THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 441/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VIỆT YÊN, TỈNH BẮC
GIANG ĐẾN NĂM 2045, TỶ LỆ 1/10.000
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về
quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập
và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Công văn số 661/TTg-CN
ngày 23 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương lập quy hoạch,
điều chỉnh quy hoạch chung 05 đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Giang tại Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2023 và Tờ
trình số 10/TTr-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2023; Báo cáo thẩm định số 66/BC-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Bộ Xây dựng về việc Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang đến năm 2045, tỷ lệ 1/10.000.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Việt Yên, tỉnh Bắc Giang đến năm
2045, tỷ lệ 1/10.000 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi,
ranh giới và diện tích nghiên cứu lập quy hoạch
- Phạm vi ranh giới lập quy hoạch:
Toàn bộ địa giới hành chính huyện Việt Yên, ranh giới cụ thể như sau:
+ Phía Bắc: Giáp huyện Tân Yên.
+ Phía Nam: Giáp thành phố Bắc
Ninh và huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
+ Phía Đông: Giáp huyện Yên
Dũng và thành phố Bắc Giang.
+ Phía Tây: Giáp huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang và huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô lập quy hoạch: Toàn bộ
diện tích tự nhiên huyện Việt Yên khoảng 17.101,3 ha.
2. Thời hạn lập
quy hoạch:
- Giai đoạn ngắn hạn: đến năm
2030.
- Giai đoạn dài hạn: đến năm
2045.
3. Quan điểm
và mục tiêu lập quy hoạch
a) Quan điểm lập quy hoạch:
- Đảm bảo phù hợp với các nội
dung định hướng, tính đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch cấp quốc gia, cấp
vùng và Quy hoạch tỉnh Bắc Giang đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 219/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm
2022. Phù hợp với khả năng cân đối, huy động về nguồn lực, tính liên tục trên nền
tảng hệ thống quy hoạch hiện hữu và định hướng không gian phát triển của đô thị
Việt Yên.
- Phát huy hiệu quả các tiềm
năng, lợi thế của đô thị Việt Yên với vai trò là một trong những cửa ngõ quan trọng
của tỉnh Bắc Giang trên hành lang kinh tế Hà Nội - Lạng Sơn.
- Xây dựng được quy hoạch,
không gian phát triển hợp lý. Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác tiềm năng về
công nghiệp, thương mại dịch vụ, đô thị và các lợi thế đặc trưng khác của đô thị
Việt Yên.
- Xác định động lực tăng trưởng
kinh tế, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo
tính kết nối. Huy động được hiệu quả các nguồn lực xã hội trong và ngoài nước
nhằm phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế - văn hóa - môi trường - quốc
phòng, an ninh để nâng cao chất lượng sống đô thị.
b) Mục tiêu:
- Khắc phục các nội dung tồn tại
của các đồ án quy hoạch trên địa bàn đô thị Việt Yên đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Giang phê duyệt giai đoạn trước đây về mọi mặt nhằm tránh sự sai khác, chồng
chéo khi thực hiện lập và điều chỉnh các quy hoạch có liên quan.
- Từ nay đến năm 2030 từng bước
xây dựng đô thị Việt Yên theo hướng đồng bộ, hiện đại, bền vững, là động lực
quan trọng cho kinh tế - xã hội của địa phương và trở thành một trong các đô thị
dẫn dắt sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Giang.
- Phấn đấu đến năm 2025 để đô
thị Việt Yên đủ điều kiện trở thành thị xã. Đến năm 2030 đạt tiêu chí đô thị loại
III và là thành phố trực thuộc tỉnh Bắc Giang với tỷ lệ đô thị hóa khoảng 60 -
75% và đạt khoảng 75 - 85% vào năm 2045.
- Khai thác tốt nhất tiềm năng,
lợi thế tạo việc làm, ổn định sinh kế, nâng cao chất lượng sống người dân Việt
Yên.
- Phát triển đô thị theo định
hướng chung của tỉnh với những vị thế và xu hướng mới trong bối cảnh hội nhập
quốc tế và toàn cầu hoá.
- Xây dựng một đô thị năng động
gắn với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại và có mạng
lưới dịch vụ hoàn thiện; chủ động ứng phó có hiệu quả thiên tai và biến đổi khí
hậu.
- Làm cơ sở pháp lý để triển
khai các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng và các dự án
đầu tư xây dựng.
4. Tính chất
- Là đô thị thuộc vùng trọng điểm
kinh tế phía Tây Nam của tỉnh Bắc Giang gắn với động lực phát triển chủ yếu gồm
công nghiệp, đô thị và thương mại dịch vụ.
- Là đô thị cửa ngõ và là đầu mối
giao thông đường bộ phía Tây Nam của tỉnh Bắc Giang, có vai trò quan trọng về
an ninh quốc phòng của vùng Thủ đô Hà Nội.
5. Dự báo quy
mô dân số, đất đai
a) Dự báo quy mô dân số:
- Dân số đến năm 2030: khoảng
305.000 người.
- Dân số đến năm 2045: khoảng
450.000 người.
b) Dự báo quy mô đất đai:
- Đến năm 2030, dự kiến đất xây
dựng đô thị khoảng 4.500 - 5.500 ha.
- Đến năm 2045, dự kiến đất xây
dựng đô thị khoảng 5.500 - 7.500 ha.
(Việc phân tích, đánh giá, dự
báo cụ thể quy mô dân số và đất đai xây dựng đô thị theo từng giai đoạn sẽ được
nghiên cứu, đề xuất trong quá trình nghiên cứu đồ án quy hoạch).
6. Các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật dự kiến áp dụng và nội dung trọng tâm cần nghiên cứu
a) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
dự kiến áp dụng:
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
lấy theo chỉ tiêu đô thị loại III (thực hiện theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng)
cho đô thị Việt Yên để làm cơ sở dung nạp về hạ tầng kỹ thuật, dân cư và có dự
trữ phát triển ở giai đoạn dài hạn. Khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn quốc tế một cách phù hợp để đưa vào nghiên cứu trong đồ án.
b) Nội dung trọng tâm cần
nghiên cứu:
- Xác định tính chất đô thị phù
hợp với tiềm năng lợi thế hiện có trước mắt cũng như lâu dài, dự báo quy mô dân
số đất đai và các chỉ tiêu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.
- Xác định không gian nội thị,
ngoại thị, định hướng các phân khu phát triển đô thị trong đồ án quy hoạch đối
với các đơn vị hành chính đạt tiêu chí thành phường trong tương lai.
- Tập trung khai thác các lợi
thế về vị trí địa lý, đầu mối giao thông; cải thiện và hoàn thiện các cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, đặc biệt là hệ thống giao thông kết nối liên vùng (đô thị Việt
Yên với thành phố Bắc Giang, đô thị Hiệp Hòa và thành phố Bắc Ninh).
- Khai thác tối đa lợi thế quỹ
đất hai bên đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn, quốc lộ 37, đường tỉnh 398, 398B,
đường tỉnh 295, 295B, 298 và một số tuyến đường giao thông mở mới cho sự phát
triển đô thị, dịch vụ thương mại, công nghiệp, tạo ra những không gian phát triển
kinh tế mới đặc biệt là khu vực hiện đang yếu thế thuộc các xã Thượng Lan, Minh
Đức, Nghĩa Trung, Tiên Sơn.
- Phát triển các chức năng cấp
vùng có sức lan tỏa mạnh nhất là công nghiệp và thương mại dịch vụ. Kết nối và
tạo sức hút cũng như sự lan tỏa đối với tỉnh Bắc Ninh và các vùng khác trong tỉnh
Bắc Giang, lôi kéo phát triển các vùng khác trong tỉnh Bắc Giang; thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế đô thị mạnh mẽ và gia tăng sức hút lực lượng chuyên gia, lao động
đến sinh sống và làm việc tại đô thị Việt Yên.
- Khai thác các lợi thế về điều
kiện tự nhiên, văn hóa và danh lam thắng cảnh phong phú: Hệ thống di tích lịch
sử, văn hóa, kiến trúc, nghệ thuật đặc sắc, nhiều cảnh quan tự nhiên như: Sông
Cầu, suối Hoàng Thanh, vành đai sông Cổ, hồ sinh thái Quảng Minh, núi Bổ Đà xã
Tiên Sơn, núi Voi, núi Phượng Hoàng, vùng đồi núi và khu vực trũng thấp ngập nước
tại các xã Nghĩa Trung, Minh Đức, Thượng Lan, phát triển các loại hình dịch vụ
du lịch, điểm trung chuyển khách du lịch đến các khu du lịch lớn trong và ngoài
vùng.
- Tập trung nghiên cứu các chức
năng cải thiện mức độ đáng sống của đô thị Việt Yên, trên cơ sở phát triển các
dịch vụ nền tảng như: Chăm sóc sức khỏe, môi trường, cảnh quan, tiện ích đô thị,
giáo dục, vui chơi giải trí, thể dục thể thao và nhà ở chất lượng.
- Nghiên cứu rà soát các quy hoạch
xây dựng đô thị, nông thôn trong bối cảnh sẽ sớm hình thành thị xã, trở thành
đô thị động lực quan trọng và khớp nối các định hướng chiến lược đã xác định
trong quy hoạch tỉnh; đề xuất các giải pháp quy hoạch khắc phục những tồn tại của
hiện trạng phát triển và các quy hoạch khác có liên quan; đề xuất các chiến lược
phát triển phù hợp cho quy hoạch đô thị giai đoạn đến năm 2030 và đến năm 2045.
7. Những yêu cầu
cụ thể về nội dung nghiên cứu quy hoạch
a) Thu thập tài liệu, số liệu
và rà soát các tiêu chuẩn, tiêu chí đô thị:
- Nguồn tài liệu, số liệu,
thông tin về hiện trạng phải bảo đảm chất lượng, độ tin cậy, có nguồn rõ ràng;
đảm bảo tính khoa học, đủ số lượng, đủ độ dài chuỗi dữ liệu theo thời gian để
phục vụ công tác phân tích, đánh giá, dự báo trong quá trình lập quy hoạch.
- Trên cơ sở rà soát các quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng đã và đang thực hiện trên địa bàn đô thị Việt Yên;
rà soát các nội dung định hướng của quốc gia và tỉnh Bắc Giang đối với khu vực
nghiên cứu nhằm khai thác tối ưu các quỹ đất, tiềm năng phát triển từng khu vực;
đề xuất các khu chức năng, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Nội dung nghiên cứu đồ án thực
hiện theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2009; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
và Thông tư số 04/2022/TT-BXD quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch đô thị.
b) Phân tích, đánh giá bối cảnh
và hiện trạng phát triển đô thị:
- Phân tích, đánh giá các đặc
điểm tự nhiên về địa hình, khí hậu, thủy văn, địa chất..., đặc điểm cảnh quan
sinh thái, tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch và các khu vực phụ cận có
ảnh hưởng đến định hướng phát triển đô thị. Đánh giá về quỹ đất xây dựng trên
cơ sở phân vùng xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và cấm xây dựng.
- Đánh giá tình hình phát triển
kinh tế - xã hội: Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện
Việt Yên, xem xét thực trạng phát triển các ngành, các lĩnh vực chủ yếu.
- Hiện trạng dân cư, lao động,
việc làm: Thống kê dân số, lao động, cơ cấu kinh tế, tỷ lệ dân số, lao động;
thu thập số liệu phát triển dân số, tình hình phân bố dân cư (đô thị - nông
thôn), các hiện tượng dịch cư, các vấn đề do đô thị hóa.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
và không gian cảnh quan: Thống kê hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch;
phân tích, đánh giá quỹ đất xây dựng và các vấn đề tồn tại về sử dụng đất, cảnh
quan không gian cần giải quyết để đáp ứng với yêu cầu phát triển. Rà soát kỹ,
không để chồng lấn quy hoạch. Lưu ý các quy hoạch khai thác khoáng sản được phê
duyệt trong phạm vi quy hoạch, đảm bảo phù hợp, hài hòa và báo cáo cấp có thẩm
quyền quyết định việc điều chỉnh theo đúng quy định pháp luật.
- Đánh giá hiện trạng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và môi trường: Bao gồm chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp nước,
thoát nước thải, cấp điện, xử lý chất thải rắn, nghĩa trang... Xác định những vấn
đề còn tồn tại về hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực lập quy hoạch để đáp ứng
tiêu chuẩn hiện hành.
- Đánh giá, đối chiếu các chỉ
tiêu hạ tầng kỹ thuật và môi trường đô thị với các quy định về tiêu chí, tiêu
chuẩn đô thị Việt Yên, đề xuất các giải pháp cải tạo, hoàn thiện hệ thống hạ tầng
kỹ thuật của đô thị nhằm đảm bảo tiệm cận và đạt tiêu chí đô thị loại III, đáp ứng
mục tiêu phát triển bền vững.
c) Phân tích, đánh giá bối cảnh,
vị thế, tiềm năng và động lực phát triển:
- Nghiên cứu vai trò vị thế,
các tác động trực tiếp và gián tiếp giữa việc hình thành đô thị Việt Yên với hệ
thống đô thị thuộc tỉnh Bắc Giang và các đô thị lân cận như thành phố Bắc
Giang, thành phố Bắc Ninh…
- Phân tích, đánh giá về tiềm
năng, động lực phát triển của đô thị Việt Yên, phân tích các cơ sở về nguồn lực
và khả năng huy động phát triển.
d) Đề xuất định hướng phát triển
không gian đô thị:
- Xác định ranh giới và các đơn
vị hành chính thuộc khu vực nội thị, ngoại thị của đô thị Việt Yên, các phân
khu phát triển đô thị, nông thôn.
- Đề xuất các cấu trúc không
gian chính của đô thị, hướng phát triển trong tương lai: Các không gian chức
năng mang tính vùng, các khu trung tâm, các khu dịch vụ, du lịch sinh thái nghỉ
dưỡng, vui chơi giải trí, các đơn vị ở, các khu công viên cây xanh, mặt nước,
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng, bến bãi,
các khu cơ quan hành chính, giáo dục, công trình công cộng, văn hóa thể thao...
và các khu chức năng đặc biệt khác. Phân tích ưu nhược điểm của các phương án
và luận chứng chọn phương án phù hợp.
- Định hướng phát triển không
gian đô thị đến năm 2030: Tập trung chỉnh trang, bổ sung hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, không gian mở tại các khu vực thị trấn và trung tâm các xã hiện hữu để
tập trung nguồn lực đầu tư phát triển và mở rộng đô thị trong tương lai đáp ứng
tiêu chí đô thị loại III.
đ) Định hướng phát triển các
khu vực dân cư nông thôn:
- Quy hoạch xây dựng nông thôn
mới phát triển bền vững, đảm bảo cân đối giữa nhu cầu phát triển các không gian
chức năng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của đô thị với việc duy trì bảo vệ
hệ sinh thái nông thôn, phù hợp với quá trình đô thị hóa, đáp ứng được nhu cầu
chuyển đổi cơ cấu ngành nghề, đảm bảo hoạt động sản xuất nông nghiệp gắn với
phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, văn hóa, tín ngưỡng.
- Đối với các khu vực tự nhiên
đặc thù của đô thị Việt Yên như cảnh quan địa hình đồi núi tự nhiên ở các xã
Minh Đức, Vân Hà, Vân Trung, chùa Bổ Đà, hồ sinh thái Quảng Minh, khu vực trũng
thấp ngập nước ở các xã Nghĩa Trung, Minh Đức, Thượng Lan cần nghiên cứu giải
pháp quy hoạch về định hướng không gian gắn với phát triển du lịch sinh thái
nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí. Phương án quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật
cần đảm bảo phát triển bền vững, phù hợp với các quy định pháp luật khác có
liên quan.
- Định hướng phát triển đô thị
đến năm 2045: Tiếp tục phát triển không gian đô thị theo hướng lan tỏa từ khu vực
trung tâm hiện hữu, gồm các khu đô thị mới đồng bộ, khu công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, khu nhà ở xã hội dành cho công nhân có kết hợp với sản xuất tạo được
nét đặc thù của đô thị, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu cây xanh vui chơi giải
trí và dịch vụ du lịch.
e) Tổ chức các khu chức năng đô
thị và quy hoạch sử dụng đất: Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng đô thị
theo từng giai đoạn 2023 - 2030 và 2030 - 2045: Các khu hạn chế phát triển; các
khu cần chỉnh trang, cải tạo; các khu cần bảo tồn, tôn tạo, các khu chuyển đổi
chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các
khu dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có).
g) Định hướng phát triển hệ thống
hạ tầng kinh tế - xã hội: Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống công trình hạ
tầng kinh tế - xã hội bao gồm: thương mại - dịch vụ, du lịch, trụ sở làm việc,
nhà ở (có giải pháp về nhà ở công nhân, thiết chế công đoàn cho người lao động
trong khu công nghiệp theo quy định pháp luật), y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục
thể thao, quốc phòng - an ninh.
h) Thiết kế đô thị:
- Thiết kế đô thị hiện đại, hấp
dẫn, giàu bản sắc, dựa trên cấu trúc cảnh quan và sinh thái tự nhiên, đặc biệt
là cảnh quan sông Cầu, vành đai sông Cổ, suối Hoàng Thanh, hồ sinh thái Quảng
Minh, hệ thống địa hình đồi núi tại các xã Minh Đức, Nghĩa Trung, Tiên Sơn, Vân
Hà, Vân Trung... phải được khai thác hiệu quả.
- Thiết kế đô thị phù hợp với điều
kiện văn hóa xã hội, trong đó nâng cấp, cải tạo và khai thác các khu đô thị hiện
hữu; tăng cường khả năng giao lưu và tạo sự hấp dẫn của đô thị du lịch thông
qua hệ thống không gian công cộng, quảng trường, không gian cảnh quan tự nhiên.
(Các nội dung yêu cầu cụ thể
tuân thủ theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày
13 tháng 5 tháng 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế
đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm
2013).
i) Định hướng phát triển hệ thống
hạ tầng xã hội và dịch vụ đô thị:
Định hướng quy hoạch phát triển
hệ thống công trình hạ tầng kinh tế - xã hội bao gồm: thương mại - dịch vụ, du
lịch, trụ sở làm việc, nhà ở, y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, quốc
phòng - an ninh... đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đô thị Việt
Yên và khu vực cửa ngõ phía Tây Nam tỉnh Bắc Giang theo các giai đoạn phát triển.
k) Định hướng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
- Nghiên cứu đề xuất hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khung của đô thị phù hợp với nội dung các quy hoạch ngành hiện
hành theo quy định, xem xét đồng bộ các giai đoạn phát triển và bảo đảm thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Về hệ thống giao thông:
+ Dự báo nhu cầu vận tải.
+ Xác định hệ thống khung hạ tầng
giao thông đồng bộ, phát triển đồng bộ mạng lưới giao thông vận tải của đô thị
Việt Yên với mạng lưới giao thông vận tải vùng và quốc gia.
+ Đảm bảo tính thống nhất về vận
tải hàng hóa, hành khách, giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa gắn
kết trên địa bàn đô thị Việt Yên.
+ Nghiên cứu đề xuất các điểm đấu
nối từ đường nối cao tốc với mạng lưới đường đô thị. Giải pháp liên thông các
tuyến tỉnh lộ qua đô thị, hạn chế tối đa ảnh hưởng của giao thông quá cảnh đến
giao thông đô thị và ngược lại.
+ Đối với hệ thống giao thông đối
ngoại: xác định các loại hình đường bộ (quốc lộ, tỉnh lộ), đường thủy, hệ thống
các công trình giao thông trên đường đối ngoại và hệ thống bến xe liên tỉnh (nếu
có). Làm rõ các tuyến kết nối vùng.
+ Quy hoạch phân loại, phân cấp
các tuyến giao thông và đề xuất các giải pháp thiết kế cho mạng lưới giao thông
nội bộ. Đề xuất mạng lưới và các công trình hỗ trợ phát triển giao thông công cộng
hoạt động trong đô thị cũng như kết nối với các khu vực khác, các vùng lân cận.
Xác định vị trí quy mô, số lượng các công trình đầu mối giao thông.
+ Xác định vị trí, các công
trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, công trình đầu mối kỹ thuật
ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường
dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
Rà soát, cao độ khống chế cho các khu chức năng. Chọn mô hình hệ thống thoát nước
mưa, xác định các lưu vực thoát nước chính, kết cấu mạng lưới cống và mương
trong khu vực xây dựng tập trung.
- Quy hoạch cấp nước:
+ Phân tích đánh giá tài nguyên
nước ngầm và nước mặt của khu vực để đề xuất các giải pháp cấp nước (lựa chọn
nguồn nước) và bảo vệ nguồn nước. Xem xét tạo các hồ đập chứa nước để phục vụ
nhu cầu cấp nước tại khu vực nghiên cứu quy hoạch.
+ Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu
dùng nước, dự kiến nguồn cấp, công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước,
cấp nước chữa cháy và các thông số kỹ thuật. Liên kết giữa khu vực nội thị và
ngoại thị cũng như các xã lân cận phạm vi nghiên cứu quy hoạch.
- Quy hoạch cấp điện: Xác định
chỉ tiêu, nhu cầu sử dụng điện; lựa chọn cân đối nguồn điện; đề xuất giải pháp
thiết kế mạng lưới cấp điện, dự kiến các công trình đầu mối cho từng giai đoạn
quy hoạch. Xác định nhu cầu phụ tải, xác định hoặc đề xuất điều chỉnh, bổ sung
nguồn và vị trí cấp điện, bố trí quỹ đất cho các công trình điện và hành lang
đường dây tải điện và phù hợp với phương án cấp điện xác định trong Quy hoạch tỉnh
Bắc Giang và Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
- Quy hoạch thông tin liên lạc:
Định hướng quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động, dự kiến các
công trình đầu mối theo từng giai đoạn quy hoạch và mạng lưới truyền dẫn quang
đồng bộ theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Định hướng mở rộng hệ thống viễn
thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng trước mắt cũng như lâu dài.
- Quy hoạch thoát nước thải, quản
lý chất thải rắn và nghĩa trang: Xác định các chỉ tiêu và dự báo nhu cầu về thu
gom xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp cũng như chất thải rắn sinh hoạt và
nghĩa trang. Đề xuất lựa chọn và thiết kế quy hoạch hệ thống thoát nước thải
phù hợp với loại đô thị. Xác định lưu vực và hệ thống thu gom nước thải, vị
trí, quy mô các trạm trung chuyển, các cơ sở xử lý chất thải rắn và khu nghĩa
trang tập trung, nhà tang lễ cho đô thị Việt Yên.
l) Đề xuất các giải pháp về bảo
vệ môi trường: Đề xuất các giải pháp về bảo vệ môi trường, phòng chống thiên
tai, thích ứng biến đổi khí hậu và cải thiện đời sống dân cư đô thị, đảm bảo kết
nối nông thôn - đô thị, tạo lập môi trường cảnh quan đô thị Việt Yên xanh, sạch,
an toàn và giàu bản sắc văn hóa.
m) Đề xuất các danh mục quy hoạch,
chương trình, dự án ưu tiên: Luận cứ xác định danh mục các quy hoạch, chương
trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch. Kiến nghị nguồn lực
thực hiện và phương án huy động vốn triển khai quy hoạch.
n) Dự thảo quy định quản lý
theo Đồ án Quy hoạch chung đô thị Việt Yên, tỉnh Bắc Giang đến năm 2045.
8. Thành phần
hồ sơ
Thành phần hồ sơ và nội dung đồ
án thực hiện theo quy định tại Luật Quy hoạch
đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây
dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
9. Tổ chức thực
hiện
a) Trách nhiệm các cơ quan liên
quan:
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan thẩm định: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan tổ chức lập và trình
duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.
b) Thời gian lập đồ án: Không
quá 12 tháng theo quy định pháp luật.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ
chức lập Đồ án Quy hoạch chung đô thị Việt Yên, tỉnh Bắc Giang đến năm 2045, tỷ
lệ 1/10.000 theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Công
an, Tài nguyên và Môi trường, Quốc phòng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế,
Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Bắc Giang;
- Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Việt Yên;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, NC, NN,
KGVX, PL, V.I, QHĐP;
- Lưu: VT, CN (2). Tuấn
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|