ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4953/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 9
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT “QUY HOẠCH XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày
02/6/2005 của Bộ Chính trị về “Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020”;
Căn cứ Kết luận số 79-KL/TW ngày
28/7/2010 của Bộ Chính trị về “Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của tòa án,
viện kiểm sát và cơ quan điều tra theo Nghị quyết 49-NQ/TW của Bộ Chính trị về
Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 6391/QĐ-UBND
ngày 24/10/2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt Nhiệm vụ “Quy hoạch
xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Kết luận của Tập thể UBND
Thành phố về Đồ án “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư
pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050” tại Thông báo số 382/TB-VP ngày 30/12/2015 của UBND
Thành phố;
Căn cứ công văn số 255/HĐNĐ-ĐT ngày 15/07/2016 của Thường trực HĐND thành phố Hà Nội về việc cho ý
kiến về đồ án “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở
làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn và các quy định khác có liên quan;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc Hà Nội tại Tờ trình số: 4975/TTr-QHKT ngày 30/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà
Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính sau:
1. Tên đồ án:
Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở
làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi, đối tượng lập quy
hoạch:
2.1. Phạm vi lập quy hoạch: Trong
toàn bộ địa giới hành chính thành phố Hà Nội gồm 30 Quận, Huyện, Thị xã.
2.2. Đối tượng lập quy hoạch:
- Trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp
của thành phố Hà Nội gồm: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án
dân sự;
- Đối tượng lập quy hoạch không bao gồm
các cơ quan tư pháp cấp Trung ương trên địa bàn thành phố.
3. Mục tiêu của đồ án:
Xây dựng hệ thống trụ sở làm việc các
cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội đồng bộ hiện đại, đáp ứng yêu cầu cải cách tư
pháp và phù hợp với định hướng phát triển của Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, cụ thể:
- Đối với các địa điểm cải tạo nâng cấp
các cơ sở cũ: Đề xuất quy mô, chỉ tiêu, giải pháp quy hoạch, cải tạo, nâng cấp
trụ sở làm việc phù hợp nhu cầu và định hướng Quy hoạch
chung thành phố Hà Nội.
- Đối với các địa điểm xây dựng mới:
xác định địa điểm, quy mô, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, mô hình, giải pháp tổ
chức không gian đặc thù cho các cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội;
- Xây dựng phương án sắp xếp, chuyển
đổi hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp hiện có phù hợp với nhu cầu sử
dụng và tạo nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở mới.
4. Nguyên tắc chung về quy hoạch,
sắp xếp trụ sở.
4.1. Nguyên tắc
chung:
Quy hoạch theo 2 cấp hành chính gồm cấp
thành phố và cấp quận huyện, có dự trữ phương án phát triển theo mô hình cấp
khu vực.
Đối với các cơ sở trong khu vực nội
đô lịch sử và nội đô mở rộng áp dụng các chỉ tiêu và tiêu chí ở mức trung bình
thấp, lựa chọn quỹ đất phân tán, có vị trí phù hợp với thực tiễn của khu vực. Đối
với các cơ sở tại khu vực ngoại thành bố trí quỹ đất đạt chuẩn.
Đối với các cơ quan xây dựng mới được
quy hoạch thành các cụm cơ quan tư pháp tập trung theo dạng tổ hợp công trình để
nâng cao hiệu quả, liên kết hoạt động các cơ quan tư pháp. Đối với các quận huyện
xây dựng mới trung tâm hành chính, chính trị tập trung theo quy hoạch, các cụm
cơ quan tư pháp sẽ được bố trí gắn với
không gian hành chính, quảng trường đô thị để tạo điều kiện tiếp cận thuận lợi.
4.2. Quy hoạch đối
với các cơ sở hiện có:
Các cơ sở hiện có được phân loại làm
3 nhóm, bao gồm:
- Cơ sở nhà đất cải tạo chỉnh trang tại
chỗ: Áp dụng đối với các cơ sở có diện tích đất, diện tích sàn phù hợp với nhu
cầu sử dụng, chất lượng công trình đảm bảo, chỉ thực hiện duy tu bảo dưỡng
trong giai đoạn quy hoạch. Đối với các công trình trong khu vực phố cổ, phố cũ,
khu vực có giá trị quy hoạch kiến trúc thực hiện theo nguyên tắc bảo tồn di sản,
hạn chế tối đa việc cải tạo, xây dựng mới công trình.
- Cơ sở nhà đất xây dựng mới tại chỗ:
Áp dụng đối với các cơ sở nhà đất có diện tích đất phù hợp với nhu cầu sử dụng,
diện tích sàn và chất lượng công trình không đảm bảo. Thực hiện dự án xây dựng
mới công trình trên khuôn viên đất hiện hữu.
- Cơ sở nhà đất mở rộng tại chỗ: áp dụng
đối với các cơ sở có khả năng, điều kiện mở rộng diện tích đất. Công trình xây
dựng có thể cải tạo mở rộng hoặc xây dựng mới hoàn toàn.
4.3. Quy hoạch đối với các trụ sở mới:
Nguyên tắc quy hoạch trụ sở mới:
- Các cơ sở có vị trí và diện tích đất
không phù hợp với nhu cầu sử dụng được quy hoạch địa điểm mới. Cơ sở nhà đất cũ
bàn giao cho địa phương quản lý hoặc chuyển đổi mục đích, đấu giá tạo nguồn vốn
cho ngân sách nhà nước.
- Các vị trí xây dựng cơ sở mới phải
đáp ứng các tiêu chí về vị trí phù hợp với quy hoạch phát triển ngành; có quy
mô về diện tích đất và các chỉ tiêu về sử dụng đất phù hợp với yêu cầu phát triển
ngành; có điều kiện cơ sở hạ tầng tại khu vực phù hợp với yêu cầu trụ sở trong
giai đoạn quy hoạch; Đáp ứng được các yêu cầu phát triển đặc thù và không tác động
tiêu cực tới không gian đô thị đã được hoạch định trong các quy hoạch phát triển
có liên quan.
Xây dựng mới theo 3 mô hình tổ chức
không gian quy hoạch kiến trúc sau đây:
- Mô hình phân tán: Áp dụng đối với
các khu vực đô thị có 1-2 cơ quan đã ổn định vị trí, còn lại 1-2 cơ quan phải lựa
chọn vị trí xây dựng mới, không có điều kiện xây dựng tại các khu vực kế cận
nhau. Cơ bản áp dụng đối với các khu vực nội đô đã ổn định vị trí, không có điều
kiện tìm quỹ đất mở rộng bố trí nhiều cơ quan trong cùng vị trí.
- Mô hình tập trung liền kề: áp dụng
đối với các cơ quan xây dựng trên cùng khu đất liền kề, độc lập về công trình
và quản lý vận hành, các cơ sở vật chất sử dụng riêng.
- Mô hình tổ hợp
công trình tư pháp: Áp dụng đối với các khu vực phát triển mới cả 3 cơ quan,
xây dựng tổ hợp trên cùng 1 lô đất, sử dụng chung cơ sở hạ
tầng, tiện ích công cộng và tạo hình ảnh kiến trúc tập trung.
Việc áp dụng mô hình quy hoạch cho từng
trường hợp cụ thể tại bản vẽ kèm theo.
5. Các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật chính.
5.1. Các yêu cầu - chỉ tiêu áp
dụng:
- Ngành Tòa án: Ngoài diện tích làm việc thông thường theo số cán bộ làm việc, bố trí các phòng chức năng đặc thù như: phòng xử án, phòng nghị án, phòng
viện kiểm sát, phòng luật sư, phòng công an dẫn giải, phòng họp báo, phòng hòa
giải, phòng lưu phạm, phòng nhân chứng ... sân bãi tập trung đông
người; Đối với trụ sở Tòa án nhân dân Thành phố bố trí thêm khu xét xử ngoài trời, khu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức xét xử, khu rèn luyện thể chất...
- Ngành kiểm sát: Ngoài diện tích làm việc thông thường theo số cán bộ làm việc, bố trí
thêm các phòng chức năng đặc thù như: phòng tiếp dân, kho tang chứng vật chứng,
phòng hỏi cung ... với diện tích trung bình 300-400 m2/trụ sở cấp quận
huyện. Ngoài ra còn các phòng thường trực bảo vệ, phòng khách, nhà công vụ, nhà
để xe công vụ;
Trụ sở Viện kiểm sát có yêu cầu kết nối
với Tòa án nhân dân để đảm bảo thuận lợi trong hoạt động phối hợp nghiệp vụ, điều
tra xét xử.
- Ngành thi hành án: Ngoài diện tích làm việc thông thường theo số cán bộ làm việc, bố trí
các phòng chức năng đặc thù như: phòng tiếp đương sự, phòng giải quyết khiếu nại
tố cáo, phòng họp giao ban, kho lưu trữ hồ sơ thi hành án ... được thiết kế gắn
với từng trụ sở làm việc.
Bố trí hệ thống kho bãi để vật chứng
phục vụ công tác xét xử và thi hành án, gắn với trụ sở cơ quan thi hành án với
yêu cầu đảm bảo về cự ly giao thông, bán kính phục vụ, gồm 7 cụm kho vật chứng
phục vụ chung tại các địa điểm: Nam Từ Liêm (gắn với trụ sở Cục thi hành án dân
sự Thành phố); Hoàng Mai; Cầu Giấy; Sơn Tây; Chương Mỹ;
Phú Xuyên; Sóc Sơn. Đối với các đơn vị khác bố trí kho bãi
vật chứng gắn với diện tích trụ sở làm việc với diện tích trung bình khoảng 500
m2/trụ sở.
5.2. Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật chính:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Tòa
án
|
Viện
kiểm sát
|
Thi
hành án
|
Ghi
chú
|
1
|
Số người
làm việc
|
người
|
|
|
|
|
|
Nội đô lịch sử
|
người
|
70-80
|
40-50
|
40-50
|
|
|
Nội đô mở rộng
|
người
|
40-60
|
30-40
|
30-40
|
|
|
Ngoại thành
|
người
|
30-50
|
25-35
|
25-35
|
|
2
|
Diện
tích đất
|
|
|
|
|
|
|
Nội đô lịch sử
|
m2/trụ
sở
|
1.000
- 2.000
|
300
- 1.000
|
300
- 500
|
Các đơn vị đang tiến hành xây dựng mới
có thể xem xét giữ nguyên hiện trạng
|
|
Nội đô mở rộng
|
m2/trụ
sở
|
3.000
- 5.000
|
1.000
- 3.000
|
1.000
- 2.000
|
|
Ngoại thành
|
m2/trụ
sở
|
5.000
- 6.000
|
3.000 - 5.000
|
1.000
- 3.000
|
3
|
Diện
tích sàn
|
|
|
|
|
|
|
Làm việc
|
m2/người
|
20-30
|
20-30
|
20-30
|
|
|
Đặc thù
|
m2/người
|
20-50
|
20-30
|
40-50
|
|
|
Nội đô lịch sử
|
m2
sàn/trụ sở
|
1.500
- 5.000
|
1.200
- 1.500
|
1.500
- 2.000
|
|
|
Nội đô mở rộng
|
m2
sàn/trụ sở
|
3.000
- 4.000
|
1.500
- 3.000
|
1.500
- 2.200
|
|
|
Ngoại thành
|
m2
sàn/trụ sở
|
3.000 - 4.000
|
1.300
- 3.000
|
1.500
- 2.200
|
|
4
|
Tầng cao công trình (tối đa)
|
|
|
|
|
|
|
Nội đô lịch sử
|
tầng
|
8
|
8
|
8
|
Đối với các đơn vị có diện tích trụ sở nhỏ trong nội đô có thể xây dựng nhiều tầng theo quy hoạch
khu vực cho phép
|
|
Nội đô mở rộng
|
tầng
|
6
|
6
|
6
|
|
Ngoại thành
|
tầng
|
4
|
4
|
4
|
5
|
Mật độ xây dựng (tối đa)
|
|
|
|
|
|
|
Nội đô lịch sử
|
%
|
70
|
70
|
70
|
Đối với các đơn vị có diện tích trụ sở nhỏ trong nội đô có thể xây dựng với
mật độ cao
|
|
Nội đô mở rộng
|
%
|
50
|
50
|
50
|
|
Ngoại thành
|
%
|
40
|
40
|
40
|
6
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
Theo quy hoạch đô thị và hiện trạng
hạ tầng tại khu vực
|
7
|
Yêu cầu đặc thù
|
|
Phòng xét xử
và không gian tập trung đông người
|
|
Cụm kho vật chứng tập trung 1.000 m2
sàn / cụm
|
Sử dụng cụm kho theo khu vực chung
3 cơ quan tư pháp
|
6. Nội dung chính
quy hoạch - sắp xếp trụ sở các cơ quan tư pháp.
6.1. Quy hoạch hệ thống trụ sở
các ngành:
Quy hoạch đến
năm 2030, tầm nhìn đến 2050 có 37 trụ sở mỗi ngành, gồm 01 trụ sở cấp Thành phố;
30 trụ sở cấp quận, huyện và 6 trụ sở quy hoạch dự trữ dài hạn cho giai đoạn
2030 - 2050. Các cơ sở trụ sở được phân loại cụ thể:
- Số cơ
sở ổn định cập nhật vào quy hoạch: 06 trụ sở, bao gồm
03 trụ sở ngành Tòa án; 02 trụ sở ngành Kiểm sát; 01 trụ sở ngành Thi hành án;
- Số cơ sở xây dựng mới, cải tạo mở
rộng diện tích tại chỗ: 32 trụ sở, bao gồm 10 trụ sở
ngành Tòa án; 12 trụ sở ngành Kiểm sát; 10 trụ sở ngành Thi hành án;
- Số cơ
sở xây dựng mới tại vị trí mới: 55 trụ sở, bao gồm 18
trụ sở ngành Tòa án; 17 trụ sở ngành Kiểm sát; 20 trụ sở ngành Thi hành án;
- Số cơ sở dự trữ phát triển giai
đoạn 2030 - 2050 và các năm tiếp sau: 18 trụ sở, bao gồm
06 trụ sở ngành Tòa án; 06 trụ sở ngành Kiểm sát; 06 trụ sở ngành Thi hành án;
6.2. Bảng thống kê theo quy hoạch
trụ sở các cơ quan tư pháp:
TT
|
Trụ
sở Thành phố và Quận, Huyện
|
Ngành
Tòa án
|
Ngành
kiểm sát
|
Ngành
thi hành án
|
Ghi
chú
|
I
|
Cấp Thành phố
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
II
|
Cấp quận, huyện
|
|
1
|
Quận Hoàn Kiếm
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
2
|
Quận Ba Đình
|
cải
tạo tại chỗ
|
cải
tạo tại chỗ
|
cải
tạo tại chỗ
|
|
3
|
Quận Đống Đa
|
ổn định
vị trí trụ sở
|
cải
tạo tại chỗ
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
4
|
Quận Hai Bà Trưng
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
5
|
Quận Hoàng Mai
|
ổn định
vị trí trụ sở
|
ổn định
vị trí trụ sở
|
ổn định
vị trí trụ sở
|
|
6
|
Quận Bắc Từ
Liêm
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây dựng
vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
7
|
Quận Nam Từ Liêm
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
|
8
|
Quận Thanh Xuân
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
cải
tạo tại chỗ
|
cải
tạo tại chỗ
|
|
9
|
Quận Hà Đông
|
xây dựng
vị trí mới
|
ổn định
vị trí trụ sở
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
10
|
Quận Cầu Giấy
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
|
11
|
Quận Tây Hồ
|
ổn định
vị trí trụ sở
|
cải
tạo tại chỗ
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
|
12
|
Quận Long Biên
|
cải
tạo tại chỗ
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
|
13
|
Huyện Gia Lâm
|
mở rộng
và xây mới tại chỗ
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
14
|
Huyện Mê Linh
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
xây dựng
mới tại chỗ
|
chuyển đổi thành trụ sở tư pháp Khu
đô thị Mê Linh sau khi có đơn vị hành chính mới
|
15
|
Huyện Đông Anh
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
|
16
|
Huyện Sóc Sơn
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
xây dựng
vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
chuyển đổi thành hệ thống trụ sở tư pháp đô thị vệ tinh Sóc Sơn sau khi có đơn
vị hành chính mới.
|
17
|
Huyện Thanh Trì
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
18
|
Huyện Ba Vì
|
mở rộng
và xây mới tại chỗ
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
cải
tạo tại chỗ
|
|
19
|
Thị xã Sơn Tây
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
20
|
Huyện Đan Phượng
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
21
|
Huyện Hoài Đức
|
xây
dựng vị trí mới
|
cải
tạo tại chỗ
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
22
|
Huyện Phúc Thọ
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
cải
tạo tại chỗ
|
|
23
|
Huyện Thạch Thất
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây dựng
vị trí mới
|
|
24
|
Huyện Quốc Oai
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
25
|
Huyện Chương Mỹ
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
26
|
Huyện Mỹ Đức
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
27
|
Huyện Thanh Oai
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
28
|
Huyện Ứng Hòa
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
29
|
Huyện Thường Tín
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
30
|
Huyện Phú Xuyên
|
xây
dựng vị trí mới
|
xây
dựng mới tại chỗ
|
xây
dựng vị trí mới
|
|
III
|
Dự trữ phát triển giai đoạn 2030
- 2050 (dự kiến khi thành lập các đơn vị hành chính mới)
|
1
|
Khu đô thị An Khánh
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
xây dựng mới hệ thống trụ sở tư
pháp cho phát triển dài hạn
|
2
|
Đô thị Kim Hoa
|
dự trữ
phát triển dài hạn
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
xây dựng mới hệ thống trụ sở tư
pháp huyện Mê Linh tại đô thị Kim Hoa sau khi KĐT Mê Linh được thành lập đơn
vị hành chính mới.
|
3
|
Đô thị Nỉ
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
xây dựng mới hệ thống trụ sở tư
pháp huyện Sóc Sơn tại đô thị Nỉ sau khi đô thị vệ tinh Sóc Sơn được thành lập
đơn vị hành chính mới.
|
4
|
Khu đô thị Yên Viên
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
dự trữ
phát triển dài hạn
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
xây dựng mới hệ thống trụ sở tư
pháp cho phát triển dài hạn
|
5
|
Đô thị vệ tinh Hòa Lạc
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
xây dựng mới hệ thống trụ sở tư
pháp cho phát triển dài hạn
|
6
|
Đô thị vệ tinh Xuân Mai
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
dự
trữ phát triển dài hạn
|
xây dựng mới hệ thống trụ sở tư
pháp cho phát triển dài hạn
|
Ghi chú: Các vị trí dự trữ phát triển cho giai đoạn 2030-2050 thực hiện và xác
định cụ thể sau khi thành lập các đơn vị hành chính mới và quy hoạch chi tiết
tỉ lệ 1/500 của khu vực được duyệt.
7. Đánh giá môi
trường chiến lược.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng
ngừa, giảm thiểu, khắc phục môi trường đã xác định tại Đồ án làm cơ sở cho việc
triển khai thực hiện quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng. Các dự án đầu tư xây dựng
khi triển khai xây dựng cần thực hiện đánh giá môi trường theo đúng quy định của
Luật bảo vệ môi trường.
8. Lộ trình thực
hiện.
Giai đoạn 2016 - 2020: Tập trung hoàn
thiện các dự án đang triển khai, các cơ sở đang thực hiện thủ tục chuẩn bị đầu
tư và các cơ sở có yêu cầu bức thiết phải xây dựng trụ sở làm việc ngay để phục
vụ hoạt động ngành. Lựa chọn và chuẩn hóa các chỉ tiêu, tiêu chí xây dựng cơ sở
vật chất ngành, hoàn chỉnh các cơ chế chính sách có liên quan về thủ tục và thu
hút nguồn lực đầu tư.
Giai đoạn 2020 - 2030: Xây dựng phát
triển mở rộng theo quy hoạch, phát triển hoàn chỉnh mạng lưới, chuẩn bị quỹ đất
để phát triển các cơ sở cho nhu cầu dài hạn.
Giai đoạn 2030 - 2050 và sau 2050:
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống gắn với quy hoạch không gian đô thị, bổ sung các
nhu cầu phát triển mới phù hợp với thực tiễn của Thủ đô và của Ngành.
9. Quy định quản
lý.
Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch
xây dựng hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà
Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được ban hành kèm theo Quyết định phê
duyệt này.
Việc quản lý quy hoạch đô thị, quản
lý đất đai, đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo quy hoạch và các quy định Pháp
luật Nhà nước có liên quan; các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Các thông số về diện tích đất, diện
tích sàn, số người làm việc, chỉ tiêu quy hoạch (tầng cao, mật độ xây dựng) được
điều chỉnh theo từng vị trí dự án xây dựng cụ thể phù hợp với quy hoạch xây dựng
đô thị tại khu vực xây dựng dự án.
Trong quá trình thực hiện quy hoạch
có thể nghiên cứu áp dụng các tiêu chuẩn, chỉ tiêu, kinh nghiệm nước ngoài,
nhưng phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện.
1. Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc:
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan Tư
pháp trên địa bàn Thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ,
quy định quản lý đồ án “Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan
tư pháp trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”
theo đúng quy định, phù hợp với nội dung của Quyết định này.
- Chủ trì tổ chức công bố công khai
quy hoạch, bàn giao, lưu trữ hồ sơ đồ án, cung cấp thông tin quy hoạch, giới
thiệu địa điểm theo quy định.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và môi
trường và các cơ quan tư pháp có liên quan căn cứ Luật Thủ đô, nghiên cứu, tham
mưu cho UBND Thành phố về cơ chế, chính sách đặc thù đầu tư xây dựng trụ sở
ngành tư pháp, báo cáo Thành ủy, HĐND thống nhất, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế, chính sách đặc thù và ủy quyền cho UBND
Thành phố tổ chức triển khai thực hiện;
3. Giao các cơ quan tư pháp Thành phố
Hà Nội:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch đầu tư, Sở
Tài chính và các Sở ngành liên quan đề xuất các cơ chế chính sách trình Thành phố
và các cơ quan cấp trên tạo cơ chế đầu tư xây dựng hoàn thành hệ thống trụ sở
theo quy hoạch.
- Thực hiện thi tuyển phương án kiến
trúc thiết kế trụ sở điển hình.
4. Giao UBND các Quận, Huyện, Thị xã:
- Bố trí quỹ đất và tạo mặt bằng sạch
giao các cơ quan tư pháp triển khai lập các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc
các cơ quan tư pháp theo quy hoạch được duyệt.
- Tăng cường quản lý, không chuyển đổi
mục đích xây dựng sang chức năng khác đối với các cơ sở dự trữ phát triển theo
quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám
đốc các sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài
nguyên môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp phát triển nông thôn; Tư
pháp; Công an Thành phố; Thủ trưởng các cơ quan: Tòa án nhân dân Thành phố; Viện
kiểm sát nhân dân Thành phố; Cục Thi hành án dân sự Thành phố; Bộ Tư lệnh Thủ
đô; Chủ tịch UBND Quận, Huyện, Thị xã; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội
và Thủ trưởng các sở ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
(Danh mục quy hoạch xây dựng trụ sở
các cơ quan tư pháp thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này).
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP (để b/c);
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó chủ tịch UBND TP;
- VP UB: CVP, các đ/c PCVP, các phòng:
CV;
- Lưu VT (70bản),
QHKT, ĐT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
TT
|
Danh mục
|
Địa chỉ
|
Số người làm việc
|
Diện tích đất
|
Diện tích sàn
|
Chỉ tiêu quy hoạch
|
Nhu cầu hạ tầng kỹ thuật
|
Phương án giải quyết
|
(người)
|
(m2)
|
(m2)
|
MĐXD tối đa (%)
|
Tầng cao tối đa (tầng)
|
Bãi đỗ xe (m2)
|
Cấp điện (kW)
|
Thông tin liên lạc (line)
|
Cấp nước (m3 /ng.đ)
|
Thoát nước thải (m3/ ng.đ)
|
|
Tổng cộng (I+II)
|
|
5.230
|
355.215
|
314.623
|
|
|
37.312
|
6.284
|
3144
|
631
|
631
|
|
I
|
Cấp thành phố
|
|
990
|
66.341
|
62.100
|
|
|
8.058
|
1.242
|
621
|
124
|
124
|
|
1.1
|
TAND TP Hà
Nội
|
Khu chức
năng đô thị Nam đường Vành đai 3, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội (ô đất
2-VP)
|
560
|
35.000
|
45.000
|
25
|
7
|
6.000
|
900
|
450
|
90
|
90
|
Xây dựng vị trí mới (theo dự án riêng)
|
1.2
|
VKSND TP Hà
Nội
|
Phường Đại
Kim, quận Hoàng Mai
|
300
|
25.000
|
10.000
|
30
|
8
|
1.150
|
200
|
100
|
20
|
20
|
Xây dựng vị trí mới (theo dự án riêng)
|
1.3
|
Cục THADS
TP Hà Nội
|
Lô đất CC1, Phường
Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm
|
130
|
6.341
|
7.100
|
27
|
8
|
908
|
142
|
71
|
14
|
14
|
Xây dựng vị trí mới (theo dự án riêng)
|
II
|
Cấp quận, thị xã, huyện
|
|
4.240
|
288.874
|
252.523
|
|
|
29.254
|
5.042
|
2.523
|
507
|
507
|
|
I.1
|
Nội đô lịch
sử
|
|
670
|
8.834
|
28.665
|
|
|
3435
|
573
|
288
|
59
|
59
|
|
2
|
Quận Hoàn
Kiếm
|
|
155
|
1.650
|
7.250
|
|
|
861
|
145
|
73
|
15
|
15
|
|
2.1
|
TAND quận
Hoàn Kiếm
|
Quận Hoàn
Kiếm (Kiến nghị sử dụng trụ sở Viện KSND Thành phố hiện nay
sau khi di dời dành cho TAND và CCTHADS Hoàn Kiếm)
|
70
|
1.000
|
4.000
|
70
|
8
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Xây dựng vị trí mới
|
2.2
|
VKSND quận
Hoàn Kiếm
|
Quận Hoàn
Kiếm
|
40
|
300
|
1.500
|
100
|
8
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
2.3
|
CCTHADS quận
Hoàn Kiếm
|
Quận Hoàn
Kiếm (Kiến nghị sử dụng trụ sở Viện KSND Thành phố hiện
nay sau khi di dời dành cho TAND và CCTHADS Hoàn Kiếm)
|
45
|
350
|
1.750
|
100
|
8
|
95
|
35
|
18
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
3
|
Quận Ba
Đình
|
|
155
|
1.685
|
7.000
|
|
|
855
|
140
|
70
|
14
|
14
|
|
3.1
|
TAND quận
Ba Đình
|
53 Phố Linh
Lang, Cống Vị, Quận Ba Đình
|
70
|
848
|
4.000
|
70
|
8
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Cải tạo tại chỗ
|
3.2
|
VKSND quận
Ba Đình
|
Số 1 - Phan
Kế Bính - Ba Đình
|
40
|
630
|
1.500
|
70
|
8
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Cải tạo tại chỗ
|
3.3
|
CCTHADS quận
Ba Đình
|
Phường Vĩnh
Phúc, Quận Ba Đình
|
45
|
207
|
1.500
|
100
|
8
|
89
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Cải tạo tại chỗ
|
4
|
Quận Đống Đa
|
|
180
|
3.320
|
7.165
|
|
|
858
|
143
|
72
|
15
|
15
|
|
4.1
|
TAND quận Đống
Đa
|
Lô 4A đường
quy hoạch Thái Hà - Voi Phục
|
80
|
1.731
|
3.915
|
44
|
8
|
668
|
78
|
39
|
8
|
8
|
Ổn định vị trí
|
4.2
|
VKSND quận
Đống Đa
|
Số 280 - Tây
Sơn - Đống Đa
|
50
|
1.089
|
1.500
|
70
|
8
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Cải tạo tại chỗ
|
4.3
|
CCTHADS quận
Đống Đa
|
Quận Đống
Đa
|
50
|
500
|
1.750
|
70
|
8
|
95
|
35
|
18
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
5
|
Quận Hai Bà
Trưng
|
|
180
|
2.179
|
7.250
|
|
|
861
|
145
|
73
|
15
|
15
|
|
5.1
|
TAND quận
Hai Bà Trưng
|
434A Đường
Trần Khát Chân, Quận Hai Bà Trưng
|
80
|
1.045
|
4.000
|
70
|
8
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Xây mới tại chỗ
|
5.2
|
VKSND quận
Hai Bà Trưng
|
Số 15 - Lê
Đại Hành - Hai Bà Trưng
|
50
|
257
|
1.500
|
70
|
8
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây mới tại chỗ
|
5.3
|
CCTHADS quận
Hai Bà Trưng
|
Phường
Trương Định, Quận Hai Bà Trưng
|
50
|
500 - 877
|
1.750
|
70
|
8
|
95
|
35
|
18
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
I.2
|
Nội đô mở rộng
|
|
1.000
|
42.649
|
57.214
|
|
|
6501
|
1136
|
569
|
113
|
113
|
|
6
|
Quận Hoàng
Mai
|
|
140
|
7.014
|
6.931
|
|
|
759
|
138
|
70
|
13
|
13
|
|
6.1
|
TAND quận
Hoàng Mai
|
Khu hành chính
quận Hoàng Mai, phố Bùi Huy Bích, Thịnh Liệt, Hoàng Mai
|
60
|
2.986
|
3.050
|
50
|
6
|
548
|
61
|
31
|
6
|
6
|
Ổn định vị trí
|
6.2
|
VKSND quận
Hoàng Mai
|
Phố Bùi Huy
Bích, quận Hoàng Mai
|
40
|
1.844
|
1.708
|
50
|
6
|
104
|
34
|
17
|
3
|
3
|
Ổn định vị trí
|
6.3
|
CCTHADS quận
Hoàng Mai
|
Trung tâm
hành chính quận Hoàng Mai
|
40
|
2.184
|
2.173
|
50
|
6
|
107
|
43
|
22
|
4
|
4
|
Ổn định vị trí
|
7
|
Quận Bắc Từ
Liêm
|
|
110
|
7.000
|
6.400
|
|
|
716
|
128
|
64
|
13
|
13
|
|
7.1
|
TAND quận Bắc
Từ Liêm
|
TTHC quận Bắc Từ
Liêm
|
50
|
3.000
|
3.000
|
50
|
6
|
520
|
60
|
30
|
6
|
6
|
Xây dựng vị trí mới
|
7.2
|
VKSND quận
Bắc Từ Liêm
|
Quận Bắc Từ
Liêm
|
30
|
3.000
|
1.800
|
50
|
6
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
7.3
|
CCTHADS quận
Bắc Từ Liêm
|
TTHC quận Bắc
Từ Liêm
|
30
|
1.000
|
1.600
|
50
|
6
|
92
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
8
|
Quận Nam Từ
Liêm
|
|
140
|
3.407
|
7.680
|
|
|
876
|
154
|
77
|
15
|
15
|
|
8.1
|
TAND quận
Nam Từ Liêm
|
TTHC quận
Nam Từ Liêm
|
60
|
1.051
|
4.000
|
70
|
6
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Xây mới tại chỗ
|
8.2
|
VKSND quận
Nam Từ Liêm
|
Khu liên cơ
quan quận Nam Từ Liêm
|
40
|
1.960
|
2.000
|
50
|
6
|
110
|
40
|
20
|
4
|
4
|
Xây mới tại chỗ
|
8.3
|
CCTHADS quận
Nam Từ Liêm
|
TTHC quận
Nam Từ Liêm
|
40
|
396
|
1.680
|
80
|
6
|
95
|
34
|
17
|
3
|
3
|
Xây mới tại chỗ
|
9
|
Quận Thanh
Xuân
|
|
110
|
2.988
|
6.400
|
|
|
716
|
128
|
64
|
13
|
13
|
|
9.1
|
TAND quận
Thanh Xuân
|
Lê Văn
Lương, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân
|
50
|
1.224
|
3.000
|
50
|
6
|
520
|
60
|
30
|
6
|
6
|
Xây mới tại chỗ
|
9.2
|
VKSND quận
Thanh Xuân
|
Đường Lê
Văn Lương, quận Thanh Xuân
|
30
|
1.038
|
1.800
|
50
|
6
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Cải tạo tại chỗ
|
9.3
|
CCTHADS quận
Thanh Xuân
|
Khu Nội
chính, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân.
|
30
|
726
|
1.600
|
50
|
6
|
92
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Cải tạo tại chỗ
|
10
|
Quận Hà
Đông
|
|
140
|
9.099
|
7.380
|
|
|
867
|
148
|
74
|
15
|
15
|
|
10.1
|
TAND quận
Hà Đông
|
Thửa số 16,
lô VIII khu TTHC quận Hà Đông, Hà Cầu, Hà Đông
|
60
|
5.770
|
4.000
|
50
|
6
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Xây dựng vị trí mới
|
10.2
|
VKSND quận
Hà Đông
|
Số 15 - Lô
8 - Khu trung tâm hành chính quận Hà Đông
|
40
|
2.108
|
1.580
|
21
|
6
|
98
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Ổn định
vị trí
|
10.3
|
CCTHADS quận
Hà Đông
|
Trung tâm
hành chính mới quận Hà Đông
|
40
|
1.221
|
1.800
|
50
|
6
|
98
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
11
|
Quận Cầu Giấy
|
|
140
|
3.969
|
10.216
|
|
|
1.156
|
196
|
98
|
20
|
20
|
|
11.1
|
TAND quận Cầu
Giấy
|
Lô E1/D21
Khu đô thị mới Cầu Giấy, quận Cầu Giấy
|
60
|
2.410
|
6.016
|
50
|
6
|
948
|
120
|
60
|
12
|
12
|
Xây dựng vị trí mới
|
11.2
|
VKSND quận
Cầu Giấy
|
Lô E1/D21
Khu đô thị mới Cầu Giấy, quận Cầu Giấy
|
40
|
743
|
2.000
|
50
|
6
|
110
|
40
|
20
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
11.3
|
CCTHADS quận
Cầu Giấy
|
Khu đô thị mới
Cầu Giấy, P. Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy
|
40
|
816
|
2.200
|
50
|
6
|
98
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây mới tại chỗ
|
12
|
Quận Tây Hồ
|
|
110
|
2.851
|
5.807
|
|
|
695
|
116
|
58
|
11
|
11
|
|
12.1
|
TAND quận
Tây Hồ
|
Ngõ 431 đường
Âu Cơ, Nhật Tân, Tây Hồ
|
50
|
1.783
|
2.707
|
50
|
6
|
508
|
54
|
27
|
5
|
5
|
Ổn định vị trí
|
12.2
|
VKSND quận
Tây Hồ
|
Số 609 Lạc
Long Quân, quận Tây Hồ
|
30
|
568
|
1.500
|
50
|
7
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Cải tạo tại chỗ
|
12.3
|
CCTHADS quận
Tây Hồ
|
Quận Tây Hồ
|
30
|
500
|
1.600
|
70
|
6
|
92
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Xây mới tại chỗ
|
13
|
Quận Long
Biên
|
|
110
|
6.321
|
6.400
|
|
|
716
|
128
|
64
|
13
|
13
|
|
13.1
|
TAND quận
Long Biên
|
Lô HH03, Khu
ĐTM Việt Hưng, Long Biên
|
50
|
3.225
|
3.000
|
50
|
6
|
520
|
60
|
30
|
6
|
6
|
Cải tạo tại chỗ
|
13.2
|
VKSND quận
Long Biên
|
Lô HH03 -
Khu đô thị mới Việt Hưng, Quận Long Biên
|
30
|
1.921
|
1.800
|
50
|
6
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây mới tại chỗ
|
13.3
|
CCTHADS quận
Long Biên
|
Khu đô thị
mới Việt Hưng, quận Long Biên
|
30
|
1.175
|
1.600
|
50
|
6
|
92
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Xây mới tại chỗ
|
I.3
|
Ngoại
thành
|
|
2.570
|
237.391
|
166.644
|
|
|
19318
|
3333
|
1666
|
335
|
335
|
|
14
|
Huyện Gia
Lâm
|
|
120
|
13.610
|
7.400
|
|
|
867
|
148
|
74
|
15
|
15
|
|
14.1
|
TAND huyện
Gia Lâm
|
25 Cổ Bi, Thị
trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm
|
50
|
8.420
|
4.000
|
40
|
4
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Mở rộng và xây mới tại chỗ
|
14.2
|
VKSND huyện
Gia Lâm
|
Thị trấn
Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm
|
35
|
3.000
|
1.800
|
40
|
4
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
14.3
|
CCTHADS huyện
Gia Lâm
|
Thị trấn
Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm
|
35
|
2.190
|
1.600
|
40
|
4
|
92
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
15
|
Huyện Mê
Linh (KĐT Mê Linh trong tương lai)
|
|
120
|
5.950
|
7.400
|
|
|
867
|
148
|
74
|
15
|
15
|
|
15.1
|
TAND huyện
Mê Linh (TAND KĐT Mê Linh trong tương lai)
|
TTHC huyện
Mê Linh
|
50
|
2.700
|
4.000
|
40
|
4
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Xây mới tại chỗ
|
15.2
|
VKSND huyện
Mê Linh (VKSND KĐT Mê Linh trong tương lai)
|
Trung tâm
hành chính huyện Mê Linh
|
35
|
1.875
|
1.800
|
40
|
4
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây mới tại chỗ
|
15.3
|
CCTHADS huyện
Mê Linh (CCTHADS KĐT Mê Linh trong tương lai)
|
Xã Đại Thịnh,
Huyện Mê Linh
|
35
|
1.375
|
1.600
|
40
|
4
|
92
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Xây mới tại chỗ
|
16
|
Huyện Đông
Anh
|
|
120
|
8.265
|
8.000
|
|
|
882
|
160
|
80
|
16
|
16
|
|
16.1
|
TAND huyện
Đông Anh
|
Quốc lộ
23B, Xã Tiên Dương, Huyện Đông Anh
|
50
|
4.190
|
4.000
|
40
|
4
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Xây mới tại chỗ
|
16.2
|
VKSND huyện
Đông Anh
|
Xã Tiên
Dương, huyện Đông Anh
|
35
|
2.075
|
1.800
|
40
|
4
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
16.3
|
CCTHADS huyện
Đông Anh
|
Xã Tiên
Dương, Huyện Đông Anh
|
35
|
2.000
|
2.200
|
40
|
4
|
107
|
44
|
22
|
4
|
4
|
Xây mới tại chỗ
|
17
|
Huyện Sóc
Sơn (ĐTVT Sóc Sơn trong tương lai)
|
|
120
|
9.624
|
7.600
|
|
|
873
|
152
|
76
|
16
|
16
|
|
17.1
|
TAND huyện
Sóc Sơn (TAND ĐTVT Sóc Sơn trong tương lai)
|
Thị trấn
Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn
|
50
|
4.624
|
4.000
|
40
|
4
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Xây mới tại chỗ
|
17.2
|
VKSND huyện
Sóc Sơn (VKSND ĐTVT Sóc Sơn trong tương lai)
|
Huyện Sóc
Sơn
|
35
|
2.000
|
1.800
|
40
|
4
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
17.3
|
CCTHADS huyện
Sóc Sơn (CCTHADS ĐTVT Sóc Sơn trong tương lai)
|
TTHC huyện
Sóc Sơn
|
35
|
3.000
|
1.800
|
40
|
4
|
98
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
18
|
Huyện Thanh
Trì
|
|
120
|
11.460
|
7.944
|
|
|
944
|
159
|
79
|
16
|
16
|
|
18.1
|
TAND huyện
Thanh Trì
|
Xã Tứ Hiệp,
huyện Thanh Trì
|
50
|
6.460
|
4.544
|
40
|
4
|
748
|
91
|
45
|
9
|
9
|
Xây dựng vị trí mới
|
18.2
|
VKSND huyện
Thanh Trì
|
Xã Tứ Hiệp,
huyện Thanh Trì
|
35
|
2.500 - 3.000
|
1.800
|
40
|
4
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
18.3
|
CCTHADS huyện
Thanh Trì
|
Xã Tứ Hiệp,
huyện Thanh Trì
|
35
|
2.000
|
1.600
|
40
|
4
|
92
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
19
|
Huyện Ba Vì
|
|
90
|
7.995
|
6.000
|
|
|
704
|
120
|
60
|
12
|
12
|
|
19.1
|
TAND huyện
Ba Vì
|
Thị Trấn
Tây Đằng, Huyện Ba Vì
|
40
|
5.000
|
3.000
|
40
|
4
|
520
|
60
|
30
|
6
|
6
|
Mở rộng và xây mới tại chỗ
|
19.2
|
VKSND huyện
Ba Vì
|
Thị trấn
Tây Đằng, huyện Ba Vì
|
25
|
2.049
|
1.500
|
40
|
4
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây mới tại chỗ
|
19.3
|
CCTHADS huyện
Ba Vì
|
Thị trấn
Tây Đằng, Huyện Ba Vì
|
25
|
946
|
1.500
|
40
|
4
|
89
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Cải tạo tại chỗ
|
20
|
Thị xã Sơn
Tây
|
|
110
|
11.000
|
8.000
|
|
|
882
|
160
|
80
|
16
|
16
|
|
20.1
|
TAND thị xã
Sơn Tây
|
TX Sơn Tây
|
50
|
6.000
|
4.000
|
40
|
4
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Xây dựng vị trí mới
|
20.2
|
VKSND thị
xã Sơn Tây
|
TTHC Thị xã
Sơn Tây
|
35
|
3.000
|
1.800
|
40
|
4
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
20.3
|
CCTHADS thị
xã Sơn Tây
|
Khu Đồng
Chùa, Thị xã Sơn Tây
|
25
|
2.000
|
2.200
|
40
|
4
|
107
|
44
|
22
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
21
|
Huyện Đan
Phượng
|
|
90
|
9.500
|
6.000
|
|
|
704
|
120
|
60
|
12
|
12
|
|
21.1
|
TAND huyện
Đan Phượng
|
TTHC huyện
Đan Phượng
|
40
|
5.000
|
3.000
|
40
|
4
|
520
|
60
|
30
|
6
|
6
|
Xây dựng vị trí mới
|
21.2
|
VKSND huyện
Đan Phượng
|
TTHC huyện
Đan Phượng
|
25
|
3.000
|
1.500
|
40
|
4
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
21.3
|
CCTHADS huyện
Đan Phượng
|
TTHC huyện
Đan Phượng
|
25
|
1.500
|
1.500
|
40
|
4
|
89
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
22
|
Huyện Hoài
Đức
|
|
120
|
9.500
|
7.300
|
|
|
864
|
146
|
73
|
14
|
14
|
|
22.1
|
TAND huyện
Hoài Đức
|
TTHC huyện
Hoài Đức
|
50
|
6.000
|
4.000
|
40
|
4
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Xây dựng vị trí mới
|
22.2
|
VKSND huyện
Hoài Đức
|
Thị trấn Trạm
Trôi, huyện Hoài Đức
|
35
|
1.500
|
1.700
|
40
|
6
|
101
|
34
|
17
|
3
|
3
|
Cải tạo tại chỗ
|
22.3
|
CCTHADS huyện
Hoài Đức
|
TTHC huyện
Hoài Đức
|
35
|
2.000
|
1.600
|
40
|
4
|
92
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
23
|
Huyện Phúc
Thọ
|
|
120
|
9.160
|
7.400
|
|
|
867
|
148
|
74
|
15
|
15
|
|
23.1
|
TAND huyện
Phúc Thọ
|
TTHC huyện
Phúc Thọ
|
50
|
6.000
|
4.000
|
40
|
4
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Xây dựng vị trí mới
|
23.2
|
VKSND huyện
Phúc Thọ
|
Thị trấn
Phúc Thọ, huyện Phúc Thọ
|
35
|
1.854
|
1.800
|
40
|
4
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây mới tại chỗ
|
23.3
|
CCTHADS huyện Phúc
Thọ
|
TTHC huyện
Phúc Thọ
|
35
|
1.306
|
1.600
|
40
|
4
|
92
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Cải tạo tại chỗ
|
24
|
Huyện Thạch
Thất
|
|
90
|
9.500
|
6.000
|
|
|
704
|
120
|
60
|
12
|
12
|
|
24.1
|
TAND huyện
Thạch Thất
|
TTHC huyện
Thạch Thất
|
40
|
5.000
|
3.000
|
40
|
4
|
520
|
60
|
30
|
6
|
6
|
Xây dựng vị trí mới
|
24.2
|
VKSND huyện
Thạch Thất
|
Thị trấn
Liên Quan, huyện Thạch Thất
|
25
|
3.000
|
1.500
|
40
|
4
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
24.3
|
CCTHADS huyện
Thạch Thất
|
TTHC huyện
Thạch Thất
|
25
|
1.500
|
1.500
|
40
|
4
|
89
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
25
|
Huyện Quốc
Oai
|
|
90
|
9.500
|
6.000
|
|
|
704
|
120
|
60
|
12
|
12
|
|
25.1
|
TAND huyện
Quốc Oai
|
TTHC huyện
Quốc Oai
|
40
|
5.000
|
3.000
|
40
|
4
|
520
|
60
|
30
|
6
|
6
|
Xây dựng vị trí mới
|
25.2
|
VKSND huyện
Quốc Oai
|
TTHC huyện
Quốc Oai
|
25
|
3.000
|
1.500
|
40
|
4
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
25.3
|
CCTHADS huyện
Quốc Oai
|
TTHC huyện
Quốc Oai
|
25
|
1.500
|
1.500
|
40
|
4
|
89
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
26
|
Huyện
Chương Mỹ
|
|
120
|
11.000
|
8.000
|
|
|
882
|
160
|
80
|
16
|
16
|
|
26.1
|
TAND huyện
Chương Mỹ
|
TTHC huyện
Chương Mỹ
|
50
|
6.000
|
4.000
|
40
|
4
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Xây dựng vị trí mới
|
26.2
|
VKSND huyện
Chương Mỹ
|
TTHC huyện
Chương Mỹ
|
35
|
3.000
|
1.800
|
40
|
4
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
26.3
|
CCTHADS huyện
Chương Mỹ
|
TTHC huyện
Chương Mỹ
|
35
|
2.000
|
2.200
|
40
|
4
|
107
|
44
|
22
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
27
|
Huyện Mỹ Đức
|
|
90
|
10.347
|
6.000
|
|
|
704
|
120
|
60
|
12
|
12
|
|
27.1
|
TAND huyện
Mỹ Đức
|
TTHC huyện
Mỹ Đức
|
40
|
5.000
|
3.000
|
40
|
4
|
520
|
60
|
30
|
6
|
6
|
Xây dựng vị trí mới
|
27.2
|
VKSND huyện
Mỹ Đức
|
TTHC huyện
Mỹ Đức
|
25
|
2.000 - 3.000
|
1.500
|
40
|
4
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
27.3
|
CCTHADS huyện
Mỹ Đức
|
TT Đại
Nghĩa, Huyện Mỹ Đức
|
25
|
2.347
|
1.500
|
40
|
4
|
89
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
28
|
Huyện Thanh
Oai
|
|
90
|
9.500
|
6.000
|
|
|
704
|
120
|
60
|
12
|
12
|
|
28.1
|
TAND huyện
Thanh Oai
|
TTHC huyện
Thanh Oai
|
40
|
5.000
|
3.000
|
40
|
4
|
520
|
60
|
30
|
6
|
6
|
Xây dựng vị trí mới
|
28.2
|
VKSND huyện
Thanh Oai
|
TTHC huyện
Thanh Oai
|
25
|
3.000
|
1.500
|
40
|
4
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
28.3
|
CCTHADS huyện
Thanh Oai
|
TTHC huyện
Thanh Oai
|
25
|
1.500
|
1.500
|
40
|
4
|
89
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
29
|
Huyện Ứng Hòa
|
|
120
|
11.000
|
7.400
|
|
|
867
|
148
|
74
|
15
|
15
|
|
29.1
|
TAND huyện Ứng
Hòa
|
TTHC huyện Ứng
Hòa
|
50
|
6.000
|
4.000
|
40
|
4
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Xây dựng vị trí mới
|
29.2
|
VKSND huyện
Ứng Hòa
|
TTHC huyện Ứng Hòa
|
35
|
3.000
|
1.800
|
40
|
4
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
29.3
|
CCTHADS huyện
Ứng Hòa
|
TTHC huyện Ứng Hòa
|
35
|
2.000
|
1.600
|
40
|
4
|
92
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
30
|
Huyện Thường
Tín
|
|
90
|
9.500
|
6.000
|
|
|
704
|
120
|
60
|
12
|
12
|
|
30.1
|
TAND huyện
Thường Tín
|
TTHC huyện
Thường Tín
|
40
|
5.000
|
3.000
|
40
|
4
|
520
|
60
|
30
|
6
|
6
|
Xây dựng vị trí mới
|
30.2
|
VKSND huyện
Thường Tín
|
TTHC huyện
Thường Tín
|
25
|
3.000
|
1.500
|
40
|
4
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
30.3
|
CCTHADS huyện
Thường Tín
|
TTHC huyện
Thường Tín
|
25
|
1.500
|
1.500
|
40
|
4
|
89
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Xây dựng vị trí mới
|
31
|
Huyện Phú Xuyên
|
|
120
|
9.480
|
8.000
|
|
|
882
|
160
|
80
|
16
|
16
|
|
31.1
|
TAND huyện
Phú Xuyên
|
TTHC huyện
Phú Xuyên
|
50
|
6.000
|
4.000
|
40
|
4
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Xây dựng vị trí mới
|
31.2
|
VKSND huyện
Phú Xuyên
|
Thị trấn Phú Xuyên,
huyện Phú Xuyên
|
35
|
1.480
|
1.800
|
40
|
4
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Xây mới tại chỗ
|
31.3
|
CCTHADS huyện
Phú Xuyên
|
TTHC huyện
Phú Xuyên
|
35
|
2.000
|
2.200
|
40
|
4
|
107
|
44
|
22
|
4
|
4
|
Xây dựng vị trí mới
|
32
|
Khu đô thị An
Khánh
|
|
120
|
11.000
|
7.400
|
|
|
867
|
148
|
74
|
15
|
15
|
|
32.1
|
TAND KĐT An
Khánh
|
Khu đô thị
An Khánh
|
50
|
6.000
|
4.000
|
40
|
4
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
32.2
|
VKSND KĐT
An Khánh
|
Khu đô thị An
Khánh
|
35
|
3.000
|
1.800
|
40
|
4
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
32.3
|
CCTHADS KĐT
An Khánh
|
Khu đô thị
An Khánh
|
35
|
2.000
|
1.600
|
40
|
4
|
92
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
33
|
ĐT Kim Hoa (huyện
Mê Linh mới)
|
|
90
|
9.500
|
6.000
|
|
|
704
|
120
|
60
|
12
|
12
|
|
33.1
|
TAND ĐT Kim
Hoa (TAND huyện Mê Linh mới)
|
Đô thị Kim
Hoa, huyện Mê Linh mới
|
40
|
5.000
|
3.000
|
40
|
4
|
520
|
60
|
30
|
6
|
6
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
33.2
|
VKSND ĐT
Kim Hoa (VKSND huyện Mê Linh mới)
|
Đô thị Kim
Hoa, huyện Mê Linh mới
|
25
|
3.000
|
1.500
|
40
|
4
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
33.3
|
CCTHADS ĐT
Kim Hoa (CCTHADS huyện Mê Linh mới)
|
Đô thị Kim Hoa,
huyện Mê Linh mới
|
25
|
1.500
|
1.500
|
40
|
4
|
89
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
34
|
ĐT Nỉ (huyện
Sóc Sơn mới)
|
|
90
|
9.500
|
6.000
|
|
|
704
|
120
|
60
|
12
|
12
|
|
34.1
|
TAND ĐT Nỉ
(TAND huyện Sóc Sơn mới)
|
Đô thị Nỉ,
huyện Sóc Sơn mới
|
40
|
5.000
|
3.000
|
40
|
4
|
520
|
60
|
30
|
6
|
6
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
34.2
|
VKSND ĐT Nỉ
(VKSND huyện Sóc Sơn mới)
|
Đô thị Nỉ,
huyện Sóc Sơn mới
|
25
|
3.000
|
1.500
|
40
|
4
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
34.3
|
CCTHADS ĐT
Nỉ (CCTHADS huyện Sóc Sơn mới)
|
Đô thị Nỉ,
huyện Sóc Sơn mới
|
25
|
1.500
|
1.500
|
40
|
4
|
89
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
35
|
Khu đô thị
Yên Viên
|
|
90
|
9.500
|
6.000
|
|
|
704
|
120
|
60
|
12
|
12
|
|
35.1
|
TAND KĐT
Yên Viên
|
Khu đô thị
Yên Viên
|
40
|
5.000
|
3.000
|
40
|
4
|
520
|
60
|
30
|
6
|
6
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
35.2
|
VKSND KĐT
Yên Viên
|
Khu đô thị
Yên Viên
|
25
|
3.000
|
1.500
|
40
|
4
|
95
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
35.3
|
CCTHADS KĐT
Yên Viên
|
Khu đô thị
Yên Viên
|
25
|
1.500
|
1.500
|
40
|
4
|
89
|
30
|
15
|
3
|
3
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
36
|
ĐTVT Hòa Lạc
|
|
120
|
11.000
|
7.400
|
|
|
867
|
148
|
74
|
15
|
15
|
|
36.1
|
TAND ĐTVT
Hòa Lạc
|
Đô thị vệ
tinh Hòa Lạc
|
50
|
6.000
|
4.000
|
40
|
4
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
36.2
|
VKSND ĐTVT
Hòa Lạc
|
Đô thị vệ
tinh Hòa Lạc
|
35
|
3.000
|
1.800
|
40
|
4
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
36.3
|
CCTHADS
ĐTVT Hòa Lạc
|
Đô thị vệ
tinh Hòa Lạc
|
35
|
2.000
|
1.600
|
40
|
4
|
92
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
37
|
ĐTVT Xuân
Mai
|
|
120
|
11.000
|
7.400
|
|
|
867
|
148
|
74
|
15
|
15
|
|
37.1
|
TAND ĐTVT
Xuân Mai
|
Đô thị vệ
tinh Xuân Mai
|
50
|
6.000
|
4.000
|
40
|
4
|
671
|
80
|
40
|
8
|
8
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
37.2
|
VKSND ĐTVT
Xuân Mai
|
Đô thị vệ
tinh Xuân Mai
|
35
|
3.000
|
1.800
|
40
|
4
|
104
|
36
|
18
|
4
|
4
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
37.3
|
CCTHADS
ĐTVT Xuân Mai
|
Đô thị vệ
tinh Xuân Mai
|
35
|
2.000
|
1.600
|
40
|
4
|
92
|
32
|
16
|
3
|
3
|
Dự trữ phát triển dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|