ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
4948/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 11 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ CẢNG
HIỆP PHƯỚC, HUYỆN NHÀ BÈ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP, ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà
Bè - thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2938/TTr-SQHKT ngày 16
tháng 10 năm 2009 về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu đô thị cảng
Hiệp Phước, huyện Nhà Bè;
Xét nội dung hồ sơ Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu đô thị cảng Hiệp Phước,
huyện Nhà Bè do Viện Quy hoạch - xây dựng lập,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu đô thị cảng Hiệp Phước,
huyện Nhà Bè với các nội dung chính như sau:
1. Về vị trí
giới hạn và phạm vi quy hoạch:
1.1. Vị trí giới hạn: Khu đất
quy hoạch có các mặt giáp giới như sau:
- Phía Đông : giáp sông Soài Rạp.
- Phía Tây : giáp huyện Cần Giuộc,
tỉnh Long An.
- Phía Nam : giáp sông Soài Rạp.
- Phía Bắc : giáp xã Long Thới.
1.2. Quy mô diện tích và dân số:
Quy mô diện tích: 3.911,99 ha.
Trong đó:
Toàn bộ xã Hiệp Phước: 3.802,19
ha (diện tích phần đất: 2.771,55 ha và sông, rạch: 1.030,64 ha).
Một phần xã Long Thới : 109,8 ha
(diện tích phần đất Khu công nghiệp Hiệp Phước giai đoạn 1: 102,5 ha và diện
tích sông Đồng Điền: 7,3 ha).
Dân số hiện trạng (Năm 2006) :
10.637 người.
Dân số dự kiến năm 2020 : khoảng
180.000 người.
2. Tính chất
và chức năng quy hoạch:
Đô thị cảng Hiệp Phước là khu đô
thị đa chức năng của thành phố Hồ Chí Minh, với tính chất đặc thù là cảng biển.
Cụ thể:
- Là khu đô thị cảng biển Quốc tế
quy mô lớn, đầu mối trung chuyển phục vụ thành phố Hồ Chí Minh, vùng Đông Nam Bộ
và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Là khu đô thị công nghiệp, với
khu công nghiệp tập trung quy mô lớn, đa ngành, đa dạng về sản phẩm, đặc biệt
các loại công nghiệp gắn với cảng và vận tải đường thủy.
- Là khu đô thị dịch vụ
logistics, đặc biệt phục vụ cho các hoạt động cảng, sản xuất công nghiệp, vận tải
biển, xuất nhập khẩu hàng hóa thông qua cảng biển.
- Là khu đô thị hiện đại, với
các khu ở đầy đủ tiện nghi và cơ sở hạ tầng đồng bộ, hoàn chỉnh, môi trường sống
chất lượng cao.
3. Định hướng
quy hoạch:
Dự báo quy mô dân số của Khu đô
thị cảng Hiệp Phước đến giai đoạn ổn định (năm 2020): khoảng 180.000 dân.
3.1. Khu đô thị Hiệp Phước:
- Với các khu hành chính, thương
mại dịch vụ, giáo dục, nghỉ dưỡng, thể thao và dân cư là một khu đô thị hoàn chỉnh,
đồng bộ gắn kết với khu cảng, công nghiệp - dịch vụ cảng - logistics phục vụ
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ hợp cùng các chức năng trên để hình
thành Khu đô thị cảng Hiệp Phước.
- Chức năng: Khu đô thị có mối
quan hệ tương hỗ với các khu đô thị lân cận trong vùng phát triển phía Nam của
thành phố, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho khu cảng và khu công nghiệp - dịch vụ
cảng - logistics và phục vụ các nhu cầu của cư dân địa phương, công nhân, người
lao động, nhân viên kỹ thuật, chuyên gia đến cư trú và làm việc tại khu công
nghiệp - cảng.
- Khu trung tâm - thương mại dịch
vụ: là những khu đất phức hợp bố trí ở hai bên tuyến đường Nguyễn Văn Tạo phát
triển đa dạng, nhưng định hướng ưu tiên liên quan đến hoạt động cảng, hàng hải,
xuất nhập khẩu, và phân phối hàng hóa.
- Các khu ở:
+ Khu tái định cư: dự kiến bố
trí khoảng 107,8 ha cho mục đích tái định cư, bao gồm 57,8 ha của 2 khu tái định
cư Hiệp Phước 1, 2 và khoảng 50 ha được bố trí trong thành phần khu đô thị.
+ Khu ở cho công nhân và lao động
có thu nhập thấp và trung bình làm việc tại khu cảng, khu công nghiệp/ dịch vụ
cảng/ logistics và các cơ sở thương mại dịch vụ.
+ Khu ở cao cấp, dành cho chuyên
gia và những người có thu nhập cao làm việc tại khu đô thị và những người khác
có nhu cầu.
+ Khu lưu trú (phục vụ cho các
chuyên gia, nhân viên kỹ thuật và người có nhu cầu đến làm việc ngắn hạn tại
khu đô thị cảng, cho khách vãng lai, v.v…).
3.2. Khu công nghiệp - dịch vụ cảng
- logistics:
Khu công nghiệp Hiệp Phước giai
đoạn 1 (311,4 ha) và Khu công nghiệp Hiệp Phước giai đoạn 2 (651,66 ha) đã hình
thành và khu công nghiệp - dịch vụ cảng - logistics Hiệp Phước (thuộc giai đoạn
3) là tiền đề và động lực phát triển Khu đô thị cảng Hiệp Phước.
Quy hoạch khu cảng Hiệp Phước
khoảng 335ha, với công suất dự kiến khoảng 130 triệu tấn/năm.
- Chức năng:
+ Khu công nghiệp - dịch vụ cảng
- logistics ưu tiên phát triển đa dạng các ngành dịch vụ cảng, phục vụ có hiệu
quả các hoạt động của tàu, thủy thủ và hành khách. Chú trọng phát triển các
ngành công nghiệp mang tính công nghệ kỹ thuật cao và có liên quan đến hàng hải.
+ Về lĩnh vực logistics: chú trọng
phát triển nhằm khai thác vị thế một khu cảng lớn, tạo một động lực phát triển
mới, góp phần duy trì vị trí quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh trong lĩnh vực
cảng, xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa.
4. Các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
4.1. Khu đô thị Hiệp Phước:
4.1.1 Chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc đến năm 2020:
- Dân số quy hoạch: 180.000 người
- Đất dân dụng: 52 - 58 m2/người
+ Đất đơn vị ở: 26 - 28 m2/người
+ Đất công trình công cộng: 5 -
6 m2/người
+ Đất cây xanh: 9 - 10 m2/người
+ Đất giao thông: 12 -14 m2/người
- Mật độ xây dựng
+ Khu dân cư: 25 - 40 %
+ Công trình công cộng: 35 - 50%
- Tầng cao xây dựng
+ Tầng cao tối thiểu: 2 tầng
+ Tầng cao tối đa: không khống
chế (tùy theo từng vị trí cụ thể)
- Hệ số sử dụng đất chung: ≤ 2
4.1.2 Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: chiếm 20 - 22% diện
tích
- Chuẩn bị kỹ thuật : ≥ 2,3 m
(cao độ Hòn Dấu)
- Tiêu chuẩn cấp nước: 300
lít/người/ngày.đêm
+ Cấp nước sinh hoạt: 200
lít/người/ngày.đêm
+ Cấp nước công cộng dịch vụ: 50
lít/người/ngày.đêm
+ Cấp nước khách vãng lai: 30
lít/người/ngày.đêm
+ Cấp nước tưới cây, rửa đường :
20 lít/người/ngày.đêm
- Tiêu chuẩn cấp điện: 2.500 -
3.000 KWh/người/năm
- Tiêu chuẩn thoát nước bẩn: 280
lít/người/ngày.đêm
- Tiêu chuẩn rác thải: 1,3
kg/người/ngày
- Thông tin liên lạc: 1 - 2 máy
ĐT/hộ.
4.2. Khu công nghiệp Hiệp Phước:
- Khu công nghiệp Hiệp Phước
giai đoạn 1: Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật thực hiện theo nội dung Quyết định
số 3528/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp
Phước giai đoạn 1, huyện Nhà Bè.
- Khu công nghiệp Hiệp Phước
giai đoạn 2: Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật thực hiện theo nội dung Quyết định
số 3253/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước giai
đoạn 2, tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè.
4.3. Khu công nghiệp và Dịch vụ
Cảng – Logistics:
4.3.1. Chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc:
- Mật độ xây dựng chung : ≤ 50 %
+ Xí nghiệp công nghiệp, kho
tàng: tối đa 70% và đảm bảo cho chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
(mục 2.7.3, bản 2.4).
+ Dịch vụ cảng – Logistics : ≤
50 %
+ Các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật : 30-40 %.
- Tầng cao xây dựng
+ Xí nghiệp công nghiệp, kho
tàng
. Tối đa: Chiều cao tùy công nghệ
sản xuất
. Tối thiểu: 1 tầng.
+ Các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật:
. Tối đa: Chiều cao tùy công nghệ
sản xuất
. Tối thiểu: 1 tầng.
+ Dịch vụ cảng – Logistics:
. Tối đa: 7 tầng
. Tối thiểu: 2 tầng.
4.3.2. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
+ Chỉ tiêu cấp nước công nghiệp:
50 m3/ha/ng.đêm
+ Chỉ tiêu thoát nước thải công
nghiệp: 50 m3/ha/ng.đêm
+ Chỉ tiêu cấp điện: 400 KW/ha.
- Tiêu chuẩn rác thải công nghiệp
và vệ sinh môi trường: 0,4 - 0,5 tấn/ha.
5. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Hệ thống giao thông:
Tổ chức các tuyến giao thông đối
ngoại, ra vào khu đô thị. Bao gồm:
- Ga và tuyến đường sắt từ các
khu cảng, khu công nghiệp, ra tuyến đường sắt bên ngoài khu đô thị, kết nối với
hệ thống đường sắt thành phố đi các vùng miền đất nước.
- Tuyến đường nối trục Bắc - Nam
thành phố.
- Tuyến đường sắt nội đô
- Tuyến đường ra quốc lộ 50.
- Tuyến đường kết nối với khu
công nghiệp và dân cư Long Hậu - Tân Kim, khu công nghiệp và dân cư Tân Tập -
Phước Vĩnh Đông, tỉnh Long An,…
- Tuyến đường kết nối các đường
vành đai thành phố và đường cao tốc Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành.
- Tuyến đường thủy kết nối đường
thủy nội địa của thành phố và vùng với cảng và đường biển.
Tổ chức hệ thống giao thông nội
bộ khu đô thị bao gồm các đường trục chính, đường khu vực cảng, khu công nghiệp,
khu dân cư, mạng đường nhánh trong các khu ở, nhóm nhà ở, v.v…
Tổ chức hệ thống các đầu mối
giao thông, giao cắt, đồng mức và khác mức, cầu vượt và đường ngầm, đảm bảo
giao lưu thông suốt trong khu đô thị và ra bên ngoài.
Tổ chức các tuyến và phương tiện
giao thông công cộng trong khu đô thị, kết nối với hệ thống giao thông công cộng
của thành phố đảm bảo đi lại trong khu đô thị, cho người lao động từ các nơi đến
làm việc tại Khu đô thị cảng Hiệp Phước.
Tổ chức hệ thống bãi đậu xe, bến
xe, bến cảng, tàu khách đường sắt, đường thủy.
5.2. Quy hoạch chiều cao và
thoát nước mưa:
- Hầu hết diện tích khu đất quy
hoạch đều trũng thấp, độ cao phổ biến từ 0,4 đến 1,0: cần thiết phải tôn đắp nền
để xây dựng.
- Việc tôn đắp nền tùy thuộc yêu
cầu loại công trình xây dựng, không đồng nhất toàn bộ diện tích khu đất quy hoạch.
- Cốt khống chế nền xây dựng
công trình cảng, xí nghiệp công nghiệp, kho bãi, nhà ở, công trình dân dụng,
v.v… : HXD ³ 2,3 m (cao độ Hòn Dấu).
- Cần cân nhắc giữ lại các sông
rạch tự nhiên, kết hợp tạo hồ chứa điều tiết nước. Tính toán cân đối diện tích
mặt nước, độ sâu cần thiết, nhằm đảm bảo hiệu quả thu thoát nước, tránh ngập
tràn đường phố và các công trình xây dựng khi mưa lớn, triều cường.
5.3. Cấp điện:
- Tính toán đầy đủ nhu cầu phụ tải
cho hoạt động cảng, sản xuất công nghiệp, các hoạt động sản xuất kinh doanh
khác, cho sinh hoạt dân cư, điện chiếu sáng, v.v…
- Nguồn cấp điện:
+ Nhà máy điện Hiệp Phước.
+ Điện lưới quốc gia thông
qua trạm biến áp 220/110 KV Nhà Bè.
- Mạng lưới cấp điện phân thành
2 hệ thống: hệ thống cấp điện cho cảng, khu công nghiệp và hệ thống cấp điện
cho khu dân cư đô thị.
5.4. Cấp nước:
Tính toán nhu cầu nước, nguồn cấp
nước và quy hoạch xây dựng hệ thống cấp nước tách riêng phần nước thô và nước sạch.
- Tính toán nhu cầu bao gồm nước
cho sản xuất công nghiệp, nước sinh hoạt và những nhu cầu khác.
- Nguồn nước sạch lấy từ hệ thống
cấp nước chung của thành phố.
- Dự tính khả năng nguồn nước ngầm
tại chỗ và lân cận có thể khai thác.
5.5. Thoát nước bẩn và vệ sinh
môi trường:
Xây dựng hai hệ thống thoát nước
riêng biệt cho nước mưa và nước thải.
- Hệ thống thoát nước mưa gồm hệ
thống mương, cống ngầm, mương hở, kết hợp với hệ thống kênh rạch được giữ lại,
nạo vét, cải tạo, cùng với các hồ chứa điều tiết nước, đảm bảo thoát nước mặt
triệt để.
- Xây dựng hệ thống thoát nước
thải cho cảng và khu công nghiệp tách riêng hệ thống thoát nước thải khu dân
cư.
+ Nước thải từ các xí nghiệp, cảng
và khu công nghiệp được xử lý cục bộ trong các nhà máy xí nghiệp, được thu gom
vào hệ thống cống riêng, đưa về khu xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp.
+ Nước thải sinh hoạt dân cư được
thu gom bằng hệ thống cống riêng, đưa về trạm xử lý tập trung của khu dân cư.
Tại các khu xử lý tập trung, nước
thải được xử lý triệt để, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo qui định
trước khi xả ra hệ thống sông rạch.
5.6. Về rác thải:
Rác từ khu công nghiệp/ dịch vụ
cảng/ logistics và khu cảng được tập trung, phân loại, đưa về nhà máy xử lý rác
công nghiệp của thành phố.
Rác thải sinh hoạt được tập
trung, phân loại riêng đưa về nhà máy xử lý rác chung của thành phố.
5.7. Hệ thống thông tin liên lạc:
Xây dựng mạng thông tin liên lạc
khu đô thị theo hướng hiện đại, sử dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên
tiến nhất, đảm bảo kết nối mạng thành phố, quốc gia và quốc tế.
6. Một số vấn đề cần nghiên cứu
khi lập đồ án quy hoạch chung:
- Ủy ban nhân dân thành phố đã
có Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2008 về việc phê duyệt kết quả
chấm giải cuộc thi ý tưởng quy hoạch tổng thể Khu đô thị cảng Hiệp Phước, Công
ty Nikken Sekkei đoạt giải nhất với phương án có cấu trúc đô thị hợp lý, thể hiện
được nét đặc trưng của khu đô thị cảng. Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận
cùng đơn vị tư vấn khai thác tối đa ý tưởng phương án đoạt giải của Nikken
Sekkei để thể hiện nét đặc trưng của một đô thị cảng văn minh hiện đại. Bố trí
quỹ đất dành cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo.
- Giữ nguyên mặt sông Kênh lộ hiện
hữu (không mở rộng); bổ sung quy hoạch diện tích hồ chứa nước nhân tạo, bảo đảm
diện tích mặt nước trong địa bàn quy hoạch tăng ít nhất 20% so với diện tích mặt
nước hiện trạng.
- Bổ sung quy hoạch 50ha đất cây
xanh tập trung để đảm bảo chỉ tiêu cây xanh đất từ 9 - 10m2/người (trong đó xác
định rõ cơ cấu diện tích cây xanh trong khu đô thị, khu công nghiệp cảng phù hợp
với đặc trưng của vùng sông nước Nhà Bè - Cần Giờ) bố trí hợp lý khoảng cây
xanh cách ly giữa khu đô thị và khu công nghiệp, đồng thời dành 100ha đất dự trữ
cho thành phố.
- Do đặc điểm điều kiện tự nhiên
của khu đất có nhiều sông rạch, khi nghiên cứu quy hoạch cần khai thác triệt để
hiện trạng sông rạch, kết hợp giữa nhân tạo và tự nhiên, công trình xây dựng với
cây xanh và mặt nước, tạo được hiệu quả tích cực về môi trường sinh thái, không
gian kiến trúc, cảnh quan, tạo sắc thái đặc trưng khu đô thị vùng sông nước.
- Khi thiết kế đô thị cần phân
vùng kiến trúc, cảnh quan, đề xuất giải pháp tổ chức không gian trung tâm, cửa
ngõ khu đô thị, các tuyến phố chính, các trục không gian chính, các điểm nhấn
trong khu đô thị, thể hiện được đặc trưng của Khu đô thị công nghiệp - cảng Hiệp
Phước, cửa ngõ của thành phố Hồ Chí Minh.
- Nhằm khai thác tính chất đặc
thù của khu đô thị cảng, cần nghiên cứu bố trí khu trung tâm dịch vụ du lịch
khách sạn, văn phòng cao cấp gắn với khu cảng hành khách.
- Việc quy hoạch giao thông Khu
đô thị cảng Hiệp Phước cần tính toán hợp lý giữa đường sắt, đường thủy, đường bộ,
giao thông công cộng; các đầu mối giao thông, giao cắt đồng mức và khác mức, cầu
vượt và đường ngầm, bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn thuận tiện trong khu
đô thị và khu công nghiệp cảng kết nối với quy hoạch giao thông khu vực lân cận.
- Cần xác định rõ cơ cấu sử dụng
đất của Khu đô thị cảng Hiệp Phước bảo đảm yêu cầu mục tiêu nhiệm vụ quy hoạch
được duyệt.
Khi nghiên cứu cốt khống chế nền
xây dựng cần nghiên cứu tác động của việc biến đổi khí hậu, nước biển dâng cao
để xác định cốt nền xây dựng phù hợp đối với từng khu chức năng.
Điều 2.
Trên cơ sở nội dung Nhiệm vụ quy hoạch chung được duyệt,
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Công ty Phát triển Công
nghiệp Tân Thuận và Viện Quy hoạch xây dựng thành phố triển khai thực hiện
nghiên cứu quy hoạch chung Khu đô thị cảng Hiệp Phước và trình duyệt theo qui định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Trưởng Ban Quản
lý Khu Nam, Trưởng Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Giám đốc Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|