UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 504/QĐ-UBND
|
Phủ Lý, ngày
19 tháng 5 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN KIỆN KHÊ, HUYỆN
THANH LIÊM
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân và Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Quy hoạch Đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24
tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ các Văn bản của Bộ Xây dựng: Quyết định
số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 ban hành quy định nội dung thể hiện
bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng; Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
quy hoạch xây dựng”; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Theo các Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
Quyết định số 21/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2006 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
chung xây dựng thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm; Quyết định số 1100/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 9 năm 2007 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị
và khu dân cư nông thôn tỉnh Hà Nam đến năm 2020;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân thị trấn Kiện
Khê, có ý kiến của Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Liêm (tờ trình số 11/TTr-UBND
ngày 05 tháng 3 năm 2010); đề nghị của Sở Xây dựng (tại Báo cáo thẩm định số
195/KTQH-SXD và Tờ trình số 196/TTr-SXD ngày 19 tháng 4 năm 2010) về việc Báo
cáo kết quả thẩm định và xin phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiện
Khê, huyện Thanh Liêm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiện Khê, huyện
Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ
án: Quy hoạch chung
xây dựng thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
2. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng.
3. Tính chất,
quy mô và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Tính chất: Là thị trấn công
nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và thương mại, dịch vụ phục vụ phát triển công
nghiệp vật liệu xây dựng (sản xuất xi măng, khai thác chế biến đá ...).
3.2. Quy mô:
a) Quy mô dân số:
- Hiện trạng năm 2009:10.468 người.
- Năm 2015: khoảng 14.569 người;
năm 2020: khoảng 20.000 người.
b) Quy mô đất đai: Tổng diện tích
đất tự nhiên khoảng 759,7 ha.
- Hiện trạng năm 2009: Đất xây dựng
đô thị 168,99ha; đất khác 590,71ha.
- Dự kiến năm 2015: Đất xây dựng
đô thị 271,2ha; đất khác 488,5ha.
- Dự kiến năm 2020: Đất xây dựng
đô thị 456,96ha; đất khác 302,74ha.
3.3. Phạm vi nghiên cứu:
- Phía Bắc: Giáp xã Châu Sơn,
thành phố Phủ Lý và xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng;
- Phía Nam: Giáp xã Thanh Thủy;
- Phía Đông: Giáp xã Thanh Tuyền;
- Phía Tây: Giáp xã Thanh Sơn, huyện
Kim Bảng.
4. Quy hoạch sử
dụng đất (theo Bảng cân bằng sử dụng đất dưới đây):
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
NĂM 2009
|
NĂM 2015
|
NĂM 2020
|
Ha
|
(%)
|
(m2/ng)
|
Ha
|
(%)
|
(m2/ng)
|
Ha
|
(%)
|
(m2/ng)
|
|
Tổng diện
tích đất tự nhiên
|
759,70
|
|
161,43
|
759,70
|
|
202,41
|
759,70
|
|
235,04
|
|
Đất
xây dựng
|
168,99
|
|
161,43
|
271,20
|
|
202,41
|
456,96
|
|
235,04
|
|
Đất
khác
|
590,71
|
|
0,00
|
488,50
|
|
0,00
|
302,74
|
|
0,00
|
A
|
Đất xây
dựng dân dụng
|
168,99
|
100,0
|
161,43
|
271,20
|
100,0
|
202,41
|
456,96
|
100,0
|
235,04
|
I
|
Đất dân
dụng
|
100,43
|
59,43
|
95,94
|
152,38
|
56,19
|
104,59
|
221,76
|
48,53
|
110,88
|
1
|
Đất ở
|
78,76
|
46,61
|
75,24
|
94,30
|
34,77
|
64,73
|
132,05
|
28,90
|
66,03
|
|
Đất ở
hiện trạng
|
78,76
|
46,61
|
75,24
|
76,80
|
28,32
|
|
76,80
|
16,81
|
|
|
Đất ở
dự kiến
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
17,50
|
6,45
|
|
55,25
|
12,09
|
|
2
|
Đất
công trình công cộng
|
5,55
|
3,28
|
5,30
|
18,58
|
6,85
|
12,75
|
30,42
|
6,66
|
15,21
|
|
Công
trình hành chính
|
1,03
|
0,61
|
0,98
|
4,00
|
1,47
|
|
6,00
|
1,31
|
|
|
Công
trình giáo dục
|
3,33
|
1,97
|
3,18
|
7,90
|
2,91
|
|
9,03
|
1,98
|
|
|
Công
cộng- dịch vụ
|
1,02
|
0,60
|
0,97
|
6,50
|
2,40
|
|
15,09
|
3,30
|
|
|
Công
trình Y tế
|
0,17
|
0,10
|
0,16
|
0,18
|
0,07
|
|
0,30
|
0,07
|
|
3
|
Đất
giao thông
|
14,50
|
8,58
|
13,85
|
33,00
|
12,17
|
22,65
|
50,22
|
10,99
|
25,11
|
4
|
Đất
cây xanh TDTT
|
1,62
|
0,96
|
1,55
|
6,50
|
2,40
|
4,46
|
9,07
|
1,98
|
4,54
|
II
|
Đất
ngoài dân dụng
|
68,56
|
40,57
|
65,49
|
118,82
|
43,81
|
97,82
|
235,20
|
51,47
|
124,16
|
1
|
Đất
công nghiệp
|
30,50
|
18,05
|
29,14
|
60,00
|
22,12
|
41,18
|
130,37
|
28,53
|
65,19
|
2
|
Đất
giao thông đối ngoại
|
17,95
|
10,62
|
17,15
|
21,85
|
8,06
|
15,00
|
41,80
|
9,15
|
20,90
|
3
|
Đất
các CT đầu mối HTKT
|
0,25
|
0,15
|
0,24
|
0,73
|
0,27
|
0,50
|
0,73
|
0,16
|
0,37
|
4
|
Đất
tôn giáo
|
10,74
|
6,36
|
10,26
|
10,74
|
3,96
|
7,37
|
10,74
|
2,35
|
5,37
|
5
|
Đất
nghĩa trang, nghĩa địa
|
9,12
|
5,40
|
8,71
|
10,50
|
3,87
|
7,21
|
11,56
|
2,53
|
|
6
|
Đất
cây xanh cách ly
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
15,00
|
5,53
|
26,56
|
40,00
|
8,75
|
|
B
|
Đất khác
|
590,71
|
|
|
488,50
|
40,47
|
|
302,74
|
40,47
|
|
1
|
Đất
nông nghiệp
|
250,90
|
|
|
235,00
|
|
|
103,07
|
|
|
2
|
Đất
lâm nghiệp (đồi núi, rừng)
|
265,11
|
|
|
206,50
|
|
|
157,07
|
|
|
3
|
Đất mặt
nước
|
74,70
|
|
|
47,00
|
|
|
42,60
|
|
|
5. Quy hoạch định
hướng phát triển không gian:
5.1. Hướng phát triển đô thị:
- Phát triển công nghiệp chủ yếu ở
phía Tây sông Đáy nhờ vào nguồn tài nguyên khoáng sản về vật liệu xây dựng.
- Phát triển các khu ở mới chủ yếu
về phía Đông sông Đáy nhằm tránh ô nhiễm môi trường và địa hình bằng phẳng.
- Hạn chế phát triển về phía Tây
đường điện 110KV; tạo hành lang cây xanh giữa khu dân cư và khu công nghiệp.
5.2. Khu dân cư:
- Đối với khu dân cư hiện có cải tạo,
nâng cấp, chỉnh trang.
- Đối với các khu ở mới thì phát
triển chủ yếu về phía Đông và một số khu đất xen kẹp với khu dân cư cũ ở phía
Tây của thị trấn.
5.3. Khu công nghiệp, cụm công
nghiệp:
- Chủ yếu phát triển công nghiệp vật
liệu xây dựng (sản xuất xi măng, chế biến đá, công nghiệp phụ trợ...) ở phía
Tây thị trấn.
- Di dời các cơ sở sản xuất vôi,
cơ sở chế biến đá ở hai bên bờ sông và trong khu dân cư gây ô nhiễm môi trường
vào các khu, cụm sản xuất công nghiệp tập trung.
5.4. Khu trung tâm hành chính:
Dự kiến bố trí xây dựng trụ sở Đảng
Ủy - Uỷ ban nhân dân thị trấn, Nhà văn hóa trung tâm và khu cây xanh Thể dục thể
thao tại vị trí mới ở phía Nam đường ĐT494 (đoạn phía Tây Sông Đáy) để đáp ứng
nhu cầu làm việc của các cơ quan. Vị trí cũ nâng cấp, cải tạo chuyển đổi chức
năng sử dựng khác (dịch vụ, thương mại, văn phòng...).
5.5. Y tế - Giáo dục:
- Trạm Y tế: Trên cơ sở vị trí cũ
nâng cấp, cải tạo, mở rộng cho phù hợp với tiêu chuẩn quy định.
- Trường học: Trên cơ sở vị trí cũ
nâng cấp, cải tạo lại trường THCS, Tiểu học A và các Trường Mầm non hiện có.
Trong tương lai dự kiến xây dựng mới trường THCS, Tiểu học B và xây dựng thêm
Trường Mầm non trung tâm của toàn thị trấn.
5.6. Thương mại, dịch vụ công cộng:
Các công trình dịch vụ công cộng
được bố trí dọc theo trục đường ĐT494. Phía Nam đường ĐT494 (đoạn phía Đông
Sông Đáy) xây dựng Chợ thị trấn (CC1).
5.7. Cây xanh - Thể dục thể thao:
- Bố trí sân vận động trung tâm tại
khu vực mới phía Nam đường ĐT494 và ở phía Tây sông Đáy.
- Tại mỗi đơn vị ở bố trí các công
trình văn hóa phục vụ các hoạt động văn hóa của khu.
- Công viên, cây xanh, mặt nước được
phân bố đều trên toàn thị trấn tạo ra chỗ vui chơi giải trí cho người dân đồng
thời tạo cảnh quan, điều hòa không khí cho đô thị.
6. Quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật:
6.1. Giao thông:
6.1.1. Giao thông đối ngoại:
- Hệ thống đường sắt vận chuyển xi
măng từ nhà máy xi măng Bút Sơn theo đường ĐT494 ra cảng Bút Sơn và ga Thịnh
Châu đi tiêu thụ.
- Nâng cấp mở rộng đường ĐT494 đoạn
qua thị trấn nâng cấp thành đường đô thị:
+ Mặt cắt 1-1: 5,0 + 7,5 + 11,.0 +
6,0 + 10,5 + 2,0 + 10,5 + 6,0 + 11,0 = 69,5m (hè + mặt đường gom + dải cây xanh
cách ly + hè + mặt đường + dải phân cách + mặt đường + hè + dải cây xanh cách
ly).
+ Mặt cắt 2-2: 6,0 + 10,5 + 2,0 +
10,5 + 6,0 = 35,0m (hè + mặt đường + dải phân cách + mặt đường + hè).
+ Mặt cắt 3-3 (gồm có đường bộ và
đường sắt): 15,0 + 2,0 + 10,5 + 2,0 + 10,5 + 6,0 = 46,0m (đường sắt + hè + mặt
đường + phân cách + mặt đường + hè).
+ Mặt cắt 5-5: 0,5 + 11,0 + 0,5 =
12,0m (lề + mặt đường + lề).
+ Mặt cắt 8-8 (đường đê): 0,5 +
5,5 + 0,5 = 6,0m (lề + mặt đê + lề).
6.1.2. Giao thông đối nội:
- Mặt cắt 4-4: 5,0 + 7,5 + 5,0 =
17,5m (hè + mặt đường + hè).
- Mặt cắt 6-6, 6A-6A: 3,0 + 5,5 +
3,0 = 11,5 (hè + mặt đường + hè).
- Mặt cắt 7-7: 5,0 + 10,5 + 5,0 =
20,5m (hè + mặt đường + hè).
6.1.3. Cảng: Bố trí một cảng
vận chuyển vật liệu xây dựng trên sông Đáy nằm ở phía Nam thị trấn có diện tích
khoảng 1,0ha.
6.1.4. Bến xe đối ngoại: Được xây
dựng về phía Bắc đường ĐT494 (đoạn phía Đông Sông Đáy).
6.2. San nền:
- Khu dân cư cũ giữ nguyên cao độ
hiện trạng đồng thời chỉnh trang cho phù hợp.
- Khu vực quy hoạch cao độ nền tối
thiểu khống chế tại các điểm giao nhau của đường đối với khu vực đồng bằng, cao
nhất là +4,1m, thấp nhất +3,1m. Đối với khu vực đồi núi tuỳ theo cốt hiện trạng
để xác định cốt san nền cho phù hợp nhằm tránh phá vỡ địa hình tự nhiên và hạn
chế tối đa khối lượng đào đắp.
- Đối với khu vực phía Tây sông
Đáy hướng dốc san nền chung từ Tây sang Đông.
- Đối với khu vực phía Đông sông
Đáy hướng dốc san nền chung từ Đông sang Tây.
6.3. Cấp nước:
- Nguồn nước: Dự kiến sử dụng
nguồn nước mặt sông Đáy cung cấp cho hai nhà máy nước hiện có nằm ở vị trí tại
lô CC9, CC10. Theo quy hoạch sẽ được nâng công suất hai trạm lên khoảng 4.300m3/ngày.đêm
để đáp ứng nhu cầu trong tương lai của thị trấn.
- Hệ thống cấp nước: Mạng lưới
cung cấp nước cho toàn đô thị được thiết kế mạng vòng kết hợp sử dung mạng
nhánh tại một số vị trí. Đối với các hệ thống cấp nước đã có thì nâng cấp cải tạo
đảm bảo tốt việc cấp nước.
- Đường kính ống cấp nước: Đường ống
chính từ f200mm đến f100mm.
- Cấp nước cứu hoả: Lấy từ các đường
ống trên trục đường chính, khoảng cách các họng cứu hoả từ 100m đến 150m.
6.4. Thoát nước mưa, nước thải:
- Nước mưa chảy theo hệ thống
thoát nước được đặt ở dọc hai bên hè các tuyến đường đổ trực tiếp ra sông Đáy.
Đồng thời sử dụng hệ thống bơm áp lực để bơm nước đối với các vị trí qua đê.
- Hướng thoát nước mưa:
+ Lưu vực 1: Phía Bắc đường ĐT494
chảy theo hệ thống cống dọc chạy trên vỉa hè, sau đó đổ ra sông Đáy.
+ Lưu vực 2: Phía Nam đường ĐT494
chảy theo hệ thống cống dọc chạy trên vỉa hè, sau đó đổ ra sông Đáy.
- Cống thoát nước dùng cống kết cấu
hỗn hợp: Cống qua đường dùng cống tròn bê tông cốt thép D800 - D1500, cống dọc
dùng cống hộp xây gạch có kích thước B400 - B1000.
- Hệ thống ga thu và ga thăm thiết
kế dọc theo hệ thống cống dọc đường, hố thu nước xây gạch. Tại các vị trí độ
sâu chôn cống lớn, vị trí đặc biệt sử dụng ga thu, ga thăm bằng bê tông cốt
thép.
- Nước thải trong các khu, cụm
công nghiệp được xử lý tại các trạm xử lý riêng cho từng khu hoặc trạm xử lý
chung cho các khu sau đó xả ra sông Đáy.
- Nước thải sinh hoạt sử dụng hệ
thống hỗn hợp: Trong khu cũ thoát nước đi chung, khu mới thoát nước thải và nước
mưa riêng biệt.
- Bố trí hai trạm xử lý nước thải
cục bộ tại vị trí các lô CC6, CC7 có tổng công suất khoảng 2.000m3/ngày.đêm.
6.5. Cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy từ hệ thống lưới
điện 35KV hiện có.
+ Dự báo đến năm 2020 tổng công suất
tiêu thụ điện của thị trấn khoảng 12.000 KVA.
+ Dự kiến nâng cấp 6 trạm biến áp
hiện có, dự kiến đến 2020 xây dựng mới khoảng 16 trạm.
- Mạng lưới 0,4 KV bố trí đi nổi
dùng cáp vặn xoắn .
+ Đường trục: dùng cáp 4x95 trở
lên.
+ Đường nhánh: dùng cáp 4x70 trở
xuống.
- Mạng lưới chiếu sáng bố trí đi nổi
dùng đèn thuỷ ngân cao áp 125W-250W/220V. Cột đèn chiếu sáng sử dụng cột thép
liền cần chiều cao 9 ¸ 11m.
6.6. Quy hoạch hệ thống rác thải vệ
sinh môi trường:
- Thu gom rác thải về điểm tập
trung rác nằm ở vị trí phía Tây Nam cạnh nghĩa trang tập trung của thị trấn sau
đó phân loại và đưa về nơi xử lý rác chung của tỉnh.
- Bố trí một khu nghĩa trang tập
trung nằm ở phía Tây Nam thị trấn có quy mô khoảng 4ha, đáp ứng việc chôn, cất
cho toàn thị trấn. Các khu nghĩa địa hiện trạng nằm rải rác trên toàn thị trấn
được đóng cửa.
7. Quy hoạch
xây dựng các công trình đợt đầu 2015:
- Xây dựng mới trụ sở Đảng Ủy - Uỷ
ban nhân dân thị trấn; trụ sở Công an; trụ sở Thuế vụ, Chi nhánh Ngân hàng tại
thị trấn.
- Cải tạo nâng cấp Trạm Y tế hiện
có đạt tiêu chuẩn quy định.
- Xây dựng bến xe đối ngoại tại lô
CC2 đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trấn trong tương lai.
- Cải tạo nâng cấp trường THCS hiện
có. Dự kiến di chuyển Trường Tiểu học B về vị trí mới tại xóm Vụng. Xây dựng
Trường Mầm non trung tâm cạnh Trường Tiểu học B mới.
- Dự kiến di chuyển các lò vôi,
các cơ sở chế biến đá gần sông Đáy và khu dân cư vào khu vực tập trung tại các
cụm công nghiệp, cụm chế biến vật liệu xây dựng.
- Cải tạo nâng cấp đầu tư dây chuyền
xử lý nước sinh hoạt của hai trạm cấp nước CC9, CC10.
- Xây dựng mới hai trạm xử lý nước
thải nước thải cục bộ tại lô CC6, CC7.
- Cải tạo nâng cấp hệ thống cung cấp
điện sinh hoạt đồng thời nâng công suất các trạm biến áp để đáp ứng nhu cầu
phát triển của thị trấn.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông Vận tải; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Liêm, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân thị trấn Kiện Khê và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.