|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 489/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới Tuyên Quang 2021 2025
Số hiệu:
|
489/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
15/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 489/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
15 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU
CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN
2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021 -2025;
Căn cứ Quyết định số
319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định xã nông thôn
mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
479/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về “Một số chỉ tiêu xã nông
thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn
2021-2025”; Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang ban hành “Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang, giai
đoạn 2021 -2025”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/TTr-SNN ngày 14/7/2022
về việc đề nghị ban hành Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới và Bộ tiêu chí Thôn
nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí Thôn
nông thôn mới và Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Các sở, ngành liên
quan theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện
tiêu chí, chỉ tiêu Thôn nông thôn mới, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
2. Văn phòng Điều phối
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra, nắm bắt tiến độ thực hiện, kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai tại cơ sở và đề xuất giải pháp để tổ chức thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố:
3.1. Trên cơ sở các tiêu chí,
chỉ tiêu của Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025, triển khai đến các phòng, ban trực
thuộc, Ủy ban nhân dân xã và nhân dân biết, thực hiện.
3.2. Xây dựng kế hoạch chi tiết
để triển khai xây dựng Thôn nông thôn mới, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa
bàn. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã tổ chức thực hiện.
3.3. Quy định trình tự, thủ tục
xét công nhận “Thôn nông thôn mới”, “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn.
4. Thẩm quyền xét, công
nhận “Thôn nông thôn mới”, “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu”: Do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố quyết định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; các Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trưởng Phòng KT, THCB&KSTTHC;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG,
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
Thôn còn lại
|
Thôn đặc biệt khó khăn và thôn thuộc xã khu vực III
|
Cơ quan hướng dẫn, phụ trách tiêu chí
|
1
|
Kế hoạch phát triển thôn
|
Thôn có kế hoạch thực hiện
giai đoạn và hằng năm được UBND xã phê duyệt và UBND huyện đưa vào kế hoạch.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường từ trung tâm
xã đến trung tâm thôn được nhựa hóa hoặc bê tông hóa.
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường
liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm.
|
100% (≥70% bê tông hóa, cứng hóa)
|
100% (≥70% bê tông hóa, cứng hóa)
|
100% (≥65% bê tông hóa, cứng hóa)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.
|
100% (≥65% bê tông hóa, cứng hóa)
|
100% (≥65% bê tông hóa, cứng hóa)
|
100% (≥60% bê tông hóa, cứng hóa)
|
3
|
Thủy lợi và phòng chống thiên tai
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới nước chủ động.
|
≥80%
|
≥80%
|
≥70%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
5
|
Trường học và Giáo dục
|
5.1. Các điểm trường học tại thôn
(nếu có) có đủ phòng học kiên cố hoặc bán kiên cố, có công trình vệ sinh cho
giáo viên và học sinh là loại công trình tự hoại
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.2. Tỷ lệ học sinh tại thôn
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học
trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥75%
|
75%
|
≥70%
|
6
|
Văn hóa và cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Thôn có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
6.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
100%
|
100%
|
100%
|
6.3. Thôn đạt tiêu chuẩn thôn
văn hóa theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
7
|
Nhà ở dân cư
|
7.1. Không có nhà tạm, nhà dột
nát.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
7.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥75%
|
≥75%
|
≥70%
|
8
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
trong thôn (triệu đồng/người/năm) áp dụng theo chỉ tiêu của Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới tại thời điểm đánh giá.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Cục Thống kê tỉnh
|
9
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai
đoạn 2021-2025, áp dụng theo chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tại thời
điểm đánh giá.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Lao động - TB và XH
|
10
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
10.1. Thôn có mô hình liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
10.2. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch duy trì, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có)
gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
10.3. Có tổ khuyến nông cộng
đồng hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
11
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
11.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn.
|
≥30%
(trong đó ≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥30%
(trong đó ≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥20%
(trong đó ≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
11.2. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
11.3. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà
tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[1]
|
≥70%
|
≥70%
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
11.4. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định.
|
≥70%
|
≥70%
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
11.5. Cảnh quan, không gian
xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại
các khu dân cư tập trung.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
11.6. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
|
≥60%
|
≥60%
|
≥60%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
12
|
An ninh trật tự xã hội
|
Thôn không có hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…)
và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh)
Áp dụng thực hiện đối với thôn
trên địa bàn xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng
cao. Ngoài việc đạt 12 tiêu chí Thôn nông thôn mới kiểu mẫu, các nội dung thực
hiện 19 tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn thôn đều phải đạt chuẩn, cụ thể:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Cơ quan hướng dẫn, phụ trách tiêu chí
|
1
|
Nhà ở dân cư và công trình phụ trợ
|
1.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố.
|
≥ 95%
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Nhà tạm, dột nát.
|
Không
|
1.3. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà
ở và công trình phụ trợ gọn gàng, ngăn nắp, khoa học và đảm bảo vệ sinh.
|
≥ 95%
|
1.4. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà
tiêu tự hoại tối thiểu 85%; các công trình còn lại đảm bảo vệ sinh và bố trí
hợp lý trên khu đất.
|
Đạt
|
2
|
Vườn hộ và công trình chăn nuôi
|
2.1. Vườn hộ:
|
|
|
- Tỷ lệ vườn hộ có diện tích
đất vườn từ 500m2 trở lên có sơ đồ quy hoạch thiết kế vườn hộ.
|
≥ 90%
|
Sở Xây dựng
|
- Tỷ lệ số vườn hộ được cải tạo,
tổ chức sản xuất theo quy định, có cảnh quan sáng - xanh - sạch -đẹp và hiệu
quả kinh tế.
|
≥ 90%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Tỷ lệ vườn hộ diện tích sản
xuất vườn từ 500m2 trở lên có ứng dụng khoa học công nghệ trong sản
xuất.
|
≥ 50%
|
- Có từ 01 - 02 vườn hộ đạt
chuẩn Vườn mẫu nông thôn mới được cấp có thẩm quyền công nhận.
|
Đạt
|
UBND huyện, thành phố
|
2.2. Công trình chăn nuôi:
|
|
|
Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại vị trí hợp lý, đảm bảo vệ sinh môi trường (có sử dụng bể Biogas hoặc chế
phẩm sinh học...).
|
≥ 90%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Hàng rào, cổng ngõ
|
Khuyến khích trồng hàng rào bằng
cây xanh được cắt tỉa thường xuyên; đối với hàng rào được xây dựng bằng các
loại vật liệu khác (bê tông, kim loại…) khuyến khích trồng các loại cây hoa để
phủ xanh; cổng ngõ được chỉnh trang sạch đẹp.
|
Đạt (100%)
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Giao thông
|
4.1. Đường trục thôn:
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận tải
|
- 100% số km đường nhựa hóa
hoặc bê tông hóa đạt quy định, trong đó: 100% số km đường phải có lề đường mỗi
bên ít nhất 0,75m (trừ trường hợp bất khả kháng); trồng hoa, cây cảnh hoặc
cây bóng mát ngoài phạm vi lề đường và rãnh dọc đạt 100%.
|
Đạt
|
- Trên tuyến đường đã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa (có rãnh thoát nước) chiều dài rãnh được xây dựng kiên cố
phải đạt ≥ 50% tổng chiều dài rãnh thoát nước.
|
Đạt
|
- Có biển báo hiệu đường bộ tại
đầu các trục thôn (biển chỉ dẫn đường...).
|
Đạt
|
- Các tuyến đường giao thông
nông thôn được duy tu bảo dưỡng thường xuyên (vệ sinh, nạo vét rãnh…) đảm bảo
môi trường sáng - xanh - sạch - đẹp.
|
Đạt
|
4.2. Đường ngõ, xóm:
|
Đạt
|
- 100% các tuyến đường được
bê tông hóa đạt chuẩn theo quy định, trong đó: 100% số km đường có lề mỗi bên
tối thiểu 0,5m (trừ trường hợp bất khả kháng); trồng hoa, cây cảnh hoặc cây
bóng mát ngoài phạm vi lề đường và rãnh dọc đạt 100%.
|
Đạt
|
- 100% các tuyến đường có hệ
thống rãnh thoát nước (trừ trường hợp bất khả kháng) và thường xuyên được duy
tu, bảo dưỡng.
|
Đạt
|
4.3. Đường nội đồng:
|
|
- 100% các tuyến đường được cứng
hóa đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, trong đó trên 70% được
bê tông hóa.
|
Đạt
|
- Các tuyến đường đã bê tông hóa
(khuyến khích trồng hoa, cây cảnh, cây bóng mát) ngoài phạm vi lề đường và
rãnh dọc (nếu có).
|
Đạt
|
5
|
Hệ thống điện và thông tin truyền thông
|
5.1. Hệ thống điện:
|
|
Sở Công thương
|
- Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn
kỹ thuật về điện (bao gồm các trạm biến áp phân phối, đường dây trung áp, hạ
áp, công tơ đo đếm điện, hệ thống điện sau công tơ và trong nhà dân); cấp điện
tin cậy, ổn định, đảm bảo chất lượng điện năng và an toàn điện theo quy định.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ dân được sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các thiết bị tiết kiệm
điện.
|
100%
|
- Tỷ lệ km đường trục thôn
khu vực đông dân cư có hệ thống điện chiếu sáng.
|
100%
|
- Tỷ lệ đường ngõ xóm có hệ
thống điện chiếu sáng.
|
≥ 90%
|
5.2. Thông tin và Truyền
thông:
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Có hệ thống loa truyền
thanh hoạt động tốt.
|
Đạt
|
- Có mạng wifi miễn phí ở các
điểm công cộng (khu vực Nhà văn hóa thôn).
|
Đạt
|
- Có tối thiểu 01 hoạt động chuyển
đổi số (trong quản lý, điều hành ở thôn; truyền thanh thông minh...).
|
Đạt
|
6
|
Nhà văn hóa và hoạt động văn hóa - thể thao
|
6.1. Nhà văn hóa:
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Hệ thống trang thiết bị nhà
văn hóa gồm: bộ âm thanh; các công cụ, dụng cụ dùng cho hoạt động sinh hoạt
văn hóa, văn nghệ, thể dục - thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần
chúng địa phương; hệ thống loa phát thanh phải duy trì và đảm bảo hoạt động,
thường xuyên được duy tu, bảo dưỡng, phát huy tốt chức năng của nhà văn hóa
theo quy định.
|
Đạt
|
- Công trình phụ trợ nhà văn
hóa gồm: Khuôn viên nhà văn hóa được trồng hoa, cây cảnh hoặc cây bóng mát…;
có hàng rào bằng cây xanh, đối với hàng rào được xây dựng bằng các loại vật
liệu khác (bê tông, kim loại…) khuyến khích trồng cây (hoa) để phủ xanh. Nhà
vệ sinh đảm bảo hợp vệ sinh.
|
Đạt
|
6.2. Hoạt động văn hóa -
thể thao:
|
|
- Có mô hình hoạt động văn
hóa - văn nghệ tiêu biểu, mỗi thôn có ít nhất 01 câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ
hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút 40% trở lên/tổng số dân.
|
Đạt
|
|
|
- Có mô hình hoạt động thể dục,
thể thao tiêu biểu, mỗi thôn có ít nhất 01 đội thể thao phù hợp với phong
trào thể thao quần chúng tại địa phương hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu
hút 25% trở lên/tổng số dân.
|
Đạt
|
|
7
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
tại thời điểm xét, công nhận “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” phải bằng mức thu
nhập so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã
nông thôn mới kiểu mẫu tại cùng thời điểm.
|
Đạt
|
Cục Thống kê tỉnh
|
8
|
Hộ nghèo
|
Không có hộ nghèo đa chiều
giai đoạn 2021-2025 (trừ các hộ nghèo không có khả năng lao động).
|
Đạt
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
9
|
Văn hóa, Giáo dục, Y tế
|
9.1. Văn hóa:
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Thôn được công nhận và giữ
vững danh hiệu “Thôn Văn hóa” liên tục tối thiểu 3 năm.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu
chuẩn “Gia đình văn hóa”.
|
≥ 95%
|
- Tỷ lệ người dân được phổ biến
và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà
nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
100%
|
9.2. Giáo dục:
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Tỷ lệ huy động trẻ dưới 36
tháng tuổi đi nhà trẻ đạt từ 30% trở lên; tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo
đạt 100%; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 đạt 100%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi
hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt 100%; tỷ lệ thanh niên, thiếu
niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc
giáo dục thường xuyên cấp THPT (bổ túc THPT) hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt
95% trở lên.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ học sinh tiểu học: Xếp
loại giáo dục từ trung bình trở lên đạt 100%; tỷ lệ học sinh trung học cơ sở:
Xếp loại yếu, kém không quá 5%, không có học sinh bỏ học; không có học sinh
vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
|
|
9.3. Y tế:
|
|
Sở Y tế
|
- Tỷ lệ dân số thường trú trên
địa bàn thôn được quản lý, theo dõi sức khỏe.
|
≥ 95%
|
- Tỷ lệ người tham gia BHYT.
|
100%
|
- Có tối thiểu 01 nhân viên y
tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt
động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
Đạt
|
10
|
Môi trường và chất lượng môi trường sống
|
10.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung hoặc hệ thống máy lọc
tại hộ gia đình.
|
90%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
10.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả.
|
≥80%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
10.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.
|
≥ 80%
|
10.4. Các hộ gia đình có hàng
rào tiếp giáp với các trục đường giao thông được trồng bằng hàng rào xanh hoặc
được xây dựng bằng các loại vật liệu khác (bê tông, kim loại…) tối thiểu 80%.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
10.5. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng hoặc tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu thân thiện với môi trường.
|
≥ 80%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
10.6. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
10.7. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà
tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
100%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
10.8. 100% cơ sở sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và
đảm bảo bền vững.
|
Đạt
|
11
|
Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội
|
11.1. Chi bộ thôn được xếp loại
chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
11.2. Các tổ chức chính trị -
xã hội ở thôn được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
Đạt
|
11.3. Trong 03 năm liên tục
trước năm xét, công nhận Thôn nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn thôn:
không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú
phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
12
|
Chấp hành quy ước, hương ước và các quy định khác của các tổ
chức
|
12.1. Tỷ lệ người dân chấp
hành nghiêm quy ước, hương ước; không vi phạm các hình thức kỷ luật (bằng văn
bản của cấp có thẩm quyền).
|
100%
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
12.2. Đóng nộp đầy đủ, đúng
thời gian các khoản thu đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản thu
khác theo quy định của pháp luật; thực hiện công khai minh bạch các khoản thu
chi.
|
Đạt
|
Sở Tài chính
|
[1] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới và Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 489/QĐ-UBND ngày 15/08/2022 về Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới và Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
3.320
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|