ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2019/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 10 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BÀN GIAO VÀ TIẾP NHẬN CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỦA CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị;
Căn cứ Nghị định 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điệu của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng,
Thông tư 04/2019/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Các Văn bản số 3353/SXD-QLNĐT&HT ngày 30/9/2019, số 525/TTr-SXD ngày
02/8/2019 và Báo cáo thẩm định văn bản QPPL của Sở Tư pháp tại văn bản số
154/BC-STP ngày 30/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về bàn giao và tiếp
nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|
QUY ĐỊNH
VỀ BÀN GIAO VÀ TIẾP NHẬN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT CỦA CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm
2019 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về đơn vị tiếp nhận, nguyên tắc bàn giao, các bước thực hiện việc bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật giữa Chủ đầu tư và đơn vị tiếp nhận của các dự án khu đô thị, khu nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc, gồm:
Công trình giao thông, thoát nước,
xử lý nước thải, chiếu sáng công cộng, cây xanh sử dụng công cộng; khuyến khích áp dụng quy định này trong
việc bàn giao và tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ thuật
khác: cấp nước, cấp điện, hạ tầng thông tin (nếu có). Các nội dung khác không nêu tại Quy định này thực hiện theo các quy định
khác của pháp luật hiện hành có liên quan. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp
luật được viện dẫn trong quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo các văn bản mới.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân trong và ngoài nước tham gia công tác bàn giao và tiếp nhận công trình
hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu đô thị, khu nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đơn vị tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật (gọi tắt
là Bên tiếp nhận)
1. Đối với
các công trình hạ tầng kỹ thuật đã hoàn thành thì Chủ đầu tư được khai thác hoặc
chuyển giao cho Bên tiếp nhận quản lý, vận hành theo các mục tiêu ban đầu của dự
án.
2. Quy định
các Bên tiếp nhận:
- UBND cấp huyện
là Bên tiếp nhận đối với các công trình: giao thông, thoát nước, xử lý nước thải,
chiếu sáng công cộng, cây xanh sử dụng công cộng (trường hợp công trình nằm trên địa bàn từ 02 (hai) đơn vị hành chính cấp huyện trở
lên thì Bên tiếp nhận sẽ do UBND tỉnh quyết định
cho từng trường hợp cụ thể).
- Khuyến
khích đơn vị cấp nước cho dự án là Bên tiếp nhận công trình cấp nước trên
cơ sở có sự thống nhất giữa Chủ đầu tư và đơn vị cấp nước.
- Khuyến khích
đơn vị cấp điện cho dự án là Bên tiếp nhận công trình cấp điện trên cơ sở có sự
thống nhất giữa Chủ đầu tư và đơn vị cấp điện.
- Khuyến khích
đơn vị cung cấp dịch vụ thông tin cho dự án là Bên tiếp nhận công trình hạ tầng
thông tin (nếu có) trên cơ sở có sự thống nhất giữa Chủ đầu tư và đơn vị cung cấp
dịch vụ thông tin.
3. Trường hợp Chủ đầu tư chưa bàn giao công
trình hạ tầng kỹ thuật cho Bên tiếp
nhận thì Chủ đầu tư phải
có trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật cho đến
lúc bàn giao. Trong thời gian chưa bàn giao, Chủ đầu tư
dự án có trách nhiệm tổ chức khai thác cung cấp dịch vụ đô thị, đảm bảo nhu cầu
của dân cư đến ở theo đúng mục tiêu ban đầu của dự án.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nguyên
tắc bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Việc
bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật thực
hiện theo Điều 124 của Luật Xây dựng và các quy định khác có liên quan.
2. Chủ đầu tư phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm về chất lượng xây dựng công trình; việc quản lý chất lượng công trình thực hiện theo quy định của pháp luật
về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3. Riêng các công trình, hạng mục
công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án khu đô thị, khu nhà ở được nghiệm thu
hoàn thành công trình sau ngày 15/4/2013 (thời điểm Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ Về quản lý chất lượng công trình xây dựng có hiệu
lực thi hành), thuộc đối tượng Sở Xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của Chủ
đầu tư trước khi đưa vào sử dụng theo quy định tại khoản 4, Điều 31, Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ Về quản lý chất lượng công trình
xây dựng và khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
Chính phủ Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thì chỉ được
phép bàn giao và tiếp nhận sau khi được Sở Xây dựng hoặc Sở Xây dựng chủ trì phối
hợp với các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (nếu có hạng mục công
trình chuyên ngành) kiểm tra và ra thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu của
Chủ đầu tư theo quy định. Đối với hệ thống các tuyến đường giao thông của dự án
phải được thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định tại Điều 11 và Điều 13 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ
Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đồng
thời thực hiện sửa chữa, khắc phục theo các đề xuất, kiến nghị nêu trong báo
cáo thẩm tra, kết quả thẩm định (nếu có) trước khi tổ
chức bàn giao.
4. Trường hợp
công trình hạ tầng kỹ thuật trước khi bàn giao có biểu hiện không đảm bảo chất
lượng theo yêu cầu thiết kế thì Bên tiếp nhận yêu cầu Chủ đầu tư tổ chức kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết
cấu công trình theo quy định tại
Khoản 2 Điều 29 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (chi phí kiểm định do Chủ đầu tư chi trả).
5. Khuyến khích các Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu nhà ở mời Bên tiếp nhận tham gia
quản lý, giám sát trong quá trình
thi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật nhằm tạo sự đồng thuận trong công tác quản lý chất lượng và nghiệm thu công trình từ giai đoạn xây dựng đến khi bàn giao, tiếp nhận,
khai thác, vận hành, để tạo thuận lợi trong quá trình
bàn giao, tiếp nhận, khai thác, vận hành.
6. Bên tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức
khai thác, sử dụng theo đúng công năng thiết kế và bảo trì công trình hạ tầng kỹ
thuật theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thời điểm thực hiện bàn giao công trình hạ tầng kỹ
thuật
1. Các công
trình hạ tầng kỹ thuật của dự án (giao thông, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng công cộng,
cây xanh sử dụng công cộng) được
bàn giao đồng thời cho Bên tiếp nhận sau khi Chủ đầu tư kết thúc giai đoạn đầu
tư xây dựng dự án theo quy định tại Điều 16 Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở. Trường hợp bàn giao từng hạng mục hạ tầng kỹ thuật
theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 36
Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của
Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị thì phải đảm bảo việc đầu tư xây dựng tiếp các công trình còn lại
của dự án không làm ảnh hưởng đến việc quản lý, vận hành của công trình hạ tầng
kỹ thuật đã được bàn giao.
2. Các
công trình cấp điện, cấp nước, hạ tầng thông tin (nếu có), Chủ đầu tư được phép
bàn giao từng công trình trước hoặc sau khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng
của dự án nếu được sự đồng ý của Bên tiếp nhận.
Điều 5. Hồ sơ,
tài liệu để bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Danh mục hồ sơ bàn giao, tiếp
nhận công trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Hồ sơ
tài liệu bàn giao công trình được lập tối đa thành 03 (ba) bộ, Chủ đầu tư lưu trữ 01 (một) bộ và gửi 01 (một)
bộ cho Bên tiếp nhận, 01 (một) bộ cho Bên chủ quản Bên tiếp nhận (nếu có).
Điều 6. Các bước thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận các
công trình trình hạ tầng kỹ thuật
1. Sau khi
kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng dự án hoặc hoàn thành đầu tư xây dựng từng
công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại Điều 4 Quy định này, Chủ đầu tư gửi văn bản đến Bên bên tiếp nhận (kèm theo Bảng mẫu thống kê công trình đã hoàn thành, đưa vào sử
dụng theo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này) đề nghị việc bàn giao, tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật để được xem
xét, tổ chức kiểm tra, giải quyết theo quy định.
2. Bên tiếp
nhận chủ trì thành lập Đoàn kiểm tra;
xây dựng nội dung kiểm tra và tổ chức kiểm tra theo nội dung kiểm tra; yêu cầu
thực hiện các nội dung đảm bảo theo quy định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
3. Tùy theo thẩm quyền, Bên tiếp nhận có trách nhiệm
ban hành Quyết định tiếp nhận chính
thức hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền
ban hành Quyết định tiếp nhận chính
thức công trình hạ tầng kỹ thuật để
quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định.
Điều 7. Thành phần Đoàn kiểm tra và nội dung kiểm tra
1. Sau khi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đảm bảo các điều
kiện để tổ chức kiểm tra, Bên tiếp
nhận có trách nhiệm chủ trì tổ
chức Đoàn kiểm tra để xem xét hồ sơ pháp lý và tiến hành khảo sát hiện trạng của
công trình đề nghị được bàn giao, tiếp nhận;
2. Thành phần Đoàn kiểm tra
a) Bên tiếp nhận là đơn vị chủ trì tổ
chức kiểm tra.
b) Bên tiếp nhận mời Sở Xây dựng và Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo lĩnh
vực hạ tầng kỹ thuật đề nghị bàn giao tham gia đoàn kiểm tra.
c) Người đại diện pháp luật của Chủ đầu tư dự án.
2. Nội dung kiểm
tra
Chủ đầu tư có
trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, phương tiện cần thiết để tạo điều kiện thuận
lợi và phối hợp với Đoàn kiểm tra. Nội dung kiểm tra chủ yếu gồm:
a) Kiểm tra sự
tuân thủ các nội dung pháp lý của dự án theo quy định tại các thời điểm triển
khai dự án.
b) Kiểm tra sự
phù hợp giữa hồ sơ chất lượng của công trình đề nghị được bàn giao, tiếp nhận
so với thực tế.
c) Kiểm tra một
số nội dung cần thiết khác khi đoàn kiểm tra phát hiện và yêu cầu thực hiện.
Điều 8. Báo cáo, xử lý sau kiểm tra
1. Kết quả sau kiểm tra phải được đơn vị chủ
trì lập thành Biên bản; Biên bản phải thể hiện rõ nội dung đạt và không đạt yêu cầu;
nhận xét, kết luận và kiến nghị; đồng thời phải có đủ chữ ký các thành viên
trong Đoàn kiểm tra.
2. Trường hợp kết quả kiểm tra đủ điều kiện tiếp nhận:
Bên tiếp nhận có
trách nhiệm ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức hoặc đề xuất cấp
có thẩm quyền ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức công trình.
3. Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu để
bàn giao, tiếp nhận: Đơn vị chủ trì có văn bản yêu cầu Chủ đầu tư thực hiện
theo các yêu cầu của Đoàn kiểm tra và xem xét tiếp nhận khi đạt yêu cầu; nếu Chủ đầu
tư không thực hiện thì không tiếp nhận và có văn bản báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét xử lý từng trường hợp cụ thể.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Quyền và trách nhiệm của các bên đối với công trình
hạ tầng kỹ thuật được bàn giao, tiếp nhận
1. Chủ đầu tư
a) Hoàn thành
việc bàn giao hồ sơ quy định tại khoản 1, Điều 5 Quy định này cho Bên tiếp nhận
trước thời điểm Bên tiếp nhận ban hành Quyết định
tiếp nhận chính thức hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định tiếp
nhận chính thức công trình.
b) Tất cả các công trình hạ tầng kỹ thuật chưa được bàn giao cho Bên tiếp nhận thì
Chủ đầu tư phải tổ chức đầu tư, quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng đảm bảo
theo quy định pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng
công trình.
c) Trong thời gian bảo hành công trình xây dựng, nếu
phát hiện tình trạng hư hỏng phải kịp thời khắc phục và có văn bản báo cáo hoàn
thành công tác bảo hành công trình.
d) Thực hiện theo các nội dung yêu cầu của Đoàn kiểm
tra trong quá trình kiểm tra.
đ) Tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì công
trình xây dựng, hồ sơ bảo trì công trình; tổ chức lập và phê duyệt kế hoạch bảo
trì công trình xây dựng, thực hiện bảo trì công trình xây dựng đảm bảo về trình
tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng trong thời gian chưa bàn giao cho Bên tiếp nhận.
2. Bên tiếp nhận
a) Có trách
nhiệm tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ thuật do Chủ đầu tư bàn giao. Sau đó trực tiếp quản lý hoặc đấu thầu, đặt hàng đơn vị
có năng lực để trực tiếp quản lý khai
thác, vận hành và triển khai thực hiện bảo trì theo quy trình bảo trì công
trình xây dựng.
b) Xây dựng kế
hoạch, bố trí vốn (hoặc kiến nghị bố trí vốn) định kỳ, hàng năm nhằm đảm bảo
triển khai tốt công tác quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật được quyết định tiếp nhận.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận
công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Sở Xây dựng
là đơn vị đầu mối: Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện bàn
giao, tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ thuật trên toàn địa bàn tỉnh;
hướng dẫn Bên tiếp nhận đối với các công trình chưa đảm
bảo về hồ sơ pháp lý, quản lý chất lượng công trình; trường hợp vượt quá thẩm
quyền sẽ báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo từng trường
hợp cụ thể.
2. Các Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được phân công, phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành công trình,
phối hợp với đơn vị chủ trì khi được đề
nghị tham gia Đoàn kiểm tra.
3. Bên tiếp nhận là đơn vị chủ
trì Đoàn kiểm tra theo quy định tại Điều
7 của Quy định này có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn theo đúng Quy định này.
4. Chủ đầu tư:
Thực hiện trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc cung cấp hồ sơ có liên quan đến
dự án; phối hợp cùng Đoàn kiểm tra; thực hiện bảo hành, bảo trì và các nội dung
theo yêu cầu của Quy định này.
Điều 11. Xử
lý chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đã triển khai theo quy hoạch
chi tiết nhưng chưa thực hiện đúng về trình tự đầu tư xây dựng khu đô thị, khu
nhà ở theo quy định tại thời điểm triển khai dự án có yêu cầu phải thực hiện
các thủ tục pháp lý của dự án, sẽ được xem xét xử lý vi phạm theo quy định pháp
luật hiện hành trước khi hoàn tất các thủ tục đề nghị bàn giao, tiếp nhận các hạng
mục hạ tầng kỹ thuật về cho đơn vị quản lý.
2. Đối với những công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án đầu tư đã được phê duyệt
trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành và đang trong giai đoạn thực hiện dự
án chưa bàn giao thì việc thực hiện các bước tiếp theo của dự án phải tuân thủ
Quy định này.
3. Các công trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện bàn giao, tiếp nhận sau
ngày Quy định này có hiệu lực thì phải tuân thủ Quy định này.
4. Các dự án đang thực hiện với
nhiều hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, thì ngoài các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật
đã bàn giao trước ngày Quy định này có hiệu lực, các hạng
mục công trình còn lại chưa bàn giao thì phải thực hiện theo Quy định này.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở,
ngành, UBND các cấp trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ của mình có
trách nhiệm: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động các tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện tốt các hoạt động liên quan đến việc quản lý và sử dụng
chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; cùng phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ
của từng ngành, từng cấp trong từng lĩnh vực cụ thể của Quy định này.
2. Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ quản lý trực tiếp việc khai thác sử dụng,
vận hành và bảo trì các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị theo Quy định này có
trách nhiệm phối hợp, tổ chức quản lý, vận hành bảo đảm thống nhất đồng bộ và
có hiệu quả.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức,
cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Sở Xây dựng để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
BẢNG MẪU THỐNG KÊ
CÔNG TRÌNH ĐÃ HOÀN THÀNH, ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Hệ thống
giao thông
Tên
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng mặt cắt ngang (m)
|
Kết cấu mặt đường, cầu
|
Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng mặt cắt ngang (m)
|
Kết cấu mặt đường, cầu
|
Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng mặt cắt ngang (m)
|
Kết cấu mặt đường, cầu
|
Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
|
Đường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống ngang...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
L = ...m; S = ...m2
|
L = ...m; S = ...m2
|
L = ...m; S = ...m2
|
|
2. Hệ thống
thoát nước:
Tên đường
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Hệ thống thoát nước mặt
|
Hệ thống thoát nước sinh hoạt
|
Hệ thống thoát nước mặt
|
Hệ thống thoát nước sinh hoạt
|
Hệ thống thoát nước mặt
|
Hệ thống thoát nước sinh hoạt
|
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
|
Đường...
|
...cái;
|
Ø…:
…m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
|
Đường...
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
|
Đường...
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
|
3. Hệ thống xử lý nước thải:
Hạng mục
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Công suất (m3/ngđ)
|
Kích thước B (m) x H (m)
|
Công suất (m3/ngđ)
|
Kích thước B (m) x H (m)
|
Công suất (m3/ngđ)
|
Kích thước B (m) x H (m)
|
|
Trạm bơm
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
Q =
...m3/ngđ
|
B =...m,
H=...m
|
Q =
...m3/ngđ
|
B =...m,
H=...m
|
Q =
...m3/ngđ
|
B =...m,
H=...m
|
|
4. Hệ thống cây xanh:
Tên đường
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Chủng loại cây
|
Số lượng cây
|
Diện tích thảm cỏ (m2)
|
Chủng loại cây
|
Số lượng cây
|
Diện tích thảm cỏ (m2)
|
Chủng loại cây
|
Số lượng cây
|
Diện tích thảm cỏ (m2)
|
|
Đường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hệ thống chiếu sáng:
Tên đường
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Số lượng cột đèn
|
Khoảng cách, cách bố trí đèn
|
Loại đèn, công suất đèn
|
Chiều cao, cách bố trí đèn
|
Số lượng cột đèn
|
Khoảng cách, cách bố trí đèn
|
Loại đèn, công suất đèn
|
Chiều cao, cách bố trí đèn
|
Số lượng cột đèn
|
Khoảng cách, cách bố trí đèn
|
Loại đèn, công suất đèn
|
Chiều cao, cách bố trí đèn
|
|
Đường...
|
... cột
|
...m
|
…;
…W
|
...m;
|
... cột
|
...m
|
;...W
|
...m:
|
... cột
|
...m
|
;...W
|
...m;
|
|
Đường...
|
... cột
|
...m
|
…;
…W
|
...m;
|
... cột
|
...m
|
;...W
|
...m:
|
... cột
|
...m
|
;...W
|
...m;
|
|
Công viên
|
... cột
|
...m
|
…;
…W
|
...m;
|
... cột
|
...m
|
;...W
|
...m:
|
... cột
|
...m
|
;...W
|
...m;
|
|
Tổng cộng
|
... cột
|
...m
|
…;
…W
|
...m;
|
... cột
|
...m
|
;...W
|
...m:
|
... cột
|
...m
|
;...W
|
...m;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hệ thống cấp nước và chữa cháy:
Tên đường
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Hệ thống cấp nước
|
Hệ thống chữa cháy
|
Hệ thống cấp nước
|
Hệ thống chữa cháy
|
Hệ thống cấp nước
|
Hệ thống chữa cháy
|
|
Số lượng đồng hồ nước
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng trụ cứu hỏa
|
Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
Số lượng đồng hồ nước
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng trụ cứu hỏa
|
Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
Số lượng đồng hồ nước
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng trụ cứu hỏa
|
Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
|
Đường...
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...trụ
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø…:
...m
|
...trụ
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...trụ
|
Ø...:
...m
|
|
Đường...
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...trụ
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...trụ
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...trụ
|
Ø...:
...m
|
|
Đường...
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...trụ
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...trụ
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...trụ
|
Ø...:
...m
|
|
Tổng cộng
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...trụ
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...trụ
|
Ø...:
...m
|
...cái
|
Ø...:
...m
|
...trụ
|
Ø...:
...m
|
|
7. Hệ thống cấp điện:
Tên đường
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Nguồn điện cấp
|
Số lượng trạm biến áp
|
Số lượng trụ điện, tủ điện
|
Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao)
|
Nguồn điện cấp
|
Số lượng trạm biến áp
|
Số lượng trụ điện, tủ điện
|
Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao)
|
Nguồn điện cấp
|
Số lượng trạm biến áp
|
Số lượng trụ điện, tủ điện
|
Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao)
|
|
Đường...
|
... vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường...
|
... vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường...
|
... vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
... vol
|
... cái
|
...cột:..cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột:..cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột:..cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|