ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
459/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 07 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH VÀ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI - CÔNG VIÊN TRUNG TÂM ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 7/4/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD
ngày 29/06/2016 của Bộ xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2241/QĐ-UBND
ngày 05/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng
quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2532/QĐ-UBND
ngày 01/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 Công viên văn hóa, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2021/QĐ-UBND
ngày 28/07/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập
đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới - Công
viên trung tâm Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 220/TTr-SXD ngày 14/02/2017 và Công văn số 351/SXD-QH-KT ngày
01/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án điều chỉnh và quy định quản lý
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới - Công viên trung tâm Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước với các nội dung như sau:
1. Lý do và sự cần thiết lập quy
hoạch:
- Tỉnh Bình Phước được tái lập từ năm
1997 đến nay, sau 20 năm đi vào hoạt động, tỉnh đã xây dựng được hệ thống cơ sở
hạ tầng tương đối đầy đủ nhưng vẫn chưa có Công viên trung tâm phục vụ nhu cầu
giải trí, thư giãn cho người dân.
- Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới -
Công viên trung tâm Đồng Xoài là bước cụ thể hóa Quy hoạch chung thị xã Đồng
Xoài đã được phê duyệt. Ngoài ra, việc xây dựng dự án Công viên trung tâm nhằm
tổ chức điểm nhấn cho không gian đô thị thị xã Đồng Xoài.
- Xuất phát từ những lý do nêu trên,
việc lập điều chỉnh quy hoạch quy hoạch chi tiết và đầu tư xây dựng Khu đô thị
mới - Công viên trung tâm Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước là cần thiết.
2. Mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch làm cơ sở đầu tư xây dựng
một Khu đô thị mới - Công viên trung tâm có hệ thống hạ tầng xã hội, kỹ thuật
và dịch vụ đồng bộ, hoàn chỉnh, phục vụ cho nhu cầu phát triển không gian của
trung tâm thị xã Đồng Xoài.
- Tạo môi trường, điều kiện sống ổn định
cho người dân địa phương, khu đô thị xanh - sạch - đẹp, có môi trường tốt, đầy
đủ cơ sở hạ tầng - xã hội đạt tiêu chuẩn cao.
- Sắp xếp và ổn định nhà ở trong khu
vực, giải quyết đất tái định cư cho các hộ có nhà đất ảnh hưởng trong phạm vi
khu quy hoạch.
- Xây dựng Công viên trung tâm nhằm
nâng cao tỷ lệ cây xanh đô thị, tạo hồ điều hòa, cải tạo vi khí hậu và thuận lợi
cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng cho các mục đích luyện tập thể dục thể
thao, nghỉ ngơi, giải trí và thư giãn.
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung thị xã Đồng
Xoài đã được phê duyệt. Từng bước xây dựng bộ mặt kiến trúc và góp phần vào quá
trình đô thị hóa của thị xã Đồng Xoài.
- Làm cơ sở pháp lý để mời gọi nhà đầu
tư; lập dự án đầu tư, quản lý đất đai, quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Phạm vi ranh giới và quy mô diện
tích:
- Khu vực lập quy hoạch tọa lạc tại
phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, có tứ cận tiếp giáp như
sau:
+ Phía Bắc giáp: Các cơ quan hành
chính tỉnh dọc Quốc lộ 14 và đường Hùng Vương;
+ Phía Đông giáp: Đường số 20 (đường
Võ Văn Tần);
+ Phía Nam giáp: Đường số 30 (đường
Tôn Đức Thắng);
+ Phía Tây giáp: Đường Trường Chinh
(dự kiến) và khu Liên hợp thể thao tỉnh Bình Phước.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
Khoảng 56,09 ha.
- Tổng dân số dự kiến: Khoảng 8.000
người.
4. Giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan:
4.1 Giải pháp tổ chức không gian
trong đô thị:
- Trong khu quy hoạch có trục đường
chính Bắc - Nam mở từ đường Hùng Vương hướng về đường ĐT.741, các trục đường
chính khác khớp nối với hệ thống giao thông của quy hoạch chung thị xã Đồng
Xoài.
- Khu công viên trung tâm bố trí tiếp
giáp mặt đường Hùng Vương với góc nhìn cảnh quan lớn. Trong công viên bố trí
các khu chức năng dịch vụ, công cộng, vui chơi giải trí nhằm phục vụ nhu cầu của
nhân dân.
- Trong khu quy hoạch đã có trường
THCS Tân Bình ở phía Đông và Trụ sở Công an phường Tân Bình ở phía Bắc.
- Không gian khu ở có cấu trúc hiện đại,
khang trang sạch đẹp, kết hợp với các không gian cây xanh, mặt nước, các công
trình công cộng phục vụ dân sinh. Mật độ xây dựng các công trình phải bảo đảm
tuân thủ tiêu chuẩn theo quy định.
- Khu vực phía Nam được bố trí các
khu nhà liền kề có sân vườn, tầng cao từ 2-4 tầng, mật độ xây dựng 80%.
- Trong khu quy hoạch có bố trí khu
nhà tái định cư (phía Bắc) và chỉnh trang đô thị (phía Đông) nhằm giải quyết đất
ở tái định cư cho các hộ dân phải di dời để thực hiện dự án. Nhà xây dựng tại
khu tái định cư không hạn chế tầng cao, mật độ xây dựng đến 100%.
- Nhà ở xã hội được bố trí thành 03
khu với tổng diện tích là 34.776 m2, chiếm 20,1 % của tổng diện tích
đất ở xây dựng mới.
4.2 Tổ chức không gian khu công
viên trung tâm:
- Tại cửa ngõ chính bố trí hệ thống
quảng trường, mang lại không gian mở vào khu công viên trung tâm và khu đô thị.
Xen kẽ trong khu là các công trình dịch vụ: Khách sạn, rạp chiếu phim, nhà hàng
ẩm thực, dịch vụ, công trình hỗn hợp, bãi đỗ xe... nhằm đáp ứng nhu cầu của người
dân đến vui chơi đồng thời là nguồn thu để xã hội hóa, giúp vận hành và duy trì
công viên một cách hiệu quả.
- Quảng trường: Bố trí tại mặt tiền
đường Hùng Vương, là nơi dùng để tổ chức các sự kiện văn hóa và các hoạt động
xã hội của khu vực. Trên quảng trường bố trí các không gian sân lớn, xen kẽ là
các khu cây xanh, tượng đài, cột cờ và các đài phun nước tạo cảnh quan đẹp, là
bộ mặt của Công viên, thu hút người dân tới tham gia vui chơi và sinh hoạt.
- Bảo tàng: Bố trí ở cửa ngõ Công
viên tạo điểm nhấn kiến trúc và là điểm kết thúc hướng tuyến quảng trường trên
mặt đường Hùng Vương.
- Rạp chiếu phim: Bố trí rạp chiếu
phim có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu cho người dân trong khu vực.
- Khách sạn: Bố trí gần khu hồ điều
hòa đáp ứng về nhu cầu lưu trú, tổ chức sự kiện quan trọng của tỉnh để đón tiếp
du khách trong và ngoài nước đến thăm và làm việc tại Bình Phước.
- Hồ điều hòa: Chia làm 02 khu hồ
thông nhau, đây sẽ là “lá phổi” điều hòa không khí cho toàn khu, đồng thời có
chức năng tạm trữ nước trong mùa mưa để chống ngập lụt cho khu vực.
- Dịch vụ khác: Bố trí các nhà hàng,
quán giải khát, dịch vụ mua sắm phục vụ cho người dân tới thưởng thức ẩm thực
và thư giãn, hưởng thụ không gian xanh mát của Công viên.
- Bãi đỗ xe: Bố trí 03 khu đỗ xe đáp ứng
nhu cầu đỗ xe của người dân trong khu đô thị và khách đến tham quan vui chơi.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
5.1. Quy hoạch sử dụng đất toàn
khu:
BẢNG
TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT TOÀN KHU
STT
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích lô
(m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Chỉ
tiêu đất (m2/ng)
|
I
|
Đất công trình công cộng
|
25.428
|
4,5
|
3,2
|
1.1
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
3.500
|
0,6
|
0,4
|
1.2
|
Trường mầm non, THCS
|
21.928
|
3,9
|
2,7
|
II
|
Đất ở xây mới
|
172.926
|
30,8
|
21,6
|
2.1
|
Đất biệt thự
|
96.666
|
17,2
|
12,1
|
2.2
|
Đất liền kề
|
76.260
|
13,6
|
9,5
|
III
|
Đất nhà ở xã hội
|
34.776
|
6,2
|
4,3
|
IV
|
Đất tái định cư
|
31.279
|
5,6
|
3,9
|
V
|
Đất chỉnh trang đô thị
|
9.105
|
1,6
|
1,1
|
VI
|
Đất công viên, cây xanh
|
125.502
|
22,4
|
15,7
|
VII
|
Đất giao thông
|
161.841
|
28,9
|
20,2
|
|
Tổng cộng (I+II+III+IV+V+VI+VII)
|
560.857
|
100,0
|
69,0
|
5.2. Quy hoạch sử dụng đất Công
viên trung tâm:
BẢNG
TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT CÔNG VIÊN TRUNG TÂM
STT
|
CHỨC
NĂNG SỬ DỤNG
|
DIỆN
TÍCH LÔ ĐẤT (M2)
|
TỶ
LỆ
(%)
|
1
|
ĐẤT
CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ
|
14.159
|
12,3
|
2
|
ĐẤT
CÂY XANH MẶT NƯỚC
|
59.896
|
51,8
|
3
|
ĐẤT
CÔNG CỘNG
|
15.740
|
13,6
|
4
|
ĐẤT
GIAO THÔNG BẾN BÃI
|
25.778
|
22,3
|
|
TỔNG
|
115.573
|
100,0
|
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
6.1 Quy hoạch giao thông:
- Trục đường trung tâm có mặt cắt
1-1: Chiều rộng mặt cắt ngang 43m, trong đó: Vỉa hè 8m x 2, lòng đường 12m x 2,
dãy phân cách 3m.
- Các trục đường phân khu vực có mặt
cắt 2-2: Chiều rộng mặt cắt ngang 23m, trong đó: Vỉa hè 6m x 2, lòng đường 11m.
- Các trục đường phân khu vực có mặt
cắt 3-3: Chiều rộng mặt cắt ngang 20,5m, trong đó: Vỉa hè 5m x 2, lòng đường
10,5m
- Các trục đường nội bộ có mặt cắt
4-4: Chiều rộng mặt cắt ngang 17,5m, trong đó: Vỉa hè
3,5m x2, lòng đường 10,5m.
- Các trục đường nội bộ có mặt cắt
5-5: Chiều rộng mặt cắt ngang 14m, trong đó: Vỉa hè 3,5m x 2, lòng đường 7m.
- Các trục đường nội bộ có mặt cắt
6-6: Chiều rộng mặt cắt ngang 12m, trong đó: Vỉa hè 3m x 2, lòng đường 6m.
- Trong khu ở tổ chức 3 bãi đỗ xe tập
trung chính trong Khu Công viên trung tâm. Tổng diện tích bãi xe tập trung là
2.670 m2.
6.2 Quy hoạch san nền:
- Tại khu công viên trung tâm quy hoạch
2 hồ điều hòa tại khu vực thấp trũng, nhằm tập trung nước mưa trước khi thoát
ra tuyến mương hở ở phía Đông Bắc khu vực.
- Khớp nối nền khu đất xây dựng đô thị
với các khu vực hiện hữu xung quanh. Mạng đường trong khu vực thiết kế bám sát
theo địa hình tự nhiên.
6.3. Quy hoạch thoát nước mưa
- Trong khu quy hoạch thiết kế hệ thống
thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.
- Trên cơ sở quy hoạch san nền, thiết
kế hệ thống thoát nước mưa bao gồm các tuyến cống thoát nước tự chảy, sử dụng cống
tròn và cống hộp BTCT trên hè và được xây dựng đồng thời với việc xây dựng các
tuyến đường giao thông.
- Khu vực thiết kế được chia thành 6
tiểu lưu vực thoát nước vào hồ điều hòa của dự án. Nước từ hồ điều hòa theo cống
hộp thoát ra mương hở hiện trạng phía Đông Bắc của dự án.
- Xây dựng hệ thống thoát nước riêng
bao gồm các tuyến cống tròn BTCT có đường kính từ 400mm đến 1500mm và các cống
hộp BTCT BxH= 3x3m.
- Dọc theo hệ thống cống xây dựng các
giếng thu nước, giếng thăm kiểm tra, khoảng cách đảm bảo theo quy định hiện
hành.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
a) Cấp nước sinh hoạt:
- Tổng lưu lượng nhu cầu dùng nước
là: 1.890 m3/ngđ. Trong đó, nhu cầu nước sinh hoạt là 1.728 m3/ngđ,
nhu cầu nước chữa cháy là 162 m3/ngđ.
- Nguồn cấp nước cho khu vực thiết kế
được lây từ hệ thống cấp nước hiện hữu trên đường Hùng Vương và Quốc lộ 14.
- Xây dựng các tuyến ống phân phối
HDPE có đường kính từ 110mm đến 160mm trên các tuyến đường chính trong khu quy
hoạch, các tuyến ống này sẽ được đấu nối với nhau tạo thành mạng lưới vòng và mạng
cụt trong phạm vi khu đất quy hoạch đảm bảo cung cấp nước an toàn, ổn định.
- Các tuyến ống dịch vụ có đường kích
50mm - 75mm được đấu nối với các tuyến ống phân phối để cấp nước cho các hộ
tiêu thụ.
b) Cấp nước chữa cháy:
- Nhu cầu nước chữa cháy là: 162 m3/ngđ.
- Mạng lưới cấp nước chữa cháy là kiểu
mạng lưới cấp nước áp lực thấp, kết hợp với mạng lưới cấp nước sinh hoạt. Áp lực
nước tự do tối thiểu tại trụ cấp nước cứu hỏa là H = 10 m.
- Các họng cứu hỏa có đường kính
≥100mm, được đấu nối vào đường ống cấp nước phân phối, các trụ cứu hỏa được lắp
đặt cách nhau tối đa 150m.
6.5 Quy hoạch thoát nước thải:
- Tổng nhu cầu thoát nước thải trong
khu vực quy hoạch: 1.382 m3/ngđ (bằng 80% tổng lưu lượng nước sinh
hoạt cấp).
- Mạng lưới thoát nước thải riêng với
thoát nước mưa.
- Hệ thống cống thoát nước thải bao gồm
cống thoát nước BTCT D300- D400 và hố ga thăm. Độ sâu chôn cống và độ dốc cống
tuân thủ theo quy định hiện hành. Hố ga thăm bố trí dọc theo cống với khoảng
cách theo quy định.
- Nước thải trong khu quy hoạch được
thu gom bằng hệ thống cống thoát nước thải xây dựng mới rồi thoát vào tuyến cống
thoát hiện trạng trên đường Hùng Vương, nằm phía Đông Bắc khu quy hoạch.
6.6. Vệ sinh môi trường:
- Tổng dân số khu vực quy hoạch: N=
8.000 người.
- Tổng khối lượng rác thải sinh hoạt:
10 T/ngày.
- Giải pháp thu gom chất thải rắn
+ Ở các nơi công cộng, dọc các tuyến
đường trong khu vực, đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách
100m/thùng.
+ Chất thải rắn được thu gom tập
trung tại điểm thu gom chất thải rắn sau đó được vận chuyển trong ngày đến khu
xử lý chất thải rắn của thị xã.
6.7. Quy hoạch cấp điện sinh hoạt
và chiếu sáng
- Cấp điện sinh hoạt:
+ Tổng công suất biểu kiến của khu
quy hoạch là: 8.384,5 kVA.
+ Điều chỉnh hướng tuyến của đường điện
trung thế 22kV hiện hữu để đảm bảo an toàn cho các hộ dân sinh sống trong khu vực
và đảm bảo mỹ quan đô thị.
+ Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch dự
án được lấy từ lưới điện trung thế 22kV của khu vực đi qua Quốc lộ 14, nằm ở
phía Bắc của dự án.
+ Mạng lưới cấp điện cho các trạm biến
áp trong khu quy hoạch dự kiến đi trong hào cáp kỹ thuật, chôn ngầm dưới vỉa hè
đường. Các trạm biến áp được bố trí ở tâm phụ tải đảm bảo bán kính cấp điện nhỏ
hơn 500m. Vị trí các trạm biến áp ưu tiên chọn ở khu vực cây xanh.
- Hệ thống chiếu sáng:
+ Các tuyến đường chính: Sử dụng đèn
cao áp đôi, bóng 2x150W, cột đèn cao 10m. Các tuyến đường phụ: Sử dụng đèn cao
áp đơn, bóng 1x150W, cột đèn cao 8m.
+ Khu công viên cây xanh: Sử dụng đèn
cầu sân vườn, bóng 70W, lắp trên cột đèn cao 4,6m.
+ Hệ thống cột đèn chiếu sáng đường
được bố trí cách mép đường 0,6m - 0,7m. Khoảng cách trung bình 30m - 40m. Đối với
tuyến đường chính, hệ thống cột đèn chiếu sáng đặt tại dải phân cách giữa, khoảng
cách trung bình 30 - 40m.
6.8. Quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc:
- Dựa vào chỉ tiêu cấp thông tin liên
lạc và bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của khu quy hoạch, tính toán
thuê bao liên lạc là 2.619 thuê bao. Dự kiến bố trí 01 tủ đấu cáp tổng với 2700
thuê bao để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin liên lạc của toàn khu quy hoạch.
- Hệ thống thông tin liên lạc trong
khu quy hoạch được đấu nối với hệ thống thông tin liên lạc của tỉnh.
7. Các hoạt động bảo vệ môi trường
cần chú trọng:
- Tuyệt đối tuân thủ tiêu chuẩn thiết
kế, thi công về vệ sinh môi trường trong khu đô thị, đặc biệt là xử lý nước thải.
- Tổ chức các đợt thanh kiểm tra thường
xuyên về công tác đảm bảo vệ sinh môi trường. Xử lý nghiêm khắc các trường hợp
vi phạm.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Công ty Cổ phần phát triển nhà và
Đô thị HUD Nha Trang là đơn vị tổ chức lập quy hoạch, chủ trì phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 Khu đô thị mới - Công viên trung tâm Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước; đồng
thời tiến hành cắm mốc ngoài thực địa các khu chức năng của khu quy hoạch, để
các tổ chức, cá nhân có liên quan được biết.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp UBND thị xã Đồng Xoài, các Sở, ngành liên quan tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
dự án Khu đô thị mới - Công viên trung tâm Đồng Xoài theo đúng quy định.
3. Quyết định này thay thế Quyết định
số 2532/QĐ-UBND ngày 01/11/2010 của Chủ tịch UBND về việc phê duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Công viên văn hóa, phường Tân Bình, thị xã Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà); Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ
tịch UBND thị xã Đồng Xoài, Công ty Cổ phần phát triển nhà và Đô thị HUD Nha
Trang, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP, P.KTN;
- Lưu VT.(Trung)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ
1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI - CÔNG VIÊN TRUNG TÂM ĐỒNG XOÀI TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của UBND tỉnh
Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng: Quy
định này được áp dụng đối với Khu đô thị mới - Công viên trung tâm Đồng Xoài, tỉnh
Bình Phước:
- Quy định về các công tác quản lý
các chỉ tiêu sử dụng đất tại từng lô đất, các thông số kỹ thuật và các yêu cầu
quản lý về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nguyên tắc kiểm soát, quản lý về không
gian, kiến trúc, cảnh quan, bảo vệ môi trường theo đồ án quy hoạch chi tiết để
có cơ sở quản lý xây dựng.
- Các cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng
và chính quyền địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, quản lý theo đúng
quy định tại văn bản này.
- Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi
những quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định
này cho phép.
Điều 2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan quản lý xây dựng,
chính quyền địa phương theo phân cấp và chủ đầu tư căn cứ vào đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới - Công viên trung tâm Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước đã được phê duyệt và quy định này, có trách nhiệm hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trong khu quy hoạch và kiểm tra việc xây dựng
các công trình theo đúng quy định của pháp luật.
Chương II
CÁC QUI ĐỊNH VỀ
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
Điều 3. Vị trí,
phạm vi ranh giới, quy mô diện tích, dân số
- Khu vực lập quy hoạch tọa lạc tại
phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, có tứ cận tiếp giáp như
sau:
+ Phía Bắc giáp: Các cơ quan hành
chính tỉnh dọc Quốc lộ 14 và đường Hùng Vương;
+ Phía Đông giáp: Đường số 20 (đường
Võ Văn Tần);
+ Phía Nam giáp: Đường số 30 (đường
Tôn Đức Thắng);
+ Phía Tây giáp: Đường Trường Chinh
(dự kiến) và khu Liên hợp thể thao tỉnh Bình Phước.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
Khoảng 56,09 ha.
- Tổng dân số dự kiến: Khoảng 8.000
người.
Điều 4. Quy định
về sử dụng đất toàn khu
4.1. Diện
tích đất, tiêu chuẩn các loại đất:
Khu quy hoạch với diện tích 560.857 m2
được phân bổ như sau:
- Đất ở
|
: 248.086 m2 chiếm
44,2%.
|
Trong đó:
|
|
+ Đất ở xây dựng mới
|
: 172.926 m2 chiếm
30,8%;
|
+ Đất nhà ở xã hội
|
: 34.776 m2 chiếm 6,2%;
|
+ Đất ở cải tạo chỉnh trang
|
: 9.105 m2 chiếm 1,6 %;
|
+ Đất ở tái định cư
|
: 31.279 m2 chiếm 5,6 %.
|
- Đất công trình công cộng
|
: 25.428 m2 chiếm 4,5%.
|
- Đất công viên cây xanh
|
: 125.502 m2 chiếm 22,4
%.
|
- Đất giao thông
|
: 161.841 m2 chiếm 28,9
%
|
4.2. Chỉ
tiêu sử dụng đất:
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu là 70,1
m2/người.
Trong đó:
- Đất ở
|
: 31,0 m2/người.
|
- Đất công trình công cộng
|
: 3,2 m2/người.
|
- Đất công viên cây xanh
|
: 15,7 m2/người.
|
- Đất giao thông
|
: 20,2 m2/người.
|
BẢNG
TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT TOÀN KHU
STT
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích lô (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
chỉ
tiêu đất (m2/ng)
|
I
|
Đất công trình công cộng
|
25.428
|
4,5
|
3,2
|
1.1
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
3.500
|
0,6
|
0,4
|
1.2
|
Trường mầm non, THCS
|
21.928
|
3,9
|
2,7
|
II
|
Đất ở xây mới
|
172.926
|
30,8
|
21,6
|
2.1
|
Đất biệt thự
|
96.666
|
17,2
|
12,1
|
2.2
|
Đất liền kề
|
76.260
|
13,6
|
9,5
|
III
|
Đất nhà ở xã hội
|
34.776
|
6,2
|
4,3
|
IV
|
Đất tái định cư
|
31.279
|
5,6
|
3,9
|
V
|
Đất chỉnh trang đô thị
|
9.105
|
1,6
|
1,1
|
VI
|
Đất công viên, cây xanh
|
125.502
|
22,4
|
15,7
|
VII
|
Đất giao thông
|
161.841
|
28,9
|
20,2
|
Tổng
cộng (I+II+III+IV+V+VI+VII)
|
560.857
|
100,0
|
69,0
|
Điều 5. Quy định
chi tiết về đất ở
5.1 Đất ở
xây dựng mới:
-Diện tích: 172.926 m2.
- Ký hiệu: LK, BT.
- Chức năng xây dựng: Nhà ở biệt thự
đơn lập, biệt thự song lập, nhà liền kề hoặc các loại nhà kiên cố khác có.
- Tầng cao tối đa: 4 tầng.
- Mật độ xây dựng trong mỗi căn nhà:
50 - 80%.
- Cốt xây dựng tầng trệt: Tối thiểu
cao hơn cao độ vỉa hè 30 - 45cm.
- Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật: Sân, đường
ống nước phải có độ dốc và thoát nước ra đường phía trước.
5.2 Đất
nhà ở xã hội:
- Diện tích: 34.776 m2.
- Ký hiệu: NƠXH-01, NƠXH-02, NƠXH-03.
- Chức năng xây dựng: Xây dựng công
trình nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính
phủ về phát triển và quản lý Nhà ở xã hội.
- Tầng cao: Theo quy định riêng của dự
án nhà ở xã hội.
- Cốt xây dựng tầng trệt: Tối thiểu
cao hơn cao độ vỉa hè 30 - 45cm.
- Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật: Bố trí
sân vườn, bãi đỗ xe sử dụng công cộng.
5.3 Đất ở
tái định cư:
-Diện tích: 31.279 m2.
- Ký hiệu: TĐC.
- Chức năng và công trình được phép
xây dựng: Là quỹ đất để đáp ứng nhu cầu tái định cư cho các đối tượng bị thu hồi
đất để thực hiện dự án Khu đô thị mới- Công viên trung tâm Đồng Xoài. Việc giao
quyền thực hiện chuyển nhượng sẽ do cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định
của pháp luật. Quỹ đất này được phép xây dựng nhà ở, công trình công cộng, dịch
vụ và công trình phục vụ dân sinh khác.
- Mật độ xây dựng tối đa: 100%.
- Cốt xây dựng tầng trệt: Tối thiểu
cao hơn cao độ vỉa hè 30 - 45cm.
- Tầng cao: Không hạn chế.
- Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật: Sân, đường
ống nước phải có độ dốc và thoát nước ra đường phía trước.
5.4 Đất ở
cải tạo chỉnh trang:
- Diện tích: 9.105 m2.
- Ký hiệu: CTR.
- Các quy định: Tuân thủ theo các quy
định quản lý quy hoạch, kiến trúc hiện hành liên quan của khu vực.
Điều 6. Quy định
chi tiết về đất công trình công cộng
- Diện tích: 25.428 m2.
- Ký hiệu: CC, TH, NT.
- Chức năng: Xây dựng công trình công
cộng thiết yếu cho cộng đồng dân cư. Bao gồm các công trình sau:
+ Lô đất có ký hiệu CC: Công an phường
Tân Bình hiện hữu, được mở rộng từ 2.648 m2 lên thành 3.500 m2.
Tầng cao tối đa 3 tầng, mật độ xây dựng 40%.
+ Lô đất có ký hiệu TH: Trường THCS
Tân Bình hiện hữu, được mở rộng từ 15.120 m2 lên thành 19.160 m2.
Tầng cao tối đa 3 tầng, mật độ xây dựng 40%.
+ Lô đất có ký hiệu NT: Xây dựng Nhà
trẻ mới, có diện tích 4.968 m2, xây nhà trẻ 2 tầng, mật độ tối đa
40%.
- Cốt xây dựng: Tối thiểu cao hơn cao
độ vỉa hè 30 - 45cm.
- Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật: Sân, đường
ống nước phải có độ dốc và thoát nước ra đường phía trước. Công trình bắt buộc
phải có chỗ đỗ xe riêng.
Điều 7. Quy định
chi tiết về đất công viên cây xanh
7.1. Khu
công viên trung tâm:
- Diện tích đất: 115.573 m2.
- Ký hiệu: CV.BT, CV.DV, CV.QT.
- Các công viên phải có ít nhất 3 lối
vào từ các tuyến đường khác nhau, tại các lối vào phải có quảng trường để điều
hòa giao thông. Các cụm công trình kiến trúc nằm trong công viên trung tâm là
những công trình độc lập có không gian sân vườn xung quanh.
- Mật độ xây dựng chung tối đa ≤5 %
7.2 Đất
cây xanh trong nhóm ở:
- Diện tích đất: 9.929 m2.
- Ký hiệu: CV-01, CV-02.
- Tùy từng yêu cầu cụ thể có thể sử dụng
tất cả các loại cây có đặc tính khác nhau như: cây bóng mát, cây cổ thụ, cây lá
kim, cây leo...v.v. Việc trồng cây xanh phải theo nguyên tắc: bổ trợ cho kiến
trúc cảnh quan, không gây ô nhiễm môi trường, không ảnh hưởng đến các công
trình hạ tầng kỹ thuật và các sinh hoạt đô thị nói chung...v.v. Cây xanh đô thị
cần có hệ thống tưới tiêu tự động. Ngoài ra trên các lô này còn bố trí các khu
kỹ thuật như Trạm biến áp, tủ chiếu sáng...
Điều 8. Các quy định
chi tiết khác
- Công trình kiến trúc cần có giá trị
nghệ thuật, có thể theo những phong cách kiến trúc khác nhau. Khuyến khích các
công trình có hình tượng nghệ thuật.
- Công trình nhà ở: Hàng rào phải có
hình thức kiến trúc thoáng, mỹ quan và khuyến khích tối thiểu 50% thưa thoáng,
nếu xây kín phải dùng chung tông màu với màu nhà hoặc màu trắng. Chiều cao tối
đa của hàng rào không quá 2,4 m (tính từ cốt hoàn thiện vỉa hè).
- Công trình công cộng: Hàng rào 3 mặt
có độ cao tối đa 2,4 m tính từ cốt hoàn thiện vỉa hè. Phần tường rào giáp với
đường từ độ cao 0,6 m trở lên (tính từ mặt vỉa hè) phải thiết kế trống thoáng.
Điều 9. Quy định
về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và yêu cầu kỹ thuật đối với từng tuyến
đường
- Chỉ giới đường đỏ: là ranh giới
phân định giữa phần đất đường giao thông với đất các khu chức năng.
- Chỉ giới xây dựng là chỉ giới quy định
vị trí mép tường ngoài cùng của công trình xây dựng gần nhất đối với đường giao
thông. Việc xác định chỉ giới cho xây dựng các công trình cụ thể được áp dụng kết
hợp giữa bản vẽ giao thông và chỉ giới đường đỏ.
- Yêu cầu kỹ thuật đối với từng tuyến
đường: Theo bản vẽ quy hoạch giao thông.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
- Việc quản lý xây dựng trong Khu đô
thị mới - Công viên trung tâm Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước thực hiện theo quy hoạch
được duyệt và quy định này.
- Mọi vi phạm các điều khoản của Quy
định này tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy tố trước Pháp luật theo
quy định hiện hành.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc thì phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để kịp thời tham mưu
UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.