|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 456/QĐ-BXD 2019 công bố định mức dự toán xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện
Số hiệu:
|
456/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Phạm Khánh
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 456/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG SỬ DỤNG VẬT
LIỆU TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố định mức dự
toán một số công tác xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện kèm theo quyết
định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào
việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 05/6/2019.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Các Tập đoàn Kinh tế; Tổng Công ty Nhà nước;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Lưu VP; Vụ PC; Cục KTXD; Vụ KHCN; Viện KTXD.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG SỬ DỤNG VẬT LIỆU TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 456/QĐ-BXD NGÀY 28/5/2019 CỦA BỘ XÂY DỰNG
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Định mức dự toán một số công tác xây
dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện (Sau đây gọi tắt là Định mức dự
toán) là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao
động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như
100m3 hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện, 100m dài cọc .v.v. từ khâu chuẩn bị
đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả nhũng hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ
thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy
trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức dự toán được lập trên cơ sở
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12660:2019 “Tro xỉ nhiệt điện đốt than làm nền đường ô
tô - Yêu cầu kỹ thuật, thi công, nghiệm thu”; Chỉ dẫn kỹ thuật - Sử dụng tro xỉ
nhiệt điện đốt than vào san lấp; Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 01:2019/ĐHXD “Kỹ thuật
thiết kế, thi công và nghiệm thu xử lý nền bằng cọc CFG”; trang thiết bị kỹ thuật,
biện pháp thi công đặc thù đối với thi công xây dựng các công tác sử dụng vật
liệu tro xỉ nhiệt điện.
1. Nội dung định mức dự toán
Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu
phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Mức hao phí vật liệu trong định mức
này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công.
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công
nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây
dựng.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao
động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng
từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp
bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.
- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi
công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
2. Kết cấu tập định mức dự toán
- Tập định mức dự toán được trình bày
theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất bao gồm
3 chương.
Chương I: Công tác làm nền đường và
san nền tạo mặt bằng
Chương II: Công tác làm cọc bê tông
xi măng tro bay (CFG)
Chương III: Công tác vận chuyển
- Mỗi loại định mức được trình bày
tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện
pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác
xây dựng đó.
- Các thành phần hao phí trong Định
mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Mức hao phí vật liệu chính được
tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
+ Mức hao phí vật liệu khác được tính
bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động chính và phụ
được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây
dựng.
+ Mức hao phí máy thi công chính được
tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được
tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
3. Hướng dẫn sử dụng
- Định mức dự toán một số công tác
xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt được sử dụng để lập đơn giá xây dựng
công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng các công tác xây dựng sử
dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện để phục vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn sử dụng
nêu trên, trong một số chương công tác của Định mức dự toán còn có phần thuyết
minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, chỉ dẫn kỹ thuật,
tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu đối với công tác đó.
- Một số công tác xây dựng khác sử dụng
vật liệu tro xỉ nhiệt điện như: thi công làm đường bằng bê tông đầm lăn (RCC),
làm lớp áo nền đường bằng đất sét sử dụng đầm cóc đã được Bộ Xây dựng công bố
trong các tập định mức dự toán xây dựng công trình.
- Căn cứ vào điều kiện thi công, biện
pháp thi công cụ thể của công trình, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa
chọn công nghệ thi công cho phù hợp.
- Trường hợp sử dụng định mức dự toán
công bố tại văn bản này để xác định chi phí đầu tư xây dựng các công trình sử dụng
vật liệu tro xỉ nhiệt điện nếu chưa phù hợp, đề nghị chủ đầu tư phản ánh về Bộ
Xây dựng để hướng dẫn giải quyết.
- Định mức dự toán sử dụng vật liệu
tro xỉ nhiệt điện sẽ được tiếp tục hoàn thiện, bổ sung trong quá trình sử dụng,
áp dụng trong thực tế quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC LÀM NỀN ĐƯỜNG VÀ SAN NỀN TẠO MẶT
BẰNG
TX.11100 ĐÀO XÚC TRO XỈ BÃI CHỨA BẰNG
MÁY ĐÀO
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào xúc tro xỉ tại bãi chứa
đổ lên phương tiện vận chuyển bằng máy đào trong phạm vi 30m.
Đơn vị
tính 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
TX.1111
|
Đào xúc tro xỉ bãi chứa bằng máy
đào ≤ 1,25m3
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
0,20
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy đào ≤ 1,25m3
|
ca
|
0,191
|
|
|
Máy ủi ≤ 110CV
|
ca
|
0,031
|
TX.1112
|
Đào xúc tro xỉ bãi chứa bằng máy
đào ≤ 1,6m3
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
0,17
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy đào ≤ 1,6m3
|
ca
|
0,157
|
|
|
Máy ủi ≤ 110CV
|
ca
|
0,026
|
TX.1113
|
Đào xúc tro xỉ bãi chứa bằng máy
đào ≤ 2,3m3
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
0,14
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy đào ≤ 2,3m3
|
ca
|
0,119
|
|
|
Máy ủi ≤ 110CV
|
ca
|
0,020
|
|
1
|
Ghi chú: Định mức dự toán được tính toán cho 100m3 đo tại nơi đào.
TX.11200
|
ĐẮP NỀN ĐƯỜNG BẰNG HỖN HỢP TRO XỈ
NHIỆT ĐIỆN SỬ DỤNG MÁY ĐẦM TỰ HÀNH
|
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, san vật liệu hỗn hợp tro xỉ
nhiệt điện có sẵn thành từng luống trong phạm vi 30m, đầm
hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Hoàn
thiện nền đường gọt vỗ mái taluy, nền đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị
tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
|
K=0,85
|
K=0,90
|
K=0,95
|
TX.1121
|
Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ
nhiệt điện sử dụng máy đầm 9T
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
|
100m3
|
135
|
138
|
142
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
0,87
|
1,18
|
1,65
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy đầm 9T
|
ca
|
0,232
|
0,317
|
0,444
|
Máy ủi 110CV
|
ca
|
0,116
|
0,158
|
0,222
|
Máy khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
TX.1122
|
Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ
nhiệt điện sử dụng máy đầm 16T
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
|
100m3
|
135
|
138
|
142
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
0,80
|
1,11
|
1,54
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy đầm 16T
|
ca
|
0,202
|
0,280
|
0,389
|
|
|
Máy ủi 110CV
|
ca
|
0,101
|
0,139
|
0,194
|
|
|
Máy khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
TX.1123
|
Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ
nhiệt điện sử dụng máy đầm 25T
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
|
100m3
|
135
|
138
|
142
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
0,73
|
1,02
|
1,42
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy đầm 25T
|
ca
|
0,153
|
0,212
|
0,295
|
|
|
Máy ủi 110CV
|
ca
|
0,076
|
0,106
|
0,148
|
|
|
Máy khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
- Định mức dự toán được tính cho 100m3
tại nơi đắp;
- Chiều dày một lớp đầm lèn tối đa
25cm;
- Lớp nền đường đắp bằng hỗn hợp tro
xỉ nhiệt điện có chiều dày từ 1-3m;
TX.11300
|
ĐẮP NỀN ĐƯỜNG BẰNG HỖN HỢP TRO XỈ
NHIỆT ĐIỆN SỬ DỤNG MÁY ĐẦM CÓC
|
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đầm hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị
tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
K=0,85
|
TX.113
|
Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ
nhiệt điện sử dụng máy đầm cóc
|
Vật liệu
|
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
|
100m3
|
135
|
|
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
8,14
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
Đầm cóc
|
ca
|
4,068
|
|
|
Máy khác
|
%
|
1,5
|
|
1
|
Ghi chú:
- Định mức dự toán công tác đắp hỗn hợp
tro xỉ nhiệt điện bằng đầm cóc sử dụng cho những vị trí không sử dụng được máy
đầm tự hành.
- Trường hợp đắp nền đường bằng hỗn hợp
tro xỉ nhiệt điện sử dụng máy đầm cóc yêu cầu độ chặt K=0,90 thì hao phí vật liệu
được nhân hệ số 1,045; hao phí nhân công và máy thi công được nhân hệ số 1,15.
TX.11400
|
ĐẮP HỖN HỢP TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN TẠO MẶT
BẰNG SỬ DỤNG MÁY ĐẦM TỰ HÀNH
|
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, san hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
có sẵn tại nơi đắp thành từng lớp, tưới nước, đầm lèn hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện mặt bằng đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật.
Đơn vị
tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
|
K=0,85
|
K=0,90
|
K=0,95
|
TX.1141
|
Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt
bằng sử dụng máy đầm 9T
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
|
m3
|
135
|
138
|
142
|
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
0,81
|
1,09
|
1,58
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy đầm 9T
|
ca
|
0,206
|
0,294
|
0,361
|
|
|
Máy ủi 110CV
|
ca
|
0,103
|
0,147
|
0,181
|
|
|
Máy khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
TX.1142
|
Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt
bằng sử dụng máy đầm 16T
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
|
100m3
|
135
|
138
|
142
|
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
0,73
|
1,03
|
1,46
|
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy đầm 16T
|
ca
|
0,170
|
0,252
|
0,310
|
|
|
Máy ủi 110CV
|
ca
|
0,085
|
0,126
|
0,155
|
|
|
Máy khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
TX.1143
|
Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt
bằng sử dụng máy đầm 25T
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
|
100m3
|
135
|
138
|
142
|
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
0,68
|
0,95
|
1,33
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy đầm 25T
|
ca
|
0,117
|
0,190
|
0,233
|
|
|
Máy ủi 110CV
|
ca
|
0,059
|
0,095
|
0,117
|
|
|
Máy khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú: Định mức dự toán được tính cho 100m3 tại nơi đắp.
TX.11500
SAN GẠT HỖN HỢP TRO XỈ NHIỆT
ĐIỆN TẠI VỊ TRÍ SAN LẤP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, san gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt
điện có sẵn tại vị trí san lấp thành từng lớp bằng máy ủi đảm bảo cầu kỹ thuật.
Hoàn thiện mặt bằng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị
tính : 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
TX.1151
|
San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng
máy ủi 110CV
|
Máy thi công
|
|
|
Máy ủi 110CV
|
ca
|
0,098
|
TX.1152
|
San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng
máy ủi 140CV
|
Máy thi công
|
|
|
Máy ủi 140CV
|
ca
|
0,092
|
TX.1153
|
San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng
máy ủi 180CV
|
Máy
thi công
|
|
|
Máy ủi 180CV
|
ca
|
0,078
|
|
1
|
TX.11600
RẢI MÀNG HDPE CHỐNG THẤM BÃI SAN LẤP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vận chuyển vật liệu trong phạm
vi 30m, rải màng HDPE chống thấm bãi san lấp lên diện tích theo thiết kế đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị
tính: 100m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
TX.116
|
Rải màng HDPE chống thấm bãi san lấp
|
Vật liệu
|
|
|
|
Màng HDPE
|
m2
|
110
|
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,2
|
|
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
0,86
|
|
10
|
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC LÀM CỌC BÊ TÔNG XI MĂNG TRO BAY
(CFG)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, xác định vị trí cọc,
rung hạ ống vách đến độ sâu thiết kế, bơm hỗn hợp bê tông CFG đồng thời rung và
rút ống vách đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi
30m.
TX.21100
LÀM CỌC BÊ TÔNG XI MĂNG TRO BAY (CFG) BẰNG MÁY BÚA RUNG
Đơn vị
tính: 100md
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đất
cấp I, đường kính cọc (mm)
|
500
|
600
|
700
|
TX.211
|
Làm cọc bê tông xi măng tro bay
(CFG) bằng máy búa rung
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG
|
m3
|
20,12
|
28,97
|
39,43
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
1
|
|
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
1,33
|
1,42
|
1,56
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy búa rung 90kW
|
ca
|
0,178
|
0,190
|
0,210
|
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h
|
ca
|
0,103
|
0,110
|
0,121
|
|
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
|
1
|
2
|
3
|
Tiếp
theo
Đơn vị
tính: 100md
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đất
cấp I, đường kính cọc (mm)
|
800
|
900
|
1000
|
TX.211
|
Làm cọc bê tông xi măng tro bay
(CFG) bằng máy búa rung
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG
|
m3
|
51,50
|
65,17
|
80,46
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
1
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
1,68
|
1,77
|
1,86
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy búa rung 90kW
|
ca
|
0,225
|
0,237
|
0,249
|
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h
|
ca
|
0,130
|
0,137
|
0,144
|
|
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
|
4
|
5
|
6
|
Đơn vị
tính: 100md
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đất
cấp II, đường kính cọc (mm)
|
500
|
600
|
700
|
TX.212
|
Làm cọc bê tông xi măng tro bay
(CFG) bằng máy búa rung
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG
|
m3
|
20,12
|
28,97
|
39,43
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
1
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
1,47
|
1,57
|
1,73
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy búa rung 90kW
|
ca
|
0,190
|
0,203
|
0,223
|
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h
|
ca
|
0,109
|
0,117
|
0,129
|
|
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
|
1
|
2
|
3
|
Tiếp theo
Đơn vị
tính: 100md
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đất
cấp II, đường kính cọc (mm)
|
800
|
900
|
1000
|
TX.212
|
Làm cọc bê tông xi măng tro bay
(CFG) bằng máy búa rung
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG
|
m3
|
51,50
|
65,17
|
80,46
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
1
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
1,85
|
1,95
|
2,05
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy búa rung 90kW
|
ca
|
0,240
|
0,253
|
0,266
|
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h
|
ca
|
0,138
|
0,146
|
0,153
|
|
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
|
4
|
5
|
6
|
TX.22100
LÀM CỌC BÊ TÔNG XI MĂNG TRO BAY (CFG) BẰNG MÁY KHOAN XOAY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, xác định vị trí cọc,
khoan hạ cần khoan xoắn đến độ sâu thiết kế, bơm hỗn hợp bê tông CFG vào lỗ giữa
cần khoan xoắn đồng thời rút cần khoan xoắn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển
vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn vị
tính: 100md
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đất
cấp I, đường kính cọc (mm)
|
500
|
600
|
700
|
TX.2211
|
Làm cọc bê tông xi măng tro bay
(CFG) bằng máy khoan xoay
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG
|
m3
|
20,12
|
28,97
|
39,43
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
1
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
4,50
|
5,70
|
7,00
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy khoan xoay < 125kN
|
ca
|
1,029
|
1,303
|
1,600
|
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h
|
ca
|
0,592
|
0,750
|
0,921
|
|
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
|
1
|
2
|
3
|
Tiếp theo
Đơn vị
tính: 100md
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đất
cấp I, đường kính cọc (mm)
|
800
|
900
|
1000
|
TX.2211
|
Làm cọc bê tông xi măng tro bay
(CFG) bằng máy khoan xoay
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG
|
m3
|
51,50
|
65,17
|
80,46
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
1
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
8,40
|
9,72
|
11,10
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy khoan xoay < 125kN
|
ca
|
1,920
|
2,222
|
2,537
|
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h
|
ca
|
1,105
|
1,279
|
1,460
|
|
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
|
4
|
5
|
6
|
Tiếp theo
Đơn vị
tính: 100md
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Đất
cấp II, đường kính cọc (mm)
|
500
|
600
|
700
|
TX.2221
|
Làm cọc bê tông xi măng tro bay
(CFG) bằng máy khoan xoay
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG
|
m3
|
20,12
|
28,97
|
39,43
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
1
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
4,98
|
6,31
|
7,75
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy khoan xoay < 125kN
|
ca
|
1,097
|
1,390
|
1,707
|
|
|
Máy bơm bê tông 32m3/h
|
ca
|
0,631
|
0,800
|
0,982
|
|
|
Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
|
1
|
2
|
3
|
Tiếp theo
Đơn vị
tính: 100md
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đất
cấp II, đường kính cọc (mm)
|
800
|
900
|
1000
|
TX.2221
|
Làm cọc bê tông xi măng tro bay
(CFG) bằng máy khoan xoay
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Hỗn hợp bê tông CFG
|
m3
|
51,50
|
65,17
|
80,46
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
1
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
9,30
|
10,76
|
12,29
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy khoan xoay < 125kN
|
ca
|
2,048
|
2,370
|
2,706
|
|
|
Máy
bơm bê tông 32m3/h
|
ca
|
1,179
|
1,364
|
1,558
|
|
|
Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
|
4
|
5
|
6
|
BẢNG CẤP
PHỐI HỖN HỢP BÊ TÔNG CFG
Stt
|
Tỷ lệ
tro bay/xi măng (%)
|
Tỷ lệ
nước/xi măng
|
Xi
măng (kg)
|
Tro
bay (kg)
|
Cát
(kg)
|
Đá
(kg)
|
Nước
(lít)
|
1
|
25
|
0,65
|
210
|
70
|
790,67
|
974,33
|
194,67
|
Ghi chú: Bảng cấp phối hỗn hợp bê tông CFG để tham khảo, sẽ được chuẩn xác theo
thiết kế cấp phối phù hợp với vật liệu sử dụng cho công trình.
CHƯƠNG III
CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN
Thuyết minh hướng dẫn sử dụng
- Định mức dự toán công tác vận chuyển
tro, tro xỉ bãi chứa và hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng ô tô tự đổ hoặc xe bồn
chuyên dụng phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu, cự ly, tải
trọng phương tiện vận chuyển.
- Định mức dự toán công tác vận chuyển
này được sử dụng đối với trường hợp vận chuyển vật liệu tro, tro xỉ bãi chứa, hỗn
hợp tro xỉ nhiệt điện đã được xử lý đảm bảo yêu cầu đối với vật liệu xây dựng đến
hiện trường thi công.
- Định mức dự toán vận chuyển được
quy định cho các cự ly của đường loại 3 (L-theo quy định hiện hành về phân loại
đường). Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh hệ số
theo bảng sau:
Loại đường
|
L1
|
L2
|
L3
|
L4
|
L5
|
L6
|
Hệ số điều chỉnh (ki)
|
k1=0,57
|
k2=0,68
|
k3=1,00
|
k4=1,45
|
k5=2,10
|
k6=3,00
|
- Công tác vận chuyển vật liệu tro,
tro xỉ bãi chứa, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng ô tô tự đổ hoặc xe bồn chuyên dụng
được định mức cho các phạm vi vận chuyển ≤1km, ≤10km và ngoài 10km, được áp dụng
như sau:
- Vận chuyển trong phạm vi: L ≤ 1km =
Đm1xki
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 10km = Đm1xki
+ Đm2x(Li-1)xki
- Vận chuyển với cự ly L >10km =
Đm1xki + Đm2x9xki + Đm3x(Li-10)xki
Trong đó:
Đm1: Định mức vận chuyển
trong phạm vi ≤ 1km.
Đm2: Định mức vận chuyển
1km tiếp theo phạm vi ≤ 10km.
Đm3: Định mức vận chuyển
km tiếp theo phạm vi ≥ 10km.
ki: Hệ số điều chỉnh định
mức theo loại đường tương ứng với các cự ly vận chuyển.
TX.31000
VẬN CHUYỂN TRO BAY BẰNG XE BỒN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện vận chuyển cần
thiết; nạp đầy vật liệu;
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập
kết.
- Xả vật liệu đúng nơi quy định.
Đơn vị
tính: 10m3
Mã
hiệu
|
Công
tác vận chuyển
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cự
ly vận chuyển
|
Trong
phạm vi ≤1km
|
1km
tiếp theo trong phạm vi 10km
|
1km
tiếp theo ngoài phạm vi 10km
|
TX.3101
|
Vận
chuyển tro bay bằng xe bồn
|
Xe bồn
30 tấn
|
ca
|
0,021
|
0,015
|
0,013
|
|
1
|
2
|
3
|
TX.32000
|
VẬN CHUYỂN TRO
XỈ BÃI CHỨA HOẶC HỖN HỢP TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN BẰNG Ô TÔ TỰ
ĐỔ
|
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện vận chuyển, chờ
đổ vật liệu tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
lên phương tiện vận chuyển;
- Che đậy đảm bảo vệ sinh môi trường
trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập
kết.
- Đổ vật liệu đúng nơi quy định.
Đơn vị
tính: 10m3
Mã
hiệu
|
Công
tác vận chuyển
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cự
ly vận chuyển
|
Trong
phạm vi ≤1km
|
1km
tiếp theo trong phạm vi 10km
|
1km
tiếp theo ngoài phạm vi 10km
|
TX.3201
|
Vận chuyển liệu tro xỉ bãi chứa hoặc
hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng ô tô tự đổ
|
Ô tô
5 tấn
|
ca
|
0,040
|
0,029
|
0,028
|
TX.3202
|
Ô tô
7 tấn
|
ca
|
0,030
|
0,023
|
0,020
|
TX.3203
|
Ô tô
10 tấn
|
ca
|
0,023
|
0,016
|
0,014
|
TX.3204
|
Ô tô
12 tấn
|
ca
|
0,019
|
0,014
|
0,012
|
TX.3205
|
Ô tô
20 tấn
|
ca
|
0,014
|
0,012
|
0,010
|
TX.3206
|
Ô tô
22 tấn
|
ca
|
0,012
|
0,010
|
0,007
|
TX.3207
|
Ô tô
27 tấn
|
ca
|
0,009
|
0,007
|
0,005
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
MỤC
LỤC
Stt
|
Nhóm,
loại công tác xây dựng
|
Mã
hiệu ĐM
|
Số
trang
|
|
CHƯƠNG I: CÔNG TÁC LÀM NỀN ĐƯỜNG
VÀ SAN TẠO MẶT BẰNG
|
1
|
Đào xúc tro xỉ bãi chứa bằng máy
đào
|
TX.11100
|
3
|
2
|
Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ
nhiệt điện bằng máy đầm tự hành
|
TX.11200
|
4
|
3
|
Đắp nền đường bằng hỗn hợp tro xỉ
nhiệt điện bằng máy đầm cóc
|
TX.11300
|
5
|
4
|
Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt
bằng
|
TX.11400
|
6
|
5
|
San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tại
vị trí san lấp
|
TX.11500
|
7
|
6
|
Rải màng HDPE chống thấm bãi san lấp
|
TX.11600
|
7
|
|
CHƯƠNG II: CÔNG TÁC LÀM CỌC BÊ
TÔNG XI MĂNG TRO BAY (CFG)
|
7
|
Làm cọc bê tông xi măng tro bay
(CFG) bằng máy búa rung
|
TX.21000
|
8
|
8
|
Làm cọc bê tông xi măng tro bay
(CFG) bằng máy khoan xoay
|
TX.22000
|
10
|
|
CHƯƠNG III: CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN
|
9
|
Vận chuyển tro bay bằng xe bồn
|
TX.31000
|
13
|
10
|
Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn
hợp tro xỉ nhiệt điện bằng ô tô tự đổ
|
TX.32000
|
14
|
Quyết định 456/QĐ-BXD năm 2019 công bố định mức dự toán một số công tác xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 456/QĐ-BXD ngày 28/05/2019 công bố định mức dự toán một số công tác xây dựng sử dụng vật liệu tro xỉ nhiệt điện do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
6.240
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|