ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2022/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
08 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO, NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định về
Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ xã xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông
thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ xã xây dựng nông thôn
mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn
2021-2025, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định một
số chính sách hỗ trợ các xã xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu
mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025.
b) Các nội dung quy định về
chính sách hỗ trợ thực hiện nông thôn mới đối với các xã xây dựng nông thôn mới
nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn
2021-2025 không quy định tại Quyết định này thực hiện theo các quy định hiện
hành của Trung ương và của tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các xã đăng ký thực hiện đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan trong việc thực hiện Quyết định này.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ đối với
các xã theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này thuộc địa bàn các huyện, thị
xã; riêng các xã thuộc thành phố Quy Nhơn do ngân sách thành phố đảm bảo.
b) Các nội dung hỗ trợ phải có
đăng ký danh mục thực hiện của địa phương và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ kinh phí điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã hoặc quy
hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng
cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
Nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh
hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện, tối đa không quá 75 triệu đồng/xã.
b) Đối với xã nông thôn mới
nâng cao
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 5.000 triệu
đồng/xã để xây dựng nông thôn mới nâng cao. Trong đó:
- Nguồn vốn đầu tư phát triển
4.500 triệu đồng.
- Nguồn vốn sự nghiệp 500 triệu
đồng.
c) Đối với xã nông thôn mới kiểu
mẫu
Xã sau khi được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, tiếp tục đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu được ngân sách tỉnh hỗ trợ 2.000 triệu đồng/xã để hoàn thành đạt tiêu chí
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về xã nông thôn mới kiểu mẫu. Trong đó:
- Nguồn vốn đầu tư phát triển
1.500 triệu đồng;
- Nguồn vốn sự nghiệp 500 triệu
đồng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành hướng dẫn, tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này.
b) Tổng hợp đăng ký danh mục thực
hiện của các địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Định kỳ tổ chức kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh hàng năm
để thực hiện.
3. Giao Sở Tài chính
a) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh hàng năm để thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thực hiện thanh toán, quyết
toán nguồn kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
4. Các sở, ngành liên quan của
tỉnh
a) Theo chức năng, nhiệm vụ quản
lý nhà nước hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quy định tại
Quyết định này.
b) Xây dựng kế hoạch lồng ghép
các chương trình, dự án thuộc sở, ngành phụ trách để thực hiện có hiệu quả các
nội dung quy định tại Quyết định này.
5. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh và các cơ quan truyền thông tích
cực tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các nội dung tại Quyết định này.
6. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn, Ủy ban nhân dân các xã tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện
Quyết định này trên địa bàn.
b) Chủ động cân đối, bổ sung
ngân sách địa phương; huy động nguồn lực ngoài ngân sách (nguồn vốn tín dụng,
vốn huy động doanh nghiệp, vốn hợp tác xã, huy động nhân dân tự nguyện đóng
góp…); lồng ghép các chương trình, dự án và các nguồn vốn hỗ trợ hợp pháp
khác để hỗ trợ các xã thực hiện các nội dung theo quy định tại Quyết định này.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chính sách.
7. Giao Ủy ban nhân dân các xã
a) Tổ chức quản lý và thực hiện
các nội dung chính sách trên địa bàn xã theo thẩm quyền quy định.
b) Chịu trách nhiệm về tính
chính xác và đúng nội dung theo quy định đối với các số liệu do địa phương đăng
ký thực hiện đảm bảo đúng mục đích và hiệu quả, không thất thoát, lãng phí; tổng
hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
c) Tổ chức vận động nhân dân,
các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia đóng góp nhằm thực hiện có hiệu quả
các nội dung theo quy định tại Quyết định này.
8. Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh vướng mắc, các sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời đảm bảo phù hợp với
tình hình thực tiễn và quy định của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 8
năm 2022.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh, CV;
- TT THCB tỉnh;
- Lưu: VT, K19.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|