|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
46/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2011/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH,
VẬT KIẾN TRÚC VÀ CHI PHÍ ĐỀN BÙ, HỖ TRỢ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số
70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối
với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp, trang
trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
55/2006/TT-BTC ngày 22/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về Hội đồng định
giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Căn cứ Thông tư số
02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và công bố chỉ
số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định “Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền
bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa” gồm các nội
dung:
1. Bảng giá xây dựng mới các loại
công trình, vật kiến trúc theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Bảng giá xây dựng, lắp đặt và
tháo dỡ cấu kiện theo Phụ lục 2 đính kèm.
3. Bảng chi phí đền bù các loại mồ
mả theo Phụ lục 3 đính kèm.
4. Bảng chi phí hỗ trợ các loại ao
đìa, ruộng muối theo Phụ lục 4 đính kèm.
5. Hướng dẫn áp dụng theo Phụ lục 5
đính kèm.
Điều 2. Bảng
giá quy định tại Điều 1 áp dụng cho việc xác định giá trị xây dựng mới các loại
công trình, vật kiến trúc trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường thiệt hại về công
trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất đề sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
2. Tính các loại thuế, lệ phí trước
bạ đối với công trình, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
3. Định giá tài sản công trình, vật
kiến trúc trong các lĩnh vực: tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, thi hành án dân
sự.
4. Định giá tài sản khi: giao vốn,
thanh lý tài sản; bán đấu giá công trình xây dựng; định giá tài sản thuộc sở hữu
Nhà nước.
Điều 3. Quy
định chuyển tiếp đối với trường hợp bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây
dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế:
1. Đối với những dự án, hạng mục đã
chi trả xong bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định tại Quyết định
này.
2. Đối với những
dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc
đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được
phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo
phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định tại Quyết định
này.
3. Đối với những
dự án, hạng mục đã lập, thẩm định nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
theo các quy định của Quyết định này.
4. Trường hợp đặc biệt, Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có văn bản đề xuất nội dung cụ thể
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Giao
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ tình hình biến động
giá cả của địa phương và chỉ số giá xây dựng tỉnh Khánh Hòa, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét điều chỉnh Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này cho
phù hợp theo chỉ đạo của UBND tỉnh Khánh Hòa (nếu cần thiết).
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 24/11/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Quy định Bảng
giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một
số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 6. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính, TN và Môi trường;
- Tổng cục Thuế;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTTU, TTHĐND, TTUBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Mặt trận TQVN tỉnh;
- Đài phát thanh truyền hình Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh (2b);
- Các phòng: TH, KT, VX, NC, KSTTHC
- Lưu: VT, VC, CN, MN, HLe, HgP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại
công trình, vật kiến trúc
Đặc
điểm xây dựng
|
Đơn
vị tính
|
Giá
trị (đồng)
|
Ghi
chú
|
A
|
CÔNG
TRÌNH
|
|
|
|
1
|
Cột kèo, đòn tay bằng tre, tường
đất hoặc cót, mái lợp lá hoặc giấy dầu, nền đất
|
m2
XD
|
424.000
|
|
2
|
Cột kèo gỗ, vách ván, mái lợp
tole fibro XM, nền XM, cửa sổ thường, không trần
|
m2
XD
|
749.000
|
|
3
|
Cột kèo gỗ, vách ván, tole, hoặc
tường gạch xây lửng, mái lợp tole fibro XM, ngói, nền XM, cửa gỗ sắt, trần vật
liệu thường
|
m2
XD
|
903.000
|
|
4
|
Một tầng, tường gạch xây dày 100,
tường quét vôi, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết cấu
không hoàn chỉnh
|
m2
XD
|
1.487.000
|
|
5
|
Một tầng, tường gạch bổ trụ, nền
XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi
|
m2
XD
|
1.665.000
|
|
6
|
Một tầng, tường xây gạch dày 100,
bổ trụ, nền XM, cửa gỗ sắt kính, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền
có một phần trang trí ốp lát và ô văng
|
m2
XD
|
1.934.000
|
|
7
|
Một tầng, tường gạch dày 100-200,
nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần vật liệu tốt, mái lợp tole, ngói, tường
quét vôi, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ
sinh hoàn chỉnh
|
m2
XD
|
2.317.000
|
|
8
|
Hai tầng, sàn gỗ, khung cột gỗ,
vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp
tole, ngói
|
m2
XD
|
2.166.000
|
|
9
|
Nhà có tầng lửng, sàn gỗ, khung cột
gỗ, vách ván, tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót,
mái lợp tole, ngói
|
m2
XD
|
2.040.000
|
|
10
|
Hai tầng, sàn gỗ, tầng 1 tường gạch
quét vôi, tầng 2 vách ván, tole, nền lát gạch, trần vật liệu thường, cửa gỗ
thường, mái lợp tole, ngói
|
m2
XD
|
2.957.000
|
|
11
|
Một tầng, tường gạch 200, móng đá
chẻ cao trên cox nền ≥ 0,6 m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ,
formica, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu
BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2
XD
|
2.957.000
|
|
12
|
Hai tầng, tường gạch chịu lực,
sàn gỗ, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần gỗ ván, mái lợp ngói, tole, tường
quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2
XD
|
3.190.000
|
|
13
|
Một tầng, khung cột BTCT (hoặc tường
chịu lực), nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, mái BTCT, tường quét vôi, hệ vệ
sinh hoàn chỉnh
|
m2
XD
|
3.766.000
|
|
14
|
Hai tầng, tường chịu lực, sàn đúc
BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ
sinh hoàn chỉnh
|
m2
XD
|
3.425.000
|
|
15
|
Hai tầng, khung, cột, sàn BTCT,
mái lợp ngói, tole, có trần, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ
vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2
sàn
|
3.766.000
|
|
16
|
Hai tầng, khung, cột, sàn, mái
BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2
sàn
|
3.766.000
|
|
17
|
Nhà ≥ 3 tầng, khung, cột, sàn
BTCT, mái lợp ngói, tole, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ
sinh hoàn chỉnh
|
m2
sàn
|
3.766.000
|
|
18
|
Nhà ≥ 3 tầng, khung, cột, sàn,
mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2
sàn
|
3.766.000
|
|
B
|
VẬT KIẾN TRÚC
|
|
|
|
1
|
Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng,
mái lợp lá, giấy dầu, không vách
|
m2
|
124.000
|
|
2
|
Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng,
mái lợp tole, ngói, không vách
|
m2
|
192.000
|
|
3
|
Mái che cột kèo tre gỗ tiêu chuẩn,
mái lợp tole, ngói, nền XM, không vách
|
m2
|
316.000
|
|
4
|
Mái che cột kèo sắt, mái lợp
tole, nền XM
|
m2
|
686.000
|
|
5
|
Mái che cột gạch, mái lợp tole,
ngói, nền XM
|
m2
|
702.000
|
|
6
|
Nhà tắm độc lập loại thường
(không hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói.
|
m2
XD
|
1.943.000
|
|
7
|
Nhà vệ sinh độc lập (có hầm tự hoại),
mái lợp tole, ngói
|
m2
XD
|
2.470.000
|
|
8
|
Nhà tắm tiểu loại thường, không
mái
|
m2
XD
|
1.105.000
|
|
9
|
Tường rào xây gạch hoặc xây gạch
có gắn hoa bê tông (cao từ 1,4m ÷ 1,6m) tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp
|
md
|
696.000
|
↑↓
5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao
|
10
|
Tường rào xây gạch (cao từ 1,4m ÷
1,6m) tính từ mặt móng, kết hợp hoa song sắt (song sắt cao >=0,7m), móng
xây đá chẻ 2 lớp
|
md
|
1.359.000
|
↑↓
5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao
|
11
|
Tường rào lưới thép kẽm gai (lưới
ô vuông 200x200) hoặc lưới B40, cao ≥ 1,5m, trụ gạch hoặc cọc sắt, BTCT
|
md
|
153.000
|
|
12
|
Rào tạm ván hoặc cọc gỗ kẽm gai,
cao ≥ 1,5m
|
md
|
46.000
|
|
13
|
Cổng trụ gạch, cánh thép tấm +
thép hình
|
m2
|
1.332.000
|
Diện
tích tính cả trụ gạch
|
14
|
Cổng trụ gạch, cánh gỗ
|
m2
|
374.000
|
Diện
tích tính cả trụ gạch
|
15
|
Cổng trụ gỗ, cánh gỗ
|
m2
|
355.000
|
Diện
tích tính cả trụ gỗ
|
16
|
Sân nền lát gạch thẻ (không có bê
tông lót)
|
m2
|
141.000
|
|
17
|
Sân láng XM (có bê tông lót)
|
m2
|
118.000
|
|
18
|
Sân bãi bê tông công nghiệp (Bê
tông đá 4x6 #100 dày 10cm; Đá khan dày 20cm; Bê tông đá 1x2, #100 dày 10cm)
|
m2
|
298.000
|
|
19
|
Sân cấp phối đá dăm dày 14cm
|
m2
|
73.000
|
|
20
|
Sân đá dăm nhựa
|
m2
|
172.000
|
|
21
|
Giếng nước ống buy XM đường kính
≤ 1,5m
|
m
sâu
|
410.000
|
Nếu
ĐK > 1,5m thì đơn giá nhân hệ số 1,05
|
22
|
Giếng nước đường kính ≥ 2m, xây gạch
thẻ
|
m
sâu
|
2.111.000
|
|
23
|
Giếng đất Ø < 2m
|
m
sâu
|
392.000
|
|
24
|
Giếng đất Ø ≥ 2m
|
m
sâu
|
700.000
|
|
25
|
Giếng khoan sâu ≤ 20m, Ø ≤ 70
|
Giếng
|
1.843.000
|
|
26
|
Giếng khoan sâu > 20m, Ø ≤ 70
|
Giếng
|
2.304.000
|
|
27
|
Bể chứa nước xây gạch
|
m3
|
772.000
|
|
28
|
Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ xây
gạch cao ≥ 2m
|
m3
|
1.175.000
|
|
29
|
Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ bằng
BTCT ≥ 3m
|
m3
|
1.395.000
|
|
30
|
Móng xây đá chẻ
|
m3
|
1.201.000
|
|
31
|
Kè tường xây đá chẻ
|
m3
|
1.021.000
|
|
32
|
Cột trụ xây gạch
|
m3
|
3.976.000
|
|
33
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ
|
m2
|
624.000
|
|
34
|
Sàn đỡ, hệ đỡ trụ xây gạch
|
m2
|
653.000
|
|
35
|
Sàn đỡ, hệ đỡ trụ BTCT
|
m2
|
621.000
|
|
C
|
CHUỒNG
TRẠI
|
|
|
|
1
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch,
ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp fibro XM
|
m2
XD
|
1.070.000
|
|
2
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch,
ô ngăn tường gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp ngói
|
m2
XD
|
1.380.000
|
|
3
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch,
ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp tole loại tốt.
|
m2
XD
|
1.196.000
|
|
4
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch,
ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp tole loại tốt.
|
m2
XD
|
1.142.000
|
|
5
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch,
ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp ngói
|
m2
XD
|
1.331.000
|
|
6
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch,
ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp ngói
|
m2
XD
|
1.156.000
|
|
7
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch,
ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole loại tốt
|
m2
XD
|
891.000
|
|
8
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch,
ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole, ngói
|
m2
XD
|
1.127.000
|
|
9
|
Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng
ván, tole, nền láng XM, mái lợp tole thường
|
m2
XD
|
786.000
|
|
10
|
Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng
ván, tole, nền láng XM, mái lợp ngói
|
m2
XD
|
942.000
|
|
11
|
Vách lửng bằng đất hoặc cót, lá,
phên nứa, nền đất, mái lá, giấy dầu hoặc tole tận dụng
|
m2
XD
|
356.000
|
|
12
|
Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ,
tường xây gạch thẻ, giằng BTCT có lớp chống thấm và hệ thống cấp thoát nước
hoàn chỉnh
|
m3
|
1.202.000
|
|
13
|
Hệ mương và hầm xây gạch rút nước
thải hồ nuôi tôm bột.
|
m3
|
895.000
|
|
14
|
Hầm chứa nước thải xây gạch
|
m3
|
879.000
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT VÀ THÁO DỠ CẤU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND
tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại
công tác xây dựng, lắp đặt
|
Đơn
vị tính
|
Giá
trị (đồng)
|
Ghi
chú
|
A
|
XÂY
DỰNG CHUNG
|
|
|
|
01
|
Đào đất móng trụ công trình
|
m3
|
176.000
|
|
02
|
Đào đất móng băng công trình
|
m3
|
266.000
|
|
03
|
BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ lót móng,
nền
|
m3
|
879.000
|
|
04
|
BT đá 1x2 nền
|
m3
|
1.293.000
|
|
05
|
BT đá 1x2 móng không cốt thép
|
m3
|
1.299.000
|
|
06
|
BT đá 1x2 móng có cốt thép
|
m3
|
4.717.000
|
|
07
|
Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao
≤ 4m)
|
m2
|
340.000
|
|
08
|
Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao
> 4m)
|
m2
|
349.000
|
|
09
|
Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao
≤ 4m)
|
m2
|
129.000
|
|
10
|
Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao
> 4m)
|
m2
|
133.000
|
|
11
|
Xây tường gạch ống dày 20 cm
|
m2
|
250.000
|
|
12
|
Xây tường gạch ống dày 20 cm,
trát và quét vôi
|
m2
|
311.000
|
|
13
|
Xây tường gạch ống dày 30 cm
|
m2
|
374.000
|
|
14
|
Xây tường gạch ống dày 30 cm,
trát và quét vôi
|
m2
|
437.000
|
|
15
|
Trát vữa XM tường và các kết cấu
nhà, công trình cao ≤ 4m
|
m2
|
39.000
|
|
16
|
Trát vữa XM tường và các kết cấu
nhà, công trình cao > 4m
|
m2
|
46.000
|
|
17
|
Bê tông cột đá 1x2 M200 cao ≤ 4m
|
m3
|
6.865.000
|
|
18
|
Bê tông cột đá 1x2 M200 cao >
4m
|
m3
|
7.609.000
|
|
19
|
Bê tông dầm đá 1x2 M200
|
m3
|
6.570.000
|
|
20
|
Bê tông sàn đá 1x2 M200
|
m3
|
7.795.000
|
|
21
|
Xây trụ gạch (chưa trát)
|
m3
|
2.467.000
|
|
22
|
Móng xây đá chẻ 15x20x25
|
m3
|
859.000
|
|
23
|
Tường xây đá chẻ 15x20x25
|
m3
|
879.000
|
|
24
|
Móng xây gạch thẻ
|
m3
|
2.096.000
|
|
25
|
Tường xây gạch thẻ
|
m3
|
2.308.000
|
|
26
|
Trát đá mài
|
m2
|
340.000
|
|
27
|
Trát đá rửa
|
m2
|
207.000
|
|
28
|
Sơn nước
|
m2
|
108.000
|
|
29
|
Sơn sắt 3 nước
|
m2
|
36.000
|
|
30
|
Quét vôi
|
m2
|
10.500
|
|
31
|
Láng nền sàn XM (không kể BT lót)
|
m2
|
33.000
|
|
32
|
Nền nhà XM (cả BT lót)
|
m2
|
112.000
|
|
33
|
Ốp gạch men tường và các cấu kiện
nhà
|
m2
|
326.000
|
|
34
|
Ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
698.000
|
|
35
|
Lát gạch hoa XM nền (cả BT lót)
|
m2
|
253.000
|
|
36
|
Lát gạch hoa XM sàn
|
m2
|
244.000
|
|
37
|
Lát gạch men nền (cả BT lót)
|
m2
|
362.000
|
|
38
|
Lát gạch men sàn
|
m2
|
268.000
|
|
39
|
Lát gạch thẻ nền
|
m2
|
142.000
|
|
B
|
XÂY
DỰNG MẶT TIỀN NHÀ
|
|
|
|
40
|
Xây tường gạch 10 cm, trát 2 mặt,
quét vôi
|
m2
|
268.000
|
|
41
|
Xây tường gạch 20 cm, trát 2 mặt,
quét vôi
|
m2
|
396.000
|
|
42
|
Xây tường gạch 30 cm, trát 2 mặt,
quét vôi
|
m2
|
527.000
|
|
43
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp gạch
men
|
m2
|
544.000
|
|
44
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp gạch
men
|
m2
|
669.000
|
|
45
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp gạch
men
|
m2
|
802.000
|
|
46
|
Xây tường gạch 10 cm, 2 mặt ốp gạch
men
|
m2
|
830.000
|
|
47
|
Xây tường gạch 20 cm, 2 mặt ốp gạch
men
|
m2
|
956.000
|
|
48
|
Xây tường gạch 30 cm, 2 mặt ốp gạch
men
|
m2
|
1.089.000
|
|
49
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp đá
cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
896.000
|
|
50
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp đá
cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
1.024.000
|
|
51
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp đá
cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
1.155.000
|
|
52
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát
đá rửa
|
m2
|
371.000
|
|
53
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát
đá rửa
|
m2
|
497.000
|
|
54
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát
đá rửa
|
m2
|
642.000
|
|
55
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát
đá mài
|
m2
|
480.000
|
|
56
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát
đá mài
|
m2
|
606.000
|
|
57
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát
đá mài
|
m2
|
739.000
|
|
58
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt sơn
nước
|
m2
|
289.000
|
|
59
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt sơn
nước
|
m2
|
415.000
|
|
60
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt sơn
nước
|
m2
|
544.000
|
|
61
|
Xây tường gạch 10 cm, sơn nước 2
mặt
|
m2
|
312.000
|
|
62
|
Xây tường gạch 20 cm, sơn nước 2
mặt
|
m2
|
439.000
|
|
63
|
Xây tường gạch 30 cm, sơn nước 2
mặt
|
m2
|
571.000
|
|
64
|
Kè xếp đá hộc (không chít mạch vữa)
|
m2
|
50.000
|
|
65
|
Kè xếp đá hộc (có chít mạch vữa)
|
m2
|
167.000
|
|
C
|
LẮP
ĐẶT (Nhân công)
|
|
|
|
01
|
Lắp đặt cửa gỗ các loại
|
m2
|
127.000
|
|
02
|
Lắp đặt cửa sắt xếp
|
m2
|
94.000
|
|
03
|
Lắp đặt khung cửa sắt, nhôm
|
m2
|
60.000
|
|
04
|
Lắp đặt vách kính khung nhôm
|
m2
|
100.000
|
|
05
|
Lắp đặt lan can sắt
|
m2
|
80.000
|
|
06
|
Lắp đặt tay vịn cầu thang bằng gỗ
|
m2
|
87.000
|
|
07
|
Lắp dựng khung bông sắt
|
m2
|
40.000
|
|
08
|
Lắp dựng vách ngăn gỗ ván ép
|
m2
|
60.000
|
|
09
|
Lắp dựng vách ngăn gỗ ván chồng
mí 2cm
|
m2
|
114.000
|
|
10
|
Lắp đặt trần ván ép carton hoặc
trần gỗ dán
|
m2
|
28.000
|
|
11
|
Lắp đặt trần thạch cao hoặc trần
nhựa luồn khe
|
m2
|
157.000
|
|
12
|
Lợp mái ngói 22 v/m2
cao ≤ 4m
|
m2
|
21.000
|
|
13
|
Lợp mái ngói 22 v/m2
cao > 4m
|
m2
|
23.000
|
|
14
|
Lợp mái fibro XM
|
m2
|
13.000
|
|
15
|
Lợp mái tole chiều dài ≤ 2m
|
m2
|
12.000
|
|
16
|
Lợp mái tole chiều dài bất kỳ
|
m2
|
8.300
|
|
17
|
Lắp đặt rào lưới thép đơn giản
|
m2
|
18.000
|
|
18
|
Lắp đặt rào lưới thép phức tạp
|
m2
|
18.400
|
|
19
|
Lắp dựng mái che tole, lá, khung
cột gỗ tre
|
m2
|
43.400
|
|
20
|
Lắp dựng mái che ngói, khung cột
gỗ
|
m2
|
74.000
|
|
21
|
Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới
khung cột gỗ, mái tole.
|
m2
|
251.000
|
|
22
|
Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới
khung cột gỗ, mái ngói.
|
m2
|
282.000
|
|
23
|
Miết mạch tường đá
|
m2
|
30.200
|
|
D
|
THÁO
DỠ (Nhân công)
|
|
|
|
01
|
Mái ngói cao ≤ 4m (cả hệ đỡ)
|
m2
|
22.000
|
|
02
|
Mái ngói cao ≥ 4m (cả hệ đỡ)
|
m2
|
33.500
|
|
03
|
Mái tole cao ≤ 4m (cả hệ đỡ)
|
m2
|
10.500
|
|
04
|
Mái tole cao ≥ 4m (cả hệ đỡ)
|
m2
|
15.300
|
|
05
|
Trần các loại
|
m2
|
11.200
|
|
06
|
Cửa các loại
|
m2
|
9.000
|
|
07
|
Vách ngăn tường gỗ
|
m2
|
9.000
|
|
08
|
Vách ngăn nhôm kính
|
m2
|
23.100
|
|
09
|
Vách ngăn khung lưới mắt cáo
|
m2
|
7.000
|
|
10
|
Hàng rào lưới thép gai
|
m2
|
18.400
|
|
11
|
Khung hoa sắt
|
m2
|
22.700
|
|
12
|
Kết cấu gỗ
|
m3
|
432.600
|
|
13
|
Kết cấu thép
|
tấn
|
1.489.000
|
|
14
|
Mái che khung cột gỗ, mái lợp
ngói, tole
|
m2
|
40.000
|
|
15
|
Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách
ván, tole, mái lợp tole
|
m2
XD
|
50.000
|
|
16
|
Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách
ván, tole, mái lợp ngói
|
m2
XD
|
60.000
|
|
17
|
Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa
dung tích ≤ 2m3
|
m3
|
206.500
|
|
18
|
Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa
dung tích ≥ 2m3
|
m3
|
242.400
|
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ CÁC LOẠI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn
vị tính
|
Chi
phí (đồng/mộ)
|
Ghi
chú
|
A
|
Chi phí cho một mộ hỏa táng
|
|
|
Đơn
giá đã bao gồm các chi phí đào, bốc mộ, di chuyển, xây dựng lại và các chi
phí khác có liên quan trực tiếp đến đơn giá
|
1
|
Mộ đất
|
cái
|
866.000
|
2
|
Mộ xây
|
cái
|
1.330.000
|
B
|
Chi phí cho một mộ cải táng
|
|
|
1
|
Mộ đất
|
cái
|
1.882.000
|
2
|
Mộ xây 2 lớp đá chẻ tính từ mặt
bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
3.321.000
|
3
|
Mộ xây 3 lớp đá chẻ tính từ mặt
bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
3.739.000
|
4
|
Mộ xây 4 lớp đá chẻ tính từ mặt
bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
4.329.000
|
5
|
Mộ xây 5 lớp đá chẻ tính từ mặt
bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
4.824.000
|
6
|
Mộ xây 6 lớp đá chẻ tính từ mặt
bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
5.302.000
|
7
|
Mộ xây 7 lớp đá chẻ tính từ mặt
bê tông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
5.779.000
|
|
8
|
Mộ vôi
|
cái
|
1.117.000
|
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG CHI PHÍ HỖ TRỢ CÁC LOẠI AO ĐÌA, RUỘNG MUỐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn
vị tính
|
Chi
phí (đồng/m2)
|
Ghi
chú
|
A
|
Chi phí nhóm ao đìa khi đầu tư
xây dựng bằng máy kết hợp thủ công (đất nhóm II)
|
|
|
|
1
|
Loại đào đất chuyển đi nơi khác:
Diện tích ao đìa ≤ 6000 m2
và chiều sâu đào đất 1,8m
|
m2
|
33.700
|
|
2
|
Loại vừa đào đất chuyển đi bỏ, vừa
tận dụng đất đào nâng cao bờ:
Diện tích ao đìa ≤ 6000m2
và chiều sâu đào đất 1,5m
|
m2
|
24.500
|
|
3
|
Loại chỉ chuyển đất đến đắp bờ
ngăn triều và ủi đất nâng cao bờ:
Diện tích ao đìa ≤ 8000m2
và chiều sâu đào đất 0,7m
|
m2
|
18.700
|
|
B
|
Chi phí nhóm ao đìa khi đầu tư
xây dựng bằng thủ công (đất nhóm II)
|
|
|
|
1
|
Loại vừa đào đất chuyển đi bỏ, vừa
tận dụng đất đào nâng cao bờ:
Diện tích ao đìa ≤ 6000m2
và chiều sâu đào đất 0,7m
|
m2
|
70.000
|
|
C
|
Ruộng muối (đất nhóm II)
|
|
|
|
1
|
Loại ruộng muối khi đầu tư xây dựng
bằng máy kết hợp thủ công:
Diện tích thửa ruộng muối ≤ 8000m2
|
m2
|
41.800
|
|
PHỤ LỤC 5
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. Công trình tại mục A phụ lục 1,
nếu có thêm hệ vệ sinh trong công trình thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số
theo quy định như sau:
+ Đơn giá công trình từ STT 1 đến
STT 3: hệ số điều chỉnh 1,1;
+ Đơn giá công trình từ STT 4 đến
STT 6; từ STT 8 đến STT 10: hệ số điều chỉnh 1,05.
2. Đơn giá công
trình từ STT 5 đến STT 7 mục A phụ lục 1, STT 10 đến STT 18 mục A phụ lục 1: Nếu
tường sơn nước thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,02 ÷ 1,04.
3. Đối với các loại công trình có
STT 3, STT 4, STT 5, STT 6, STT 8, STT 9 mục A phụ lục 1: Nếu nền công trình có
lát gạch hoa XM thì đơn giá công trình được cộng thêm 141.000 đ/m2 XD, nếu lát
gạch men thì đơn giá công trình được cộng thêm 250.000 đ/m2 XD.
4. Công trình có xây dựng gác lửng
BTCT thì phần diện tích gác lửng này được tính cụ thể như sau:
+ Gác lửng có chiều cao từ sàn đến
trần ≤ 1,6m thì không tính.
+ Gác lửng có chiều cao > 1,6m đến
≤ 2m thì tính bằng 1/2 diện tích sàn của gác lửng.
+ Gác lửng có chiều cao > 2m đến
≤ 2,5m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lửng.
+ Gác lửng có chiều cao > 2,5m
thì tính bằng diện tích sàn gác lửng.
Đơn giá của các loại gác lửng quy đổi
nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng của công trình cùng loại.
5. Đối với các loại công trình từ
STT 4 đến STT 18 (ngoại trừ STT 9) mục A phụ lục 1 nếu có gác lửng bằng gỗ thì
phần diện tích gác lửng áp dụng đơn giá là 471.000đ/m2.
6. Đối với các loại mộ xây đá chẻ từ
STT 2 đến STT 7 mục B phụ lục 3:
+ Các loại mộ xây bằng vật liệu
khác (táp lô XM, gạch…) có quy cách tương đương thì chi phí được điều chỉnh với
hệ số 0,7.
+ Nếu có diện tích ốp gạch men thì
chi phí được cộng thêm 304.000 đ/m2 ốp.
+ Nếu có diện tích ốp đá cẩm thạch
hoa cương thì chi phí được cộng thêm 675.000 đ/m2 ốp.
+ Nếu có diện tích trát đá mài thì
chi phí được cộng thêm 312.000 đ/m2 trát.
+ Nếu có diện tích trát đá rửa thì
chi phí được cộng thêm 179.000 đ/m2 trát.
7. Đối với việc tính toán đơn giá
hoàn thiện 1m2 công trình khi bị cắt xén: căn cứ vào tình hình thực
tế và áp dụng Phụ lục 2 để tính toán cho từng trường hợp cụ thể.
8. Đối với một số công trình và vật
kiến trúc có một vài đặc điểm khác với công trình và vật kiến trúc trong bảng
giá:
+ Trường hợp không thể áp dụng đơn
giá tại Phụ lục 2 để điều chỉnh thì có thể tùy vào thực tế của công trình và vật
kiến trúc để vận dụng mức giá tương tự cùng loại với mức tăng hoặc giảm giá
tương ứng từ 5% ÷ 10%.
9. Đối với các công trình có cấu
trúc là nhà xưởng và nhà kho thông dụng (chưa được quy định trong bảng giá
này), chi phí xây dựng được xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn
đầu tư xây dựng công trình được ban hành kèm theo văn bản công bố của Bộ Xây dựng
tại thời điểm hiện hành.
10. Đối với ao
đìa, ruộng muối:
* Đối với ao đìa:
- Trường hợp diện tích ao đìa như
quy định trên hoặc diện tích ao đìa tăng < 10% so với quy định trên thì áp dụng
như sau:
+ Nếu chiều sâu đào đất tăng hoặc
giảm so với quy định trên < 5% thì áp dụng đơn giá trên.
+ Nếu chiều sâu đào đất tăng hoặc
giảm so với quy định trên từ ≥ 5% đến ≤ 10% thì tăng hoặc giảm đơn giá tương ứng.
+ Nếu chiều sâu đào đất tăng hoặc giảm
so với quy định trên > 10% thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị
tư vấn chuyên ngành lập hồ sơ gởi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê
duyệt.
- Trường hợp diện tích ao đìa tăng
≥ 10% thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành lập
hồ sơ gởi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
* Đối với ruộng muối:
- Trường hợp diện tích ruộng muối
tăng so với quy định trên < 5% thì áp dụng đơn giá trên.
- Trường hợp diện tích ruộng muối
tăng so với quy định trên từ ≥ 5% đến ≤ 10% thì tăng đơn giá tương ứng.
- Trường hợp diện tích ruộng muối
tăng so với quy định trên > 10% thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê
đơn vị tư vấn chuyên ngành lập hồ sơ gởi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt.
* Trường hợp do đặc điểm địa chất của
từng khu vực mà nhóm đất khác nhóm II hoặc quy trình thi công xây dựng phải áp
dụng các biện pháp khác, thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn
chuyên ngành lập hồ sơ gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
11. Đối với các loại công trình, vật
kiến trúc, chuồng trại, mồ mả, ao đìa có tính chất đặc thù riêng, ít phổ biến
hoặc quy mô cấu tạo khác biệt nhiều, trường hợp cần thiết chủ đầu tư lập thiết
kế, dự toán riêng cơ quan quản lý Nhà nước theo thẩm quyền đã được phân cấp thẩm
định trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi áp dụng.
12. Khi áp dụng Bảng giá nêu tại
các Phụ lục 1, 2, 3 và 4 trong các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định
này, tùy từng trường hợp cụ thể, cần phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện
hành có liên quan của Chính phủ, các bộ ngành và UBND Tỉnh đối với lĩnh vực đó.
13. Đối với đơn giá đền bù các loại
mồ mả quy định tại Phụ lục 3 của Quyết định này, đã bao gồm các chi phí nêu tại
phần ghi chú trong bảng giá. Trong trường hợp phát sinh một số chi phí khác
liên quan đến phong tục tập quán của từng vùng thì chủ đầu tư dự án lập dự toán
riêng (nếu cần thiết) gửi về Sở Tài chính và Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh
xem xét quyết định.
14. Trong quá trình áp dụng Bảng
giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản
ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh giải quyết theo thẩm
quyền./.
Quyết định 46/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 quy định bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
8.808
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|