ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4494/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 21 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ THIỀU, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM
2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô
thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 6299/SXD-QH ngày 02 tháng 11 năm 2016 về việc quy hoạch
chung đô thị Thiều, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch
chung đô thị Thiều, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, với nội dung
chính sau:
1. Phạm vi và
diện tích lập quy hoạch chung:
Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch
khoảng 375.47ha thuộc địa giới hành chính xã Dân Lý (259,27ha)
và một phần phía Nam xã Dân Quyền (116,2ha) được xác định
như sau:
- Phía Bắc giáp cánh đồng xã Dân Quyền;
- Phía Nam giáp thôn 5 và thôn 15;
- Phía Đông giáp huyện Đông Sơn;
- Phía Tây giáp xã Minh Dân.
2. Tính chất,
chức năng đô thị:
- Là đô thị công nghiệp, dịch vụ,
phía đông huyện Triệu Sơn.
- Là trung tâm đào tạo chuyên ngành
nông nghiệp của tỉnh.
3. Quy mô dân số
và đất đai:
3.1. Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng: 6.899 người;
trong đó xã Dân Lý là 4.799 người và một phần dân cư phía Nam xã Dân Quyền là
2.100 người.
- Dân số đô thị dự báo đến năm 2025
khoảng 10.000 người.
3.2. Quy mô đất đai:
- Tổng diện tích đất quy hoạch:
375,47ha. Trong đó:
+ Đất dân dụng:
190,16ha;
+ Đất ngoài dân dụng:
73,68ha;
+ Đất khác:
111,63ha.
4. Các chỉ tiêu
kinh tế-kỹ thuật chủ yếu:
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Đất dân dụng:
190 m2/người;
- Đất ở hiện trạng:
75 m2/người;
- Đất ở mới:
30 m2/người;
- Đất công trình công cộng:
11 m2/người;
- Đất cây xanh:
10 m2/người;
- Đất thể dục, thể thao:
3,5-4m2/người;
- Đất giao thông:
52 m2/người;
4.2. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu điện năng:
1200KWh/người/năm;
- Cấp nước sinh hoạt:
801/người/ngđ;
- Thu gom nước thải sinh hoạt:
>80% nước cấp;
- Chất thải rắn:
0.8Kg/ng/ngđ;
- Thu gom xử lý:
85% chất thải;
5. Định hướng
phát triển đô thị và phân khu chức năng:
5.1. Hướng phát triển đô thị:
- Kế thừa và
phát triển quy hoạch nông thôn mới xã Dân Lý đã được phê duyệt; Khớp nối các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn.
- Định hướng phát triển mở rộng không
gian đô thị phù hợp định hướng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thanh
Hóa và huyện Triệu Sơn.
- Đảm bảo sự gắn kết hài hòa, đồng bộ giữa cải tạo khu phố, làng xóm hiện hữu và phát triển đô thị
mới hiện đại.
- Khai thác triệt để các tiềm năng về
kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên, lịch sử văn
hóa... tạo nên vẻ đẹp đô thị kết hợp truyền
thống và hiện đại.
5.2. Các không gian chính đô thị:
- Khu trung tâm hành chính, quảng trường, TDTT;
- Khu vực công viên cây xanh;
- Khu vực thương mại, dịch vụ.
6. Quy hoạch sử dụng
đất và phân khu chức năng:
6.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch
là 375,47 ha.
Bảng cơ cấu sử dụng đất
STT
|
TÊN
LÔ ĐẤT
|
KÍ
HIỆU
|
DIỆN TÍCH (HA)
|
TỈ
LỆ (%)
|
TỔNG
DIỆN TÍCH PHẠM VI NGHIÊN CỨU
|
375,47
|
100,0
|
A
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
-
|
264,55
|
70,5
|
I
|
ĐẤT
DÂN DỤNG
|
-
|
187,30
|
49,9
|
1.1
|
ĐẤT Ở
|
-
|
104,76
|
27,9
|
1.1.1
|
Dân cư
hiện trạng
|
HT
|
74,05
|
19,7
|
1.1.2
|
Đất
dân cư phát triển
|
PT
|
30,71
|
8,2
|
1.2
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
|
CC
|
32,15
|
11,6
|
1.2.1
|
Đất
hành chính-cơ quan đô
thị
|
CQ
|
2,47
|
0,7
|
1.2.2
|
Đất công cộng - DV-TM
|
CC
|
22,96
|
6,1
|
1.2.3
|
Đất giáo
dục
|
GD
|
16,85
|
4,5
|
1.2.4
|
Đất y tế
|
YT
|
1,35
|
0,4
|
1.3
|
ĐẤT CÔNG VIÊN - CÂY XANH
|
CX
|
10,34
|
2,8
|
1.4
|
ĐẤT GIAO THÔNG
KHU VỰC
|
-
|
28,57
|
7,6
|
II
|
ĐẤT
KHÁC TRONG KHU DÂN DỤNG
|
-
|
3,57
|
1,0
|
2.1
|
ĐẤT CÔNG CỘNG - DV ĐÔ THỊ
|
TM
|
0,47
|
0,1
|
2.2
|
ĐẤT TDTT ĐÔ THỊ
|
TDTT
|
2,05
|
0,5
|
2.3
|
ĐẤT HTKT- CÔNG
TRÌNH ĐẦU MỐI
|
HTKT
|
1,05
|
0,3
|
III
|
ĐẤT
NGOÀI DÂN DỤNG
|
-
|
73,68
|
19,6
|
3.1
|
ĐẤT CÔNG NGHIỆP
|
CN
|
50,20
|
13,4
|
3.2
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
-
|
23,48
|
6,3
|
B
|
ĐẤT KHÁC
|
-
|
110,92
|
29,5
|
1
|
ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN
|
DT
|
22,87
|
6,1
|
3
|
ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP
|
-
|
73,32
|
19,5
|
4
|
ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA
|
NT
|
8,43
|
2,2
|
5
|
ĐẤT ĐÀI TƯỞNG NIỆM
|
ĐTN
|
1,46
|
|
6
|
ĐẤT BÃI RÁC
|
BR-01
|
1,50
|
0,4
|
7
|
ĐẤT SÔNG SUỐI, MẶT NƯỚC
|
-
|
3,34
|
0,9
|
6.2. Phân khu chức năng:
6.2.1. Quy hoạch hệ thống công trình công cộng:
- Trên cơ sở phân khu phát triển dự kiến đầu tư xây dựng cụm công trình
công cộng đáp ứng bán kính phục vụ một cách tối ưu nhất từng khu ở.
- Quy hoạch hệ thống công trình công
cộng phục vụ đô thị:
+ Trường tiểu học, nhà trẻ: Bổ sung
xây dựng 02 điểm tại khu số 2. Mỗi điểm là 1,01 ha và 0,89ha.
+ Nâng cấp chỉnh trang và mở rộng Trạm
y tế trên khuôn viên hiện hữu với diện tích khoảng 1,35ha.
+ Xây mới sân thể thao kết hợp với cây xanh tại khu 2 tiếp giáp với đường tỉnh lộ 514 có quy mô khoảng
2,05ha.
+ Dự kiến quỹ đất công trình công cộng
kết hợp thương mại dịch vụ tại khu vực đường tránh quốc lộ 47 bổ sung phục vụ cộng
đồng dân cư phát triển phía Bắc quốc lộ 47.
6.2.2. Quy hoạch hệ thống công
viên cây xanh:
- Quy hoạch hệ thống cây xanh công
viên xác định dựa trên tính chất phục vụ và bán kính tối ưu phục vụ cộng đồng
dân cư.
- Phục vụ chung toàn đô thị: Xây dựng các công viên cây xanh kết hợp vui
chơi giải trí đa dạng tại vị trí phía Bắc và phía Nam quốc lộ 47. Tại các khu
công viên kết hợp hồ nước tạo cảnh quan bên cạnh chức năng phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí của cộng đồng dân cư còn có chức năng điều tiết thoát nước mặt khu vực.
- Phục vụ cộng đồng dân cư: Tại các
khu vực dân cư xây dựng khu cây xanh vườn dạo phục vụ nhu cầu sinh hoạt của tiểu
khu ở.
6.2.3. Quy hoạch hệ thống thương mại dịch vụ:
- Bên cạnh việc kinh doanh dịch vụ hộ
gia đình dự kiến xây dựng 2 cụm thương mại dịch vụ tập trung.
- Khu vực kiểm soát phát triển: Với đặc
thù ngã tư nút giao trục chính khu dân cư với quốc lộ việc kinh doanh thương mại
tại khu vực này cần xây dựng cơ chế quản lý
hoạt động cụ thể để đảm bảo an toàn giao thông khu vực.
- Khu thương mại dịch vụ hỗn hợp:
+ Nhằm khai thác tối đa dịch vụ vận tải
quốc lộ 47 (Hành lang kinh tế Đông Tây); Phát triển, quảng bá sản vật địa
phương thúc đẩy kinh tế thương mại dịch vụ dự kiến xây dựng 02 khu thương mại dịch
vụ hỗn hợp tại vị trí tiếp giáp với quốc lộ 47 và khu công nghiệp tỉnh. Quy mô
khoảng: 6,2 ha.
+ Ưu tiên khuyến khích phát triển loại
hình cụm công trình dịch vụ đa năng phục vụ nhu cầu kho bãi trung chuyển, dịch
vụ dừng nghỉ trong ngày kết hợp quảng bá sản phẩm vùng.
6.2.4. Quy hoạch cụm công nghiệp,
TTCN:
Với chủ trương xây dựng cụm công nghiệp
của UBND tỉnh Thanh Hóa, vì vậy trong đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Thiều
bố trí cụm công nghiệp với tổng diện tích 50,20ha. Ưu tiên loại hình công nghiệp
chế biến nông sản của địa phương và các loại hình sản xuất thực phẩm, thủ công
mỹ nghệ...
Khuyến khích phát triển mở rộng quy
mô nhà máy tuynen Dân Lý phù hợp với định
hướng phát triển công nghiệp của tỉnh với
khu vực Triệu Sơn. Tuy nhiên phát triển sản xuất cần có biện pháp phù hợp bảo vệ
môi trường khu vực.
Bảng tổng hợp chi tiết sử dụng đất
STT
|
TÊN
LÔ ĐẤT
|
KÍ
HIỆU
|
DIỆN TÍCH (HA)
|
MẬT
ĐỘ XD (%)
|
TẦNG CAO
|
HỆ
SỐ SDĐ
|
TỈ
LỆ (%)
|
TỔNG
DIỆN TÍCH PHẠM VI NGHIÊN CỨU
|
375,47
|
-
|
-
|
-
|
100
|
A
|
ĐẤT
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
|
264,55
|
-
|
-
|
-
|
70,5
|
I
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
|
187,30
|
-
|
-
|
-
|
49,9
|
1.1
|
ĐẤT Ở
|
|
104,76
|
-
|
-
|
-
|
27,9
|
1.1.1
|
Dân cư hiện trạng
|
HT
|
74,05
|
60
|
2-4
|
1,8
|
19,7
|
1.1.2
|
Đất dân cư phát triển
|
PT
|
30,71
|
80
|
2-4
|
2,4
|
8,2
|
|
- Đất dân cư phát triển 01
|
PT-01
|
4,95
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 02
|
PT-02
|
1,60
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 03
|
PT-03
|
0,22
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 04
|
PT-04
|
0,23
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 05
|
PT-05
|
1,12
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 06
|
PT-06
|
0,40
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 07
|
PT-07
|
1,16
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 08
|
PT-08
|
1,46
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 09
|
PT-09
|
1,28
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 10
|
PT-10
|
3,23
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 11
|
PT-11
|
2,51
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 12
|
PT-12
|
1,84
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 13
|
PT-13
|
2,23
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 14
|
PT-14
|
1,98
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 15
|
PT-15
|
0,75
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 16
|
PT-16
|
0,76
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 17
|
PT-17
|
1,09
|
80
|
2-4
|
2,4
|
-
|
|
- Đất dân cư phát triển 18
|
PT-18
|
3,90
|
80
|
2-4
|
2,4
|
|
1.2
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
|
CC
|
43,63
|
-
|
-
|
-
|
11,6
|
1.2.1
|
Đất hành chính-cơ quan đô thị
|
CQ
|
2,47
|
60
|
2-4
|
2,5
|
0,7
|
|
- Đất hành chính cơ quan
|
CQ-01
|
1,16
|
60
|
2-4
|
2,5
|
-
|
|
- Đất hành chính
cơ quan
|
CQ-02
|
1,31
|
60
|
2-4
|
2,5
|
-
|
1.2.2
|
Đất công cộng - DV-TM
|
CC
|
22,96
|
60
|
2-5
|
2,5
|
6,1
|
|
- Đất DVTM 01
|
TM-01
|
4,20
|
60
|
3-7
|
4,20
|
|
|
- Đất DVTM 02
|
TM-02
|
5,30
|
60
|
3-7
|
4,20
|
|
|
- Đất DVTM 03
|
TM-03
|
0,68
|
60
|
3-7
|
4,20
|
|
|
- Đất DVTM 04
|
TM-04
|
0,59
|
60
|
3-7
|
4,20
|
|
|
- Đất DVTM 05
|
TM-05
|
3,38
|
|
|
|
|
|
- Đất công cộng 01
|
CC-01
|
4,00
|
60
|
2-5
|
3,0
|
-
|
|
- Đất công cộng 02
|
CC-02
|
1,46
|
60
|
2-5
|
3,0
|
-
|
|
- Đất công cộng 03 (Nhà văn hóa)
|
CC-03
|
0,76
|
60
|
2-5
|
3,0
|
-
|
|
- Đất công cộng 04
|
CC-04
|
0,21
|
60
|
2-5
|
3,0
|
-
|
|
- Đất công cộng 05 (HT giữ nguyên)
|
CC-HT
|
2,38
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất giáo dục
|
GD
|
16,85
|
40
|
2-4
|
1,6
|
4,5
|
|
- Trường Tiểu học
|
GD-01
|
1,10
|
40
|
1-2
|
0,8
|
-
|
|
- Trường Trung học cơ sở
|
GD-02
|
0,82
|
40
|
2-4
|
1,6
|
-
|
|
- Trường Mầm non
|
GD-03
|
0,89
|
40
|
2-4
|
1,6
|
-
|
|
- Trường Cấp 3
|
GD-04
|
2,56
|
|
|
|
|
|
- Trường trung cấp nông lâm
|
GD-05
|
11,48
|
|
|
|
|
1.2.4
|
Đất y tế
|
YT
|
1,35
|
60
|
|
|
0,4
|
|
- Đất y tế 01
|
YT-01
|
1,35
|
60
|
2-5
|
3,0
|
-
|
1.3
|
ĐẤT CÔNG VIÊN - CÂY XANH
|
CX
|
10,34
|
10
|
1-2
|
0,3
|
2,8
|
|
- Đất công viên - cây xanh 01
|
CX-01
|
2,45
|
15
|
1-2
|
0,3
|
-
|
|
- Đất công viên - cây xanh 02
|
CX-02
|
0,75
|
15
|
1-2
|
0,3
|
|
|
- Đất công viên - cây xanh 03
|
CX-03
|
0,92
|
15
|
1-2
|
0,3
|
-
|
|
- Đất công
viên - cây xanh 04
|
CX-04
|
1,04
|
15
|
1-2
|
0,3
|
-
|
|
- Đất công viên - cây xanh 05
|
CX-05
|
0,99
|
15
|
1-2
|
0,3
|
|
|
- Đất công viên - cây xanh 06
|
CX-06
|
0,80
|
15
|
1-2
|
0,3
|
-
|
|
- Đất công viên - cây xanh 07
|
CX-07
|
1,03
|
15
|
1-2
|
0,3
|
-
|
|
- Đất công viên - cây xanh 08
|
CX-08
|
2,36
|
15
|
1-2
|
0,3
|
-
|
1.4
|
ĐẤT GIAO THÔNG KHU VỰC
|
-
|
28,57
|
-
|
-
|
-
|
7,6
|
II
|
ĐẤT KHÁC TRONG KHU DÂN DỤNG
|
-
|
3,57
|
-
|
-
|
-
|
1,0
|
2.1
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
- DV ĐÔ THỊ
|
TM
|
0,47
|
60
|
3-7
|
4,2
|
0,1
|
|
- Đất chợ
|
CH-01
|
0,47
|
60
|
2-5
|
3,0
|
-
|
2.2
|
ĐẤT TDTT ĐÔ THỊ
|
TDTT
|
2,05
|
40
|
2-5
|
3
|
0,5
|
|
- Đất trung tâm Thể dục thể thao
|
TDTT
|
2,05
|
40
|
2-5
|
3
|
|
2.3
|
ĐẤT HTKT- CT ĐẦU MỐI
|
HTKT
|
1,05
|
-
|
-
|
-
|
0,3
|
|
- Đầu mối HTKT
|
HTKT-
01
|
1,05
|
30
|
-
|
-
|
-
|
III
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
73,68
|
|
|
|
19,6
|
3.1
|
ĐẤT CÔNG NGHIỆP
|
CN
|
50,20
|
|
|
|
13,4
|
|
- Đất công nghiệp 01
|
CN-01
|
14,17
|
60
|
1-3
|
1,8
|
-
|
|
- Đất công nghiệp 02
|
CN-02
|
4,34
|
60
|
1-3
|
1,8
|
|
|
- Đất công nghiệp 03
|
CN-03
|
1,78
|
60
|
1-3
|
1,8
|
|
|
- Đất dự trữ công nghiệp 01
|
DTCN-01
|
9,86
|
60
|
1-3
|
1,8
|
|
|
- Đất dự trữ công nghiệp 02
|
DTCN-02
|
11,24
|
60
|
1-3
|
1,8
|
|
|
- Đất dự trữ công nghiệp 03
|
DTCN-03
|
8,81
|
60
|
1-3
|
1,8
|
|
3.2
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
-
|
23,48
|
-
|
-
|
-
|
6,3
|
B
|
ĐẤT
KHÁC
|
-
|
110,92
|
-
|
-
|
-
|
29,5
|
1
|
ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN
|
DT
|
22,87
|
-
|
-
|
-
|
6,1
|
|
- Đất dự trữ phát triển 01
|
DTPT-01
|
2,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất dự trữ phát triển 02
|
DTPT-02
|
3,68
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất dự trữ phát triển 03
|
DTPT-03
|
2,49
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất dự trữ phát triển 04
|
DTPT-04
|
2,51
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất dự trữ phát triển 05
|
DTPT-05
|
5,94
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đất dự trữ phát triển 06
|
DTPT-06
|
5,75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
|
-
|
73,32
|
-
|
-
|
-
|
19,5
|
3
|
ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA
|
NT
|
8,43
|
-
|
-
|
-
|
2,2
|
4
|
ĐẤT ĐÀI TƯỞNG NIỆM
|
ĐTN
|
1,46
|
|
|
|
0,4
|
5
|
ĐẤT BÃI RÁC
|
BR-01
|
1,50
|
-
|
-
|
-
|
0,4
|
6
|
ĐẤT SÔNG SUỐI,
MẶT NƯỚC
|
-
|
3,34
|
-
|
-
|
-
|
0,9
|
7. Quy hoạch xây
dựng hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a) San nền:
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên
để khối lượng san đắp nền hiệu quả.
- Độ dốc dọc đường theo quy chuẩn hiện
hành để đảm bảo giao thông và thoát nước
mưa thuận lợi.
- Đảm bảo độ dốc nền theo quy chuẩn,
nhỏ nhất là 0,004 để đảm bảo thoát nước tự
chảy.
- Dựa vào số liệu, điều kiện khí hậu
số liệu thủy văn và điều tra thực địa chọn
cao độ xây dựng cho đô thị Thiều Dân lý
như sau:
+ Khu vực làng xóm hiện hữu chọn cao
độ xây dựng ≥ +5.30m.
+ Khu vực dự kiến phát triển đô thị
chọn cao độ xây dựng ≥ +5.50m
+ Khu vực phát triển khu công nghiệp
chọn cao độ xây dựng ≥+6.0m
- Đảm bảo không bị ngập lụt với tần
suất P=5%, phần lớn khu vực dự kiến phát triển là đồng ruộng
canh tác khi xây dựng chỉ cần tôn nền đến cao độ ≥ +5.50m.
Hướng dốc nền đảm bảo thoát nước tự chảy ≥ 0,004.
- Tổng khối lượng dự kiến đắp nền là
W=899.640m3.
b) Thoát
nước mưa:
Sử dụng hệ thống thoát nước mưa hoạt động với chế độ tự chảy.
- Lưu vực thoát nước: Toàn bộ khu vực nghiên cứu được chia thành 02 lưu
vực thoát nước chính.
+ Lưu vực 1 (147,93ha): Toàn bộ khu vực
phía Bắc Quốc Lộ 47, nước mưa được thu về hồ điều hòa (gần khu sản xuất gạch) sau đó thoát ra sông
Hoàng Giang.
+ Lưu vực 2
(227,5ha): Toàn bộ khu vực phía Nam Quốc lộ 47, lưu vực này thoát về hồ công viên văn hóa nằm phía Nam khu vực sau đó thoát
ra sông Hoàng Giang.
- Toàn bộ nước mưa chảy từ các lô đất
vào hệ thống cống nhánh, cống chính theo trục đường giao
thông, đặt cống nằm trên vỉa hè và sau đó chảy vào hồ điều hòa, hồ công viên
sau đó thoát ra sông Hoàng Giang.
- Tổng khối lượng cống thoát nước mưa chính L= 10.331m.
7.2. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
- Mặt cắt 1-1: Quốc lộ 47 thiết kế tổ
chức đường gom cho khu vực phát triển mới. Có lộ giới 84m; Bề rộng lòng đường 12m; Bề rộng lề đường 2x1.5; Hành lang bảo vệ đường bộ:
2x10m;
Đường gom hai bên Quốc lộ: Bề rộng
lòng đường: 2x7.5; Bề rộng vỉa hè giáp khu dân cư 2x5m; Bề rộng vỉa hè giáp hành lang đường bộ: 2x3m;
- Mặt cắt 1’- 1’: Quốc lộ 47, đoạn
qua dân cư hiện trạng, có lộ giới 21 m, trong đó: Bề rộng lòng đường 15m; Bề rộng
hè đường: 2x3m.
- Mặt cắt 2-2: Đường tỉnh 514 và đường
tỉnh 506 đi qua khu vực. Thiết kế lộ giới 25m, trong đó: Bề rộng lòng đường:
2x7.5m; Bề rộng hè đường: 2x3m - Mặt cắt 2,-2’: Đường tỉnh
506 đi qua khu vực: Thiết kế lộ giới 31m, trong đó: Bề rộng lòng đường: 2x7.5m;
Bề rộng dải phân cách 10m; Bề rộng hè
đường: 2x3m.
- Mặt cắt 6-6: Đoạn qua cầu Thiều,
ngã tư Dân lực và ngã tư Đà. Thiết kế lộ giới 25,5m; trong đó: Bề rộng lòng đường 2x7,5m; Bề rộng lề đường 2x2 m; Bề
rộng dải phân cách 0,5m; Bề rộng vỉa hè: 2x3m.
b) Giao thông đối nội:
- Mặt cắt 3-3.
Thiết kế lộ giới 20.5m trong đó: Bề rộng lòng đường 10,5m;
Bề rộng hè đường 2x5m.
- Mặt cắt 4-4. Thiết kế lộ giới
17.5m: Bề rộng lòng đường: 7.5m; Bề rộng hè đường: 2x5m.
- Mặt cắt 5-5: Thiết kế lộ giới 13.5
m trong đó: Bề rộng lòng đường 7.5m; Bề rộng lề đường:
2x3m.
- Đường thôn xóm: Bề rộng mặt đường
5m.
7.3. Quy hoạch cấp điện:
Tổng nhu cầu dùng điện của khu vực
nghiên cứu đến năm 2025 là 10.2873kW, tương đương 11.430kVA công suất biểu kiến.
a) Nguồn điện:
Theo Quy hoạch phát triển điện lực Tỉnh
Thanh Hóa trong giai đoạn 2010-2015, dự án trạm 110/35/22kV Triệu Sơn sẽ được
triển khai xây dựng với công suất
2x25MVA. Cũng trong giai đoạn này sẽ dỡ bỏ trạm trung gian Quán Giắt, như vậy
nguồn cấp cho khu vực là trạm 110kV Triệu Sơn sử dụng lưới
trung áp 22kV, sẽ đảm bảo cung cấp điện trong tương lai
dài cho đô thị Thiều và các khu vực phụ cận.
b) Lưới điện:
- Lưới trung áp 22kV: Với quy mô công
suất 7663kw, kiến nghị cải tạo tuyến 10kV (sau khi dở
bỏ trạm TG Quán Giắt) từ trạm 110kV Triệu Sơn, tuyến 22kV xây dựng mới
đi nổi dây nhôm lõi thép khoảng 5km, tiết diện AC-185. Đoạn
qua ranh giới Thị Trấn được bọc cách điện bằng PVC đảm bảo hành lang an toàn điện.
- Lưới hạ áp 0,4kV: Mạng lưới 0,4kV
hiện có tại các tuyến liên thôn vẫn giữ nguyên. Sẽ cải tạo các tuyến điện sinh
hoạt đến từng hộ tiêu thụ. Các tuyến 0,4kV có tiết diện bé
sẽ cải tạo nâng cấp tiết diện đảm bảo cung cấp điện.
- Trạm hạ áp 22/0,4kV: Sửa chữa, cải
tạo thay thế dần các trạm biến áp không đủ tiêu chuẩn
vận hành. Các trạm biến áp xây dựng mới dùng loại trạm 22/0,4kV. Trên cơ sở nhu
cầu dùng điện của từng khu vực bố trí các trạm lưới 22/0,4kV cho phù hợp với
công suất yêu cầu. Bán kính phục vụ các trạm hạ áp không
quá 400m. Vẫn giữ lại 5 trạm 10/0,4kV hiện trạng, cải tạo
cấp điện áp 22/0. Kiến nghị lắp đặt thêm 15 trạm mới với tổng công suất đặt là 7840kVA. Như vậy nâng tổng công suất đặt
máy toàn Thị trấn lên 9100kVA có thể cung cấp tin cậy cho
toàn Thị trấn mà không gây quá tải cho máy biến áp.
- Điện chiếu sáng: Hoàn chỉnh toàn bộ
mạng lưới chiếu sáng. Tất cả các trục đường có mặt cắt lớn hơn 4m đều được chiếu sáng.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước của đô thị theo từng giai đoạn:
+ Đợt đầu
(2020): 2.300 m3/ng.đ;
+ Dài hạn (2025): 4.135 m3/ng.đ.
- Nguồn cấp: Cấp bởi nhà máy nước Triệu
Sơn đặt tại thôn 12 xã Dân Lý.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải:
- Tổng nhu cầu thoát nước thải sinh hoạt.
+ Đọt đầu (năm 2020): 830 m3/ngày.đ;
+ Dài hạn (đến năm 2025): 1.150
m3/ngày.đ.
- Tổng nhu cầu thoát nước thải công nghiệp.
+ Đợt đầu (năm 2020): 711m3/ngày.đ;
+ Dài hạn (đến năm 2025): 1.760
m3/ngày.đ.
- Giải pháp thoát nước bẩn cho cả đô thị là hệ thống thoát nước chung, đảm bảo các hộ dân cư, cơ quan và công trình
công cộng đều có bể tự hoại để
xử lí nước bẩn trước khi chảy vào hệ thống cống chung.
- Nước thải bệnh viện và các cơ sở y
tế cần phải xử lý cục bộ trong từng bệnh viện đạt tiêu chuẩn
vệ sinh cho phép mới được xả vào cống.
- Bố trí trạm xử lý nước thải sinh hoạt
thứ nhất nằm phía Đông Nam để thoát nước
thải cho khu vực phía Nam; Khu vực thiết kế gần sông Hoàng Giang, khu vực cây
xanh, với diện tích là 0,7ha.
- Bố trí trạm xử lý nước thải sinh hoạt thứ 2 nằm phía Đông Bắc để thoát
nước cho khu vực phía Bắc; Khu vực thiết kế giáp sông Hoàng Giang, nằm trong
khu vực cây xanh, giáp hồ, với diện tích 0,5ha.
- Nước được xử lý theo dây chuyền
công nghệ hiện đại.
- Nước thải công nghiệp: Xây dựng trạm
xử lý chung cho từng cụm công nghiệp lớn, trước khi xử lý tập trung, nước thải
của các nhà máy, xí nghiệp trong cụm công nghiệp đó phải được xử lý cục bộ đạt
tiêu chuẩn. Bố trí 01 trạm xử lý cho
khu công nghiệp với công suất đến 2025 là 1.760m3/ng.đ
7.6. Thông tin liên lạc:
- Phát triển hệ thống dây dẫn chạy dọc
theo tuyến giao thông quy hoạch, nâng công suất tổng đài để mở rộng mạng điện
thoại trong khu vực đô thị và các xã lân cận, vì đây là nhu cầu thực tế và tất
yếu cho một đô thị đang dần phát triển.
- Dịch vụ:
Định hướng đến năm 2025 bao gồm các chỉ tiêu sau:
+ Mật độ máy điện thoại cố định/100
dân;
+ Mật độ thuê bao di động/100 dân;
+ Mật độ thuê bao Internet/100 dân;
7.7. Cây xanh và vệ sinh môi
trường:
- Trồng cây xanh 2 bên trục đường giao thông, chọn loại cây có nhiều bóng
mát, ít sâu bệnh và chịu được gió bão;
- Xây dựng và trồng cây cho khu công
viên chính của đô thị, đặc biệt chú trọng trồng cây xanh vườn hoa, gắn cây xanh
với mặt nước, tạo thành điểm nhấn của
đô thị, đáp ứng yêu cầu vui chơi nghỉ ngơi của đô thị. Tổ chức trồng cây xanh,
sân vườn, khuôn viên, bồn hoa, trong các cơ quan nhà nước, công trình công cộng...
Đóng góp vai trò quan trọng để xây dựng mô hình đô thị;
- Các khu xử lý nước thải cũng được
phân ra theo từng lưu vực thoát nước để đảm bảo nước tự chảy, nước sau
khi được xử lý sẽ được thoát
ra hệ thống thoát nước chung;
- Chất thải rắn:
Tổng khối lượng chất thải rắn:
+ Đợt đầu (2020): 6,3 tấn/ng.đ.
+ Dài hạn (2025): 8,0 tấn/ng/đ.
- Nghĩa trang: Đóng cửa các nghĩa
trang phân tán của các thôn theo từng giai đoạn quy hoạch. Khoanh vùng giữ lại
thành các công viên nghĩa trang. Xây dựng một khu nghĩa trang cho đô thị trở
thành khu văn hóa tâm linh, đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị.
8. Các dự án ưu
tiên đầu tư tạo tiền đề thúc đẩy phát triển đô thị:
Trên cơ sở các dự án đang triển khai xây dựng trong khu vực nghiên cứu tiếp tục hoàn
thiện tạo tiền đề thúc đẩy phát triển khu vực xung quanh. Chi tiết các dự án
sau:
Quản lý nâng cấp, khai thác đầu tư
xây dựng dọc tuyến hành lang kinh tế Đông Tây (QL 47); Mở rộng, hình thành trục
kinh tế thương mại dọc tuyến TL 514 kết nối không gian thương mại cùng thị trấn
Triệu Sơn.
Ưu tiên đầu tư phát triển cụm TTCN
huyện Triệu Sơn gắn kết cùng cụm Công nghiệp của tỉnh, tổng quy mô lên đến khoảng
50,20 ha. Hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp vật liệu, thủ công mỹ nghệ, mây
tre đan tại khu vực đô thị Thiều. Khuyến khích, kêu gọi đầu
tư dự án xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ hỗn hợp ven
quốc lộ 47.
Tiếp tục phát triển các dự án đã và
đang dự kiến đầu tư tại khu vực: Khu đô thị Sao Mai; Cụm liên trường, Cụm sinh
hoạt văn hóa, Mô hình kinh tế trang trại..
Ưu tiên đầu
tư phát triển mô hình đào tạo nghề phục vụ cho giai đoạn phát triển công
nghiệp trong những năm
tiếp theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở Xây dựng có trách nhiệm: Tổ chức
bàn giao hồ sơ, tài liệu Quy hoạch chung đô thị Thiều, huyện Triệu Sơn, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025 cho địa phương làm
cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được
phê duyệt.
- UBND
huyện Triệu Sơn có trách nhiệm:
+ Phối hợp cùng Sở Xây dựng và các ngành liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội
dung quy hoạch chung để nhân dân biết, kiểm tra giám sát và thực hiện;
+ Tiếp nhận, quản lý hồ sơ, tài liệu
quy hoạch được giao và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt theo quy định
của pháp luật;
+ Tổ chức đưa mốc giới quy hoạch ra
ngoài thực địa.
+ Tổ chức chỉ đạo chính quyền địa
phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo
quy hoạch.
+ Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu
tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện
quy hoạch xây dựng và cải tạo đô thị trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước,
nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Triệu
Sơn; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và
Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các đồng chí ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H1.(2016)QDPD QHC DT Thieu Trieu
Son.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|