THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 486/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
CHUNG XÂY DỰNG ĐẢO PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chinh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/ND-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chỉnh phủ về việc quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Bộ Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 07/BC-BXD ngày 22 tháng 01 năm 2021; Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 02/TTr-UBND ngày 04
tháng 01 năm 2021 và Tờ trình số 281/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 và Báo
cáo số 71/BC-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2021;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh cục bộ điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 (Quyết
định số 633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 và Quyết định số 868/QĐ-TTg ngày 17
tháng 6 năm 2015) với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, ranh giới, quy mô điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chung:
Tổng diện tích điều chỉnh cục bộ
quy hoạch khoảng 674,53 ha, chiếm 1,14% trong tổng diện tích theo quy hoạch
chung đã được phê duyệt.
- Quy mô dân số dự kiến tại các địa
điểm điều chỉnh cục bộ quy hoạch khoảng 51.500 người, tăng khoảng 42.500 người
so quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Địa điểm 1: Khu vực Bãi Khem -
thị trấn An Thới. Quy mô khoảng 15,19 ha.
- Địa điểm 2: Khu vực cảng Bãi Đất
Đỏ - thị trấn An Thới. Quy mô khoảng 17,06 ha.
- Địa điểm 3: Khu vực phía Tây Nam
- thuộc Khu đô thị An Thới. Quy mô khoảng 87,86 ha.
- Địa điểm 4: Khu vực phía Đông Bắc
núi Ông Quán - thị trấn An Thới. Điều chỉnh vị trí không thay đổi quy mô.
- Địa điểm 5: Khu vực đảo Hòn Thơm
và tuyến cáp treo từ thị trấn An Thới ra đảo Hòn Thơm. Quy mô khoảng 151,82 ha.
- Địa điểm 6: xã Bãi Thơm. Quy mô
khoảng 143,5 ha.
- Địa điểm 7: Khu vực Đồng Cây
Sao, xã Cửa Dương. Quy mô khoảng 203,5 ha.
- Địa điểm 8: Khu vực bãi Cửa Cạn,
xã Cửa Dương. Quy mô khoảng 55,6 ha.
2. Các nội dung điều chỉnh cục bộ
quy hoạch chung
Điều chỉnh tại 08 địa điểm gồm các
nội dung:
- Địa điểm số 1: Điều chỉnh 15,19
ha bao gồm 5,38 ha đất rừng phòng hộ và 9,81 ha đất cây xanh cảnh quan tại khu vực
Bãi Khem - thị trấn An Thới thành đất du lịch sinh thái. Chỉ tiêu quy hoạch: Hệ
số sử dụng đất gộp (bruttô) trên toàn khu tối đa: 2 lần; tầng cao xây dựng tối
đa: 8 tầng.
- Địa điểm số 2: Điều chỉnh chức
năng cảng dầu khí thành cảng du lịch kết hợp hàng hóa; điều chỉnh từ 17,06 ha từ
đất cây xanh cảnh quan theo quy hoạch chung được duyệt thành đất dịch vụ hậu cần
cảng tại khu vực Bãi Đất Đỏ.
- Địa điểm số 3: Điều chỉnh vị trí
một số khu chức năng, tổ chức lại không gian tại khu vực phía Tây Nam thuộc khu
đô thị An Thới (khu đô thị dịch vụ cửa ngõ An Thới, khu vực ga đi, khai thác yếu
tố cảnh quan và phát triển các công trình điểm nhấn). Quy mô điều chỉnh 84,31
ha từ 15,39 ha đất ở mật độ cao; 1,23 ha đất ở mật độ thấp; 23,27 ha đất công
trình công cộng; 20,76 ha đất cây xanh cảnh quan; 16,97 ha đất rừng phòng hộ;
1,88 ha đất bãi đá ven biển và 4,81 ha đất giao thông chuyển sang 63,13 ha đất
đơn vị ở; 2,52 ha đất trung tâm thương mại dịch vụ; 5,76 ha đất cây xanh cảnh
quan; 1,35 ha đất trụ cáp - hành lang tuyến cáp treo và 11,55 ha đất giao
thông. Đồng thời, bổ sung 3,55 ha đất mặt nước để bố trí tổ hợp công trình giải
trí với khán đài kết hợp đường dẫn và sàn cảnh quan trên biển, tại khu vực gần
nhà ga đi cáp treo. Các chỉ tiêu quy hoạch: Quy mô dân số khoảng 11.000 người;
hệ số sử dụng đất gộp (bruttô) trên toàn khu tối đa: 2,2 lần; tầng cao xây dựng
tối đa: 20 tầng; các chỉ tiêu đất cây xanh, công trình công cộng tuân thủ quy
chuẩn về quy hoạch xây dựng.
- Địa điểm số 4: Không điều chỉnh
quy hoạch vị trí khu đất cây xanh và khu đất ờ mật độ thấp theo quy hoạch chung
được duyệt tại khu phía Bắc núi Ông Quán.
- Địa điểm số 5: Điều chỉnh quy hoạch
khu vực Hòn Thơm, quy mô 151,82 ha: Điều chỉnh chính xác lại phạm vi ranh giới
khu du lịch Hòn Thơm theo Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ để phù hợp với diện tích phát triển du lịch đề xuất là khoảng
147,98 ha và bổ sung khu thủy cung trên mặt nước khoảng 3,84 ha và cụ thể
hóa tuyến cáp treo và các trụ cáp treo nối đảo chính Phú Quốc ra
đảo Hòn Thơm theo Quyết định số 868/TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ. Cụ thể bao gồm: Điều chỉnh diện tích 147,98 ha từ 22,3 ha đất làng
nghề cải tạo chỉnh trang; 13,21 ha đất du lịch sinh thái; 46,74 ha cây xanh cảnh
quan; 16.13 ha đất bãi cát, bãi đá ven biển và 49,6 ha đất rừng phòng hộ chuyển
sang 4,72 ha đất tái định cư; 105,19 ha đất du lịch hỗn hợp; 18,55 ha đất công
viên chuyên đề; 12,42 ha đất cây xanh cảnh quan và 7,1 ha đất bãi cát, bãi đá
ven biển. Các chỉ tiêu quy hoạch: Quy mô dân số khu tái định cư khoảng 500 người;
hệ số sử dụng đất gộp (bruttô) tối đa 2 lần trên toàn khu đất xây dựng; tầng
cao xây dựng tối đa 27 tầng đối với công trình điểm nhấn tại khu du lịch; các
chỉ tiêu đất cây xanh, công trình công cộng tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch xây
dựng.
- Địa điểm số 6: Điều chỉnh quy hoạch
khu vực Bãi Thơm, xã Bãi Thơm: Điều chỉnh 143,5 ha từ đất nông nghiệp và đất
giao thông theo Quy hoạch chung được duyệt thành 42,5 ha đất ở làng nghề, 14,5
ha đất giao thông, 86,5 ha đất du lịch sinh thái. Các chỉ tiêu quy hoạch: Quy
mô dân số khoảng 6.000 người; hệ số sử dụng đất gộp (bruttô) trên toàn khu tối
đa: 2 lần; tầng cao xây dựng tối đa: 8 tầng; các chỉ tiêu đất cây xanh, công
trình công cộng tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch xây dựng.
- Địa điểm số 7: Điều chỉnh quy hoạch
khu vực Đồng Cây Sao: Điều chỉnh 203 ha từ chức năng đất dịch vụ du lịch giải
trí phức hợp và sân golf và đất nông nghiệp theo Quy hoạch
chung được duyệt thành chức năng đất tái định cư và đất đơn vị ở được quy hoạch
đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng, cây xanh phục vụ
dân cư tại khu vực và lân cận; cụ thể: Điều chỉnh từ 176,8 ha đất dịch vụ du lịch
giải trí phức hợp và sân golf; 26,7 ha đất nông nghiệp thành 50 ha đất tái định cư; 105,44 ha đất đơn vị ở;
6,62 đất công trình công cộng; 28,46 ha đất cây xanh và không gian mở và 12,98
ha đất giao thông. Các chỉ tiêu quy hoạch: Quy mô dân số khoảng 25.000 người; hệ
số sử dụng đất gộp (bruttô) trên toàn khu tối đa: 2 lần; tầng cao xây dựng tối
đa: 10 tầng; các chi tiêu đất cây xanh, công trình công cộng cấp đô thị và đơn
vị ở tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch xây dựng.
- Địa điểm số 8: Điều chỉnh khu vực
bãi Cửa Cạn, xã Cửa Dương, quy mô: 55,6 ha từ chức năng đất nông nghiệp theo
quy hoạch được duyệt sang chức năng đất du lịch sinh thái. Các chỉ tiêu quy hoạch:
Hệ số sử dụng đất gộp (bruttô) trên toàn khu tối đa: 2 lần. Tầng cao xây dựng tối
đa: 8 tầng.
Điều 2. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang:
- Chỉ đạo cập nhật nội dung điều
chỉnh cục bộ vào đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang đến năm 2030 để quản lý thực hiện theo quy hoạch dược duyệt.
- Tổ chức công bố, công khai quy
hoạch điều chỉnh theo quy định; hồ sơ đồ án quy hoạch chung sau khi được cập nhật
gửi về Bộ Xây dựng để lưu giữ theo quy định; đăng tải thông tin hồ sơ quy hoạch
lên cổng thông tin quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị Việt Nam.
- Tổ chức lập, điều chỉnh và phê
duyệt theo thẩm quyền các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và dự án đầu
tư xây dựng tại các khu vực điều chỉnh cục bộ nêu trên; trong quá trình tổ chức,
triển khai các quy hoạch, các dự án, đề nghị ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang chỉ đạo thực hiện theo nguyên tắc đảm bảo kết nối các khu vực
quy hoạch, không phá vỡ cấu trúc, định hướng phát triển không gian chung của đảo
Phú Quốc; tiếp thu ý kiến các bộ, ngành liên quan nhằm đảm bảo các vấn đề về an
ninh, quốc phòng, không làm ảnh hưởng đến quy hoạch cảng
biển, hành lang bảo vệ bờ biển tính Kiên Giang; rà soát, đánh giá tác động toàn
diện các quy hoạch, dự án có liên quan và đưa ra các giải pháp khả thi, bền vững
(bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ thiên nhiên và đa dạng sinh học rừng - biển
- đảo, bảo vệ các di sản văn hóa lịch sử, đảm bảo thích ứng
với biến đổi khí hậu nước biển dâng...) để tránh các tác động xấu đến an sinh
xã hội và môi trường sinh thái đảo và khu vực xung quanh; tuân thủ quy định của
Luật Quy hoạch đô thị và Luật Xây dựng, quy chuẩn quy hoạch xây dựng và quy định
của pháp luật cỏ liên quan.
- Việc chuyển mục đích sử dụng đất
nông nghiệp, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác phải tuân thủ quy định của
pháp luật đất đai, pháp luật lâm nghiệp và pháp luật khác có liên quan; đồng thời
phải có giải pháp trồng rừng bổ sung để bảo vệ môi trường sinh thái, thích ứng
với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2. Bộ Xây dựng tổ chức kiểm tra,
hướng dẫn thực hiện Điều chỉnh cục bộ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo
Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 theo quy định pháp luật.
3. Các bộ, ngành trung ương liên
quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối
hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang thực hiện Điều chỉnh
cục bộ điều chỉnh Quy hoạch chung theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và Thủ trưởng các bộ, các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Giao thông vận tải, Công Thương,
Tài nguyên và Môi trường, Y tế,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quốc phòng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Kiên Giang;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, KGVX,
NN,
- Lưu: VT, CN (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|