|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4493/QĐ-UBND quy hoạch thoát nước đô thị vùng Thanh Hóa 2020 2030 2016
Số hiệu:
|
4493/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
21/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4493/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 21 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ VÙNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính
phủ về thoát nước và xử lý nước thải; Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số
589/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh
định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm
2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; Quyết định số 1477/2001/QĐ-UB ngày
18 tháng 6 năm 2001 của UBND tỉnh về việc phê duyệt định hướng quy hoạch phát
triển cấp, thoát nước đô thị tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số
2421/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch thoát nước đô
thị vùng tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số
3975/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hoá đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm
2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 86/KH-UBND
ngày 10 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số
589/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 6249/SXD-HT ngày 31 tháng 10 năm 2016 về việc quy hoạch
thoát nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt quy hoạch thoát nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi và đối
tượng nghiên cứu:
Phạm vi lập quy hoạch bao gồm tất cả
các đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030 được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11/4/2016.
2. Mục tiêu của
quy hoạch:
2.1. Mục tiêu chung:
- Cụ thể hóa quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày
17/6/2015. Góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân đô thị
và các nhu cầu khác của xã hội.
- Xác định rõ vị trí, chức năng của thoát nước đô thị trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Thanh Hóa nói chung, phát triển đô thị nói riêng. Định hướng về quy hoạch, đầu
tư xây dựng nhằm đáp ứng số lượng cần thiết về thoát nước mưa, thoát nước sinh
hoạt, thoát nước công nghiệp, xử lý nước thải của các đô thị với chất lượng hợp
vệ sinh, không ngừng nâng cao sức khoẻ của con người;
- Xác định rõ nhiệm vụ, thẩm quyền,
trách nhiệm của các cấp, các ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan trong
phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh;
- Có kế hoạch bảo vệ môi trường thiên
nhiên, xả nước thải đã qua xử lý vào đúng nơi quy định, nhằm làm ổn định, bền vững
môi trường, gìn giữ cân bằng sinh thái, cảnh quan thiên
nhiên lâu dài cho đô thị;
- Đề xuất giải pháp công nghệ, vật liệu
xây dựng cho các hệ thống thoát nước của các đô thị;
- Làm căn cứ lập
các dự án đầu tư và kế hoạch đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước cho các đô thị
trong những năm tiếp theo; khuyến khích các thành phần
kinh tế và huy động các nguồn lực tham gia đầu tư và quản lý vận hành hệ thống
thoát nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Thoát nước mưa:
* Đến năm 2020:
- Xóa bỏ tình trạng ngập úng tại các
đô thị từ loại IV trở lên.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
đạt 70 % diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị.
* Đến năm 2030:
- Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng ngập
úng thường xuyên tại các đô thị.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
đô thị đạt 90% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô
thị.
b) Thoát nước thải sinh hoạt:
* Đến năm 2020:
- Tỷ lệ nước thải tại các đô thị được thu gom và xử lý đạt 60%.
* Đến năm 2030:
- Tỷ lệ nước thải
tại các đô thị được thu gom và xử lý đạt 80%.
- Hệ thống thoát nước mưa, nước thải
riêng biệt đối với tất cả các đô thị.
3. Hiện trạng
thoát nước:
3.1. Tại các đô thị lớn (thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn):
Đây là các đô thị lớn của tỉnh, dân số
đông, cùng với tiềm lực về kinh tế ổn định và khả năng thu
hút về đầu tư. Việc đầu tư xây dựng các công trình thoát nước được chính quyền
địa phương quan tâm. Do đó, về cơ bản khu vực nội thành, nội thị, các khu đô thị,
khu dân cư mới đã được xây dựng các hệ thống thoát nước (chủ yếu là đầu tư xây
dựng các tuyến cống, mương thoát nước chung). Các đô thị này đều đã có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung.
3.2. Tại các thị trấn (đô thị loại V): Đa số
mới được đầu tư xây dựng mương nắp đan hai bên trục đường chính đi qua trung
tâm đô thị, các khu dân cư mới và các cụm công nghiệp. Còn lại, các khu vực
ngoài khu vực trung tâm đô thị, nước mưa, nước thải sinh
hoạt vẫn chảy tự nhiên theo địa hình hoặc chảy theo mương
thu tạm và thoát ra các kênh, mương tiêu, thoát nội đồng hoặc khe, rạch, sông,
suối của khu vực.
3.3. Hiện trạng các công trình
xử lý nước thải:
a) Nhà máy, trạm xử lý nước thải sinh
hoạt:
- Thành phố Thanh Hóa: Công suất thiết
kế Q=15.000m3/ng.đ được đầu tư xây dựng hoàn thành năm 2015
(thuộc dự án phát triển toàn diện kinh tế - xã hội TP Thanh Hóa);
- Thị xã Sầm Sơn: Công suất
Q=3.500m3/ng.đ đang hoạt động.
- Thị xã Bỉm Sơn: Công suất thiết kế
7.000m3/ng.đ, giai đoạn I công suất 3.500m3/ng.đ cơ bản hoàn thành, chưa đi vào
hoạt động.
b) Trạm xử lý nước thải y tế:
Hiện nay, toàn tỉnh có 48 bệnh viện
(công lập và tư nhân), hầu hết các bệnh viện này đều đã có
trạm xử lý nước thải y tế với quy mô công suất đáp ứng yêu cầu, nước thải sinh hoạt xử lý qua các bể tự hoại, được cấp thẩm
quyền cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. Nước thải tại các cơ sở y tế
khác chủ yếu được xử lý qua các bể tự hoại.
c) Nhà máy, trạm xử lý nước thải công
nghiệp:
- Khu công nghiệp Lễ Môn, thành phố
Thanh Hóa: Công suất Q=3.500m3/ng.đ đang hoạt động;
- Khu công nghiệp Đình Hương - Tây Bắc
Ga, thành phố Thanh Hóa: Công suất Q=1.500m3/ng.đ đã xây dựng
chưa đi vào hoạt động;
- Nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp đã
đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ.
4. Nội dung quy
hoạch thoát nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm
2030:
4.1. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Định hướng phát triển hệ thống
thoát nước mưa đến năm 2020:
+ Xóa bỏ tình trạng ngập úng tại các
đô thị từ loại IV trở lên;
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
đạt 70% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị;
+ Tăng cường hệ thống hồ điều hòa
(sông, hồ, kênh, mương, rạch...) hạn chế cống hóa các dòng sông đô thị;
- Định hướng phát triển hệ thống
thoát nước mưa đến năm 2030:
+ Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng ngập
úng thường xuyên tại các đô thị;
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
đô thị đạt 90% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị.
- Giải pháp xây dựng hệ thống thoát
nước mưa:
+ Các khu đô thị đã có mạng lưới
thoát chung: Cải tạo hệ thống thoát nước hiện có để thoát nước mưa (kết hợp giải
pháp xây dựng hệ thống cống bao giếng tách để đưa nước thải về nhà máy xử lý);
+ Các khu đô thị mới: Xây dựng hệ thống
thoát nước riêng; nước mưa được thoát ra sông, suối, kênh, lạch, biển Đông và
không phải xử lý;
+ Đối với các đô thị chưa có dự án
thoát nước, cần nghiên cứu và đưa ra giải pháp phù hợp với quy hoạch chung đô
thị; Không gây ô nhiễm đến môi trường khu vực phụ cận và các đô thị tuyến sau của
khu vực xả nước.
- Lưu vực thoát nước, nguồn tiếp nhận
nước mưa:
Các đô thị được chia thành các lưu vực
thoát nước, đảm bảo thoát nước nhanh và triệt để. Nguồn tiếp
nhận nước mưa cho các đô thị đã được xác định theo phân vùng thoát nước mưa
trong quy hoạch tổng thể Thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày
17/6/2013.
4.2. Quy hoạch thoát nước thải
(bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp).
a) Chỉ tiêu thoát nước thải:
Các chỉ tiêu thoát nước thải được lựa
chọn trên cơ sở chiến lược, quy định của Chính phủ, tiêu chuẩn, quy chuẩn
ngành, nhiệm vụ được phê duyệt và các tài liệu có liên quan:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Hiện
trạng
|
Quy
hoạch
|
Giai
đoạn 2020
|
Giai
đoạn 2030
|
1
|
Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
a
|
- Đô thị loại I:
- Tỷ lệ lượng nước thải được thu
gom xử lý:
|
l/ng.ng.đ
%
|
105
|
120
60
|
120
80
|
b
|
- Đô thị loại II, loại III:
- Tỷ lệ lượng nước thải được thu
gom xử lý:
|
l/ng.ng.đ
%
|
85
|
120
60
|
120
80
|
c
|
- Đô thị loại
IV-V:
- Tỷ lệ lượng nước thải được thu
gom xử lý:
|
l/ng
ng.đ
%
|
84-45
|
120
60
|
120
80
|
2
|
Tiêu chuẩn thoát nước cho công nghiệp
|
m3/
ha
|
7 -
11
|
22 -
45
|
22 -
45
|
- Chất lượng nước thải sau khi xử lý
phải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành.
b) Nhu cầu thoát nước thải đô thị:
- Tổng nhu cầu thoát nước thải đô thị
toàn tỉnh:
+ Giai đoạn 2020 là SQ = 314.230
m3/ng.đ.
+ Giai đoạn 2030 là SQ = 670.820
m3/ng.đ.
(Dự kiến nhu cầu thoát nước thải tại
các đô thị trong bảng PLTN - 01, PLTN - 02 đính kèm
theo).
c) Quy hoạch thoát nước thải:
- Định hướng phát triển hệ thống
thoát nước thải đến năm 2020:
+ Các đô thị từ loại IV trở lên có hệ
thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; Tỷ lệ nước thải
sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt trung bình 60%, nước thải sau xử lý đảm bảo
quy chuẩn quy định;
+ Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
phải có hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định được xả ra môi trường; Các cơ sở sản xuất công nghiệp nằm
ngoài các khu, cụm công nghiệp tập trung phải có hệ thống xử lý nước thải cục bộ.
Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định
được xả ra môi trường.
- Định hướng phát triển hệ thống
thoát nước thải đến năm 2030:
Các đô thị có hệ thống thu gom và nhà
máy xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom
và xử lý đạt 80%, nước thải sau xử lý đảm bảo quy chuẩn quy định;
- Giải pháp xây dựng hệ thống thoát
nước thải:
+ Khu vực đô thị đã có mạng lưới thoát chung: Xây dựng giếng tách nước thải, mạng lưới cống
bao để đưa nước thải về nhà máy xử lý;
+ Khu vực đô thị mới: Xây dựng mạng
lưới thoát nước thải riêng. Nước thải được thu gom đưa về nhà máy xử lý;
+ Các khu, cụm công nghiệp trong đô
thị: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải được thu gom đưa về khu
xử lý nước thải tập trung của khu, cụm công nghiệp. Nước thải sau khi xử lý đạt
tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định được xả ra môi trường.
- Nhà máy, trạm xử lý nước thải:
+ Nước thải từ các khu đô thị, khu, cụm
công nghiệp trong đô thị được đưa về các nhà máy, trạm xử lý nước thải; Sau khi
xử lý nước thải phải đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
+ Xây dựng các nhà máy, trạm xử lý nước
thải phù hợp với quy mô, tính chất của đô thị, phù hợp với giai đoạn phát triển;
Lựa chọn vị trí xây dựng nhà máy, trạm xử lý nước thải phải ổn định, bền vững và có xem xét khả năng mở rộng
công suất trong các giai đoạn tiếp theo;
Dự kiến tổng công suất nhà máy, trạm
xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp đô thị:
TT
|
Công
suất nhà máy, trạm xử lý nước thải
|
Đơn
vị
|
Giai
đoạn 2020
|
Giai
đoạn 2030
|
1
|
Sinh hoạt
|
m3/ng.đ
|
146.300
|
343.300
|
2
|
Công nghiệp
|
m3/ng.đ
|
167.930
|
327.520
|
|
Cộng
|
m3/ng.đ
|
314.230
|
670.820
|
(Công suất các nhà máy, trạm xử lý nước thải, diện tích đất xây dựng, ước vốn đầu tư xây dựng, nguồn tiếp nhận nước thải sinh hoạt, công nghiệp của các đô thị trong các giai đoạn tại bảng PLTN - 03, PLTN-
04 đính kèm theo).
d) Diện tích đất xây dựng nhà máy, trạm
xử lý nước thải:
- Phương án quy hoạch sử dụng đất:
+ Đối với các nhà máy, trạm xử lý nước
thải trên địa bàn toàn tỉnh: Phương án quy hoạch sử dụng đất là thu hồi và giao
đất, cho thuê đất lâu dài để phục vụ các dự án đầu tư xây
dựng công trình thoát nước.
+ Đối với hệ thống các tuyến cống
thoát nước: Việc sử dụng diện tích đất để xây dựng hệ thống tuyến cống chủ yếu
nằm trong hành lang kỹ thuật của các tuyến giao thông; chỉ có một số tuyến
trong trường hợp đặc biệt là phải thu hồi đất theo quy định.
+ Diện tích đất xây dựng các nhà máy,
trạm xử lý nước thải đô thị xác định theo công suất của nhà máy và công nghệ xử
lý nước thải bằng phương pháp làm sạch cơ học, sinh hóa trong điều kiện nhân tạo;
Các nhà máy, trạm xử lý nước thải đô thị có công nghệ xử lý nước thải bằng
phương pháp làm sạch sinh hóa trong điều kiện tự nhiên
chưa dự báo diện tích đất xây dựng.
Tổng diện tích đất dự kiến xây dựng
các nhà máy, trạm xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp:
TT
|
Nhà
máy, trạm xử lý nước thải
|
Đơn
vị
|
Giai
đoạn 2020
|
Giai
đoạn 2030
|
1
|
Sinh hoạt
|
ha
|
197,53
|
282,33
|
2
|
Công nghiệp
|
ha
|
170,80
|
259,00
|
|
Tổng cộng
|
ha
|
368,33
|
541,33
|
đ) Nguồn tiếp nhận nước thải: Nước thải
sau khi xử lý trong nhà máy, trạm xử lý nước thải tập trung của đô thị đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định được xả ra môi trường. Dự kiến nguồn tiếp nhận nước
thải cho các đô thị được xác định trong Phụ biểu số 03a, Phụ biểu số 03b đính
kèm theo
e) Định hướng phát triển công nghệ, vật
tư hệ thống thoát nước:
- Công nghệ xử lý nước thải: Lựa chọn
công nghệ xử lý nước thải phù hợp với điều kiện tự nhiên,
trình độ phát triển, năng lực đầu tư và tính đến khả năng nâng cấp trong tương
lai. Nghiên cứu và tiến tới làm chủ công nghệ xử lý nước thải tiên tiến.
- Các đô thị từ loại III trở lên, xây
dựng các nhà máy xử lý nước thải có công nghệ xử lý nước thải hiện đại.
- Các đô thị loại IV, V, xây dựng các
nhà máy, trạm xử lý nước thải có công nghệ xử lý nước thải phù hợp với điều kiện
tự nhiên, kinh tế, phù hợp năng lực đầu tư của đô thị.
- Khuyến khích sử dụng các vật tư,
thiết bị có chất lượng cao, thân thiện với môi trường, sản
xuất trong nước (ưu tiên sử dụng vật tư, thiết bị tại địa phương).
5. Phân kỳ đầu tư:
5.1. Giai đoạn đến năm 2020:
- Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch,
dự án thoát nước tại các đô thị trong vùng phù hợp với Quy hoạch thoát nước
vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Tập trung đầu
tư hệ thống thu gom, nhà máy, trạm xử lý nước thải cho các đô thị từ loại IV trở lên và Khu kinh tế Nghi Sơn;
- Đầu tư xây dựng các nhà máy, trạm xử
lý nước thải cho các khu công nghiệp, đảm bảo nước thải công nghiệp xử lý đạt
tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định trước khi xả ra môi trường.
5.2. Giai đoạn đến năm 2030:
- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống
thoát nước mưa, kết hợp tăng cường cải tạo, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước
tại các đô thị bảo đảm tính ổn định và bền vững, xóa bỏ
tình trạng ngập úng do mưa;
- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống
thu gom, nhà máy, trạm xử lý nước thải cho các đô thị từ loại IV trở lên và các
khu, cụm công nghiệp;
- Lập các dự án và đầu tư xây dựng hệ
thống thu gom, nhà máy, trạm xử lý nước thải cho các đô thị loại V theo khả năng huy động nguồn vốn của từng địa phương, doanh nghiệp.
5.3. Dự án ưu tiên đầu tư xây dựng đợt đầu (giai đoạn 2016-2020):
- Do nguồn vốn ngân sách nhà nước có
hạn, nên việc cân đối ngân sách nhà nước hàng năm cho đầu tư xây dựng các hệ thống
thoát nước, xử lý nước thải là hạn chế. Cần phải xây dựng
kế hoạch cụ thể trong đó ưu tiên đầu tư xây dựng hoàn thiện
các công trình còn dở dang; Cải tạo, nâng cấp, hoàn chỉnh
các hệ thống cống thoát chính để tăng khả năng thoát nước,
chống ngập úng cục bộ;
- Ưu tiên đầu tư, kêu gọi đầu tư xây
dựng các hệ thống thoát nước, xử lý nước thải tại các đô thị lớn như: TP Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn,
đô thị mới - Đô thị Nghi Sơn, đô thị Lam Sơn - Sao Vàng,
đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây (Ngọc Lặc).
6. Kinh phí và
nguồn vốn đầu tư:
6.1. Kinh phí đầu tư:
Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng
các nhà máy, trạm xử lý nước thải cho các đô thị được xác định trong PLTN- 03,
PLTN - 04 đính kèm.
Tổng vốn đầu tư xây dựng các nhà máy,
trạm xử lý nước thải cho các đô thị trong các giai đoạn:
TT
|
Nhà
máy, trạm xử lý nước thải
|
Đơn
vị
|
Giai
đoạn 2020
|
Giai
đoạn 2030
|
1
|
Nhà máy, trạm xử lý nước thải sinh
hoạt
|
Tỷ đồng
|
2.633,9
|
4.338,9
|
2
|
Nhà máy, trạm xử lý nước thải công
nghiệp
|
Tỷ đồng
|
3.293,4
|
3.443,6
|
|
Tổng cộng
|
Tỷ đồng
|
5.927,3
|
7.782,5
|
6.2. Nguồn vốn đầu
tư:
- Ngân sách nhà nước;
- Vốn tài trợ, vốn vay ưu đãi của các
Chính phủ, các ngân hàng Quốc tế; vốn vay hợp pháp của các
tổ chức phi Chính phủ; vốn đầu tư trực tiếp, gián tiếp từ nước ngoài;
- Vốn của các doanh nghiệp, thành phần
kinh tế trong tỉnh, trong nước;
- Vốn đóng góp của
nhân dân trong vùng dự án;
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
7. Quy định bảo vệ
nguồn nước, hệ thống thoát nước:
- Phải tuân thủ theo các quy định của
pháp luật hiện hành về tài nguyên nước và bảo vệ môi trường
và các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan;
- Việc xả nước thải đã xử lý ra nguồn
tiếp nhận trên địa bàn tỉnh phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quản lý, vận hành các hệ thống
thoát nước theo đúng các quy định hiện hành;
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban,
ngành của tỉnh và các huyện tổ chức công bố công khai Quy hoạch thoát nước đô
thị vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt;
- Lập Kế hoạch đầu tư các dự án xây dựng hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn toàn tỉnh
theo giai đoạn 05 năm phù hợp với Quy hoạch thoát nước đô thị vùng tỉnh đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt, trình UBND tỉnh phê duyệt. Điều
chỉnh bổ sung quy hoạch kịp thời phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, của
vùng và cả nước;
- Chỉ đạo các địa phương trong quá trình
rà soát, điều chỉnh các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu trên địa bàn tỉnh,
yêu cầu cập nhật đảm bảo phù hợp với Quy hoạch thoát nước
đô thị vùng tỉnh đã được phê duyệt;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh
giá các dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước đô thị.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Hàng năm tham mưu đề xuất bố trí
các nguồn vốn cho công trình thoát nước đô thị;
- Tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch đầu
tư hệ thống thoát nước đô thị trong địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn;
- Trình UBND tỉnh kế hoạch phân bổ vốn
đầu tư, danh mục dự án đầu tư hệ thống thoát nước đô thị sử dụng nguồn vốn ngân
sách, nguồn vốn nước ngoài theo quy chế quản lý đầu tư.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên
quan xây dựng các cơ chế, chính sách ưu đãi và hỗ trợ về đầu tư xây dựng hệ thống
thoát nước đô thị;
- Hướng dẫn các chủ đầu tư lập kế hoạch
vốn đầu tư hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc trình UBND
tỉnh quyết định phân bổ vốn đầu tư, danh mục dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách
theo quy chế quản lý đầu tư; xây dựng kế hoạch điều chỉnh bổ sung, điều chỉnh vốn
đầu tư thanh toán đối với các dự án đầu tư từ ngân sách địa phương;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng dự toán và phương án phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng
hệ thống thoát nước các đô thị hàng năm.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tăng cường quản
lý nhà nước về tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn các địa
phương, các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh
quy định về xả nước thải ra hệ thống thoát nước đô thị và vào nguồn nước đảm bảo,
bảo vệ vệ sinh môi trường;
- Hướng dẫn lập
hồ sơ đăng ký, cấp phép xả nước thải đô thị vào nguồn nước,
môi trường; kiểm tra việc chấp hành thu phí nước thải theo quy định.
5. Các Sở, ban, ngành liên quan:
Căn cứ theo chức
năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao, phối hợp với Sở Xây dựng,
UBND cấp huyện thực hiện quản lý theo Quy hoạch thoát nước vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
6. Ủy ban nhân
dân cấp huyện:
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh các quy
hoạch xây dựng, dự án thoát nước trên địa bàn phù hợp với Quy hoạch thoát nước đô
thị vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt;
- UBND cấp huyện là chủ đầu tư, tổ chức lập các dự án thoát nước đô thị trên địa bàn và thực hiện
các bước chuẩn bị đầu tư ở cấp huyện, quản lý dự án và bàn giao công trình cho
đơn vị quản lý, vận hành;
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tại địa phương, trong nước tham gia đầu tư xây dựng hệ thống
thoát nước tại địa bàn;
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước trên địa bàn theo quy định
hiện hành;
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân về bảo vệ hệ thống thoát nước, vai trò của hệ thống thoát nước đối với con người và các ngành trong
nền kinh tế;
- Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện
công tác đào tạo cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, bồi dưỡng tập huấn nâng cao năng
lực về tổ chức quản lý, khai thác, vận hành, bảo dưỡng công trình thoát nước đô thị.
7. Đơn vị thoát nước:
Thực hiện vận hành hệ thống thoát nước
trên địa bàn theo đúng quy định và pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PLTN - 01
NHU CẦU NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG NGHIỆP
ĐÔ THỊ TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm theo Quyết định số 4493/QĐ-UBND
ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
TÊN
ĐÔ THỊ
|
Loại
đô thị
|
Dân số (người)
|
Nước thải sinh hoạt (m3/ngđ)
|
Nước
thải dịch vụ (m3/ngđ)
|
Nước
thải du lịch (m3/ngđ)
|
Tổng
lượng nước thải sinh hoạt (m3/ngđ)
|
Nhu cầu NTSH Qsh chọn (m3/ngđ)
|
Nước
thải công nghiệp Qcng chọn (m3/ngđ)
|
Tổng
lượng nước thải (m3/ngđ)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5a
|
6a
|
6
|
7
|
8
|
I
|
ĐÔ THỊ VÙNG ĐỒNG BẰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
I. TP. T HÓA
|
I
|
420,000
|
30,240.0
|
3,024.0
|
5,500.0
|
38,764.0
|
39,000
|
32,000
|
71,000
|
|
TP Thanh Hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Il. THỊ XÃ
BỈM SƠN
|
III
|
90,000
|
6,480.0
|
648.0
|
|
7,128.0
|
8,000
|
21,000
|
29,000
|
|
III.
ĐÔNG SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TT RỪNG THÔNG
|
IV
|
15,000
|
1,080.0
|
108.0
|
|
1,188.0
|
1,200
|
450
|
1,650
|
4
|
ĐT ĐÔNG KHÊ
|
V
|
6,000
|
432.0
|
43.2
|
|
475.2
|
500
|
130
|
630
|
5
|
ĐT VĂN THẮNG
(ĐÔNG VĂN)
|
V
|
5,000
|
360.0
|
36.0
|
|
396.0
|
400
|
110
|
510
|
6
|
ĐT PHỐ BÔN
(ĐÔNG THANH)
|
V
|
5,500
|
396.0
|
39.6
|
|
435.6
|
500
|
120
|
620
|
|
IV.
YÊN ĐỊNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
TT QUÁN LÀO
|
V
|
12,000
|
864.0
|
86.4
|
|
950.4
|
1,000
|
1,300
|
2,300
|
8
|
ĐÔ THỊ ĐỊNH TÂN
|
V
|
8,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
400
|
1,100
|
9
|
ĐÔ THỊ KIÊU
|
V
|
7,000
|
504.0
|
50.4
|
|
554.4
|
600
|
700
|
1,300
|
10
|
TT THỐNG NHẤT
|
V
|
8,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
1,300
|
2,000
|
11
|
ĐÔ THỊ QUÝ LỘC
|
V
|
13,000
|
936.0
|
93.6
|
|
1,029.6
|
1,100
|
300
|
1,400
|
12
|
ĐÔ THỊ YÊN TÂM
|
V
|
5,500
|
396.0
|
39.6
|
|
435.6
|
500
|
120
|
620
|
|
V.
THIỆU HÓA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
TT VẠN HÀ
|
V
|
20,000
|
1,440.0
|
144.0
|
|
1,584.0
|
1,600
|
900
|
2,500
|
14
|
ĐÔ THỊ HẬU HIỀN (T.TÂM)
|
V
|
8,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
300
|
1,000
|
|
VI.
NÔNG CỐNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
TT NÔNG CỐNG
|
V
|
15,000
|
1,080.0
|
108.0
|
|
1,188.0
|
1,200
|
1,300
|
2,500
|
16
|
ĐÔ THỊ CẦU
QUAN (TẾ LỢI)
|
V
|
5,000
|
360.0
|
36.0
|
|
396.0
|
400
|
110
|
510
|
17
|
ĐÔ THỊ TRƯỜNG SƠN
|
V
|
5,000
|
360.0
|
36.0
|
|
396.0
|
400
|
500
|
900
|
18
|
ĐÔ THỊ TRÂU (CÔNG LIÊM)
|
V
|
5,000
|
360.0
|
36.0
|
|
396.0
|
400
|
110
|
510
|
19
|
ĐÔ THỊ YÊN MỸ
|
V
|
8,000
|
576.0
|
57.6
|
586.5
|
1,220.1
|
1,300
|
200
|
1,500
|
|
VII.
VĨNH LỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
TT VĨNH LỘC
|
V
|
4,500
|
324.0
|
32.4
|
|
356.4
|
400
|
550
|
950
|
21
|
ĐÔ THỊ BÔNG (VĨNH
HÙNG)
|
V
|
12,000
|
864.0
|
86.4
|
259.2
|
1,209.6
|
1,300
|
260
|
1,560
|
|
VIII.
HÀ TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
TT HÀ TRUNG
|
IV
|
30,000
|
2,160.0
|
216.0
|
|
2,376.0
|
2,400
|
1,300
|
3,700
|
23
|
ĐÔ THỊ HÀ LONG
|
V
|
12,000
|
864.0
|
86.4
|
|
950.4
|
1,000
|
700
|
1,700
|
24
|
ĐÔ THỊ HÀ LĨNH
|
V
|
5,500
|
396.0
|
39.6
|
|
435.6
|
500
|
700
|
1,200
|
|
IX.
TRIỆU SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
TT TRIỆU SƠN
|
V
|
15,000
|
1,080.0
|
108.0
|
|
1,188.0
|
1,200
|
800
|
2,000
|
26
|
ĐÔ THỊ THIỀU-DÂN
LÝ
|
V
|
6,000
|
432.0
|
43.2
|
|
475.2
|
500
|
1,100
|
1,600
|
27
|
ĐÔ THỊ NƯA (TÂN NINH)
|
V
|
14,000
|
1,008.0
|
100.8
|
|
1,108.8
|
1,200
|
450
|
1,650
|
28
|
ĐÔ THỊ ĐÀ (THỌ DÂN)
|
V
|
4,000
|
288.0
|
28.8
|
|
316.8
|
400
|
150
|
550
|
29
|
ĐÔ THỊ GỐM (ĐỒNG
TIỀN)
|
V
|
5,000
|
360.0
|
36.0
|
|
396.0
|
400
|
400
|
800
|
30
|
ĐỒ THỊ SIM (HỢP THÀNH)
|
V
|
5,000
|
360.0
|
36.0
|
|
396.0
|
400
|
100
|
500
|
|
X.THỌ
XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
TT THỌ XUÂN
|
IV
|
15,000
|
1,080.0
|
108.0
|
|
1,188.0
|
1,200
|
600
|
1,800
|
32
|
ĐT TỨ TRỤ (THỌ
DIÊN)
|
V
|
5,000
|
360.0
|
36.0
|
|
396.0
|
400
|
110
|
510
|
33
|
ĐT PHỐ ĐẦM (XUÂN THIÊN)
|
V
|
10,000
|
720.0
|
72.0
|
|
792.0
|
800
|
220
|
1,020
|
34
|
ĐT XUÂN LẬP
|
V
|
5,000
|
360.0
|
36.0
|
|
396.0
|
400
|
110
|
510
|
35
|
ĐT XUÂN LAI
|
V
|
6,000
|
432.0
|
43.2
|
|
475.2
|
500
|
400
|
900
|
36
|
ĐT LAM SƠN-SAO VÀNG
|
IV
|
70,000
|
5,040.0
|
504.0
|
|
5,544.0
|
5,600
|
18,000
|
23,600
|
37
|
ĐT PHỐ NEO
(NAM GIANG)
|
V
|
5,000
|
360.0
|
36.0
|
|
396.0
|
400
|
110
|
510
|
|
CỘNG VÙNG ĐỒNG BẰNG
|
37 ĐT
|
890,000
|
64,080.0
|
6,408.0
|
6,345.7
|
76,833.7
|
79,200
|
87,410
|
166,610
|
II
|
ĐÔ
THỊ VÙNG VEN BIỂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI.
THỊ XÃ SẦM SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
THỊ XÃ SẦM SƠN
|
III
|
112,000
|
8,064.0
|
806.4
|
11,000.0
|
19,870.4
|
20,000
|
2,800
|
22,800
|
|
XII.
NGA SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
TT NGA SƠN
|
V
|
6,000
|
432.0
|
43.2
|
|
475.2
|
500
|
1,400
|
1,900
|
|
XIII.
HẬU LỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
TT HẬU LỘC
|
V
|
8,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
350
|
1,050
|
41
|
ĐÔ THỊ HÒA LỘC
|
V
|
7,000
|
504.0
|
50.4
|
|
554.4
|
600
|
450
|
1,050
|
42
|
ĐÔ THỊ BÀ TRIỆU (TRIỆU LỘC)
|
V
|
7,000
|
504.0
|
50.4
|
37.8
|
592.2
|
600
|
2,800
|
3,400
|
43
|
ĐÔ THỊ DIÊM PHỐ (NGƯ LỘC)
|
V
|
21,000
|
1,512.0
|
151.2
|
|
1,663.2
|
1,700
|
2,000
|
3,700
|
|
XIV.
HOẰNG HOÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
TT BÚT SƠN
|
V
|
8,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
800
|
1,500
|
45
|
ĐÔ THỊ NGHĨA TRANG
|
V
|
9,000
|
648.0
|
64.8
|
|
712.8
|
800
|
200
|
1,000
|
46
|
ĐT HẢI TIÊN
(H. HẢI, H. TIẾN)
|
V
|
12,000
|
864.0
|
86.4
|
259.2
|
1,209.6
|
1,300
|
260
|
1,560
|
47
|
ĐT CHỢ QUĂNG
(H. LỘC)
|
V
|
6,000
|
432.0
|
43.2
|
|
475.2
|
500
|
130
|
630
|
|
XV.
QUẢNG XƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
TT QUẢNG XƯƠNG
|
IV
|
8,500
|
612.0
|
61.2
|
|
673.2
|
700
|
200
|
900
|
49
|
ĐÔ THỊ QUẢNG LỢI
|
V
|
10,000
|
720.0
|
72.0
|
|
792.0
|
800
|
900
|
1,700
|
50
|
ĐT CÔNG TRÚC
(QUẢNG BÌNH)
|
V
|
8,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
600
|
1,300
|
|
XVI. TĨNH GIA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
ĐT TĨNH GIA - NGHI SƠN
|
III
|
250,000
|
18,000.0
|
1,800.0
|
3,000.0
|
22,800.0
|
23,000
|
49,600
|
72,600
|
|
CỘNG VÙNG VEN BIỂN
|
14 ĐT
|
472,500
|
34,020.0
|
3,402.0
|
14,297.0
|
51,719.0
|
52,600
|
62,490
|
115,090
|
III
|
ĐT
VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XVII.
NGỌC LẶC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
ĐT TT VÙNG MIỀN
NÚI PHÍA TÂY
|
IV
|
30,000
|
2,160.0
|
216.0
|
|
2,376.0
|
2,400
|
3,300
|
5,700
|
53
|
ĐÔ THỊ PHÔ CHÂU
|
V
|
4,000
|
288.0
|
28.8
|
|
316.8
|
400
|
100
|
500
|
54
|
ĐÔ THỊ BA SI
|
V
|
6,000
|
432.0
|
43.2
|
|
475.2
|
500
|
130
|
630
|
|
XVIII.
THẠCH THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
TT KIM TÂN
|
V
|
17,000
|
1,224.0
|
122.4
|
|
1,346.4
|
1,400
|
400
|
1,800
|
56
|
TT VÂN DU
|
V
|
15,000
|
1,080.0
|
108.0
|
|
1,188.0
|
1,200
|
3,700
|
4,900
|
57
|
ĐÔ THỊ THẠCH
QUẢNG
|
V
|
8,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
1,900
|
2,600
|
|
XIX.
CẨM THỦY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
TT CẨM THỦY
|
V
|
9,000
|
648.0
|
64.8
|
|
712.8
|
800
|
200
|
1,000
|
|
XX.
BÁ THƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
TT CÀNH NÀNG
|
V
|
8,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
200
|
900
|
60
|
ĐT ĐỒNG TÂM
|
V
|
6,000
|
432.0
|
43.2
|
|
475.2
|
500
|
250
|
750
|
|
XXI. NHƯ THANH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
TT BẾN SUNG
|
V
|
10,000
|
720.0
|
72.0
|
216.0
|
1,008.0
|
1,100
|
220
|
1,320
|
|
ĐÔ THỊ BẾN EN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XXII.
NHƯ XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
TT YÊN CÁT
|
V
|
8,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
450
|
1,150
|
63
|
ĐT BÃI TRÀNH
|
V
|
10,000
|
720.0
|
72.0
|
|
792.0
|
800
|
5,300
|
6,100
|
|
XXIII.
THƯỜNG XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
TT THƯỜNG XUÂN
|
V
|
9,000
|
648.0
|
64.8
|
|
712.8
|
800
|
900
|
1,700
|
|
XXIV.
LANG CHÁNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65
|
TT LANG CHÁNH
|
V
|
8,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
250
|
950
|
|
XXV.
QUAN HOÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66
|
TT QUAN HÓA
|
V
|
4,000
|
288.0
|
28.8
|
|
316.8
|
400
|
100
|
500
|
|
XXVI.
QUAN SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
TT QUAN SƠN
|
V
|
3,000
|
216.0
|
21.6
|
|
237.6
|
300
|
200
|
500
|
68
|
ĐÔ THỊ NA MÈO
|
V
|
5,000
|
360.0
|
36.0
|
|
396.0
|
400
|
220
|
620
|
|
XXVII.
MƯỜNG LÁT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69
|
TT MƯỜNG LÁT
|
V
|
4,000
|
288.0
|
28.8
|
|
316.8
|
400
|
110
|
510
|
70
|
ĐÔ THỊ TÉN TÂN
|
V
|
3,000
|
216.0
|
21.6
|
|
237.6
|
300
|
100
|
400
|
|
CỘNG VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU
|
19 ĐT
|
167,000
|
12,024.0
|
1,202.4
|
216,0
|
13,442.4
|
14,500
|
18,030
|
32,530
|
|
TỔNG
CỘNG
|
70
ĐT
|
1,529,500
|
110,124.0
|
11,012.4
|
20,858.7
|
141,995.1
|
146,300
|
167,930
|
314,230
|
PLTN - 02
NHU CẦU NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ TỈNH
THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2030
(Đính kèm theo Quyết định số 4493/QĐ-UBND
ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
TÊN
ĐÔ THỊ
|
Loại
đô thị, chức năng
|
Dân số (người)
|
Nước thải sinh hoạt (m3/ngđ)
|
Nước
thải dịch vụ (m3/ngđ)
|
Nước
thải du lịch (m3/ngđ)
|
Tổng
lượng nước thải sinh hoạt (m3/ngđ)
|
Nhu cầu NTSH Qsh chọn (m3/ngđ)
|
Nước
thải công nghiệp Qcn chọn (m3/ngđ)
|
Tổng
lượng nước thải (m3/ngđ)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5a
|
6a
|
6
|
7
|
8
|
I
|
ĐÔ THỊ VÙNG ĐỒNG BẰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. TP. T HÓA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TP. T HÓA
|
I
|
550,000
|
52,800.0
|
5,280.0
|
8,250.0
|
66,330.0
|
67,000
|
42,000
|
109,000
|
|
II.
THỊ XÃ BỈM SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
THỊ XÃ BỈM SƠN
|
II
|
175,000
|
16,800.0
|
1,680.0
|
|
18,480.0
|
19,000
|
40,000
|
59,000
|
|
III.
ĐÔNG SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TT ĐÔNG SƠN
|
IV
|
25,000
|
2,400.0
|
240.0
|
|
2,640.0
|
2,700
|
450
|
3,150
|
4
|
ĐÔ THỊ ĐÔNG
KHÊ
|
V
|
12,000
|
1,152.0
|
115.2
|
|
1,267.2
|
1,300
|
300
|
1,600
|
5
|
ĐT VĂN THẮNG
(ĐÔNG VĂN) Tạm tính
|
V
|
9,000
|
864.0
|
86.4
|
|
950.4
|
1,000
|
220
|
1,220
|
6
|
ĐT PHỐ BÔN
(ĐÔNG THANH) Tạm tính
|
V
|
10,000
|
960.0
|
96.0
|
|
1,056.0
|
1,100
|
240
|
1,340
|
|
IV.
YÊN ĐỊNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
TT QUÁN LÀO
|
IV
|
25,000
|
2,400.0
|
240.0
|
|
2,640.0
|
2,700
|
1,700
|
4,400
|
8
|
ĐT KIỂU
|
V
|
10,000
|
960,0
|
96.0
|
|
1,056.0
|
1,100
|
700
|
1,800
|
9
|
TT THỐNG NHẤT
|
V
|
12,000
|
1,152.0
|
115.2
|
|
1,267.2
|
1,300
|
1,300
|
2,600
|
10
|
ĐT QUÝ LỘC
|
V
|
17,000
|
1,632.0
|
163.2
|
|
1,795.2
|
1,800
|
400
|
2,200
|
11
|
ĐT YÊN TÂM
|
V
|
6,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
150
|
850
|
12
|
ĐT NGÃ BA BÔNG
|
V
|
10,000
|
960.0
|
96.0
|
|
1,056.0
|
1,100
|
250
|
1,350
|
|
V.
THIỆU HOÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
TT VẠN HÀ
|
IV
|
30,000
|
2,880.0
|
288.0
|
|
3,168.0
|
3,200
|
900
|
4,100
|
14
|
ĐT THIỆU GIANG
|
V
|
11,000
|
1,056.0
|
105.6
|
|
1,161.6
|
1,200
|
450
|
1,650
|
15
|
ĐT HẬU HIỀN (T.TÂM)
|
V
|
13,500
|
1,296.0
|
129.6
|
|
1,425.6
|
1,500
|
300
|
1,800
|
|
VI.
NÔNG CỐNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
TT NÔNG CỐNG
|
IV
|
20,000
|
1,920.0
|
192.0
|
|
2,112.0
|
2,200
|
2,800
|
5,000
|
17
|
ĐT CẦU QUAN
|
V
|
12,000
|
1,152.0
|
115.2
|
|
1,267.2
|
1,300
|
300
|
1,600
|
18
|
ĐT TRƯỜNG SƠN
|
V
|
6,500
|
624.0
|
62.4
|
|
686.4
|
700
|
500
|
1,200
|
19
|
ĐT TRÂU (CÔNG LIÊM)
|
V
|
6,500
|
624.0
|
62.4
|
|
686.4
|
700
|
150
|
850
|
|
VII.
VĨNH LỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
TT VĨNH LỘC
|
V
|
10,000
|
960.0
|
96.0
|
|
1,056.0
|
1,100
|
550
|
1,650
|
21
|
ĐT BÔNG (VĨNH
HÙNG)
|
V
|
30,000
|
2,880.0
|
288.0
|
720.0
|
3,888.0
|
4,000
|
750
|
4,750
|
|
VIII.
HÀ TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
TT HÀ TRUNG
|
IV
|
50,000
|
4,800.0
|
480.0
|
|
5,280.0
|
5,300
|
3,600
|
8,900
|
23
|
ĐT HÀ LONG
|
V
|
17,000
|
1,632.0
|
163.2
|
|
1,795.2
|
1,800
|
700
|
2,500
|
24
|
ĐT HÀ LĨNH
|
V
|
12,000
|
1,152.0
|
115.2
|
|
1,267.2
|
1,300
|
700
|
2,000
|
25
|
ĐT GŨ (HÀ
PHÚ)
|
V
|
5,000
|
480.0
|
48.0
|
|
528.0
|
600
|
120
|
720
|
26
|
ĐT HÀ DƯƠNG
|
V
|
6,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
550
|
1,250
|
|
IX.
TRIỆU SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
TT TRIỆU SƠN
|
IV
|
30,000
|
2,880.0
|
288.0
|
|
3,168.0
|
3,200
|
1,900
|
5,100
|
ĐT THIÊU (DÂN
LÝ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
ĐT NƯA (TÂN NINH)
|
V
|
21,000
|
2,016.0
|
201.6
|
|
2,217.6
|
2,300
|
450
|
2,750
|
29
|
ĐT ĐÀ (THỌ DÂN)
|
V
|
6,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
300
|
1,000
|
30
|
ĐT GỐM (ĐÔNG
TIÊN)
|
V
|
6,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
400
|
1,100
|
31
|
ĐT SIM (HỢP THÀNH)
|
V
|
8,000
|
768.0
|
76.8
|
|
844.8
|
900
|
100
|
1,000
|
|
X.
THỌ XUÂN
|
|
300,000
|
28,800.0
|
2,880.0
|
3,600.0
|
35,280.0
|
36,500
|
20,500
|
57,000
|
32
|
TT THỌ XUÂN
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHU ĐT THỌ XUÂN
|
|
40,000
|
3,840.0
|
384.0
|
|
4,224.0
|
4,300
|
600
|
4,900
|
|
KHU ĐT TỨ TRỤ
|
|
13,000
|
1,248.0
|
124.8
|
|
1,372.8
|
1,400
|
300
|
1,700
|
|
KHU ĐT PHỐ ĐẦM
|
|
26,000
|
2,496.0
|
249.6
|
|
2,745.6
|
2,800
|
600
|
3,400
|
|
ĐT XUÂN LẬP
|
|
13,000
|
1,248.0
|
124.8
|
|
1,372.8
|
1,400
|
300
|
1,700
|
|
KHU ĐT XUÂN
LAI
|
|
15,000
|
1,440.0
|
144.0
|
|
1,584.0
|
1,600
|
400
|
2,000
|
|
KHU ĐT L.SƠN - S.VANG
|
|
180,000
|
17,280.0
|
1,728.0
|
3,600.0
|
22,608.0
|
23,600
|
18,000
|
41,600
|
|
KHU ĐT PHỐ NEO
|
|
13,000
|
1,248.0
|
124.8
|
|
1,372.8
|
1,400
|
300
|
1,700
|
|
CỘNG VÙNG ĐỒNG BẰNG
|
32 ĐT
|
1,442,500
|
140,304.0
|
14,030.4
|
12,570.0
|
166,904.4
|
170,700
|
123,730
|
294,430
|
II
|
ĐÔ THỊ VÙNG VEN BIỂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI.
THỊ XÃ SẦM SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
THỊ XÃ SẦM SƠN
|
II
|
250,000
|
24,000.0
|
2,400.0
|
16,500.0
|
42,900.0
|
43,000
|
4,500
|
47,500
|
|
XII.
NGA SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
TT NGA SƠN
|
IV
|
18,000
|
1/728.0
|
172.8
|
|
1,900.8
|
2,000
|
1,400
|
3,400
|
35
|
ĐT ĐIỀN HỘ
(NGA ĐIỀN)
|
V
|
8,000
|
768.0
|
76.8
|
|
844.8
|
900
|
200
|
1,100
|
36
|
ĐT CẦU HÓI (NGA LIÊN)
|
V
|
8,000
|
768.0
|
76.8
|
|
844.8
|
900
|
200
|
1,100
|
|
XIII.
HẬU LỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
TT HẬU LỘC
|
V
|
15,000
|
1,440.0
|
144.0
|
|
1,584.0
|
1,600
|
350
|
1,950
|
38
|
ĐT HÒA LỘC
|
V
|
12,000
|
1,152.0
|
115.2
|
|
1,267.2
|
1,300
|
450
|
1,750
|
39
|
ĐT TRIỆU LỘC
|
V
|
10,000
|
960.0
|
96.0
|
60.0
|
1,116.0
|
1,200
|
2,800
|
4,000
|
40
|
ĐT DIÊM PHỐ (NGƯ LỘC)
|
V
|
30,000
|
2,880.0
|
288.0
|
|
3,168.0
|
3,200
|
2,000
|
5,200
|
41
|
ĐT VĂN LỘC
|
V
|
6,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
150
|
850
|
|
XIV.
HOẰNG HOÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
TT BÚT SƠN (HOẰNG HÓA)
|
IV
|
25,000
|
2,400.0
|
240.0
|
|
2,640.0
|
2,700
|
800
|
3,500
|
43
|
ĐT NGHĨA TRANG
|
V
|
12,000
|
1,152.0
|
115.2
|
|
1,267.2
|
1,300
|
300
|
1,600
|
44
|
ĐT HẢI TIẾN
(H. HẢI, H. TIẾN)
|
V
|
18,000
|
1,728.0
|
172.8
|
432.0
|
2,332.8
|
2,400
|
450
|
2,850
|
45
|
ĐT HOẰNG TRƯỜNG
|
V
|
10,000
|
960.0
|
96.0
|
|
1,056.0
|
1,100
|
250
|
1,350
|
46
|
ĐT CHỢ QUĂNG
(H. LỘC)
|
V
|
7,000
|
672.0
|
67.2
|
|
739.2
|
800
|
180
|
980
|
47
|
ĐT CHỢ VỰC
|
V
|
6,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
150
|
850
|
|
XV.
QUẢNG XƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
TT QUẢNG XƯƠNG
|
IV
|
20,000
|
1,920.0
|
192.0
|
|
2,112.0
|
2,200
|
1,400
|
3,600
|
49
|
ĐT BẮC GHÉP.
TRONG ĐO
|
IV
|
50,000
|
4,800.0
|
480.0
|
|
5,280.0
|
5,300
|
2,000
|
7,300
|
50
|
ĐT CÔNG TRÚC
|
V
|
10,000
|
960.0
|
96.0
|
|
1,056.0
|
1,100
|
600
|
1,700
|
|
XVI.
TĨNH GIA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
ĐT NGHI SƠN - TĨNH GIA
|
I
|
435,000
|
41,760.0
|
4,176.0
|
5,220.0
|
51,156.0
|
52,000
|
163,000
|
215,000
|
|
CỘNG VÙNG VEN BIẾN
|
19 ĐT
|
950,000
|
91,200.0
|
9,120.0
|
22,212,0
|
122,532,0
|
124,400
|
181,180
|
305,580
|
III
|
ĐT VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XVII.
NGỌC LẶC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
ĐT TT VÙNG MIỀN NÚI PHÍA TÂY
|
III
|
75,000
|
7,200.0
|
720.0
|
|
7,920.0
|
8,000
|
3,300
|
11,300
|
53
|
ĐT PHỐ CHÂU
|
V
|
8,000
|
768.0
|
76.8
|
|
844.8
|
900
|
200
|
1,100
|
54
|
ĐT BA SI
|
V
|
6,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
150
|
850
|
|
XVIII.
THẠCH THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
TT KIM TÂN
|
IV
|
30,000
|
2,880.0
|
288.0
|
|
3,168.0
|
3,200
|
750
|
3,950
|
56
|
TT VÂN DU
|
IV
|
35,000
|
3,360.0
|
336.0
|
|
3,696.0
|
3,700
|
3,700
|
7,400
|
57
|
ĐT THẠCH QUẢNG
|
V
|
17,000
|
1,632.0
|
163.2
|
|
1,795.2
|
1,800
|
1,900
|
3,700
|
|
XIX.
CẨM THỦY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
TT CẨM THỦY
|
IV
|
30,000
|
2,880.0
|
288.0
|
|
3,168.0
|
3,200
|
750
|
3,950
|
59
|
ĐT PHÚC ĐO
|
V
|
5,000
|
480.0
|
48.0
|
|
528.0
|
600
|
120
|
720
|
60
|
ĐT CẨM CHÂU
|
V
|
5,000
|
480.0
|
48.0
|
|
528.0
|
600
|
120
|
720
|
61
|
ĐT CẨM TÚ
|
V
|
5,000
|
480.0
|
48.0
|
|
528.0
|
600
|
450
|
1,050
|
|
XX.
BÁ THƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
TT CÀNH NÀNG
|
V
|
10,000
|
960.0
|
96.0
|
|
1,056.0
|
1,100
|
200
|
1,300
|
63
|
ĐT ĐỒNG TÂM
|
V
|
15,000
|
1,440.0
|
144.0
|
|
1,584.0
|
1,600
|
250
|
1,850
|
64
|
ĐT ĐIỀN LƯ
|
V
|
10,000
|
960.0
|
96.0
|
|
1,056.0
|
1,100
|
250
|
1,350
|
65
|
ĐT PHỐ ĐOÀN
(LŨNG NIÊM)
|
V
|
4,000
|
384.0
|
38.4
|
|
422.4
|
500
|
100
|
600
|
|
XXI.
NHƯ THANH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66
|
TT BẾN SUNG
|
IV
|
20,000
|
1,920.0
|
192.0
|
480.0
|
2,592.0
|
2,600
|
500
|
3,100
|
|
XXII.
NHƯ XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
TT YÊN CÁT
|
V
|
12,000
|
1,152.0
|
115.2
|
|
1,267.2
|
1,300
|
450
|
1,750
|
68
|
ĐT BÃI TRÀNH
|
IV
|
25,000
|
2,400.0
|
240.0
|
|
2,640.0
|
2,700
|
5,300
|
8,000
|
69
|
ĐT THƯỢNG NINH
|
V
|
5,000
|
480.0
|
48.0
|
|
528.0
|
600
|
120
|
720
|
70
|
ĐT XUÂN QUỲ
|
V
|
5,000
|
480.0
|
48.0
|
|
528.0
|
600
|
120
|
720
|
|
XXIII.
THƯỜNG XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71
|
TT THƯỜNG XUÂN
|
IV
|
20,000
|
1,920.0
|
192.0
|
|
2,112.0
|
2,200
|
900
|
3,100
|
72
|
ĐT KHE HẠ (LUẬN THÀNH)
|
V
|
5,000
|
480.0
|
48,0
|
|
528.0
|
600
|
700
|
1,300
|
73
|
ĐT BÁT MỌT
|
V
|
5,000
|
480.0
|
48.0
|
|
528.0
|
600
|
120
|
720
|
74
|
ĐT YÊN NHÂN
|
V
|
3,000
|
288.0
|
28.8
|
|
316.8
|
400
|
150
|
550
|
|
XXIV.
LANG CHÁNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75
|
TT LANG CHÁNH
|
V
|
10,000
|
960.0
|
96.0
|
|
1,056.0
|
1,100
|
250
|
1,350
|
76
|
ĐT YÊN THẮNG
|
V
|
4,000
|
384.0
|
38.4
|
|
422.4
|
500
|
100
|
600
|
|
XXV.
QUAN HOÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77
|
TT QUAN HÓA
|
V
|
6,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
150
|
850
|
78
|
ĐT HIÊN KIỆT
|
V
|
3,000
|
288.0
|
28.8
|
|
316.8
|
400
|
100
|
500
|
79
|
ĐT PHÚ LỆ
|
V
|
4,000
|
384.0
|
38.4
|
96.0
|
518.4
|
600
|
100
|
700
|
80
|
ĐT TRUNG SƠN
|
V
|
4,000
|
384.0
|
38.4
|
|
422.4
|
500
|
130
|
630
|
|
XXVI.
QUAN SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81
|
TT QUAN SƠN
|
V
|
8,000
|
768.0
|
76.8
|
|
844.8
|
900
|
200
|
1,100
|
82
|
ĐT NA MÈO
|
V
|
6,000
|
576.0
|
57.6
|
|
633.6
|
700
|
250
|
950
|
83
|
ĐT SƠN ĐIỆN
|
V
|
4,000
|
384.0
|
38.4
|
|
422.4
|
500
|
100
|
600
|
84
|
ĐT TRUNG HẠ
|
V
|
3,000
|
288.0
|
28.8
|
|
316.8
|
400
|
100
|
500
|
85
|
ĐT MƯỜNG MÌN
|
V
|
4,000
|
384.0
|
38.4
|
|
422.4
|
500
|
100
|
600
|
PLTN - 03
CÔNG SUẤT NHÀ MÁY, TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI, DIỆN TÍCH
ĐẤT XD, VỐN ĐẦU TƯ XD NM, TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT, CÔNG NGHIỆP, NGUỒN TIẾP
NHẬN NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2020
(Đính kèm theo Quyết định số:
4493/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên đô thị
|
Tổng công suất
(m3/ ng.đ)
|
Tên nhà
|
Công suất (m3/ ng.đ)
|
Diện tích đất xây dựng (Ha)
|
Ước
vốn đầu tư (Triệu đồng)
|
Nguồn tiếp nhận
|
Tên nhà
máy
|
Công suất
(m3/ng.đ)
|
Diện tích đất xây dựng (Ha)
|
Ước
vốn đầu tư (Triệu đồng)
|
Nguồn tiếp nhận
|
|
1
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
I
|
ĐÔ THỊ
VÙNG ĐỒNG BẰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TP Thanh
Hóa
|
71,000
|
2
|
39,000
|
29.93
|
393,600
|
|
5
|
32,000
|
13.6
|
628,920
|
|
a
|
|
NM Quảng Thịnh
|
15,000
|
22.93
|
0
|
Sông Nhà
Lê, sg Lý (Sg Yên)
|
NMXL Tây Bắc
Ga
|
9,000
|
3.2
|
171.000
|
Sông Hạc (Sg Mã)
|
b
|
|
NM Quảng Phú
|
24,000
|
7.00
|
393.600
|
Sông Thống Nhất (Sg Mã)
|
NMXL Hoàng Long
|
6,000
|
3.2
|
141,120
|
Sông Lạch Trường
(Sg Mã)
|
c
|
|
|
|
|
|
|
NMXL Lễ Môn
|
3,000
|
2.0
|
0
|
Sông Thống Nhất (Sg Mã)
|
d
|
|
|
|
|
|
|
NMXL Vức
|
4,000
|
2.0
|
100,800
|
Sông Nhà Lê, sông
Lý (Sg Yên)
|
e
|
|
|
|
|
|
|
NMXL Phía
Nam
|
10,000
|
3.2
|
216,000
|
Sông Lý (Sg
Yên)
|
2
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
29,000
|
2
|
8,000
|
4.00
|
176,000
|
|
3
|
21,000
|
8.4
|
357,120
|
|
a
|
|
NMXLNT 1
|
4,000
|
2.00
|
92,000
|
Sông Tống
(Sg Hoạt)
|
NMXLNT 1
|
10.000
|
3.2
|
216,000
|
Sông Tam Điệp
(Sg Hoạt)
|
b
|
|
NMXLNT 2
|
4,000
|
2.00
|
84,000
|
Sông Tam Điệp
(Sg Hoạt)
|
NMXLNT 2
|
6.000
|
3.2
|
141,120
|
Sông Tam Điệp
(Sg Hoạt)
|
c
|
|
|
|
|
|
|
NMXLNTXM
|
5.000
|
2.0
|
0
|
Sông Tam Điệp
(Sg Hoại)
|
3
|
Huyện Đông
Sơn
|
3,410
|
4
|
2,600
|
8.00
|
59,800
|
|
4
|
810
|
8.0
|
22,356
|
|
a
|
TT RỪNG
THÔNG
|
1,650
|
NMXLNT
|
1,200
|
2.00
|
27,600
|
Sông Nhà Lê, sg Lý
(Sg Yên)
|
NMXLNT
|
450
|
2.0
|
12.420
|
Sông Nhà Lê, sg Lý
(Sg Yên)
|
b
|
ĐT ĐÔNG KHÊ
|
630
|
NMXLNT
|
500
|
2.00
|
11,500
|
Sông Nhà
Lê, sg Lý (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
130
|
2.0
|
3,588
|
Sông Nhà Lê sg
Lý (Sg Yên)
|
c
|
ĐT VĂN THẮNG(ĐÔNG
VĂN)
|
510
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Lý (Sg
Yên)
|
NMXLNT
|
110
|
2.0
|
3,036
|
Sông Lý (Sg
Yên)
|
d
|
ĐT PHỐ BÔN(ĐÔNG THANH)
|
620
|
NMXLNT
|
500
|
2.00
|
11,500
|
Sông Nhà
Lê, sg Lý (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
120
|
2.0
|
3,312
|
Sông Nhà Lê, sg Lý
(Sg Yên)
|
4
|
Huyện Yên
Định
|
8,720
|
6
|
4,600
|
12.00
|
105,800
|
|
6
|
4,120
|
12.0
|
113,712
|
|
a
|
TT QUÁN LÀO
|
2,300
|
NMXLNT
|
1,000
|
2.00
|
23,000
|
Sông Cầu Chày
(Sg Mã)
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.0
|
35,880
|
Sông Cầu Chảy (Sg Mã)
|
b
|
ĐÔ THỊ ĐỊNH
TÂN
|
1,100
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Kênh tiêu phía
Nam, sg Cầu Chày (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
400
|
2.0
|
11,040
|
Kênh tiêu
phía Nam, sg Cầu Chày (Sg Mã)
|
c
|
ĐÔ THỊ KIÊU
|
1,300
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
13,800
|
Sông Mã
|
NMXLNT
|
700
|
2.0
|
19,320
|
Sông Mã
|
d
|
TT THỐNG NHẤT
|
2,000
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Sông Hép, sg
Bèo (Sg Cầu Chày, sg Mã)
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.0
|
35,880
|
Sông Hép, sg
Bèo (Sg Cầu Chày, sg Mã)
|
e
|
ĐÔ THỊ QUÝ LỘC
|
1,400
|
NMXLNT
|
4.00
|
2.00
|
25,300
|
Sông Mã
|
NMXLNT
|
300
|
2.0
|
8.280
|
Sông Mã
|
g
|
ĐÔ THỊ YÊN
TÂM
|
620
|
NMXLNT
|
500
|
2.00
|
11,500
|
Sông Bèo
(Sg Cầu Chày, sg Mã)
|
NMXLNT
|
120
|
2.0
|
3,312
|
Sông Bèo
(Sg Cầu Chày, sg Mã)
|
5
|
Huyện Thiệu Hóa
|
3,500
|
3
|
2,300
|
6.00
|
52,900
|
|
3
|
1,200
|
6.0
|
33,120
|
|
a
|
TT VẠN HÀ
|
2,500
|
|
1,600
|
4.00
|
36,800
|
|
|
900
|
4.0
|
24,840
|
|
a1
|
|
NMXLNT 1
|
900
|
2.00
|
20,700
|
Kênh tiêu
phía Bắc, Sông Mậu Khê (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
600
|
2.0
|
16,560
|
Kênh tiêu
phía Bắc, Sông Mậu Khê (Sg Mã)
|
a2
|
|
NMXLNT 2
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Kênh tiêu phía
Nam, sg Lý (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
300
|
2.0
|
8,280
|
Kênh tiêu phía
Nam, sg Lý (Sg Yên)
|
b
|
ĐÔ THỊ HẬU
HIÊN (T.TÂM)
|
1.000
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Sông Dừa
(Sg Hoàng, sg Yên)
|
NMXLNT
|
300
|
2.0
|
8,280
|
Sông Dừa
(Sg Hoàng, sg Yên)
|
6
|
Huyện
Nông Cống
|
5,920
|
6
|
3,900
|
12.00
|
62,100
|
|
5
|
2,020
|
8.0
|
55,752
|
|
a
|
TT NÔNG CỐNG
|
2,500
|
|
1,200
|
4.00
|
|
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.0
|
35,880
|
Sông Mực
(Sg Yên)
|
a1
|
|
NMXLNT 1
|
600
|
2.00
|
13,800
|
Sông Mực
(Sg Yên)
|
|
|
|
|
|
a2
|
|
NMXLNT 2
|
600
|
2.00
|
13,800
|
Sông Mực
(Sg Yên)
|
|
|
|
|
|
b
|
ĐÔ THỊ CẦU QUAN
(TÊ LỢI)
|
510
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông
Nhơm, sg Yên
|
NMXLNT
|
110
|
2.0
|
3,036
|
Sông Nhơm,
sg Yên
|
c
|
ĐÔ THỊ TRƯỜNG
SƠN
|
900
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Hoàng
(Sg Yên)
|
NMXLNT
|
500
|
2.0
|
13,800
|
Sông Hoàng
(Sg Yên)
|
d
|
ĐÔ THỊ TRÂU (CÔNG
LIÊM)
|
510
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Suối Lớn, sông
Mực (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
110
|
2.0
|
3,036
|
Suối Lớn,
sông Mực (Sg Yên)
|
e
|
ĐÔ THỊ YÊN MỸ
|
1,500
|
NMXLNT
|
1,500
|
2.00
|
34,500
|
Sông Cây
Giang, sg Thị Long, sg Yên
|
NMXLNT
|
0
|
0.0
|
0
|
|
7
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
2,510
|
2
|
1,700
|
4.00
|
39,100
|
|
2
|
810
|
4.0
|
22,356
|
|
a
|
TT VĨNH LỘC
|
950
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Bưởi (Sg
Mã)
|
NMXLNT
|
550
|
2.0
|
15,180
|
Sông Bưởi (Sg
Mã)
|
b
|
ĐÔ THỊ BỔNG
(VĨNH HÙNG)
|
1,560
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.00
|
29,900
|
Sg. Hoán Bông,
Sông Lèn (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
260
|
2.0
|
7,176
|
Sg. Hoán
Bông, Sông Lèn (Sg Mã)
|
8
|
Huyện Hà Trung
|
6,600
|
3
|
3,900
|
6.00
|
88,740
|
|
3
|
2,700
|
6.0
|
74,520
|
|
a
|
TT HÀ TRUNG
|
3,700
|
NMXLNT
|
2,400
|
2.00
|
54,240
|
Sg Hoán Bông,
sg Lèn (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.0
|
35,880
|
Sg Hoán
Bông, sg Lèn (Sg Mã)
|
b
|
ĐÔ THỊ HÀ LONG
|
1,700
|
NMXLNT
|
1,000
|
2.00
|
23,000
|
Sg Lông Khê,
Hoạt, Lèn (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
700
|
2.0
|
19,320
|
Sg Lông Khê,
Hoạt, Lèn (Sg Mã)
|
c
|
ĐÔ THỊ HÀ
LĨNH
|
1,200
|
NMXLNT
|
500
|
2.00
|
11,500
|
Sg Hoán
Bông, sg Lèn (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
700
|
2.0
|
19,320
|
Sg Hoán
Bông, sg Lèn (Sg Mã)
|
9
|
Huyện
Triệu Sơn
|
7,100
|
6
|
4,100
|
12.00
|
94,300
|
|
6
|
3,000
|
12.0
|
82.800
|
|
a
|
TT TRIỆU
SƠN
|
2,000
|
NMXLNT
|
1,200
|
2.00
|
27,600
|
Sông Nhà
Lê (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
800
|
2.0
|
22,080
|
Sông Nhà
Lê (Sg Yên)
|
b
|
ĐÔ THỊ THIỆU-DÂN LÝ
|
1,600
|
NMXLNT
|
500
|
2.00
|
11,500
|
Sông Hoàng (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
1,100
|
2.0
|
30,360
|
Sông Hoàng (Sg Yên)
|
c
|
ĐÔ THỊ NƯA
(TÂN NINH)
|
1.650
|
NMXLNT
|
1,200
|
2.00
|
27,600
|
Sông Nổ Hẻn,
sg Nhà Lê (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
450
|
2.0
|
12,420
|
Sông Nổ Hẻn,
sg Nhà Lê (Sg Yên)
|
đ
|
ĐÔ THỊ ĐÀ (THỌ
DÂN)
|
550
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Hoàng
(Sg Yên)
|
NMXLNT
|
150
|
2.0
|
4,140
|
Sông
Hoàng (Sg Yên)
|
c
|
ĐÔ THỊ GÔM (ĐÔNG
TIÊN)
|
800
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông
Hoàng (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
400
|
2.0
|
11,040
|
Sông
Hoàng (Sg Yên)
|
g
|
ĐÔ THỊ SIM
(HỢP THÀNH)
|
500
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Hoàng
(Sg Yên)
|
NMXLNT
|
100
|
2.0
|
2,760
|
Sông Hoàng
(Sg Yên)
|
10
|
Huyện Thọ
Xuân
|
28,850
|
8
|
9,300
|
15.20
|
193,044
|
|
7
|
19,550
|
18.4
|
42,780
|
|
a
|
TT THỌ XUÂN
|
1,800
|
NMXLNT
|
1,200
|
2.00
|
27,600
|
Sông Nhà Lê
(Sg Hoàng, Yên)
|
NMXLNT
|
600
|
2.0
|
16,560
|
Sông Nhà Lê
(Sg Hoàng, Yên)
|
b
|
ĐT TƯ TRỤ
(THỌ DIÊN)
|
510
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Nhà Lê,
sg Nhơm (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
110
|
2.0
|
3,036
|
Sông Nhà Lê,
sg Nhơm (Sg Yên)
|
c
|
ĐT PHỐ ĐẦM (XUÂN
THIÊN)
|
1,020
|
NMXLNT
|
800
|
2.00
|
18,400
|
Suối Thi,
sông Nhà Lê, sg Chu
|
NMXLNT
|
220
|
2.0
|
6,072
|
Suối Thi,
sông Nhà Lê, sg Chu
|
d
|
ĐT XUÂN LẬP
|
510
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Cầu
Chày (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
110
|
2.0
|
3,036
|
Sông Cầu
Chày (Sg Mã)
|
e
|
ĐT XUÂN LAI
|
900
|
NMXLNT
|
500
|
2.00
|
8,900
|
Suối Rào,
Sông Nhà Lê, sông Hoàng (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
400
|
2.0
|
11,040
|
Suối Rào,
Sông Nhà Lê, sông Hoàng (Sg Yên)
|
g
|
ĐT LAM
SƠN-SAO VÀNG
|
23,600
|
|
5,600
|
3.20
|
110,544
|
|
|
18,000
|
6.4
|
|
|
g1
|
|
|
NMXLNT 1
|
5,600
|
3.20
|
110,544
|
Suối Rào,
sông Nhà Lê, sg Hoàng (Sg Yên)
|
NMXLNT 1
|
9,000
|
3.2
|
198,720
|
Suối Rào,
sông Nhà Lê, sg Hoàng (Sg Yên)
|
g2
|
|
|
NMXLNT2
|
0
|
0.00
|
0
|
Suối Rào,
sông Nhà Lê, sg Hoàng (Sg Yên)
|
NMXLNT2
|
9,000
|
3.2
|
198,720
|
Suối Rào,
sông Nhà Lê, sg Hoàng (Sg Yên)
|
h
|
ĐT PHỐ NEO
(NAM GIANG)
|
510
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Nhà Lê, sg
Hoàng (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
110
|
2.0
|
3,036
|
Sông Nhà Lê, sg
Hoàng (Sg Yên)
|
|
CỘNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG
|
166,610
|
42
|
79,400
|
109.13
|
1,265,384
|
|
44
|
87,210
|
96.4
|
1,433,436
|
|
II
|
ĐÔ THỊ VÙNG VEN BIỂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị xã Sầm
Sơn
|
22,800
|
3
|
20,000
|
8.40
|
326,650
|
|
1
|
2,800
|
2.0
|
74,592
|
|
a
|
|
|
NMXLNT 1
|
8,000
|
3.20
|
92,250
|
Sông Đơ (Sg
Mã)
|
NMXLNT
|
2,800
|
2.0
|
74,592
|
Sông Thống Nhất (Sg
Mã)
|
b
|
|
|
NMXLNT 2
|
5,000
|
2.00
|
100,000
|
Sông Đơ (Sg
Mã)
|
|
|
|
|
|
c
|
|
|
NMXLNT 3
|
7,000
|
3.20
|
134,400
|
Sông Đơ (Sg
Mã)
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
Nga Sơn
|
1,900
|
1
|
500
|
2.00
|
11,500
|
|
1
|
1,400
|
2.0
|
38,640
|
|
a
|
TT NGA SƠN
|
1,900
|
NMXLNT
|
500
|
2.00
|
11,500
|
Sông Hưng
Long (Sg Hói Đào, sg Càn) sg Hoạt
|
NMXLNT
|
1,400
|
2.0
|
38,640
|
Sông Hưng
Long (Sg Hói Đào, sg Càn) sg Hoạt
|
3
|
Huyện Hậu Lộc
|
9,200
|
4
|
3,600
|
8.00
|
82,800
|
|
4
|
5,600
|
8.0
|
151,872
|
|
a
|
TT HẬU LỘC
|
1,050
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Sông Xanh,
sg Lạch Trường
|
NMXLNT
|
350
|
2.0
|
9,660
|
Sông Xanh,
sg Lạch Trường
|
b
|
ĐÔ THỊ HÒA
LỘC
|
1,050
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
13,800
|
Sông Xanh,
sg Lạch Trưởng
|
NMXLNT
|
450
|
2.0
|
12,420
|
Sông Xanh,
sg Lạch Trường
|
c
|
ĐÔ THỊ BÀ
TRIỆU (TRIỆU LỘC)
|
3,400
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
13,800
|
Sông Lèn
(Sg Mã)
|
NMXLNT
|
2,800
|
2.0
|
74,592
|
Sông Lèn
(Sg Mã)
|
d
|
ĐÔ THỊ DIÊM
PHỐ (NGƯ LỘC)
|
3,700
|
NMXLNT
|
1,700
|
2.00
|
39,100
|
Biển Đông
|
NMXLNT
|
2,000
|
2.0
|
55,200
|
Biển Đông
|
4
|
Huyện Hoằng
Hóa
|
4,690
|
4
|
3,560
|
8.00
|
81,880
|
|
4
|
1,130
|
6.0
|
31,188
|
|
a
|
TT BÚT SƠN
|
1,500
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Sông Gồng
(Sg Lạch Trường)
|
NMXLNT
|
800
|
2.0
|
22,080
|
Sông Gồng
(Sg Lạch Trường)
|
b
|
ĐÔ THỊ NGHĨA
TRANG
|
1,000
|
NMXLNT
|
800
|
2.00
|
18,400
|
Sông Âu (Sg
Mã)
|
NMXLNT
|
200
|
2.0
|
5,520
|
Sông Âu (Sg
Mã)
|
c
|
ĐT HẢI TIÊN (H. HẢI, H TIÊN)
|
1,560
|
NMXLNT
|
1,560
|
2.00
|
35,880
|
Sg Choán,
sg Lạch Trường
|
NMXLNT
|
0
|
0.0
|
0
|
|
d
|
ĐT CHỢ QUẢNG
(H. LỘC)
|
630
|
NMXLNT
|
500
|
2.00
|
11,500
|
Sông Mã
|
NMXLNT
|
130
|
2.0
|
3,588
|
Sông Mã
|
5
|
Huyện Quảng
Xương
|
3,900
|
3
|
2,200
|
6.00
|
50,600
|
|
3
|
1,700
|
6.0
|
46,920
|
|
a
|
TT QUẢNG
XƯƠNG
|
900
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Sông Lý (Sg
Yên)
|
NMXLNT
|
200
|
2.0
|
5,520
|
Sông Lý (Sg
Yên)
|
b
|
ĐÔ THỊ QUẢNG LỢI
|
1,700
|
NMXLNT 1
|
800
|
2.00
|
18,400
|
Mương tiêu,
sông Lý (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
900
|
2.0
|
24,840
|
Mương tiêu,
sông Lý (Sg Yên)
|
c
|
ĐT CÔNG TRÚC (QUẢNG
BÌNH)
|
1,300
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Mương tiêu,
sông Lý (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
600
|
2.0
|
16,560
|
Mương tiêu,
sông Lý (Sg Yên)
|
6
|
Huyện
Tĩnh Gia
|
72,600
|
6
|
23,000
|
14.00
|
456,110
|
|
6
|
49,600
|
19.2
|
1,076,970
|
|
a
|
ĐT TĨNH GIA
- NGHI SƠN
|
|
NM Hải Ninh
|
3,300
|
2.00
|
71,610
|
Kênh Than,
sông Bạng
|
NM Thanh
Sơn
|
1,600
|
2.0
|
44,160
|
Sông Yên
|
b
|
|
|
NM Tân Dân
|
1,200
|
2.00
|
27.600
|
Kênh Than,
sông Bạng
|
NM Hải Bình
|
500
|
2.0
|
13,800
|
Sông Bạng
|
c
|
|
|
NM SHNS 1
|
4,500
|
2.00
|
92,250
|
Kênh
Than, sông Bạng
|
NM CNGNS1
|
14,000
|
4.0
|
295,680
|
Sông Bạng
|
d
|
|
|
NM SHNS 2
|
11,000
|
4.00
|
196,900
|
Kênh
Than, sông Bạng
|
NM CNGNS2
|
13,000
|
4.0
|
276,120
|
Sông Bạng
|
e
|
|
|
NM SHNS 3
|
2,500
|
2.00
|
56,250
|
Sông Bạng
|
NM CNGNS3
|
13,500
|
4.0
|
285,930
|
Sông Bạng
|
g
|
|
|
NM Phú Lâm
|
500
|
2.00
|
11,500
|
Sông Bạng
|
NM Phú Lâm
|
7.000
|
3.2
|
161,280
|
Sông Bạng
|
|
CỘNG VÙNG VEN
BIỂN
|
|
21
|
52,860
|
46.40
|
1,009,540
|
|
19
|
62,230
|
43.2
|
1,420,182
|
|
III
|
ĐT VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Ngọc
Lặc
|
6,830
|
3
|
3,300
|
6.00
|
74,460
|
|
3
|
3,530
|
6.0
|
92,280
|
|
a
|
ĐT TT VÙNG
MIỀN NÚI PHÍA TÂY
|
5,700
|
NMXLNT
|
2,400
|
2.00
|
53,760
|
Sg. Cầu Chày
(Sg Mã)
|
NMXLNT
|
3,300
|
2.0
|
85,932
|
Sg. Cầu Chày
(Sg Mã)
|
b
|
ĐÔ THỊ PHỔ
CHÂU
|
500
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Giang Thiều,
Sg. Cầu Chày (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
100
|
2.0
|
2,760
|
Sông Giang
Thiều, Sg. Cầu Chày (Sg Mã)
|
c
|
ĐÔ THỊ BA SI
|
630
|
NMXLNT
|
500
|
2.00
|
11,500
|
Sg Nhà Lê
(Sg Chu)
|
NMXLNT
|
130
|
2.0
|
3,588
|
Sg Nhà Lê
(Sg Chu)
|
2
|
Huyện Thạch
Thanh
|
9,300
|
3
|
3,700
|
6.00
|
85,100
|
|
3
|
5,600
|
4.0
|
147,012
|
|
a
|
TT KIM TÂN
|
1,800
|
NMXLNT
|
1,800
|
2.00
|
41,400
|
Sông Bưởi
(Sg Mã)
|
NMXLNT
|
0
|
0.0
|
0
|
|
b
|
TT VÂN DU
|
4,900
|
NMXLNT
|
1,200
|
2.00
|
27,600
|
Sông Bưởi
(Sg Mã)
|
NMXLNT
|
3,700
|
2.0
|
94,572
|
Sông Mãn Bảo
(Sg Hoạt)
|
c
|
ĐÔ THỊ THẠCH
QUẢNG
|
2,600
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Sông Bưởi
(Sg Mã)
|
NMXLNT
|
1,900
|
2.0
|
52,440
|
Sông Bưởi
(Sg Mã)
|
3
|
Huyện
Cẩm Thủy
|
1,000
|
2
|
1,000
|
4.00
|
23,000
|
|
|
0
|
0.0
|
0
|
|
a
|
TT CẨM THUỶ
|
1,000
|
|
1,000
|
4.00
|
23,000
|
|
NMXLNT
|
0
|
0.0
|
0
|
|
a1
|
|
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
13,800
|
Sông Mã
|
|
|
|
|
|
a2
|
|
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Mã
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Bá
Thước
|
1,650
|
4
|
1,200
|
6.00
|
33,350
|
|
2
|
450
|
4.0
|
12,420
|
|
a
|
TT CANH NANG
|
900
|
|
700
|
4.00
|
16,100
|
|
NMXLNT
|
200
|
2.0
|
5,520
|
Sông Mã
|
a1
|
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Mã
|
|
|
|
|
|
a2
|
|
NMXLNT
|
300
|
2.00
|
6,900
|
Sông Mã
|
|
|
|
|
|
b
|
ĐT ĐỒNG TÂM
|
750
|
NMXLNT
|
500
|
2.00
|
17,250
|
Sông Mã
|
NMXLNT
|
250
|
2.0
|
6.900
|
Sông Mã
|
5
|
Huyện Như
Thanh
|
1,320
|
2
|
1,320
|
2.00
|
30,360
|
|
0
|
0
|
0.0
|
0
|
|
a
|
TT BẾN SUNG
|
1,320
|
NMXLNT
|
1,320
|
2.00
|
30,360
|
Sông Mực
(Sg Yên)
|
NMXLNT
|
0
|
0.0
|
0
|
|
6
|
Huyện
Như Xuân
|
7,250
|
2
|
1,500
|
4.00
|
34,500
|
|
2
|
5,750
|
5.2
|
138,857
|
|
a
|
TT YÊN CÁT
|
1,150
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Sông Xanh,
sông Đằm, sông Chu
|
NMXLNT
|
450
|
2.0
|
12,420
|
Sông Xanh,
sông Đằm, sông Chu
|
b
|
ĐT BÃI TRÀNH
|
6,100
|
NMXLNT
|
800
|
2.00
|
18,400
|
Suối Sào
(Sg Hiếu, Nghệ An)
|
NMXLNT
|
5,300
|
3.2
|
126,437
|
Suối Sào (Sg
Hiếu, Nghệ An)
|
7
|
Huyện
Thường Xuân
|
1,700
|
1
|
800
|
2.00
|
18,400
|
|
1
|
900
|
2.0
|
24,840
|
|
a
|
TT THƯỜNG XUÂN
|
1,700
|
NMXLNT
|
800
|
2.00
|
18,400
|
Sông Chu
|
NMXLNT
|
900
|
2.0
|
24,840
|
Sông Chu
|
8
|
Huyện Lang Chánh
|
950
|
1
|
700
|
2.00
|
16,100
|
|
1
|
250
|
2.0
|
6,900
|
|
a
|
TT LANG CHÁNH
|
950
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Sông Âm (Sg Chu)
|
NMXLNT
|
250
|
2.0
|
6.900
|
Sông Âm (Sg
Chu)
|
9
|
Huyện
Quan Hóa
|
500
|
1
|
400
|
2.00
|
9,200
|
|
1
|
100
|
2.0
|
2.760
|
|
a
|
TT QUAN HÓA
|
500
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Mã
|
NMXLNT
|
100
|
2.0
|
2.760
|
Sông Mã
|
10
|
Huyện
Quan Sơn
|
1,120
|
2
|
700
|
4.00
|
16,100
|
|
1
|
420
|
4.0
|
11,592
|
|
a
|
TT QUAN SƠN
|
500
|
NMXLNT
|
300
|
2.00
|
6,900
|
Sông Lò, sông
Mã
|
NMXLNT
|
200
|
2.0
|
5.520
|
Sông Lò,
sông Mã
|
b
|
ĐÔ THỊ NA
MÈO
|
620
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Luồng, sông Mã
|
NMXLNT
|
220
|
2.0
|
6,072
|
Sông Luồng,
sông Mã
|
11
|
Huyện
Mường Lát
|
910
|
2
|
800
|
4.00
|
18,400
|
|
2
|
110
|
2.0
|
3,036
|
|
a
|
TT MƯỜNG LÁT
|
510
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Mã
|
NMXLNT
|
110
|
2.0
|
3,036
|
Sông Mã
|
b
|
ĐÔ THỊ TÉN
TÂN
|
400
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Sông Mã
|
NMXLNT
|
0
|
0.0
|
0
|
|
|
CỘNG VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU
|
32,530
|
23
|
15,420
|
42.00
|
358,970
|
|
16
|
17,110
|
31.2
|
439,697
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
314,230
|
86
|
147,680
|
197.53
|
2,633,894
|
|
79
|
166,550
|
170.8
|
3,293,315
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PLTN - 04
CÔNG SUẤT NHÀ MÁY, TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI, DIỆN TÍCH
ĐẤT XD, VỐN ĐẦU TƯ XD NM, TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT, CÔNG NGHIỆP; NGUỒN TIẾP
NHẬN NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2030
(Đính kèm theo Quyết định số:
4493/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên đô thị
|
Tổng công suất (m3/ng.đ)
|
Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt
|
Nhà máy xử lý nước thải công
nghiệp
|
Tên nhà
máy
|
Công suất (m3/
ng.đ)
|
Diện tích đất xây dựng (Ha)
|
Ước
vốn đầu tư (Triệu đồng)
|
Nguồn tiếp nhận
|
Tên nhà
máy
|
Công suất (m3/
ng.đ)
|
Diện tích đất xây dựng (Ha)
|
Ước
vốn đầu tư (Triệu đồng)
|
Nguồn tiếp nhận
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
I
|
ĐÔ THỊ VÙNG
ĐỒNG BẰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TP Thanh
Hóa
|
109,000
|
2
|
67,000
|
32.13
|
572,100
|
|
5
|
42,000
|
16.4
|
257,040
|
|
a
|
|
|
NMXL Quảng
Thịnh
|
30,000
|
22.93
|
262,500
|
Sông Nhà
Lê, sg Lý (Sg Yên)
|
NMXL Tây Bắc
Ga
|
8,800
|
3.2
|
0
|
Sông Hạc (Sg Mã)
|
b
|
|
|
NMXL Quảng Phú
|
37,000
|
9.20
|
309,600
|
Sông Thống Nhất (Sg Mã)
|
NMXL Hoàng Long
|
8,000
|
3.2
|
55.200
|
Sông Lạch Trường
(Sg Mã)
|
c
|
|
|
|
|
|
|
|
NMXL Lễ Môn
|
3,200
|
2.0
|
5,520
|
Sông Thống Nhất (Sg Mã)
|
d
|
|
|
|
|
|
|
|
NMXL Vức
|
6,000
|
3.2
|
55,200
|
Sông Nhà Lê, sông
Lý (Sg Yên)
|
c
|
|
|
|
|
|
|
|
NMXL Phía
Nam
|
16,000
|
4.8
|
141,120
|
Sông Lý (Sg
Yên)
|
2
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
59,000
|
3
|
19,000
|
9.60
|
226,400
|
|
3
|
40,000
|
12.0
|
436,320
|
|
a
|
|
|
NMXLNT 1
|
6,000
|
3.20
|
46,000
|
Sông Tống
(Sg Hoạt)
|
NMXLNT 1
|
20,000
|
4.8
|
216,000
|
Sông Tam Điệp
(Sg Hoạt)
|
b
|
|
|
NMXLNT 2
|
6,000
|
3.20
|
46,000
|
Sông Tam Điệp
(Sg Hoạt)
|
NMXLNT2
|
12,000
|
4.0
|
141.120
|
Sông Tam Điệp
(Sg Hoạt)
|
c
|
|
|
NMXLNT 3
|
7,000
|
3.20
|
134,400
|
Sông Tam Điệp
(Sg Hoạt)
|
NMXLNTXM
|
8,000
|
3.2
|
79,200
|
Sông Tam Điệp
(Sg Hoạt)
|
3
|
Huyện
Đông Sơn
|
7,310
|
4
|
6,100
|
8.00
|
80,500
|
|
4
|
1.210
|
8.0
|
11,040
|
|
a
|
TT ĐÔNG
SƠN,
|
3,150
|
NMXLNT
|
2,700
|
2.00
|
34,500
|
Sông Nhà Lê, sg Lý
(Sg Yên)
|
NMXLNT
|
450
|
2.0
|
0
|
|
b
|
ĐÔ THỊ ĐÔNG
KHÊ
|
1,600
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.00
|
18,400
|
Sông Nhà
Lê, sg Lý (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
300
|
2.0
|
4,692
|
Sông Nhà
Lê, sg Lý (Sg Yên)
|
c
|
ĐT VĂN THẮNG(ĐÔNG VĂN)
|
1,220
|
NMXLNT
|
1,000
|
2.00
|
13,800
|
Sông Lý (Sg
Yên)
|
NMXLNT
|
220
|
2.0
|
3,036
|
Sông Lý (Sg
Yên)
|
d
|
ĐT PHỐ BÔN (ĐÔNG
THANH)
|
1,340
|
NMXLNT
|
1,100
|
2.00
|
13,800
|
Sông Nhà
Lê, sg Lý (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
240
|
2.0
|
3,312
|
Sông Nhà
Lê, sg Lý (Sg Yên)
|
4
|
Huyện Yên
Định
|
13.200
|
7
|
8,700
|
14.00
|
94,300
|
|
7
|
4,500
|
14.0
|
10,488
|
|
a
|
TT QUÁN LÀO
|
4,400
|
|
2,700
|
4.00
|
23,000
|
|
|
1.700
|
4.0
|
0
|
|
a1
|
KHU ĐT QUÁN
LÀO
|
|
NMXLNT
|
1,700
|
2.00
|
16,100
|
Sông Cầu Chày
(Sg Mã)
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.0
|
0
|
Sông Cầu Chày
(Sg Mã)
|
a2
|
KHU ĐT ĐỊNH TÂN
|
|
NMXLNT
|
1,000
|
2.00
|
6,900
|
Kênh tiêu
phía Nam, sg Cầu Chày (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
400
|
2.0
|
0
|
Kênh tiêu
phía Nam, sg Cầu Chày (Sg Mã)
|
b
|
ĐT KIÊU
|
1,800
|
NMXLNT
|
1,100
|
2.00
|
11,500
|
Sông Mã
|
NMXLNT
|
700
|
2.0
|
0
|
Sông Mã
|
c
|
TT THỐNG NHẤT
|
2,600
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.00
|
13,800
|
Sông Bèo (Sg Cầu Chày, sg
Mã)
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.0
|
0
|
Sông Bèo (Sg Cầu Chày, sg
Mã)
|
d
|
ĐT QUÝ LỘC
|
2.200
|
NMXLNT
|
1,800
|
2.00
|
16,100
|
Sông Mã
|
NMXLNT
|
400
|
2.0
|
2,760
|
Sông Mã
|
đ
|
ĐT YÊN TÂM
|
850
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
4,600
|
Sông Bèo
(Sg Cầu Chày, sg Mã)
|
NMXLNT
|
150
|
2.0
|
828
|
Sông Bèo
(Sg Cầu Chày, sg Mã)
|
e
|
ĐT NGÃ BA
BÔNG
|
1,350
|
NMXLNT
|
1,100
|
2.00
|
25,300
|
Sông Cầu Chày (Sg
Mã)
|
NMXLNT
|
250
|
2.0
|
6,900
|
Sông Cầu Chày (Sg
Mã)
|
5
|
Huyện Thiệu Hóa
|
7,550
|
4
|
5,900
|
8.00
|
82,800
|
|
4
|
1,650
|
8.0
|
12,420
|
|
a
|
TT VẠN HÀ
|
4,100
|
|
3,200
|
4.00
|
36,800
|
|
|
900
|
4.0
|
0
|
|
a1
|
|
|
NMXLNT 1
|
1,800
|
2.00
|
20,700
|
Kênh tiêu
phía Bắc, Sông Mậu Khê (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
600
|
2.0
|
0
|
Kênh tiêu
phía Bắc, Sông Mậu Khê (Sg Mã)
|
a2
|
|
NMXLNT 2
|
1,400
|
2.00
|
16,100
|
Kênh tiêu phía
Nam, sg Lý (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
300
|
2.0
|
0
|
Kênh tiêu phía
Nam, sg Lý (Sg Yên)
|
b
|
ĐT HẬU HIỀN
(T.TÂM)
|
1,800
|
NMXLNT
|
1,500
|
2.00
|
34,500
|
Sông Dừa
(Sg Hoàng, sg Yên)
|
NMXLNT
|
300
|
2.0
|
8,280
|
Sông Dừa
(Sg Hoàng, sg Yên)
|
c
|
ĐT THIỆU GIANG
|
1,650
|
NMXLNT
|
1,200
|
2.00
|
11,500
|
Sông Nhà Lê
(Sg Hoàng, Sg Yên)
|
NMXLNT
|
450
|
2.0
|
4,140
|
Sông Nhà Lê
(Sg Hoàng, Sg Yên)
|
6
|
Huyện
Nông Cống
|
8,650
|
6
|
4,900
|
10.00
|
57,500
|
|
4
|
3,750
|
8.0
|
47,748
|
|
a
|
TT NÔNG CỐNG
|
5,000
|
|
2,200
|
4.00
|
23.000
|
|
NMXLNT
|
2,800
|
2.0
|
41,400
|
Sông Mực (Sg Yên)
|
a1
|
|
|
NMXLNT 1
|
1,200
|
2.00
|
13,800
|
Sông Mực
(Sg Yên)
|
|
|
|
|
|
a2
|
|
|
NMXLNT 2
|
1,000
|
2.00
|
9,200
|
Sông Mực
(Sg Yên)
|
|
|
|
|
|
b
|
ĐT CẦU QUAN
|
1,600
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.00
|
20,700
|
Sông Nhơm,
sg Yên
|
NMXLNT
|
300
|
2.0
|
5,244
|
Sông Nhơm,
sg Yên
|
c
|
ĐT TRƯỜNG
SƠN
|
1,200
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
6,900
|
Sông Hoàng
(Sg Yên)
|
NMXLNT
|
500
|
2.0
|
0
|
Sông Hoàng
(Sg Yên)
|
d
|
ĐT TRÂU (CÔNG LIÊM)
|
850
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
6,900
|
Suối Lớn,
sông Mực (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
150
|
2.0
|
1,104
|
Suối Lớn,
sông Mực (Sg Yên)
|
7
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
6,400
|
2
|
5,100
|
4.00
|
76,310
|
|
2
|
1,300
|
4.0
|
13.524
|
|
a
|
TT VĨNH LỘC
|
1,650
|
NMXLNT
|
1,100
|
2.00
|
16,100
|
Sông Bưởi (Sg
Mã)
|
NMXLNT
|
550
|
2.0
|
0
|
Sông Bưởi (Sg
Mã)
|
b
|
ĐT BÔNG
(VĨNH HÙNG)
|
4,750
|
NMXLNT
|
4,000
|
2.00
|
60,210
|
Sg. Hoán
Bông, Sông Lèn (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
750
|
2.0
|
13,524
|
Sg. Hoán
Bông, Sông Lèn (Sg Mã)
|
8
|
Huyện Hà
Trung
|
15,370
|
5
|
9,700
|
11.20
|
|
|
5
|
5,670
|
10.0
|
80,040
|
|
a
|
TT HÀ TRUNG
|
8,900
|
NMXLNT
|
5,300
|
3.20
|
64,090
|
Sg Hoán
Bông, sg Lèn (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
3,600
|
2.0
|
61,548
|
Sg. Hoán
Bông, Sông Lèn (Sg Mã)
|
b
|
ĐT HÀ LONG
|
2,500
|
NMXLNT
|
1,800
|
2.00
|
18,400
|
Sg. Lông
Khê, Hoạt, Lèn (Sg Mã)
|
MMXLNT
|
700
|
2.0
|
0
|
Sg. Lông
Khê, Hoạt, Lèn (Sg Mã)
|
c
|
ĐT HÀ LĨNH
|
2,000
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.00
|
18,400
|
Sg. Hoán
Bông, Sông Lèn (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
700
|
2.0
|
0
|
Sg. Hoán
Bông, Sông Lèn (Sg Mã)
|
d
|
ĐT GŨ (HÀ PHÚ)
|
720
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
13,800
|
Sg Báo Văn,
sg Tống (Sg Hoạt)
|
NMXLNT
|
120
|
2.0
|
3,312
|
Sg Bào Văn,
sg Tống (Sg Hoạt)
|
e
|
ĐT HÀ DƯƠNG
|
1,250
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Sông Hoạt
|
NMXLNT
|
550
|
2.0
|
15.180
|
Sông Hoạt
|
9
|
Huyện Triệu Sơn
|
10,950
|
6
|
7,800
|
12.00
|
85,100
|
|
6
|
3,150
|
12.0
|
4,140
|
|
a
|
TT TRIỆU SƠN
|
5,100
|
|
3,200
|
4.00
|
34,500
|
|
|
1.900
|
4.0
|
0
|
|
a1
|
KHU ĐT TRIỆU
SƠN
|
|
NMXLNT
|
2,200
|
2.00
|
23,000
|
Sông Nhà
Lê (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
800
|
2.0
|
0
|
Sông Nhà
Lê (Sg Yên)
|
a2
|
KHU ĐT
THIÊU (DÂN LÝ)
|
|
NMXLNT
|
1,000
|
2.00
|
11,500
|
Sông Hoàng (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
1,100
|
2.0
|
0
|
Sông Hoàng (Sg Yên)
|
b
|
ĐT NƯA (TÂN
NINH)
|
2,750
|
NMXLNT 2
|
2,300
|
2.00
|
25,300
|
Sông Nổ Hẻn,
sg Nhà Lê (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
450
|
2.0
|
0
|
Sông Nổ Hẻn,
sg Nhà Lê (Sg Yên)
|
c
|
DT ĐÀ (THỌ DÂN)
|
1,000
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
6,900
|
Sông
Hoàng (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
300
|
2.0
|
4,140
|
Sông
Hoàng (Sg Yên)
|
d
|
ĐT GÔM (ĐÔNG TIẾN)
|
1,100
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
6,900
|
Sông
Hoàng (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
400
|
2.0
|
0
|
Sông
Hoàng (Sg Yên)
|
c
|
ĐT SIM (HỢP
THÀNH)
|
1,000
|
NMXLNT
|
900
|
2.00
|
11,500
|
Sông Hoàng
(Sg Yên)
|
NMXLNT
|
100
|
2.0
|
0
|
Sông Hoàng
(Sg Yên)
|
10
|
Huyện Thọ
Xuân
|
57,000
|
8
|
36,500
|
20.00
|
537,790
|
|
7
|
20,500
|
18.4
|
26,220
|
|
a
|
KHU ĐT THỌ XUÂN
|
|
NMXLNT
|
4,300
|
2.00
|
67,890
|
Sông Nhà Lê
(Sg Hoàng, Yên)
|
NMXLNT
|
600
|
2.0
|
0
|
Sông Nhà Lê
(Sg Hoàng, Yên)
|
b
|
KHU ĐT TỨ TRỤ
(THỌ DIÊN)
|
|
NMXLNT
|
1,400
|
2.00
|
23,000
|
Sông Nhà Lê,
sg Nhơm (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
300
|
2.0
|
5,244
|
Sông Nhà Lê,
sg Nhơm (Sg Yên)
|
c
|
KHU ĐT PHỐ ĐÀM (XUÂN
THIÊN)
|
|
NMXLNT
|
2,800
|
2.00
|
44,400
|
Suối Thi,
sông Nhà Lê, sg Chu
|
NMXLNT
|
600
|
2.0
|
10,488
|
Suối Thi,
sông Nhà Lê, sg Chu
|
d
|
KHU ĐT XUÂN
LẬP
|
|
NMXLNT
|
1,400
|
2.00
|
23,000
|
Sông Cầu
Chày (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
300
|
2.0
|
5,244
|
Sông Cầu
Chày (Sg Mã)
|
e
|
KHU ĐT XUÂN
LAI
|
|
NMXLNT
|
1,600
|
2.00
|
25,300
|
Suối Rào,
Sông Nhà Lê, sông Hoàng (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
400
|
2.0
|
0
|
Suối Rào,
Sông Nhà Lê, sông Hoàng (Sg Yên)
|
g
|
KHU ĐT LAM
SƠN - SAO VÀNG
|
|
|
23,600
|
8.00
|
331,200
|
|
|
18,000
|
6.4
|
0
|
|
g1
|
|
|
NMXLNT 1
|
11,600
|
4.00
|
117,600
|
Suối Rào,
sông Nhà Lê, sg Hoàng (Sg Yên)
|
NMXLNT 1
|
9,000
|
3.2
|
0
|
Suối Rào,
sông Nhà Lê, sg Hoàng (Sg Yên)
|
g2
|
|
|
NMXLNT2
|
12,000
|
4.00
|
213,600
|
Suối Rào,
sông Nhà Lê, sg Hoàng (Sg Yên)
|
NMXLNT 2
|
9,000
|
3.2
|
0
|
Suối Rào,
sông Nhà Lê, sg Hoàng (Sg Yên)
|
h
|
KHU DT PHỔ
NEO (NAM GIANG)
|
|
NMXLNT
|
1,400
|
2.00
|
23,000
|
Sông Nhà Lê, sg
Hoàng (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
300
|
2.0
|
5,244
|
Sông Nhà Lê, sg
Hoàng (Sg Yên)
|
|
CỘNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG
|
294430
|
47
|
170700
|
128.93
|
1,812,800
|
|
47
|
123730
|
110.8
|
898,980
|
|
II
|
ĐÔ THỊ
VÙNG VEN BIỂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị xã Sầm
Sơn
|
47,500
|
3
|
43,000
|
12.80
|
606,400
|
|
1
|
4,500
|
2.0
|
46,920
|
|
a
|
|
|
NMXLNT 1
|
13,000
|
4.00
|
180,000
|
Sông Đơ (Sg
Mã)
|
NMXLNT
|
4,500
|
2.0
|
46,920
|
Sông Thống Nhất (Sg
Mã)
|
b
|
|
|
NMXLNT 2
|
12,000
|
4.00
|
180,000
|
Sông Đơ (Sg
Mã)
|
|
|
|
|
|
c
|
|
|
NMXLNT 3
|
18,000
|
4.80
|
246.400
|
Sông Đơ (Sg
Mã)
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
Nga Sơn
|
5,600
|
3
|
3,800
|
6.00
|
75,900
|
|
3
|
1,800
|
6.0
|
11,040
|
|
a
|
TT NGA SƠN
|
3,400
|
NMXLNT
|
2,000
|
2.00
|
34,500
|
Sông Hưng
Long (Sg Hói Đào, sg Càn, Lạch Sung) -sg Hoạt
|
NMXLNT
|
1,400
|
2.0
|
0
|
Sông Hưng
Long (Sg Hói Đào, sg Càn) sg Hoạt
|
b
|
ĐT ĐIỀN HÔ
(NGA ĐIỀN)
|
1,100
|
NMXLNT
|
900
|
2.00
|
20,700
|
Sông Tống
(sg Càn)- sg Hoạt
|
NMXLNT
|
200
|
2.0
|
5,520
|
Sông Tống (sg
Càn)- sg Hoạt
|
c
|
ĐT CÂU HÓI
(NGA LIÊN)
|
1,100
|
NMXLNT
|
900
|
2.00
|
20,700
|
sg Càn (Lạch
Sung) - sg Hoạt
|
NMXLNT
|
200
|
2.0
|
5,520
|
Sg Càn (Lạch
Sung) sg Hoạt
|
3
|
Huyện Hậu
Lộc
|
13,750
|
5
|
8,000
|
10.00
|
100,900
|
|
5
|
5,750
|
10.0
|
4,140
|
|
a
|
TT HẬU LỘC
|
1,950
|
NMXLNT
|
1,600
|
2.00
|
20,700
|
Sông Xanh,
sg Lạch Trường
|
NMXLNT
|
350
|
2.0
|
0
|
Sông Xanh,
sg Lạch Trường
|
b
|
ĐT HÒA LỘC
|
1,750
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.00
|
16,100
|
Sông Xanh, sg Lạch
Trường
|
NMXLNT
|
450
|
2.0
|
0
|
Sông Xanh,
sg Lạch Trường
|
c
|
ĐT TRIỆU LỘC
|
4,000
|
NMXLNT
|
1,200
|
2.00
|
13,800
|
Sông Lèn
(Sg Mã)
|
NMXLNT
|
2,800
|
2.0
|
0
|
Sông Lèn
(Sg Mã)
|
c
|
ĐT DIÊM PHỐ (NGƯ LỘC)
|
5,200
|
NMXLNT
|
3,200
|
2.00
|
34,200
|
Biển Đông
|
NMXLNT
|
2,000
|
2.0
|
0
|
Biển Đông
|
g
|
ĐT VÂN LỘC
|
850
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Sông Lạch
Trường
|
NMXLNT
|
150
|
2.0
|
4,140
|
Sông Lạch
Trường (Biển)
|
4
|
Huyện Hoằng Hóa
|
11,130
|
6
|
9,450
|
12.00
|
140,370
|
|
6
|
1,680
|
10.0
|
15,180
|
|
a
|
TT BÚT SƠN
|
3,500
|
NMXLNT
|
2,700
|
2.00
|
44,000
|
Sông Gồng (Sg
Lạch Trường)
|
NMXLNT
|
800
|
2.0
|
0
|
Sâng Gồng (Sg Lạch
Trường)
|
b
|
ĐT NGHĨA
TRANG
|
1,600
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.00
|
11,500
|
Sông Âu (Sg Mã)
|
NMXLNT
|
300
|
2.0
|
2,760
|
Sông Âu (Sg
Mã)
|
c
|
ĐT HẢI TIÊN (H.
HẢI, H. TIÊN)
|
2,850
|
NMXLNT
|
2,850
|
2.00
|
36,570
|
Sg Choán, sg Lạch
Trường
|
NMXLNT
|
|
|
|
|
e
|
ĐT HOÀNG TRƯỜNG
|
1,350
|
NMXLNT
|
1,100
|
2.00
|
25,300
|
Sông Lạch
Trường
|
NMXLNT
|
250
|
2.0
|
6,900
|
sg Lạch Trường
|
g
|
ĐT CHỢ QUĂNG
(H. LỘC)
|
980
|
NMXLNT
|
800
|
2.00
|
6,900
|
Sông Mã
|
NMXLNT
|
180
|
2.0
|
1,380
|
Sông Mã
|
h
|
ĐT CHỢ VỰC
|
850
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
16,100
|
Sông Cung
(Sg Mã)
|
NMXLNT
|
150
|
2.0
|
4,140
|
Sông Cung
(Sg Mã)
|
5
|
Huyện Quảng
Xương
|
12,600
|
4
|
8,600
|
9.20
|
196,230
|
|
3
|
4,000
|
6.0
|
63,480
|
|
a
|
TT QUẢNG XƯƠNG
|
3,600
|
NMXLNT
|
2,200
|
2.00
|
34,500
|
Sông Lý (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
1,400
|
2.0
|
33,120
|
Sông Lý (Sg
Yên)
|
b
|
ĐT BẮC GHÉP
|
7,300
|
|
5,300
|
3.20
|
102,370
|
|
NMXLNT
|
2,000
|
2.0
|
30,360
|
Mương tiêu,
sông Lý (Sg Yên)
|
b1
|
ĐT QUẢNG LỢI
- KHU ĐT PHÍA ĐÔNG
|
|
NMXLNT 1
|
3,000
|
2.00
|
50,160
|
Mương tiêu,
sông Lý (Sg Yên)
|
|
|
|
|
|
b2
|
KHU VỰC
PHÍA TÂY
|
|
NMXLNT 2
|
2,300
|
2.00
|
52,210
|
Mương tiêu,
sông Lý (Sg Yên)
|
|
|
|
|
|
c
|
ĐT CÔNG TRÚC
|
1,700
|
NMXLNT
|
1,100
|
2.00
|
9,200
|
Mương tiêu,
sông Lý (Sg Yên)
|
NMXLNT
|
600
|
2.0
|
0
|
Mương tiêu,
sông Lý (Sg Yên)
|
6
|
Huyện
Tĩnh Gia
|
215,000
|
9
|
52,000
|
24.20
|
619,150
|
|
9
|
163,000
|
47.0
|
2,313,256
|
|
a
|
ĐT NGHI SƠN
- TĨNH GIA
|
|
NM Hải Ninh
|
4,800
|
2.00
|
46,000
|
Kênh Than,
sông Bạng
|
NM Thanh
Sơn
|
1,600
|
2.0
|
0
|
Sông Yên
|
b
|
|
|
NM Tân Dân
|
2,200
|
2.00
|
34,500
|
Kênh Than,
sông Bạng
|
NM Hải Bình
|
500
|
2.0
|
0
|
Sông Bạng
|
c
|
|
|
MN NS 1
|
12,000
|
4.00
|
142,500
|
Kênh Than,
sông Bạng
|
NM CNGNS1
|
21,000
|
7.0
|
161,280
|
Sông Bạng
|
d
|
|
|
MN NS 2
|
23,000
|
7.00
|
246,400
|
Kênh Than,
sông Bạng
|
NM CNGNS2
|
20,000
|
4.8
|
161,280
|
Sông Bạng
|
c
|
|
|
MN NS 3
|
7,000
|
3.20
|
92.250
|
Sông Bạng
|
NM CNGNS 3
|
21,500
|
7.0
|
180,480
|
Sông Bạng
|
g
|
|
|
MN Phú Lâm, Thanh Kỳ
|
900
|
2.00
|
9,200
|
Sông Bạng
|
NM Phú Lâm
|
30,000
|
7.0
|
463,680
|
Sông Bạng
|
h
|
|
|
NM Thanh
Tân
|
900
|
2.00
|
20,700
|
Sông Thị
Long, sông Yên
|
NM Thanh Tân
|
13,400
|
4.0
|
284,080
|
Sông Thị
Long, sông Yên
|
i
|
|
|
NM Yên Lạc-
C.Bình-C.Chính
|
1,200
|
2.00
|
27,600
|
NM Yên Lạc-
C.Bình-C.Chính
|
40,000
|
9.2
|
747,456
|
k
|
|
|
NM Yên Mỹ
|
2,000
|
2.00
|
25,300
|
Sông Cây
Giang, sg Thị Long, sg Yên
|
NM Thanh Kỳ
|
15,000
|
4.0
|
315,000
|
Sông Bạng
|
|
CỘNG
VÙNG VEN BIỂN
|
305,580
|
30
|
124,850
|
74.20
|
1,738,950
|
|
27
|
180,730
|
81.0
|
2,454,016
|
|
III
|
ĐT VÙNG
NÚI VÀ TRUNG DU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Ngọc
Lặc
|
13,250
|
3
|
9.600
|
7.20
|
126,756
|
|
3
|
3,650
|
6.0
|
3,312
|
|
a
|
ĐT TT VÙNG
MIỀN NÚI PHÍA TÂY
|
11,300
|
NMXLNT
|
8,000
|
3.20
|
110,656
|
Sg. Cầu Chày
(Sg Mã)
|
NMXLNT
|
3,300
|
2.0
|
0
|
Sg. Cầu Chày
(Sg Mã)
|
b
|
ĐT PHỔ CHÂU
|
1,100
|
NMXLNT
|
900
|
2.00
|
11,500
|
Sông Giang
Thiều, sg Cầu Chày (Sg Mã)
|
MMXLNT
|
200
|
2.0
|
2,760
|
Sông Giang
Thiều, sg Cầu Chày (Sg Mã)
|
c
|
ĐT BA SI
|
850
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
4,600
|
Sg Nhà Lê
(Sg Chu)
|
NMXLNT
|
150
|
2.0
|
552
|
|
2
|
Huyện Thạch
Thành
|
15,050
|
3
|
9,450
|
6.00
|
130,678
|
|
3
|
5,600
|
4.0
|
0
|
|
a
|
TT KIM TÂN
|
3,950
|
NMXLNT
|
3,950
|
2.00
|
49.128
|
Sông Bưởi (Sg
Mã)
|
NMXLNT
|
|
|
0
|
Sông Bưởi
(Sg Mã)
|
b
|
TT VÂN DU
|
7,400
|
NMXLNT
|
3,700
|
2.00
|
56,250
|
Sông Bưởi (Sg
Mã)
|
NMXLNT
|
3,700
|
2.0
|
0
|
Sông Mãn Bảo (Sg
Hoạt)
|
c
|
ĐT THẠCH QUẢNG
|
3,700
|
NMXLNT
|
1,800
|
2.00
|
25.300
|
Sông Bưởi
(Sg Mã)
|
NMXLNT
|
1.900
|
2.0
|
0
|
Sông Bưởi (Sg Mã)
|
3
|
Huyện Cẩm
Thủy
|
6,440
|
5
|
5,750
|
8.00
|
108,810
|
|
4
|
690
|
6.0
|
19,044
|
|
a
|
TT CẨM THỦY
|
3,950
|
|
3,950
|
2.00
|
67,410
|
|
NMXLNT
|
|
|
|
|
a1
|
|
|
NMXLNT 1
|
2,800
|
2.00
|
50,160
|
Sông Mã
|
|
|
|
|
|
a2
|
|
|
NMXLNT 2
|
1.150
|
2.00
|
17.250
|
Sông Mã
|
|
|
|
|
|
b
|
ĐT PHÚC DO
|
720
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
13.800
|
Sông Mã
|
NMXLNT
|
120
|
2.0
|
3,312
|
Sông Mã
|
c
|
ĐT CẨM CHÂU
|
720
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
13,800
|
Suối Hóp
Rô, sông Mã
|
NMXLNT
|
120
|
2.0
|
3,312
|
Suối Hóp
Rô, sông Mã
|
d
|
ĐT CẨM TÚ
|
1,050
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
13,800
|
Khe Lim, sông Mã
|
NMXLNT
|
450
|
2.0
|
12.420
|
Khe Lim, sông Mã
|
4
|
Huyện
Bá Thước
|
5,100
|
5
|
4,300
|
10.00
|
71.300
|
|
4
|
800
|
8.0
|
9,660
|
|
a
|
TT CÀNH NÀNG
|
1.300
|
|
1,100
|
4.00
|
9.200
|
|
NMXLNT
|
200
|
2.0
|
0
|
Sông Mã
|
a1
|
|
|
NMXLNT 1
|
750
|
2.00
|
8,050
|
Sông Mã
|
|
|
|
|
|
a2
|
|
|
NMXLNT 2
|
350
|
2.00
|
1.150
|
Sông Mã
|
|
|
|
|
|
b
|
ĐT ĐỒNG TÂM
|
1,850
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
25,300
|
Sông Mã
|
NMXLNT
|
250
|
2.0
|
0
|
Sông Mã
|
c
|
ĐT ĐIỀN LƯ
|
1,350
|
NMXLNT
|
1,100
|
2.00
|
25,300
|
Sông Đại
Lan, sông Mã
|
NMXLNT
|
250
|
2.0
|
6,900
|
Sông Đại
Lan, sông Mã
|
d
|
ĐT PHỐ ĐOÀN
(LŨNG NIÊM)
|
600
|
NMXLNT
|
500
|
2.00
|
11,500
|
Suối Chàm,
sông Mã
|
NMXLNT
|
100
|
2.0
|
2,760
|
Suối Chàm,
sông Mã
|
5
|
Huyện
Như Thanh
|
3,100
|
1
|
3,100
|
2.00
|
40,940
|
|
|
|
|
0
|
|
a
|
TT BẾN SUNG
|
3,100
|
NMXLNT
|
3,100
|
2.00
|
40.940
|
Sông Mực
(Sg Yên)
|
NMXLNT
|
|
|
0
|
Sông Mực
(Sg Yên)
|
6
|
Huyện
Như Xuân
|
11,190
|
4
|
5,200
|
8.00
|
85,100
|
|
4
|
5,990
|
9.2
|
6,624
|
|
a
|
TT YÊN CÁT
|
1.750
|
NMXLNT
|
1,300
|
2.00
|
13,800
|
Sông Xanh,
sông Đằm, sông Chu
|
NMXLNT
|
450
|
2.0
|
0
|
Sông Xanh,
sông Đằm, sông Chu
|
b
|
ĐT BÃI
TRÀNH
|
8.000
|
NMXLNT
|
2,700
|
2.00
|
43,700
|
Suối Sào
(Sg Hiếu, Nghệ An)
|
NMXLNT
|
5,300
|
3.2
|
0
|
Suôi Sào
(Sg Hiếu, Nghệ An)
|
c
|
ĐT THƯỢNG
NINH
|
720
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
13,800
|
Sông Đằm, sông
Chu
|
NMXLNT
|
120
|
2.0
|
3,312
|
Sông Đằm, sông
Chu
|
d
|
ĐT XUÂN QUỲ
|
720
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
13,800
|
Sông Quyền
(Sg Hiếu, Nghệ An)
|
NMXLNT
|
120
|
2.0
|
3,312
|
Sông Quyền
(Sg Hiếu, Nghệ An)
|
7
|
Huyện Thường
Xuân
|
5,670
|
4
|
3,800
|
8.00
|
69,000
|
|
4
|
1,870
|
8.0
|
26,772
|
|
a
|
TT THƯỜNG
XUÂN
|
3.100
|
NMXLNT
|
2,200
|
2.00
|
32,200
|
Sông Chu
|
NMXLNT
|
900
|
2.0
|
0
|
Sông Chu
|
b
|
ĐT KHE HẠ
(LUẬN THÀNH)
|
1.300
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
13,800
|
Sông Đằm, sông
Chu
|
NMXLNT
|
700
|
2.0
|
19,320
|
Sông Đằm, sông
Chu
|
c
|
ĐT BÁT MỌT
|
720
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
13,800
|
Suối Hon, suối Kết, suối
Hao, sông Chu
|
NMXLNT
|
120
|
2.0
|
3,312
|
Suối Hon, suối Kết, suối
Hao, sông Chu
|
d
|
ĐT YÊN NHÂN
|
550
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Suối Khao,
sông Chu
|
NMXLNT
|
150
|
2.0
|
4,140
|
Suối Khao,
sông Chu
|
8
|
Huyện
Lang Chánh
|
1,950
|
2
|
1,600
|
4.00
|
20,700
|
|
2
|
350
|
4.0
|
2,760
|
|
a
|
TT LANG CHÁNH
|
1,350
|
NMXLNT
|
1.100
|
2.00
|
9,200
|
Sông Âm (Sg
Chu)
|
NMXLNT
|
250
|
2.0
|
0
|
Sông Âm (Sg
Chu)
|
b
|
ĐT YÊN THẮNG
|
600
|
NMXLNT
|
500
|
2.00
|
11,500
|
Suối Đang, Sg
Thao, Sg Âm, Sg Chu
|
NMXLNT
|
100
|
2.0
|
2,760
|
Suối Đang, Sg
Thao, Sg Âm, Sg Chu
|
9
|
Huyện
Quan Hóa
|
2,680
|
4
|
2,200
|
8.00
|
41,400
|
|
4
|
480
|
8.0
|
10,488
|
|
a
|
TT QUAN HÓA
|
850
|
NMXLNT
|
700
|
2.00
|
6.900
|
Sông Mã
|
NMXLNT
|
150
|
2.0
|
1.380
|
Sông Mã
|
b
|
ĐT HIÊN KIỆT
|
500
|
NMXLNT
|
400
|
2.00
|
9,200
|
Suối Khit, suối Luồng,
sông Mã
|
NMXLNT
|
100
|
2.0
|
2,760
|
Suối Khít, suối Luồng,
sông Mã
|
c
|
ĐT PHÚ LỆ
|
700
|
NMXLNT
|
600
|
2.00
|
13.800
|
Suối Pùng,
sông Mã
|
NMXLNT
|
100
|
2.0
|
2,760
|
Suối Pùng,
sông Mã
|
d
|
ĐT TRUNG
SƠN
|
630
|
NMXLNT
|
500
|
2.00
|
11.500
|
Sông Lò (Sg
Mã)
|
NMXLNT
|
130
|
2.0
|
3,588
|
Sông Lò (Sg
Mã)
|
10
|
Huyện
Quan Sơn
|
3,750
|
5
|
3,000
|
10.00
|
52,900
|
|
5
|
750
|
10.0
|
9,108
|
|
Quyết định 4493/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch thoát nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4493/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 phê duyệt quy hoạch thoát nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
1.852
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|