|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4550/QĐ-UBND Đồ án Quy hoạch công trình Học Viện Golf FLC Quy Nhơn Bình Định 2016
Số hiệu:
|
4550/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Hồ Quốc Dũng
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4550/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 12 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY
DỰNG TỶ LỆ 1/500
CÔNG TRÌNH: HỌC VIỆN GOLF FLC
QUY NHƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu
kinh tế tại Tờ trình số 2517/TTr-BQL ngày 30/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình Học Viện Golf FLC Quy Nhơn, với các nội
dung chủ yếu như sau:
1. Tên công
trình: Học viện Golf FLC Quy Nhơn.
2. Phạm vi ranh
giới và diện tích quy hoạch
a) Phạm vi ranh giới: Khu vực lập quy hoạch bao gồm một phần Khu số 7 Khu Đô thị mới Nhơn Hội
và đất đồi núi Phương Mai thuộc xã Nhơn Lý thành phố
Quy Nhơn, Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định,
có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp
với Công viên động vật hoang dã FLC Quy Nhơn và Quần thể sân
golf, resort, biệt thự nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp Nhơn Lý.
- Phía Nam giáp đồi núi Phương Mai.
- Phía Đông giáp suối Cả.
- Phía Tây giáp Công viên động vật
hoang dã FLC Quy Nhơn.
b) Diện tích: Tổng diện tích quy hoạch 133,92 ha.
3. Mục tiêu quy
hoạch
- Quy hoạch Học viện Golf FLC Quy
Nhơn nhằm mục tiêu hình thành học viện golf, đào tạo tập huấn cho vận động
viên thành tích cao và người chơi golf; hình thành khu biệt
thự nghỉ dưỡng để phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng cho người chơi golf và du khách.
- Đảm bảo kết nối đồng bộ về hạ tầng, về kiến trúc cảnh quan với các dự
án lân cận trong Khu kinh tế Nhơn Hội.
- Làm cơ sở lập dự án đầu tư, triển
khai xây dựng và quản lý theo quy định.
4. Quy hoạch sử dụng
đất:
Tổng diện tích
quy hoạch xây dựng là 133,92ha, cơ cấu sử dụng đất cụ thể như sau:
Stt
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (ha)
|
MĐ
XD trung bình (%)
|
Diện
tích XD (m2)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Hệ
số SDĐ
|
Số
lô
|
Dân
số (người)
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Đất học viện GoIf
|
|
114,10
|
|
10.180
|
|
18.300
|
|
|
|
85,2
|
1
|
Đất sân tập Golf
|
G
|
85,36
|
|
|
|
|
|
|
|
63,74
|
1.1
|
Đất sân tập Golf
|
G1
|
33,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất sân tập Golf
|
G2
|
51,61
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất trung tâm đào tạo
|
TTDT
|
5,04
|
6,9
|
3.500
|
3
|
10.500
|
0,21
|
|
|
3,76
|
3
|
Đất dịch vụ
|
DV
|
0,43
|
58,1
|
2.500
|
1
|
2.500
|
0,58
|
|
|
0,32
|
|
Đất dịch vụ
|
DV01
|
0,43
|
58,1
|
2.500
|
1
|
2.500
|
0,58
|
|
|
|
4
|
Khu hội trường và khu trưng bày
|
TB
|
1,82
|
11,0
|
2.000
|
1
|
2.000
|
0,11
|
|
|
1,36
|
5
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
13,88
|
|
|
|
|
|
|
|
10,36
|
5.1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX15
|
0,07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CXCQ01
|
5,18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CXCQ02
|
7,39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CXCQ03
|
1,24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
1,62
|
13,5
|
2.180
|
|
3.300
|
|
|
|
1,21
|
6.1
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT
|
0,56
|
20
|
1.120
|
2
|
2,240
|
0,4
|
|
|
|
6.2
|
Đất bãi đỗ xe
|
BDX01
|
0,21
|
10
|
210
|
1
|
210
|
0,1
|
|
|
|
6.3
|
Đất bãi đỗ xe
|
BDX02
|
0,14
|
10
|
140
|
1
|
140
|
0,1
|
|
|
|
6.4
|
Đất bãi đỗ xe
|
BDX03
|
0,71
|
10
|
710
|
1
|
710
|
0,1
|
|
|
|
7
|
Đất giao thông học viện golf
|
|
5,95
|
|
|
|
|
|
|
|
4,44
|
B
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
|
19,82
|
|
58.280
|
|
174.840
|
|
332
|
1.328
|
14,80
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
CC
|
0,52
|
40
|
2.080
|
3
|
6.240
|
1,2
|
|
|
0,39
|
1.1
|
Đất công trình công cộng
|
CC01
|
0,05
|
40
|
200
|
3
|
600
|
1,2
|
|
|
|
1.2
|
Đất công trình công cộng
|
CC02
|
0,13
|
40
|
520
|
3
|
1.560
|
1,2
|
|
|
|
1.3
|
Đất công trình công cộng
|
CC03
|
0,14
|
40
|
560
|
3
|
1.680
|
1,2
|
|
|
|
1.4
|
Đất công trình công cộng
|
CC04
|
0,2
|
40
|
800
|
3
|
2.400
|
1,2
|
|
|
|
2
|
Đất
biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT
|
11,24
|
50
|
56.200
|
3
|
168.600
|
1,5
|
332
|
1.328
|
8,39
|
2.1
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT01
|
0,31
|
50
|
1.550
|
3
|
4.650
|
1,5
|
13
|
52
|
|
2.2
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT02
|
0,22
|
50
|
1.100
|
3
|
3.300
|
1,5
|
10
|
40
|
|
2.3
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT03
|
0,22
|
50
|
1.100
|
3
|
3.300
|
1,5
|
10
|
40
|
|
2.4
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT04
|
0,31
|
50
|
1.550
|
3
|
4.650
|
1,5
|
13
|
52
|
|
2.5
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT05
|
0,29
|
50
|
1.450
|
3
|
4.350
|
1,5
|
13
|
52
|
|
2.6
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT06
|
0,28
|
50
|
1.400
|
3
|
4.200
|
1,5
|
13
|
52
|
|
2.7
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT07
|
0,27
|
50
|
1.350
|
3
|
4.050
|
1,5
|
12
|
48
|
|
2.8
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT08
|
0,26
|
50
|
1.300
|
3
|
3.900
|
1,5
|
12
|
48
|
|
2.9
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT09
|
0,3
|
50
|
1.500
|
3
|
4.500
|
1,5
|
8
|
32
|
|
2.10
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT10
|
0,3
|
50
|
1.500
|
3
|
4.500
|
1,5
|
8
|
32
|
|
2.11
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT11
|
0,3
|
50
|
1.500
|
3
|
4.500
|
1,5
|
8
|
32
|
|
2.12
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT12
|
0,3
|
50
|
1.500
|
3
|
4.500
|
1,5
|
8
|
32
|
|
2.13
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT13
|
0,3
|
50
|
1.500
|
3
|
4.500
|
1,5
|
8
|
32
|
|
2.14
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT14
|
0,26
|
50
|
1.300
|
3
|
3.900
|
1,5
|
7
|
28
|
|
2.15
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT15
|
0,26
|
50
|
1.300
|
3
|
3.900
|
1,5
|
7
|
28
|
|
2.16
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT16
|
0,48
|
50
|
2.400
|
3
|
7.200
|
1,5
|
12
|
48
|
|
2.17
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT17
|
0,29
|
50
|
1.450
|
3
|
4.350
|
1,5
|
7
|
28
|
|
2.18
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT18
|
0,36
|
50
|
1.800
|
3
|
5.400
|
1,5
|
9
|
36
|
|
2.19
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT19
|
0,23
|
50
|
1.150
|
3
|
3.450
|
1,5
|
6
|
24
|
|
2.20
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT20
|
0,12
|
50
|
600
|
3
|
1.800
|
1,5
|
3
|
12
|
|
2.21
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT21
|
0,12
|
50
|
600
|
3
|
1.800
|
1,5
|
3
|
12
|
|
2.22
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT22
|
0,21
|
50
|
1.050
|
3
|
3.150
|
1,5
|
5
|
20
|
|
2.23
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT23
|
0,07
|
50
|
350
|
3
|
1.050
|
1,5
|
2
|
8
|
|
2.24
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT24
|
0,15
|
50
|
750
|
3
|
2.250
|
1,5
|
4
|
16
|
|
2.25
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT25
|
0,15
|
50
|
750
|
3
|
2.250
|
1,5
|
4
|
16
|
|
2.26
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT26
|
0,23
|
50
|
1.150
|
3
|
3.450
|
1,5
|
6
|
24
|
|
2.27
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT27
|
0,15
|
50
|
750
|
3
|
2.250
|
1,5
|
4
|
16
|
|
2.28
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT28
|
0,08
|
50
|
400
|
3
|
1.200
|
1,5
|
2
|
8
|
|
2.29
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT29
|
0,15
|
50
|
750
|
3
|
2.250
|
1,5
|
4
|
16
|
|
2.30
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT30
|
0,11
|
50
|
550
|
3
|
1.650
|
1,5
|
3
|
12
|
|
2.31
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT31
|
0,19
|
50
|
950
|
3
|
2.850
|
1,5
|
5
|
20
|
|
2.32
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT32
|
0,31
|
50
|
1.550
|
3
|
4.650
|
1,5
|
7
|
28
|
|
2.33
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT33
|
0,27
|
50
|
1.350
|
3
|
4.050
|
1,5
|
7
|
28
|
|
2.34
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT34
|
0,24
|
50
|
1.200
|
3
|
3.600
|
1,5
|
6
|
24
|
|
2.35
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT35
|
0,45
|
50
|
2.250
|
3
|
6.750
|
1,5
|
12
|
48
|
|
2.36
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT36
|
0,37
|
50
|
1.850
|
3
|
5.550
|
1,5
|
10
|
40
|
|
2.37
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT37
|
0,15
|
50
|
750
|
3
|
2.250
|
1,5
|
4
|
16
|
|
2.38
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT38
|
0,15
|
50
|
750
|
3
|
2.250
|
1,5
|
4
|
16
|
|
2.39
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT39
|
0,19
|
50
|
950
|
3
|
2.850
|
1,5
|
5
|
20
|
|
2.40
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT40
|
0,23
|
50
|
1,150
|
3
|
3.450
|
1,5
|
6
|
24
|
|
2.41
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT41
|
0,38
|
50
|
1,900
|
3
|
5.700
|
1,5
|
10
|
40
|
|
2.42
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT42
|
0,19
|
50
|
950
|
3
|
2.850
|
1,5
|
5
|
20
|
|
2.43
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT43
|
0,19
|
50
|
950
|
3
|
2.850
|
1,5
|
5
|
20
|
|
2.44
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT44
|
0,15
|
50
|
750
|
3
|
2.250
|
1,5
|
4
|
16
|
|
2.45
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT45
|
0,11
|
50
|
550
|
3
|
1.650
|
1,5
|
3
|
12
|
|
2.46
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT46
|
0,17
|
50
|
850
|
3
|
2.550
|
1,5
|
4
|
16
|
|
2.47
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT47
|
0,19
|
50
|
950
|
3
|
2.850
|
1,5
|
5
|
20
|
|
2.48
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng
|
BT48
|
0,23
|
50
|
1.150
|
3
|
3.450
|
1,5
|
6
|
24
|
|
3
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX
|
5,67
|
|
|
|
|
|
|
|
4,23
|
3.1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX01
|
0,29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX02
|
0,39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX03
|
0,39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX04
|
0,76
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX05
|
0,53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX06
|
0,93
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX07
|
0,08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX08
|
0,44
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX09
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX10
|
0,08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.11
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX11
|
0,16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.12
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX12
|
0,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.13
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX13
|
0,15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.14
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX14
|
0,16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.15
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX16
|
0,11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.16
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX17
|
0,08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.17
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX18
|
0,86
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất giao thông
|
|
2,39
|
|
|
|
|
|
|
|
1,78
|
|
Tổng
cộng
|
|
133,92
|
|
68.460
|
|
193.140
|
|
332
|
1.328
|
100
|
5. Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan của Học viện Golf FLC Quy Nhơn được chia thành các khu chức năng chính như
sau:
- Khu học viện Golf: Là khu sân tập
golf và các khối nhà học kết nối với nhau
bằng hệ thống nhà cầu, hệ thống sân được tổ chức thành khuôn viên hấp dẫn sinh
động tạo không gian thư giãn cho học viên. Các công trình có màu sắc trang nhã, hòa hợp với cảnh quan xung quanh.
- Khu biệt thự nghỉ dưỡng: Được quy
hoạch tại các khu vực cao, có tầm nhìn xa. Biệt thự được thiết kế hiện đại, màu sắc trang nhã. Mật độ xây dựng của biệt
thự khoảng 50%, phần diện tích đất còn lại sẽ được sử dụng
tổ chức sân vườn, đường dạo và bể bơi.
6. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật
a) San nền
- Thiết kế san nền tôn trọng tối đa địa
hình tự nhiên, hạn chế san lấp, bảo vệ hệ thống
cây xanh, thảm cỏ hiện có, chỉ san gạt cục bộ các khu vực xây dựng công trình
và đường giao thông.
- Cao độ san nền tối đa +45 m; Cao độ
san nền tối thiểu +112m.
b) Giao thông
- Giao thông đối ngoại:
+ Tuyến đường tránh Nhơn Lý mới xây dựng
tiếp giáp với ranh giới phía Đông của khu quy hoạch (mặt cắt
1-1), với lộ giới 24m (6m-12m-6m).
+ Tuyến đường tránh Nhơn Lý dự kiến sẽ
xây dựng trong tương lai, tiếp giáp với ranh giới phía Nam
của khu quy hoạch (mặt cắt 2-2), với lộ giới 18m (3,75m-10,5m-3,75m).
- Giao thông nội bộ: Là các tuyến
giao thông liên kết các khu chức năng trong Học viện Golf, cụ thể như sau:
+ Tuyến đường nội bộ liên kết các khu
nhà thấp tầng, công trình công cộng, công trình dịch vụ trong khu vực quy hoạch
(mặt cắt 3-3), với lộ giới 12m (3m-6m-3m). Kết
cấu bê tông nhựa.
+ Tuyến đường tại cửa ngõ phía Bắc
trên đường tránh Nhơn Lý mới xây dựng (mặt cắt 4-4), với lộ
giới 24m (6m-12m-6m). Kết cấu bê tông nhựa.
+ Tuyến đường tại cửa ngõ phía Nam tiếp
giáp với đường tránh dự kiến xây dựng trong tương lai (mặt cắt 5-5), với lộ giới 21m (3m-5,5m-4m-5,5m-3m) và mặt cắt 6-6, với lộ giới 30m (3m-6m-9m-9m-3m). Kết cấu bê tông nhựa.
c) Thoát
nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước bẩn và theo nguyên tắc tự chảy.
- Nước mưa trong khu vực quy hoạch được
thu gom và dẫn thoát về hồ điều hòa trong
phạm vi dự án để lưu chứa tạo cảnh quan và tưới cây. Hệ thống
thoát nước mưa là các tuyến mương có nắp
đan B400, B600, B800, B1000 và cống ngầm D600, D800.
- Đối với khu vực sân tập golf, tổ chức
hệ thống thu gom bao quanh sân tập, đảm bảo thu hồi toàn bộ nước mưa có hòa lẫn
thuốc bảo vệ thực vật của sân tập không chảy thoát ra ngoài môi trường.
d) Quy hoạch cấp nước
- Nguồn nước: Nguồn nước cấp cho khu
biệt thự nghỉ dưỡng lấy từ trạm cấp nước 12.000m3/ngày đêm cấp cho
Khu kinh tế Nhơn Hội đã xây dựng. Riêng nguồn nước tưới sân tập golf, trong giai đoạn đầu có thể khai thác nước ngầm, về lâu dài sẽ lấy từ
nguồn nước thô của dự án cấp nước cho Khu kinh tế sẽ xây dựng tại góc Tây Nam của
Khu công viên động vật hoang dã FLC Quy Nhơn.
- Mạng lưới cấp nước trong khu vực
quy hoạch được thiết kế theo kiểu hỗn hợp (mạch vòng và mạch
cụt), với tổng công suất 1.000m3/ngày đêm. Cấp
nước cứu hỏa theo tiêu chuẩn cách 180m đặt 1 trụ cứu hỏa.
- Ống cấp nước sử dụng ống HDPE, hệ
thống phân phối sử dụng đường ống Ø150 và Ø110, tuyến dẫn từ hệ thống
phân phối đến các điểm tiêu thụ sử dụng ống Ø50 và Ø32.
đ) Quy hoạch cấp điện
- Nguồn điện lấy từ trạm biến áp 110kV (40MW), Khu kinh tế Nhơn Hội đã xây dựng.
- Trong nội bộ Học viện Golf sẽ xây dựng
08 trạm biến áp 22/0,4kV, với tổng công
suất 12.010 kVA.
- Tuyến trung thế 22kV sử dụng cáp đi
ngầm dưới vỉa hè và lề đường các tuyến đường giao thông.
Tuyến hạ thế và chiếu sáng dùng cáp lõi đồng bọc thép đi ngâm dưới hè đường.
- Đèn chiếu sáng
công cộng dùng đèn cao áp bóng Sodium công suất (150W-250W) - 220V.
e) Thoát
nước thải và vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa và theo nguyên tắc tự chảy. Tổng
công suất của các Trạm xử lý nước thải là 800 m3/ngày đêm (Trạm số 1: 300 m3/ngày đêm; Trạm số
2: 300 m3/ngày đêm; Trạm số 3: 100 m3/ngày đêm; Trạm số
4: 100 m3/ngày đêm).
- Nước thải sinh hoạt và nước thu từ
sân tập golf được thu gom bằng hệ thống ống HDPE 200 - 300. Nước thải xử lý đảm
bảo đạt cột A, giá trị C của QCVN 14:2008/BTNMT, sau đó được
xả ra hồ điều hòa để phục vụ tưới cây, rửa đường.
- Chất thải rắn được thu gom, phân loại,
tập kết để vận chuyển về Khu xử lý chất
thải rắn Cát Nhơn - Cát Hưng để xử
lý.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Công ty cổ phần Tập đoàn FLC có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan công bố công khai đồ án quy hoạch
đã được phê duyệt; triển khai xây dựng theo quy hoạch và theo đúng các quy định
hiện hành của nhà nước.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế và các sở,
ngành liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng theo
quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Ban Quản lý
Khu kinh tế; Chủ tịch UBND thành phố Quy
Nhơn; Giám đốc Công ty cổ phần Tập đoàn FLC và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT Phan Cao Thắng;
- PVP CN;
- Lưu: VT, K6.
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
Quyết định 4550/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Học Viện Golf FLC Quy Nhơn do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4550/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Học Viện Golf FLC Quy Nhơn do tỉnh Bình Định ban hành
1.294
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|