UỶ BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 500/QĐ-
UBND
|
Hải Phòng,
ngày 07 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN MINH ĐỨC ĐẾN NĂM 2025, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày
07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày
16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày
04/7/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy
hoạch chung thị trấn Minh Đức đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Tiếp thu ý kiến của Bộ Xây dựng tại Văn bản số
2912/BXD-QHKT ngày 23/12/2016 và của Thường trực Thành ủy tại Văn bản số
790-CV/VPTU ngày 08/8/2016 về quy hoạch chung thị trấn Minh Đức đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2050;
Xét kết quả thẩm định và đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 27a/TTr-SXD ngày 06/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Minh Đức
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án
quy hoạch: Quy hoạch
chung thị trấn Minh Đức đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Vị trí,
phạm vi và ranh giới:
Gồm toàn bộ địa giới thị trấn Minh
Đức hiện nay.
- Phía Bắc giáp xã Gia Đức, Gia
Minh.
- Phía Nam giáp Sông Giá, xã Ngũ
Lão, xã Tam Hưng.
- Phía Đông giáp sông Bạch Đằng.
- Phía Tây giáp xã Minh Tân.
3. Quy mô:
- Quy mô diện tích 1.603,31ha.
- Quy mô dân số đến năm 2025 là
khoảng 22.950 người.
4. Tính chất
đô thị:
- Là đô thị vệ tinh của đô thị
trung tâm thành phố, từng bước xây dựng đạt tiêu chí đô thị loại VI.
- Là trung tâm cụm xã: Đầu mối
giao thông, hạ tầng kỹ thuật; trung tâm công nghiệp; đầu mối cung cấp dịch vụ,
thương mại, các tiện ích công cộng và tiện ích đô thị cho cụm xã và các điểm
dân cư.
- Là khu vực có cảnh quan mang bản
sắc riêng; khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường; bảo tồn các
di tích lịch sử, văn hóa; đảm bảo quốc phòng an ninh.
5. Nội dung
quy hoạch
5.1. Cấu trúc đô thị:
Gồm 5 khu vực:
- Khu vực đô thị cũ (12 khu dân
cư): Tập trung chỉnh trang cải tạo nâng cao cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội.
- Khu vực phía Nam (giáp sông
Giá): Phát triển đô thị mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và kiến trúc cảnh quan.
- Khu vực phía Bắc: Phát triển du
lịch sinh thái.
- Khu vực không gian mở: Bao gồm
không gian cây xanh ven sông và không gian mặt nước (sông Giá, sông Bạch Đằng,
sông Thải, sông Liễu)
- Khu phía Đông: Phát triển công
nghiệp.
5.2. Quy hoạch sử dụng đất:
5.2.1. Cân bằng sử dụng đất đến
năm 2025:
Bảng cân bằng sử dụng đất đến năm
2025
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Chỉ tiêu
|
(ha)
|
(%)
|
m2/người
|
A
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
219,10
|
100,00
|
100,0
|
1
|
Đất công trình công cộng thị trấn
|
8,45
|
5,60
|
4,0
|
2
|
Đất cây xanh - TDTT thị trấn
|
18,56
|
8,47
|
8,0
|
3
|
Đất đơn vị ở
|
146,37
|
66,81
|
85,0
|
4
|
Đất giao thông bãi đỗ xe
|
45,72
|
20,87
|
20,8
|
B
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
433,91
|
|
|
5
|
Đất công cộng ngoài đô thị
|
16,43
|
|
|
6
|
Đất công nghiệp kho tàng
|
243,10
|
|
|
7
|
Đất giao thông đối ngoại
|
7,26
|
|
|
8
|
Đất du lịch nghỉ dưỡng
|
55,82
|
|
|
9
|
Đất di tích lịch sử tôn giáo
|
101,35
|
|
|
10
|
Đất an ninh quốc phòng
|
3,85
|
|
|
11
|
Đất nghĩa trang nghĩa địa
|
1,87
|
|
|
12
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
3,65
|
|
|
13
|
Đất bến xe
|
0,58
|
|
|
C
|
ĐẤT KHÁC
|
950,30
|
|
|
1
|
Đất mặt nước
|
360,26
|
|
|
2
|
Đất đồi núi
|
101,92
|
|
|
3
|
Đất dự trữ phát triển đô thị
|
198,54
|
|
|
4
|
Đất dự trữ phát triển du lịch
|
254,93
|
|
|
5
|
Đê và hành lang cây xanh cách ly
|
34,65
|
|
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH: A + B +C
|
1.603,31
|
|
|
5.2.2. Quy hoạch đất trong khu dân
dụng
a) Quy hoạch công trình công cộng
đô thị tổng diện tích 8,45 ha; trong đó:
- Đất công trình hành chính trị:
0,93ha.
- Đất giáo dục: 1,09ha.
- Đất công trình văn hóa: 1,2ha.
- Đất công trình y tế: 0,51ha.
- Đất dịch vụ thương mại cấp:
4,72ha.
b) Quy hoạch hệ thống cây xanh -
thể dục thể thao có tổng diện tích 18,56ha.
c) Quy hoạch hệ thống đơn vị ở có
tổng diện tích 146,37ha; trong đó:
- Đất ở hiện trạng: 96,81ha.
- Đất ở mới: 38,43ha.
- Đất công cộng đơn vị ở: 4,82 ha.
- Đất cây xanh đơn vị ở: 5,12 ha.
- Đất giao thông đơn vị ở: 1,19
ha.
Quy hoạch 04 đơn vị ở trong đó chỉnh
trang cải tạo 01 đơn vị ở hiện trạng, xây mới 03 đơn vị ở. Trong mỗi đơn vị ở
có diện tích từ 20ha đến 35ha, trung tâm đơn vị ở bán kính phục vụ từ
400m-500m, gồm trường cấp 1-2, nhà văn hóa, trạm y tế, chợ và khu cây xanh công
viên có thể dục thể thao. Mỗi đơn vị ở được phân chia thành các nhóm nhà, lấy
nhà trẻ làm hạt nhân nhóm với bán kính phục vụ là 200m-250m.
5.2.3. Quy hoạch hệ thống các khu
chức năng ngoài dân dụng:
- Đất công cộng ngoài đô thị:
16,43ha.
- Đất công nghiệp, kho tàng:
243,1ha.
- Đất giao thông đối ngoại và bến
xe: 7,26ha.
- Đất di tích lịch sử, tôn giáo:
101,35ha.
- Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật: 3,65ha.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa:
1,87ha.
- Đất quốc phòng, an ninh: 3,85ha.
- Mặt nước: 360,26ha.
- Đất đồi núi: 54,07ha
- Đất dự trữ phát triển đô thị:
198,54ha.
- Đất dự trữ phát triển du lịch:
254,93ha.
- Đê và hành lang cây xanh cách ly
34,65ha.
5.1. Quy hoạch tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan
- Khu hành chính kết hợp với các
trung tâm văn hoá giáo dục, thương mại dịch vụ tạo thành một trung tâm đa chức
năng.
- Khu ở cũ: Chỉnh trang cải tạo
phù hợp không gian kiến trúc của đô thị.
- Khu ở mới: Nhà ở cao tầng tập
trung chủ yếu tại các trục đường chính đô thị; nhà thấp tầng (nhà vườn, nhà biệt
thự, nhà chia lô) bố trí ven sông Giá và các vị trí ven chân núi Phượng Hoàng,
Hoàng Tôn.
- Không gian cây xanh mặt nước:
Cây xanh đường dạo ven sông kết hợp cây xanh công viên, cây xanh TDTT tạo trục
không gian mở đô thị.
- Không gian cửa ngõ đô thị: (đập
Minh Đức) bố trí cây xanh không gian mở kết hợp với các công trình thương mại dịch
vụ tạo điểm nhấn.
- Không gian khu du lịch: Khu du lịch
Tràng Kênh, kết hợp với cảnh quan ven sông Thải và các điểm du lịch tâm linh.
- Không gian bảo tồn: Khu vực di
chỉ khảo cổ (núi Hoàng Tôn, núi Áng Rong, núi Ao Non), lăng mộ tướng công Trần
Quốc Bảo, đền thờ Trần Quốc Bảo và quần thể di tích đền Tràng Kênh khoanh vùng
bảo tồn, khai thác và nâng cao giá trị khu vực di chỉ khảo cổ, di tích lịch sử,
văn hóa.
- Không gian khu vực công nghiệp:
Từng bước di dời các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ ven sông thải và cải tạo các khu vực
khai thác đá sau hoàn nguyên để phát triển đô thị; xây dựng các vùng cách ly, bảo
vệ môi trường đối với khu vực công nghiệp giáp sông Bạch Đằng.
5.2. Định hướng hạ tầng kỹ
thuật:
5.2.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) Các công trình thủy lợi:
- Tuyến đê hữu sông Bạch Đằng (đoạn
qua thị trấn) giữ nguyên vị trí, tu bổ thường xuyên nhằm đảm bảo cao trình đỉnh
đê: +4,2m (cao độ Lục địa).
- Cải tạo tuyến mương Tân Đức (tiếp
tục kè mái và làm đường hai bên) với mặt cắt lòng mương B≥ 20m nhằm đảm bảo
tiêu thoát nước cho thị trấn.
- Giữ nguyên cống ngăn triều Tân Đức,
Minh Đức, Chiến Thắng,
Đầm Chẹo.
b) Cốt nền xây dựng:
- Cốt nền xây dựng: +2,6m (cao độ
Lục địa), riêng khu vực cây xanh công viên ven sông Giá là từ +1,5 đến +2,3m và
khu vực công nghiệp giáp sông Bạch Đằng là + 2,8m;
- Độ dốc thiết kế san nền i=0,2% đến
0,4%.
c) Thoát nước mặt:
- Phương án thoát nước: Xây dựng mạng
lưới thoát nước mưa tách riêng mạng lưới thoát nước thải.
- Phân lưu vực: Lưu vực 1 thoát ra
sông Thải; lưu vực 2 thoát ra sông Thải; lưu vực 3 thoát ra sông Bạch Đằng qua
mương Tân Đức; lưu vực 4 thoát ra sông Bạch Đằng, sông Thải và sông Liễu.
- Mạng lưới: Cống thoát nước được
thiết kế theo kiểu tự chảy trọng lực; cống tròn D400 đến D1500mm, cống hộp từ
400x600mm đến 1000x1400mm, rãnh hở 600x800mm (dưới chân núi).
- Công trình đầu mối: Cải tạo nâng
cấp đê hữu sông Bạch Đằng và đê tả sông Thải; kè mái hai bên mương Tân Đức;
nâng cấp các cống ngăn triều Tân Đức, Minh Đức, Chiến Thắng, Đầm Chẹo; xây dựng
mới 01 trạm bơm nước mưa công suất Q=1m3/s cho dân cư Bạch Đằng.
5.2.2. Giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
- Giao thông đường thuỷ: Cải tạo,
nạo vét luồng đạt tiêu chuẩn cho sông Bạch Đằng và sông Thải; khai thác du lịch
ven sông Sông Giá; nâng cấp các bến tàu, bến cảng cũ; xây dựng 02 bến tàu du lịch
trên sông Thải và sông Bạch Đằng.
- Giao thông đường bộ: Mở rộng tỉnh
lộ 359 lên B=28,0m; đường bao thị trấn B=30,0m; đường Gia Minh - Gia Đức - Minh
Đức B=25,0m; đường Lưu Kiếm - Minh Tân - Minh Đức B=25,0m.
b) Giao thông đô thị:
- Đường dọc tuyến mương Tân Đức có
lộ giới B=61m, trong đó: Lòng đường rộng 2x10,5m=21m; hè đường rộng
2x5m+2x5m=20m, mương Tân Đức rộng 20m.
- Đường nối đường bao thị trấn với
khu hành chính mới có lộ giới B=21,0m, trong đó: Lòng đường rộng 15m; hè đường
rộng 2x3m=6m.
- Đường ven sông Giá có lộ giới B
= 13,5m, trong đó: Lòng đường rộng 7,5m; hè đường rộng 2x3m=6m.
- Đường liên khu ở hiện tại nâng cấp,
cải tạo các với mặt cắt ngang từ 13,5m đến 21,0m.
- Đường phố nội bộ trong các nhóm
nhà ở mới có lộ giới B = từ 12,0 đến 13,5m; nâng cấp mở rộng đường trong các
khu dân cư hiện trạng với mặt cắt ngang B = 10,0 - 12,0m.
- Đường khác: Đường du lịch lên
núi Đại Bàng mặt cắt ngang B=10m; Đường khai thác vật liệu xây dựng mặt cắt
ngang B=8m - 10m.
c) Giao thông tĩnh:
- Bến xe mới (gần đập Minh Đức)
quy mô 0,58ha;
- Quy hoạch 04 bãi đỗ xe tập trung
với tổng diện tích 2,9ha: bãi đỗ xe Xuân Sơn (bến xe Xuân Sơn hiện trạng) diện
tích 0,4ha; 01 bãi đỗ xe khu vực ven sông Giá với diện tích 0,3ha; 02 bãi đỗ xe
trong khu du lịch Tràng Kênh với diện tích 1,0ha và 1,2ha.
d) Quy hoạch cầu:
- Xây dựng mới 01 cầu qua sông
Giá: Nằm trên đường nối đường vành đai III với đường Gia Minh - Gia Đức.
- Xây dựng mới 02 cầu mới bắc qua
sông Thải: Cầu nối trung tâm thị trấn với tuyến đường Gia Minh - Gia Đức và cầu
nối khu vực dân cư phía Bắc sông Thải với khu vực du lịch sinh thái phía Nam
sông Thải.
- Cải tạo, nâng cấp cầu Tràng Kênh
hiện có.
e) Giao thông công cộng:
- Cải tạo, nâng cấp tuyến xe bus số
04 từ hồ Tam Bạc đến thị trấn Minh Đức.
5.2.3. Cấp nước:
- Nhu cầu dùng nước: QMAX =
11.694m3/ngđ.
- Nguồn cấp: Nâng cấp Nhà máy nước
Minh Đức lên 24.000m3/ngày đêm.
- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt và
sản xuất: Được tổ chức theo mạng vòng để đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục;
đường ống truyền tải (cấp 1) và phân phối (cấp 2) có đường kính từ Ø150 ÷ Ø600,
đường ống dịch vụ có đường kính từ Ø32 ÷ Ø90.
- Mạng lưới cấp nước chữa cháy: Kết
hợp cấp nước chữa cháy với mạng lưới cấp nước sinh hoạt và sản xuất; họng lấy
nước chữa cháy được lắp trên các tuyến ống có đường kính ≥ Ø150 đảm bảo khoảng
cách tối đa là 150m.
- Bảo vệ nguồn nước sông Giá: Hành
lang bảo vệ nguồn nước ≥100m từ chân mái ngoài của kè bờ sông trở ra hai bên.
5.2.4. Cấp điện:
- Phụ tải tính toán P= 43,560kW;
công suất toàn phần Stt = 43MVA.
- Nguồn cấp: Từ trạm biếp áp
110/35/6kV Thủy Nguyên 1 (Ngũ Lão) công suất 2x63MVA, trạm 110/22kV Minh Đức
2x40MVA và 02 TBA chuyên dùng Xi măng Chinfon, Hải Phòng.
- Trạm biến áp: Xây mới trạm biến
áp 110/22kV Minh Đức, công suất 2x40MVA; nâng cấp 22 trạm biến áp 35/0,4kV hiện
có thành 22/0,4kV; xây mới 64 trạm biến áp 22kV/0,4kV.
+ Lưới điện: Giữ nguyên hướng tuyến
đường điện 110kV trên địa bàn thị trấn; cải tạo và hạ ngầm toàn bộ mạng lưới điện
35kV hiện có sang 22kV; giữ nguyên lưới hạ thế 0,4kV cung cấp điện cho khu vực
sản xuất đồng thời hạ ngầm lưới điện 0,4kV tại khu trung tâm và các khu đô thị
mới.
5.2.5. Chiếu sáng đô thị:
- Nguồn điện: Từ trạm biến áp chiếu
sáng kết hợp với trạm biến áp dân dụng.
- Lưới điện: Được cung cấp bởi tuyến
cáp riêng 3 pha 4 dây, đi ngầm tại khu trung tâm và các khu đô thị mới.
- Phương pháp chiếu sáng đường
chính: Đối với các tuyến đường giao thông không có dải phân cách giữa, lắp đặt
đèn chiếu sáng cần đơn một bên với đường mặt cắt nhỏ hơn 11,5m, hai bên với
đường mặt cắt lớn hơn 11,5m. Đối với các tuyến đường giao thông có dải phân
cách ở giữa (≥1,5m), đèn chiếu sáng được bố trí ở trong dải phân cách và dùng
loại đèn chiếu sáng cần kép.
- Phương pháp chiếu sáng đường dạo
công viên: Sử dụng đèn chùm compact, đèn ghim trên cỏ tạo cảnh quan, khoảng
cách giữa 2 cột đèn từ 20m đến 30m/cột. Tại các khu vực quảng trường dùng các
loại đèn chùm cao áp với chiều cao từ 18 đến 25m.
- Khuyến khích sử dụng các loại
đèn chiếu sáng tiết kiệm năng lượng; điều khiển đóng ngắt tự động theo thời
gian.
5.2.6. Thoát nước thải:
- Khối lượng nước thải: Q=8.754m3/ngđ,
trong đó: nước thải sinh hoạt 2.874m3/ngđ, nước thải công nghiệp
5.880 m3/ngđ.
- Nguyên tắc: Hệ thống thoát nước
thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp được bố trí riêng biệt.
- Hướng thoát: Sau khi xử lý đạt
tiêu chuẩn về môi trường theo quy định được thoát ra sông Thải và sông Bạch Đằng.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Nước thải sinh hoạt: Được thu
gom bằng hệ thống cống riêng đưa về khu xử lý nước thải tập trung của thị trấn
tại cuối khu dân cư Quyết Tâm, sát bờ sông Thải, công suất sau khi nâng cấp là
2.900 m³/ngày đêm, diện tích 2,05ha. Sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn về môi trường
theo quy định, nước thải được thoát ra sông Thải;
+ Nước thải công nghiệp được xử lý
ngay tại nơi phát sinh đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT mới được xả thải vào cống
thu gom chung và được thoát ra sông Thải và sông Bạch Đằng.
- Mạng lưới đường cống: Kích thước
từ D200 đến D300mm, trên mạng lưới bố trí các ga thăm với khoảng cách mỗi ga là
từ 25m đến 40m và 05 trạm bơm dâng.
5.2.7. Quản lý chất thải rắn:
- Khối lượng chất thải rắn (CTR)
phát sinh khoảng 91,4 tấn/ngày đêm.
- Khu xử lý: Vận chuyển về Khu xử
lý chất thải rắn Gia Minh.
- Thu gom, vận chuyển, xử lý CTR:
Xây mới trạm trung chuyển chất thải rắn tại bờ Nam sông Thải, giáp trạm xử lý
nước thải hiện có với diện tích 500m2.
5.2.8. Nghĩa trang:
- Nhu cầu sử dụng đất nghĩa trang
đến năm 2020: 0,69ha
- Địa điểm nghĩa trang tập trung:
Không bố trí nghĩa trang trong phạm vi thị trấn mà sử dụng chung với nghĩa
trang tập trung của huyện Thủy Nguyên tại xã Liên Khê.
- Đối với các nghĩa trang hiện có:
Di chuyển ngay nghĩa trang Đầm Là, đóng cửa nghĩa địa Ao Than, Chùa Chẹo dần di
chuyển mộ phần về nghĩa trang tập trung khi cải táng; nghĩa trang Đồng Hang tiếp
tục sử dụng, xây dựng tường bao xung quanh, trồng cây xanh cách ly với khu dân
cư hiện có đến khi lấp đầy thì đóng cửa.
- Xây dựng mới 01 nhà tang lễ với
diện tích 01ha tại phía tây thị trấn.
5.2.9. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Toàn bộ lưới thông tin trong phạm
vi quy hoạch được thiết kế ngầm đi chung hào cáp với các
tuyến kỹ thuật khác.
- Phát triển mạng thế hệ mới NGN
(mạng thoại PSNT - mạng không dây - mạng INTERNET). Mạng PSTN và mạng số liệu sẽ
phát triển theo hướng hội tụ về mạng NGN.
- Đưa vào sử dụng Công nghệ thông
tin di động 4G.
- Phổ cập dịch vụ viễn thông,
INTERNET đến hầu hết các hộ dân cư sống trong đô thị
5.2.10. Đánh giá môi trường chiến
lược (ĐMC):
Tuân thủ theo Thông tư số
01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường
chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
6. Phân kỳ đầu
tư:
6.1. Giai đoạn 1 (từ nay đến
2020).
a) Nhà ở: Ưu tiên cải tạo chỉnh trang
các khu nhà ở hiện trạng, khu nhà ở công nhân.
b) Các công trình tiện ích công cộng:
- Cải tạo Trường PTCS Minh Đức;
Trường tiểu học Minh Đức;
- Bổ sung nâng cấp cải tạo các
trung tâm công cộng trong đơn vị ở hiện trạng;
- Xây dựng khu thể dục thể thao của
thị trấn; tôn tạo, tu bổ các công trình tôn giáo tín ngưỡng.
c) Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Mở rộng đường trục qua trung tâm
thị trấn, đi qua khu vực Nhà máy xi măng Hải Phòng nối tiếp với tuyến đường Gia
Minh - Gia Đức.
- Xây dựng hoàn thiện tuyến đường
bao thị trấn, mở rộng tuyến đường hai bên mương Tân Đức.
- Xây mới tuyến đường mới qua khu
trung tâm hành chính mới, nâng cấp các tuyến đường khu vực và đường trong các
khu ở.
- Xây mới cầu qua sông Giá và cầu
qua sông Thải.
- Xây dựng bến tàu phục vụ du lịch
trên sông Thải và sông Bạch Đằng.
- Xây dựng bến xe khách gần đập
Minh Đức.
- Xây dựng bổ sung hệ thống cống
thoát nước mưa. Cải tạo hệ thống thoát nước trong các khu dân cư hiện có thành
mạng lưới thoát nước mưa riêng.
- Tiếp tục củng cố mạng lưới thu
gom rác thải và xây dựng mới trạm trung chuyển rác theo quy hoạch.
- Trồng cây xanh xung quanh các
khu nghĩa trang trong thị trấn.
- Nâng cấp hoặc thay thế một số trạm
biến áp quá tải.
6.2. Giai đoạn từ 2020 đến
2025:
a) Các công trình hạ tầng xã hội:
Tập trung đầu tư hoàn thiện các công trình theo quy hoạch được duyệt.
b) Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Xây dựng các tuyến đường còn lại
theo quy hoạch.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định
quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chung thị trấn Minh Đức đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2050".
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
- Giao Ủy ban nhân dân huyện Thủy
Nguyên phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai Đồ
án Quy hoạch chung thị trấn Minh Đức đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 theo
quy định.
- Nội dung quy hoạch được phê duyệt
là cơ sở để lập quy hoạch chi tiết các khu vực và lập dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật trong đô thị.
- Quyết định này thay thế Quyết định
số 1028/QĐ-UB ngày 23/5/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 thị trấn Minh Đức tới năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Y
tế, Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Minh Đức,
Viện trưởng Viện Quy hoạch và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 4;
- Các PCVP;
- P. XD, GT&CT;
- P. NN&TNMT;
- CV: QH, XD, ĐC;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|