THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 442/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH HẢI DƯƠNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng
6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh về sửa đổi, bổ
sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến
quy hoạch ngày 22 tháng 12 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ
thường kỳ tháng 8 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày
02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành
Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật
Quy hoạch;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hải Dương tại Tờ trình số 16/TTr-UBND ngày 10 tháng
3 năm 2021 về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm định số 1113/BC-HĐTĐ ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ
lập quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 24/BC-UBND ngày 10
tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
về việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 với một số nội dung chủ yếu như sau:
I. TÊN, PHẠM VI,
THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Tên Quy hoạch: Quy hoạch tỉnh Hải
Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi quy hoạch: Phần lãnh thổ tỉnh
Hải Dương với tổng diện tích tự nhiên là 1.668,23 km2.
- Phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc
Giang, Quảng Ninh.
- Phía Nam tiếp giáp với tỉnh Thái
Bình.
- Phía Tây tiếp giáp với tỉnh Bắc
Ninh, Hưng Yên.
- Phía Đông tiếp giáp với Thành phố Hải
Phòng.
3. Thời kỳ Quy hoạch:
- Thời kỳ Quy hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
II. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH
1. Việc lập “Quy hoạch tỉnh Hải Dương
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” phải phù hợp với mục tiêu, định hướng
của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 -
2030; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của cả nước và tầm
nhìn Việt Nam đến năm 2045; đồng thời phù hợp với tiềm năng, lợi thế, nội lực của
tỉnh và khả năng huy động các nguồn lực bên ngoài cho phát triển kinh tế - xã hội
toàn diện và bền vững trên tất cả các lĩnh vực, các khu vực
của tỉnh; phấn đấu xây dựng Hải Dương năm 2030 là tỉnh
công nghiệp hiện đại, tạo nền tảng để tỉnh Hải Dương sớm trở thành thành phố trực
thuộc trung ương.
2. Đảm bảo tính nhân dân, tuân thủ,
liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc, tương thích trong hệ thống quy hoạch quốc
gia; tính tổng thể, đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh
vừa đáp ứng các nhu cầu trong hiện tại, vừa tạo nền tảng
phát triển cho các thời kỳ tiếp theo, hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng,
các địa phương và lợi ích của người dân; phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực;
tính khả thi, khoa học, khách quan, công khai, minh bạch; ứng dụng công nghệ hiện
đại, kết nối liên thông, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Đánh giá đầy đủ các điều kiện, yếu
tố và dự báo xu hướng, bối cảnh, tình hình quốc tế, khu vực, trong nước tác động
đến phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch; khai thác và phát huy tối đa
tiềm năng, lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dương, xây dựng Hải
Dương trở thành hạt nhân quan trọng phát triển kinh tế của vùng; đánh giá khả
năng khai thác liên kết vùng, hợp tác các địa phương trong cả nước, trước hết là kết nối giữa tỉnh Hải
Dương với các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc
bộ, vùng thủ đô Hà Nội, vùng duyên hải Bắc bộ với vùng Đông Bắc, nhất là kết nối
hạ tầng liên vùng, cùng quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và các cân đối thị
trường hàng hóa, dịch vụ thiết yếu.
4. Xây dựng quan điểm, thiết lập tầm
nhìn và xác định mục tiêu, định hướng không gian phát triển mới để phát huy hiệu
quả tiềm năng, lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh đặc
thù, riêng biệt, độc đáo của Hải Dương so với các tỉnh lân cận và trong khu vực;
tập trung phát triển một số nhóm ngành trọng điểm mà tỉnh đang có tiềm năng, lợi
thế như: công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ; xây dựng đô thị và
kinh doanh bất động sản, phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật; thương mại, du lịch,
dịch vụ chất lượng cao; nông nghiệp hữu cơ, giá trị gia
tăng cao và xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu; phù hợp định hướng cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, kinh tế số, con người đổi mới sáng tạo gắn với
chuyển đổi số là bộ phận quan trọng của nền kinh tế. Tái cấu trúc lãnh thổ, xây
dựng tỉnh trở thành thành phố trực thuộc trung ương.
5. Phát triển bền vững gắn phát triển
kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, đảm bảo quốc
phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên; chủ
động hội nhập và hợp tác quốc tế; đảm bảo an sinh xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo bền vững, nâng cao mức sống vật
chất, thụ hưởng tinh thần của nhân dân; phát huy, duy trì và bảo tồn các giá trị
văn hóa truyền thống, bản sắc văn hóa tốt đẹp, củng cố khối đại đoàn kết toàn
dân tộc.
6. Bảo đảm các nguyên tắc cơ bản
trong hoạt động quy hoạch quy định tại Điều 4 Luật Quy hoạch.
III. MỤC TIÊU LẬP
QUY HOẠCH
1. Quy hoạch tỉnh nhằm phát huy tối
đa các tiềm năng riêng có, thế mạnh khác biệt và nổi trội để phát triển tỉnh Hải
Dương thành tỉnh công nghiệp hiện đại, hướng tới trực thuộc trung ương, có quy
mô kinh tế lớn, cơ cấu lại kinh tế theo hướng tăng trưởng xanh, chuyển đổi số;
đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, huy động và
sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực; đảm nhiệm vai trò là đầu mối giao lưu kinh tế -
xã hội giữa vùng đồng bằng sông Hồng, vùng Thủ đô Hà Nội, vùng kinh tế trọng điểm
phía Bắc với vùng Đông Bắc, vùng duyên hải Bắc bộ và cả nước; có tốc độ tăng
trưởng kinh tế ổn định, bền vững với các sản phẩm chủ lực có sức cạnh tranh; hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ; đời sống vật chất, tinh thần không ngừng được
nâng cao; công tác bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu được đảm bảo
và quốc phòng, an ninh được giữ vững.
2. Quy hoạch tỉnh sắp xếp, phân bố
không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển
kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường để sử dụng hiệu quả
các nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ xác định. Quy hoạch tỉnh là quy hoạch cụ thể hóa các quy
hoạch cấp trên ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng,
phân bố đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
3. Quy hoạch tỉnh là công cụ pháp lý
quan trọng hoạch định, kiến tạo động lực, không gian phát triển, đảm bảo tính kết
nối đồng bộ giữa các quy hoạch cấp quốc gia với quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh,
làm cơ sở lập quy hoạch xây dựng các vùng huyện và liên
huyện; quy hoạch đô thị và nông thôn và các quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành có
liên quan; nhằm khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh để phát triển kinh
tế - xã hội nhanh và bền vững.
4. Quy hoạch tỉnh là cơ sở để quản lý
và thu hút các nguồn lực đầu tư, đẩy nhanh các khâu đột phá chiến lược phát triển
tỉnh; đồng thời loại bỏ các chồng chéo cản trở đầu tư phát triển trên địa bàn; cải
cách thủ tục hành chính, bảo đảm công khai minh bạch, công bằng trong tiếp cận
các dịch vụ xã hội cũng như phát huy tối đa hiệu lực và sử dụng bền vững, hiệu
quả các nguồn lực trong hoạt động đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh.
IV. NỘI DUNG LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp
không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội hướng đến
tăng trưởng xanh, chuyển đổi số với 04 trụ cột: (1) công nghiệp công nghệ cao
và công nghiệp hỗ trợ; (2) nông nghiệp hàng hóa tập trung ứng dụng công nghệ
cao và nông nghiệp hữu cơ; (3) dịch vụ chất lượng cao; (4) đô thị xanh, thông
minh, hiện đại.
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ,
khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành,
các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh và tăng cường liên kết
vùng; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an
ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm
chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm sự phát triển cân bằng giữa
kinh tế, an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, giữ vững an ninh, quốc phòng, chủ
quyền quốc gia.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số
hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế
và liên kết vùng.
2. Xác định nội dung Quy hoạch
Nội dung Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải thực hiện theo đúng các quy định tại
Điều 27 Luật Quy hoạch và Điều 28 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm các nội dung
chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các
yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa phương.
b) Đánh giá thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông
thôn.
c) Đánh giá về việc thực hiện Quy hoạch
thời kỳ trước.
d) Xây dựng quan điểm, xác định mục
tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng
phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh:
- Xây dựng quan điểm, mục tiêu và lựa
chọn phương án phát triển tỉnh.
- Xác định phương hướng phát triển
các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và lựa chọn các phương án:
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh tế
- xã hội;
+ Phương án quy hoạch và phát triển hệ
thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức lãnh
thổ và phân bố dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch);
+ Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy định tại các điểm
đ, e, g, h, i, k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch);
+ Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
+ Phương án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, vùng huyện;
+ Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng hóa sinh học trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng
tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
+ Phương án phòng, chống thiên tai và
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
+ Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy
hoạch.
đ) Các nội dung đề xuất nghiên cứu:
Các nội dung được tích hợp vào quy hoạch
tỉnh Hải Dương được nghiên cứu đề xuất đảm bảo Quy hoạch được thực hiện theo hướng
tiếp cận tổng hợp
và phối hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan
trong việc lập quy hoạch trên phạm vi lãnh thổ của tỉnh nhằm đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa,
hiệu quả và bền vững.
V. PHƯƠNG PHÁP LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy hoạch
Hệ thống các phương pháp lập Quy hoạch
phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp, khoa học, phù hợp với thực tiễn, đa chiều, đa lĩnh vực và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch
- Tích hợp quy hoạch.
- So sánh đối chiếu, lồng ghép bản đồ
với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS).
- Dự báo phát triển và quy hoạch chiến
lược.
- Phân tích hệ thống, đánh giá tổng hợp, so sánh, mô hình tối ưu.
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo.
- Tiếp cận từ thực địa.
- Nghiên cứu tại bàn.
- Các phương pháp khác phù hợp với
quy trình kỹ thuật lập Quy hoạch tỉnh.
VI. THÀNH PHẦN,
CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ
a) Phần văn bản
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy
hoạch tỉnh.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch
tỉnh.
- Báo cáo Quy hoạch tỉnh gồm Báo cáo
tổng hợp, Báo cáo tóm tắt và các báo cáo liên quan; các phụ lục, sơ đồ, bản đồ,
cơ sở dữ liệu về Quy hoạch.
- Báo cáo Đánh giá môi trường chiến
lược (ĐMC) (thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan khác.
b) Hệ thống bản đồ và sơ đồ:
Danh mục và tỷ lệ bản đồ Quy hoạch tỉnh
quy định tại Mục IX Phụ lục I Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ, gồm:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 -
1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Hải Dương.
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ
1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về hiện trạng phát triển;
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng;
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn;
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian
và phân vùng chức năng;
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng xã hội;
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng kỹ thuật;
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng
đất;
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên;
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu;
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Hệ thống bản đồ chuyên đề khác (nếu
có).
- Bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 -
1:25.000: Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển khu vực trọng điểm của tỉnh
(nếu có).
2. Chi phí lập quy hoạch: Thực hiện
theo quy định hiện hành.
3. Thời hạn lập quy hoạch: Trong 24
tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Hải
Dương căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ
chức lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm
bảo phù hợp quy định của Luật Quy hoạch và các quy định hiện hành, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy ban
nhân dân tỉnh Hải Dương chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp
cao hơn để điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống
nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch và quy định pháp luật liên quan.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên
quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn, phối hợp
với Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương triển khai thực hiện lập Quy hoạch bảo đảm
chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh Hải Dương;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Trợ lý TTg, PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, QHĐP (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|