BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 48/2002/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 06 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN: HỒ CHỨA NƯỚC – CÔNG TRÌNH THUỶ
LỢI QUY ĐỊNH VỀ LẬP VÀ BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định 141-HĐBT ngày 24 tháng 8 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay
là Chính phủ) về việc ban hành điều lệ về công tác Tiêu chuẩn hoá;
Căn cứ vào Quy chế lập, xét duyệt và ban hành Tiêu chuẩn ngành ban hành kèm
theo Quyết định số 135/1999/QĐ-BNN-KHCN ngày
1/10/1999;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành các tiêu chuẩn ngành: “14 TCN
121-2002
Hồ
chứa nước - Công trình thuỷ lợi Quy định về lập và ban hành Quy trình vận
hành điều tiết”
Điều
2.
Tiêu chuẩn này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Điều
3.
Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
và CLSP, Cục trưởng cục quản lý nước và công trình thuỷ lợi, Thủ trưởng các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn
Đình Thịnh
|
Reservoirs of
Hydraulic Works
Stipulation on formulation
and issue of operational procedure
|
1. QUI ĐỊNH CHUNG.
1.1. Đối
tượng và phạm vi điều chỉnh.
Tiêu
chuẩn này áp dụng bắt buộc đối với việc lập và ban hành Qui trình vận hành điều
tiết (QTVHĐT) các hồ chứa nước thuộc ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn
quản lý, có công trình tràn đóng mở bằng cửa van hoặc thiết bị điều tiết khác
để trữ nước, cấp nước và xả lũ.
Khi thực
hiện Tiêu chuẩn này phải đồng thời tuân thủ các tiêu chuẩn và các văn bản pháp
qui hiện hành khác có liên quan.
Đối
với hồ chứa nước có công trình tràn tự do (không có cửa van đóng mở) hoặc sử
dụng cống cấp nước để xả bớt nước hồ có thể vận dụng Tiêu chuẩn này để xây
dựng Qui định vận hành điều tiết trữ nước, cấp nước nhằm đảm bảo phục vụ
sản xuất và an toàn công trình.
1.2.
Trách nhiệm của các cơ quan (đơn vị) lập Qui trình vận hành điều tiết.
1.2.1
Đơn vị Tư vấn xây dựng khi thiết kế mới hoặc cải tạo nâng cấp hồ chứa nước phải
lập QTVHĐT. Đơn vị quản lý dự án lập hồ sơ trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt (theo 4.1 Tiêu chuẩn này) và bàn giao cho đơn vị quản lý hồ chứa nước.
1.2.2.
Đơn vị quản lý hồ chứa nước phải lập QTVHĐT đối với hồ chứa nước đang khai thác
nhưng chưa có QTVHĐT; bổ sung, sửa đổi QTVHĐT đối với hồ chứa nước đã có QTVHĐT
nhưng không còn phù hợp thực tế (về yêu cầu cấp nước, phòng chống lũ, an toàn
công trình...), lập hồ sơ trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (theo 4.1
Tiêu chuẩn này).
1.3.
Giải thích từ ngữ.
1.3.1. Qui
trình vận hành điều tiết hồ chứa nước là văn bản qui định về nguyên tắc,
nội dung và trình tự vận hành các công trình của hồ chứa nước để điều chỉnh
việc trữ nước, cấp nước và xả nước trong các trường hợp khác nhau của thời tiết
hoặc khi yêu cầu cấp nước thay đổi, đảm bảo hồ chứa làm việc đúng với năng lực
thiết kế và các điều kiện đã lựa chọn; hạn chế thiệt hại khi hồ chứa gặp lũ
vượt thiết kế hoặc dòng chảy kiệt nhỏ hơn thiết kế.
1.3.2.
Biểu đồ điều phối hồ chứa nước là biểu đồ kỹ thuật xác định giới hạn làm
việc an toàn về phòng chống lũ và cấp nước của hồ chứa, giúp người quản lý chủ
động vận hành khai thác (hình 1).
1.3.3. Đường
phòng phá hoại trong biểu đồ điều phối là giới hạn trên vùng cấp nước bình
thường của hồ chứa nước (đường số ¬ của hình 1).
1.3.4. Đường
hạn chế cấp nước trong biểu đồ điều phối là giới hạn dưới vùng cấp nước
bình thường của hồ chứa nước (đường số của hình 1).
1.3.5.
Đường phòng lũ trong biểu đồ điều phối là giới hạn cao nhất để phòng chống
lũ, đảm bảo an toàn cho hồ chứa nước và vùng hạ du (đường số ® của hình 1).
Hình 1 : Biểu đồ điều
phối hồ chứa nước
- Trục hoành biểu thị
thời gian điều tiết hồ chứa (ngày/tháng), trong hình vẽ là ví dụ
- Trục tung biểu thị
cao trình mực nước hồ chứa (H, mét).
1.4. Qui
định về biên soạn QTVHĐT hồ chứa nước.
1.4.1.
QTVHĐT bao gồm các chương, mục, điều, khoản để nêu rõ yêu cầu, nội dung.
1.4.2.
Các điều khoản qui định phải viết rõ ràng, không trùng lặp, ngắn gọn, chính
xác, không dùng các từ ngữ có thể dẫn tới cách hiểu khác nhau.
1.4.3.
Các điều khoản qui định mang tính bắt buộc, không cần giải thích.
1.4.4.
Hạn chế sử dụng thuật ngữ. Những thuật ngữ chưa qui định trong các văn bản pháp
luật liên quan, khi sử dụng phải định nghĩa trước.
1.4.5.
Không viết tắt, không dùng ký hiệu toán học hoặc kỹ thuật khi không thật cần
thiết.
1.4.6.
Đơn vị đo lường dùng trong các qui định phải thống nhất và hợp pháp.
2. QUI ĐỊNH VỀ TÀI LIỆU
CƠ BẢN VÀ NỘI DUNG TÍNH TOÁN KỸ THUẬT.
2.1. Tài
liệu cơ bản.
2.1.1.
Đối với hồ chứa nước khi thiết kế mới hoặc cải tạo nâng cấp, tài liệu cơ bản để
lập QTVHĐT là tài liệu thiết kế mới hoặc cải tạo nâng cấp hồ chứa nước đó.
2.1.2.
Đối với các hồ chứa nước đang khai thác, tài liệu cơ bản để lập QTVHĐT là tài
liệu thiết kế cũ và tài liệu được thu thập, bổ sung trong quá trình quản lý
khai thác.
2.2. Nội
dung tính toán kỹ thuật.
Áp dụng
phương pháp và công nghệ tính toán hiện hành để phân tích, xác định hoặc kiểm
tra, rà soát các nội dung sau đây :
2.2.1.
Lượng mưa năm và phân phối mưa năm thiết kế.
2.2.2.
Dòng chảy năm và phân phối dòng chảy năm thiết kế.
2.2.3.
Dòng chảy lũ và mô hình lũ thiết kế; kiểm tra mức độ khả năng an toàn phòng
chống lũ của hồ chứa.
2.2.4.
Bốc hơi thiết kế (tổng lượng năm và phân phối các tháng), độ ẩm, nhiệt độ và
các loại tổn thất khác ảnh hưởng đến việc trữ nước và cấp nước của hồ chứa.
2.2.5.
Yêu cầu cấp nước.
2.2.6. Cân bằng nước (tính toán điều tiết nước, xác
định : lượng nước trữ, lượng nước sử dụng, lượng nước thiếu cần bổ sung và
lượng nước thừa cần xả từng tháng)
2.2.7.
Lập biểu đồ điều phối hồ chứa nước.
2.3. Tài
liệu tổng hợp kết quả tính toán kỹ thuật.
2.3.1.
Bản thuyết minh phương pháp, trình tự và kết quả tính toán; quá trình lựa chọn
các chỉ tiêu thông số kỹ thuật để lập QTVHĐT (cuối bản thuyết minh đơn vị lập
QTVHĐT phải ký và đóng dấu).
2.3.2.
Các phụ lục kèm theo Bản thuyết minh, gồm :
Các
biểu thống kê số liệu; biểu đồ, bảng tra kỹ thuật; các loại bản đồ (lưu vực,
vùng tưới, hành lang an toàn xả lũ...).
3. BIÊN SOẠN
"QUI TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT".
3.1. Qui
trình vận hành điều tiết hồ chứa nước phải được biên soạn theo các nội dung như
trình bày trong phụ lục I của Tiêu chuẩn này.
4. TRÌNH TỰ THẨM
ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ BAN HÀNH QUI TRÌNH VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT.
4.1. Lập
hồ sơ trình thẩm định.
4.1.1. Hồ
sơ trình thẩm định.
Hồ sơ
trình thẩm định do các đơn vị quản lý dự án hoặc đơn vị quản lý hồ chứa nước
lập và trình lên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, gồm :
a.
Tờ trình đề nghị thẩm định QTVHĐT như mẫu trình bày ở phụ lục II của Tiêu chuẩn
này. Riêng
Tờ trình của đơn vị quản lý hồ chứa nước (đang được khai thác) trình cơ quan
thẩm định, phải có ý kiến đồng trình của cơ quan chủ quản.
b. Bản dự
thảo "Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa nước" (theo 3.1 Tiêu chuẩn
này).
c. Bản
thuyết minh phương pháp, trình tự và kết quả tính toán kỹ thuật; các phụ lục
kèm theo (theo 2.3 Tiêu chuẩn này).
d. Các
tài liệu cơ bản (theo 2.1 Tiêu chuẩn này).
e. Các
văn bản đóng góp ý kiến của địa phương, ngành liên quan và bản tổng hợp tiếp
thu ý kiến của cơ quan biên soạn QTVHĐT.
4.1.2. Hồ
sơ trình thẩm định phải đựng trong hộp hồ sơ bìa cứng; mặt ngoài ghi tên QTVHĐT
hồ chứa nước; mặt trong ghi danh sách và số lượng văn bản, tài liệu, bản đồ...
có trong hồ sơ (kèm theo đĩa mềm đã ghi lại toàn bộ hồ sơ).
4.2. Nội
dung thẩm định.
4.2.1.
Kiểm tra, đánh giá tài liệu sử dụng, các giải pháp xử lý, phương pháp và kết
quả tính toán kỹ thuật, mức độ hợp lý của các chỉ tiêu thông số kỹ thuật đã
chọn.
4.2.2. Nhận
xét, đánh giá các giải pháp xử lý trong quá trình trữ nước, cấp nước,
xả tràn, đảm bảo an toàn sản xuất, an toàn công trình khi thời tiết bình thường
và bất thường.
4.2.3.
Nhận xét, đánh giá tính hợp lý và khả thi của những qui định cụ thể trong QTVHĐT.
4.2.4.
Nếu nội dung Qui trình đạt yêu cầu, cơ quan chủ trì thẩm định phải có văn bản
kết luận. Nếu chưa đạt yêu cầu, cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu đơn vị trình
duyệt QTVHĐT sửa chữa, bổ sung và hoàn chỉnh lại hồ sơ.
4.2.5.
Thời gian hoàn thành việc thẩm định chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo qui định.
4.3. Hồ
sơ trình duyệt và ban hành QTVHĐT, gồm :
4.3.1.
Tờ trình đề nghị phê duyệt và ban hành QTVHĐT (như phụ lục IV).
4.3.2.
Toàn bộ hồ sơ QTVHĐT theo qui định tại 4.1.2 của Tiêu chuẩn này.
4.3.3.
Văn bản kết luận của cơ quan chủ trì thẩm định (như phụ lục III).
4.3.4. Dự
thảo Quyết định ban hành QTVHĐT (như phụ lục V).
4.4. Cơ
quan thẩm định, phê duyệt và ban hành QTVHĐT.
4.4.1.
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn : phê duyệt và ban hành QTVHĐT đối với
các hồ chứa nước khi xây dựng mới hoặc cải tạo nâng cấp do Bộ là chủ đầu tư,
hoặc hồ chứa nước đang khai thác cấp 1, cấp 2 (cấp công trình được phân theo
TCVN 5060-90).
Cục Quản lý nước và
công trình thuỷ lợi chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm
định Qui trình và trình Bộ trưởng phê duyệt.
4.4.2. Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương : phê duyệt và ban hành
QTVHĐT đối với các hồ chứa khi xây dựng mới hoặc cải tạo nâng cấp do Tỉnh,
Thành phố là chủ đầu tư, hoặc hồ chứa nước đang khai thác cấp 3, cấp 4, cấp 5
(cấp công trình được phân theo TCVN 5060-90).
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm
định Qui trình và trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố phê duyệt.
5. LƯU TRỮ, PHÁT HÀNH
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUI TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT.
5.1. Hồ
sơ QTVHĐT được lưu trữ, gồm :
5.1.1.
Quyết định ban hành QTVHĐT của cơ quan phê duyệt.
5.1.2.
QTVHĐT đã được phê duyệt kèm theo Quyết định ban hành.
5.1.3.
Các tài liệu, phụ lục liên quan kèm theo QTVHĐT.
5.2. Nơi
lưu trữ hồ sơ QTVHĐT.
QTVHĐT hồ
chứa nước đã được phê duyệt và ban hành, lưu trữ ở các nơi :
5.2.1. Cơ
quan phê duyệt QTVHĐT (theo 4.4 Tiêu chuẩn này).
5.2.2. Cơ
quan chủ trì thẩm định QTVHĐT (theo 4.4 Tiêu chuẩn này).
5.2.3. Cơ
quan, đơn vị trình thẩm định QTVHĐT (quản lý dự án, vị quản lý hồ chứa nước).
5.2.4.
Đơn vị quản lý hồ chứa nước.
5.2.5.
Các cơ quan, đơn vị liên quan khác (nếu cần thiết).
5.3. Thời
gian nộp hồ sơ lưu trữ.
Chậm nhất
là 30 ngày, kể từ ngày ký quyết định ban hành.
5.4. Phát
hành QTVHĐT.
Đơn vị
trình thẩm định (theo 5.2.3 Tiêu chuẩn này) có trách nhiệm in ấn, nhân bản và
phát hành QTVHĐT.
5.5. Tổ
chức thực hiện.
5.5.1.
Đơn vị quản lý hồ chứa nước chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện QTVHĐT
đã ban hành.
5.5.2.
Hàng năm, đơn vị quản lý hồ chứa nước phải tổng kết đánh giá việc thực hiện
QTVHĐT. Trường hợp cần thiết kiến nghị cấp thẩm quyền bổ sung, sửa đổi
QTVHĐT./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đình Thịnh
|
Phụ lục I (bắt
buộc) :
Mẫu
"QUI TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC"
QUI TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
hồ chứa
nước........................... tỉnh..........................................
(Ban hành theo Quyết
định số..............................................ngày......
tháng.......năm...... của
....................................................................)
Chương I
: Qui định chung.
1. Những
qui định về quản lý khai thác và bảo vệ an toàn hồ chứa nước phải tuân thủ Luật
Tài nguyên nước, Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi, các qui
định hiện hành về phòng chống lụt bão.
2. Qui
định chế độ vận hành điều tiết hồ chứa nước bảo đảm an toàn công trình, an toàn
sản xuất và an toàn hạ du.
3. Qui
định việc phối hợp trách nhiệm giữa đơn vị quản lý hồ chứa với địa phương,
ngành liên quan, trong mùa lũ, mùa kiệt và khi công trình có sự cố.
4. Các
qui định khác tuỳ theo điều kiện cụ thể của hồ chứa nước.
Chương II
: Vận hành điều tiết trong mùa lũ.
1. Mực
nước hồ lớn nhất và nhỏ nhất từng tháng.
2. Chế
độ, thời gian, lượng nước xả hoặc tăng mức độ cấp nước khi mực nước hồ chứa cao
hơn đường phòng phá hoại của biểu đồ điều phối.
3. Các
trường hợp xả chậm để bảo đảm an toàn hạ du, các trường hợp xả nhanh để đảm bảo
an toàn công trình.
4.
Các trường hợp sử dụng tràn phụ hoặc tràn sự cố để bảo đảm an toàn hồ chứa
nước.
Chương
III : Vận hành điều tiết trong mùa kiệt.
1. Mực
nước hồ lớn nhất và nhỏ nhất từng tháng.
2. Chế độ
cấp nước bình thường cho các đối tượng dùng nước, khi mực nước hồ chứa ở trong
vùng cấp nước bình thường của biểu đồ điều phối.
3. Lập kế
hoạch và chế độ cấp nước luân phiên hoặc giảm mức độ cấp nước theo thứ tự ưu
tiên của các đối tượng dùng nước, khi mực nước hồ chứa thấp hơn đường hạn chế
cấp nước của biểu đồ điều phối.
4. Các
trường hợp cụ thể phải sử dụng dung tích chết của hồ chứa nước.
Chương IV
: Vận hành điều tiết khi hồ chứa nước có sự cố.
1. Chế độ
vận hành hồ chứa nước khi có sự cố ở các công trình sau đây: đập chính, đập
phụ, tràn chính, tràn phụ, cống lấy nước.
2.
Biện pháp hỗ trợ, bảo đảm an toàn hồ chứa nước và an toàn cấp nước khi hồ chứa
có sự cố.
Chương V
: Quan trắc các yếu tố khí tượng thuỷ văn.
1. Qui
định trạm quan trắc các yếu tố KTTV : Lượng mưa, lượng dòng chảy đến hồ, mực
nước hồ, lượng nước thấm qua công trình, lượng bốc hơi mặt hồ, nhiệt độ...
2. Qui
định chế độ quan trắc các yếu tố KTTV theo mùa, vụ sản xuất phù hợp với nhiệm
vụ cụ thể của hồ chứa nước.
3. Qui
định đo kiểm tra định kỳ chất lượng nước của hồ chứa nước.
4. Qui
định chế độ báo cáo, sử dụng và lưu trữ tài liệu, số liệu.
5. Qui
định chế độ kiểm tra định kỳ các thiết bị, dụng cụ quan trắc.
Chương VI
: Trách nhiệm và quyền hạn.
1. Đơn
vị quản lý hồ chứa nước :
a. Vận
hành hồ chứa nước theo QTVHĐT đã duyệt.
b. Lập
các phương án dự báo ngắn hạn nước đến hồ, trên cơ sở các dự báo chung của cơ
quan KTTV quốc gia.
c. Lập kế
hoạch cấp nước ổn định, công bằng, hợp lý.
d. Yêu
cầu hoặc kiến nghị các cấp chính quyền, các ngành liên quan và các hộ dùng nước
thực hiện QTVHĐT, tham gia bảo vệ an toàn công trình, an toàn sản xuất và khi
xả lũ.
e. Theo
dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố. Kiểm tra, sửa chữa công trình trước
và sau mùa mưa lũ, bảo đảm sử dụng công trình an toàn, lâu dài.
g. Thu
thập và tổng hợp ý kiến đóng góp, trình cấp thẩm quyền để bổ sung, sửa đổi
QTVHĐT.
h. Lập
biên bản và đề nghị xử lý các vi phạm, trong quá trình thực hiện QTVHĐT.
i. Hàng
năm, báo cáo việc thực hiện QTVHĐT, kế hoạch trữ nước và phương án phòng chống
lụt bão, bảo đảm an toàn hồ chứa nước về cấp thẩm quyền.
2. Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn :
a. Hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện QTVHĐT.
b. Giải
quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện QTVHĐT.
c. Báo
cáo cấp thẩm quyền xử lý các trường hợp cần thiết (phòng chống lụt bão, bảo
đảm an toàn công trình, các vi phạm...).
3. Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW :
a. Chỉ
đạo và quyết định việc xả lũ theo phương án phòng chống lụt bão và bảo vệ an
toàn hồ chứa nước.
b. Chỉ
đạo điều hành đơn vị quản lý hồ chứa nước và các địa phương liên quan trong
việc bảo đảm an toàn hạ du, khi hồ chứa nước xả lũ hoặc có sự cố.
c. Xử lý
các vi phạm liên quan đến QTVHĐT.
4. Chính
quyền huyện, xã và tương đương :
a. Hỗ
trợ và phối hợp với đơn vị quản lý hồ chứa nước trong việc xử lý sự cố và bảo
vệ an toàn công trình (phòng chống lụt bão, công trình có sự cố đột xuất...).
b.
Ngăn chặn và xử lý các vi phạm liên quan đến việc thực hiện QTVHĐT theo thẩm
quyền.
5. Hộ
dùng nước và các đơn vị hưởng lợi khác :
Căn cứ
Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi, qui định cụ thể cho phù hợp
với thực tế của các hộ dùng nước và các đơn vị hưởng lợi khác.
Chương
VII : Tổ chức thực hiện.
1. Thời
điểm thi hành QTVHĐT.
2. Nguyên
tắc bổ sung, sửa đổi QTVHĐT.
3. Hình
thức xử lý vi phạm theo pháp luật hiện hành.
TÊN CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
VÀ BAN HÀNH
Thủ trưởng
(ký tên, đóng dấu)
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
QUI TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
Phụ
Lục I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC
a. Vị
trí, địa lý tự nhiên, địa hình, môi trường, hiện trạng lưu vực.
b. Đặc
điểm khí tượng thuỷ văn và chế độ mưa lũ hàng năm.
c. Tình
hình sản xuất nông nghiệp, các ngành kinh tế và dân sinh.
d. Cấp
công trình và nhiệm vụ của hồ chứa nước.
e. Các
chỉ tiêu, thông số kỹ thuật của hồ chứa nước; đặc điểm cấu tạo của các công
trình thuộc hồ chứa nước (đập chính, đập phụ, tràn chính, tràn phụ, cống lấy
nước).
Phụ lục
II : Những căn cứ để lập QTVHĐT
a.
Cơ sở pháp lý để lập hoặc bổ sung, sửa đổi QTVHĐT. (Quyết định, Chỉ thị, dự
án...).
b. Tài
liệu, số liệu KTTV.
c. Các
mục tiêu phải đạt được về phòng chống lũ, xả lũ và an toàn công trình.
d. Các
yêu cầu cấp nước, khai thác tổng hợp và môi trường.
Phụ lục
III : Các tài liệu tính toán kỹ thuật
a. Các
biểu thống kế số liệu
b. Các
loại biểu đồ, bảng tra kỹ thuật.
c. Các
loại bản đồ lưu vực, vùng tưới, hành lang an toàn khi xả lũ.
d. Các tài liệu liên quan khác.
Phụ lục II (bắt buộc)
:
MẪU
TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH QTVHĐT HỒ CHỨA NƯỚC
TÊN ĐƠN VỊ TRÌNH
THẨM ĐỊNH
¾¾¾¾¾ ` ¾¾¾¾¾
Số......................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------o0o------------
.............,
ngày........tháng........năm 200.....
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định
Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa nước...................
tỉnh.........................
Kính gửi : [tên cơ quan
thẩm định]
- Căn cứ
Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi.
- Căn cứ
Tiêu chuẩn "Qui định về lập và ban hành Qui trình vận hành điều tiết"
(14TCN.........- 2002) của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Căn
cứ.........................................................................................................
Qui trình
vận hành điều tiết hồ chứa nước…...... đã được........... lập............
[Tên
đơn vị trình thẩm định] lập Tờ trình kính đề nghị [tên cơ quan thẩm định]
thẩm định Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa
nước...................................................................................
Hồ sơ kèm
theo gồm có :
1.............................................................................................................................................
2.............................................................................................................................................
3.............................................................................................................................................
4.............................................................................................................................................
5.............................................................................................................................................
Nơi nhận : Ý
kiến của cơ quan chủ quản [1] [tên đơn vị trình thẩm định]
- Như
trên Thủ trưởng
Thủ trưởng
-................................
(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)
- Lưu
Ghi chú : [1] dùng cho hồ chứa nước đang khai thác, có thể viết
thành văn bản riêng kèm theo hồ sơ trình duyệt.
Phụ lục III (bắt
buộc) :
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QTVHĐT HỒ CHỨA NƯỚC
TÊN CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
¾¾¾¾¾ ` ¾¾¾¾¾
Số......................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------o0o------------
.............,
ngày........tháng........năm 200.....
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH
Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa nước...................
tỉnh...................
Kính gửi :
.................................................................
[tên
cơ quan thẩm định] đã nhận Tờ trình số..............ngày......tháng......năm
200... của [tên đơn vị trình thẩm định] trình thẩm định phê duyệt QTVHĐT
hồ chứa nước.......................... thuộc
tỉnh.........................................................................................
- Căn cứ
Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi.
- Căn cứ
Tiêu chuẩn "Qui định về lập và ban hành Qui trình vận hành điều tiết"
(14TCN.........- 2002) của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Căn
cứ.........................................................................................................
Sau khi xem
xét, [tên cơ quan thẩm định] báo cáo kết quả thẩm định Qui trình vận
hành điều tiết hồ chứa nước................... thuộc tỉnh...................
như sau:
1. Nội dung
thẩm định gồm có :
(theo 4.2 của 14TCN......2002)
2. Kết
quả thẩm định :
3. Kết
luận :
[tên cơ
quan thẩm định] đề nghị............................. xem xét, phê duyệt và
ban hành.
Nơi nhận
:
[tên cơ quan thẩm định]
- như
trên
Thủ trưởng
-
.................
(Ký tên và đóng dấu)
- Lưu
Phụ lục IV (bắt buộc)
:
MẪU
TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT VÀ BAN HÀNH QTVHĐT HỒ CHỨA NƯỚC
TÊN CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
¾¾¾¾¾ ` ¾¾¾¾¾
Số......................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------o0o------------
.............,
ngày........tháng........năm 200.....
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị phê duyệt và
ban hành
Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa nước................
tỉnh.............................
Kính gửi : [tên cơ quan phê
duyệt và ban hành]
- Căn cứ
Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi.
- Căn cứ
Tiêu chuẩn "Qui định về lập và ban hành Qui trình vận hành điều tiết hồ
chứa nước" (14TCN.........- 2002) của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn.
-
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... [tên cơ quan
thẩm định].
- Căn cứ
Tờ trình số.......................... ngày........tháng........năm 200..... của
[tên cơ quan trình thẩm định] về việc đề nghị thẩm định Qui trình vận
hành điều tiết hồ chứa nước ........................................tỉnh......................................................
Sau khi
tổ chức thẩm định theo qui định hiện hành (có Báo cáo kết quả thẩm định kèm
theo Tờ trình này). [tên cơ quan thẩm định] kính đề nghị [tên
cơ quan phê duyệt và ban hành] xem xét, phê duyệt và ra Quyết định ban hành
Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa nước............................ (cần
thiết ghi thêm tên đơn vị quản lý hồ chứa nước).
Nơi nhận
: [tên
cơ quan thẩm định]
- Như
trên Thủ
trưởng
-................................
(Ký tên và đóng dấu)
- Lưu
Phụ lục V (bắt buộc)
:
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT VÀ BAN HÀNH QTVHĐT HỒ CHỨA NƯỚC
CƠ QUAN RA QUYẾT
ĐỊNH
¾¾¾¾ ` ¾¾¾¾
Số......................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
----------o0o------------
.............,
ngày........tháng........năm 200.....
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA...........................
Về việc ban hành
Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa
nước.....................tỉnh..........................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Qui trình vận hành điều tiết hồ
chứa nước ............................. (cần thiết ghi thêm tên đơn vị quản lý
hồ chứa nước)
Điều 2 : Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành. Những Qui trình trước đây trái với
Qui trình này đều bãi bỏ.
Điều 3 : Thủ trưởng (đơn
vị, các cấp và ngành liên quan)...................................................
..................................................................................................................................................
......................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận
:
[tên cơ quan quyết định]
- Như điều
3 Thủ trưởng
-................................
(Ký tên và đóng dấu)
- Lưu
Phụ
lục VI (tham khảo) :
MẪU TRÌNH BÀY BẢN "QUI TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ
CHỨA NƯỚC"
Toàn bộ
bản "Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa nước" theo 5.4 được trình
bày như sau:
1-
Qui trình được đóng thành quyển, khổ A4, kiểu chữ trình bày tham khảo Quy chế
lập, xét duyệt và ban hành tiểu chuẩn số 135/1999/QĐ-BNN-KHCN ngày 1 tháng 10
năm 1999 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2-
Trang bìa ngoài và bìa trong (như mẫu dưới đây).
3-
Quyết định ban hành Qui trình (như phụ lục V)
4-
Mục mục
5-
Nội dung "Qui trình vận hành điều tiết" và các phụ lục kèm theo (như
phụ lục I)
Mẫu trang bìa
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
------------o0o------------
QUI
TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
HỒ CHỨA
NƯỚC......................... TỈNH............................
(Ban hành kèm theo
Quyết định số...............................
ngày......tháng......năm 200...
của............................................................)
TÊN CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT VÀ BAN HÀNH [1]
NĂM BAN HÀNH
|