
|
SC 5.4.5
|
Tưới nhựa, dính bám 1,1kg/m2
|
Vật liệu: nhũ tương
|
kg
|
11,990
|
Nhân công 4/7
|
công
|
0,190
|
SC.5.4.6
|
Vá mặt đường bằng bê tông nhựa nóng hạt mịn, dày
7cm
|
Vật liệu
|
|
|
Bê tông nhựa nóng hạt mịn
|
Tấn
|
1,780
|
Nhân công 4/7
|
công
|
1,920
|
Máy thi công
|
|
|
Máy lu 10T
|
ca
|
0,028
|
Máy khác
|
%
|
5,000
|
5.5. Sửa chữa hư hỏng mặt đường đê
kết cấu bê tông:
a) Mục đích:
Sửa chữa mặt đường đê có kết cấu bê
tông bị hư hỏng cục bộ như nứt vỡ, ổ gà, lún sụt, kịp thời khắc phục hư hỏng,
ngăn chặn phát triển mở rộng; nhằm đảm bảo an toàn cho công trình đê điều, thuận
lợi cho công tác ứng cứu hộ đê và an toàn cho người, phương tiện tham gia giao
thông qua lại.
b) Yêu cầu và thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, phương tiện
thi công.
- Phá dỡ phần bê tông mặt đê bị hư hỏng
bằng máy khoan tay; phạm vi phá dỡ theo kích thước các tấm bê tông mặt đê (chiều
dày tấm bê tông 25cm).
- Đào khuôn đường đất cấp III, dày
trung bình 30cm.
- Vận chuyển phế thải trong phạm vi
10km (tạm tính).
- Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm
dày 30cm (2 lớp).
- Vệ sinh mặt đường đã phá dỡ trước
khi đổ bê tông.
- Trộn vữa (bằng máy trộn); đổ, đầm
bê tông (đá 2x4 mác 300# dày 25cm) bằng thủ công và bảo dưỡng bê tông theo đúng
yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn nơi làm việc, bảo dưỡng bê
tông theo quy định.
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
SC 5.5
|
Sửa chữa hư hỏng mặt đường đê kết cấu bê tông
|
|
|
|
SC 5.5.1
|
Phá rỡ mặt đường bê tông bằng máy khoan, mặt đường
dày 25cm
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
7,050
|
Máy khoan 1,5KW
|
ca
|
3,750
|
SC 5.5.2
|
Đào móng đường chiều dày 30cm
|
Nhân công 3/7
|
công
|
3,210
|
SC 5.5.3
|
Vận chuyển phế thải cự ly 10km
|
Ô tô 7 tấn
|
ca
|
0,330
|
SC 5.5.4
|
Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm dày 30cm
|
Vật liệu
|
|
|
Cấp phối đá dăm
|
m3
|
3,960
|
Nhân công 4/7
|
công
|
0,900
|
Máy thi công
|
|
|
Máy dầm cóc
|
ca
|
1,500
|
SC 5.5.5
|
Đổ bê tông mặt đường dày 25cm; mác 300#; độ sụt 2-4;
đá cỡ 2x4
|
Vật liệu
|
|
|
Vữa
|
m3
|
2,625
|
Nhựa đường
|
kg
|
8,975
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,000
|
Nhân công 4,3/7
|
công
|
6,550
|