ỦY BAN
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4405/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng
09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ
LỆ 1/2000 (QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ) KHU DÂN CƯ PHÍA BẮC ĐƯỜNG CAO
TỐC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - LONG THÀNH - DẦU GIÂY, PHƯỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ
Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây
dựng quy định hồ sơ của từng loại
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm
2008 của Bộ Xây
dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định
về điều
chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về thẩm định,
phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành
phố;
Căn cứ Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về
sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng
5 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về
cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 9;
Căn cứ Quyết định số
4793/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị) khu dân cư phía Bắc đường cao tốc Thành
phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phường
Phú Hữu, Quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2385/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 7 năm 2014 và
Công văn số 2699/SQHKT-QHKV2 ngày 18 tháng
8 năm 2014 về
trình duyệt
điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu
tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị) khu dân cư phía Bắc đường cao tốc Thành
phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phường
Phú Hữu, Quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều
chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư phía Bắc đường
cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long
Thành - Dầu Giây, phường Phú Hữu, Quận 9 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Quy mô diện tích khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 46.992 m2.
- Vị trí và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Gồm các ô phố có ký hiệu II.18,
II.20 và một phần ô phố ký hiệu II.01, trên bản vẽ tổng
mặt bằng quy hoạch sử dụng đất của đồ
án quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía
Bắc đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây phường Phú Hữu, Quận 9.
+ Phía
Đông Bắc giáp : rạch.
+ Phía
Tây giáp : đường Đỗ Xuân Hợp và rạch Ông Cái.
+ Phía
Đông Nam giáp : rạch Bà Điền.
+ Phía
Bắc, Tây Bắc giáp: rạch Ông Cái, đường
cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long
Thành - Dầu Giây.
2. Cơ quan tổ chức lập điều
chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân Quận 9.
3. Danh mục
bản vẽ điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch
phân khu:
- Bản sao các
bản đồ quy hoạch của đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt;
- Bản đồ vị
trí, giới hạn ô đường, khu vực cần điều chỉnh cục bộ (trích từ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất đã được phê duyệt);
- Bản đồ quy
hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
theo phương án điều chỉnh (thể hiện khu
vực điều chỉnh cục bộ và khu vực tiếp cận).
- Bản đồ quy
hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng theo phương án điều
chỉnh (thể hiện khu vực điều chỉnh cục bộ và
khu vực tiếp cận).
4. Nội dung
điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Điều chỉnh loại hình nhà ở từ chung cư cao tầng thành nhà ở
riêng lẻ thấp tầng nhằm giảm quy mô dân số và
giảm áp lực cho hệ thống hạ tầng xã hội, hạ
tầng kỹ thuật tại khu vực; kết nối đường giao thông của
nhóm ở ra đường Đỗ Xuân Hợp.
Bảng cơ cấu sử dụng
đất trước
và sau khi điều
chỉnh cục bộ
|
Theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt
|
Sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
Chức năng sử dụng đất
|
Một phần ô phố ký hiệu II.1
|
Nhóm nhà hiện hữu
|
Đất
giao thông
|
Ô phố ký hiệu II.18
|
Nhóm nhà ở xây dựng mới cao tầng
|
Nhóm nhà ở xây dựng mới riêng lẻ thấp
tầng
|
Ô phố ký hiệu II.20
|
Nhóm nhà ở xây dựng mới cao tầng
|
Nhóm nhà ở xây dựng mới riêng lẻ thấp
tầng
|
Đất cây xanh cảnh quan ven sông,
rạch
|
6.282 m2
|
5.794 m2
|
Đất
giao thông
|
2.717 m2
|
4.598 m2
|
Quy mô diện tích (m2)
|
Ô phố ký hiệu II.1
|
393 m2
|
393 m2
|
Ô phố ký hiệu II.18
|
25.100 m2
|
25.100 m2
|
Ô phố ký hiệu II.20
|
11.500 m2
|
11.500 m2
|
Quy mô dân số (người)
|
Ô phố ký hiệu II.1
|
02 người
|
0
|
Ô phố ký hiệu II.18, II.20
|
II.18: 1.800 người
II.20: 405 người
|
915 người
|
Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm ở (m2/người)
|
Ô phố ký hiệu II.1
|
250 m2/người
|
0
|
Ô phố ký hiệu II.18, II.20
|
II.18: 14 m2/người
II.20: 28 m2/người
|
40 m2/người
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Ô phố ký hiệu II.1
|
80%
|
0
|
Ô phố ký hiệu II.18, II.20
|
35%
|
60%
|
Tầng cao tối thiểu, tối
đa (tầng)
|
Ô phố ký hiệu II.1
|
01 - 05 tầng
|
0
|
Ô phố ký hiệu II.18, II.20
|
12 tầng
|
01 - 05 tầng
|
Hệ số sử dụng đất
|
Ô phố ký hiệu II.1
|
4,0
|
0
|
Ô phố ký hiệu II.18, II.20
|
4,2
|
3,0
|
5. Các điểm lưu ý:
- Về tầng cao: số tầng bao gồm các tầng được quy định
tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm
2012 của Bộ xây
dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia - QCVN 03:2012/BXD.
- Về chiều cao xây
dựng: Trong quá trình triển khai
các dự án đầu
tư xây dựng công trình theo quy hoạch, phải tuân thủ theo quy định
tại Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng
02 năm 2009 của
Chính phủ về
quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và
các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 9 và đơn vị
tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các số liệu trong hồ sơ, bản vẽ điều chỉnh
cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư phía Bắc đường
cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành
- Dầu Giây, phường Phú Hữu, Quận 9.
- Giao Sở Quy
hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 9
có trách nhiệm cập nhật và thể hiện trong
hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư phía Bắc đường
cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành
- Dầu Giây, phường Phú Hữu, Quận 9 những
nội dung điều chỉnh nêu trên theo quy định.
Trong quá trình
quản lý, tổ
chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt
cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu có) do điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm phát
triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm
bảo việc quản
lý, phát triển đô thị phù hợp với
nội dung đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 và
các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch
đã được phê duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày
được phê duyệt,
Ủy ban nhân dân Quận 9 phối hợp với
Sở Quy hoạch - Kiến trúc có trách nhiệm công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 này theo quy định.
- Công tác cắm
mốc giới theo nội dung điều chỉnh cục bộ
đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này thực
hiện theo Quyết định số
19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Các nội dung
khác không đề cập vẫn giữ nguyên theo Quyết định
số 4793/QĐ-UBND ngày 04 tháng
9 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị) khu dân cư phía Bắc đường cao tốc Thành
phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phường
Phú Hữu, Quận 9.
Điều 3. Quyết định này đính
kèm các bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2.000 được nêu tại Khoản
3, Điều 1 Quyết
định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát
triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển
Thành phố, Viện Quy hoạch xây dựng Thành phố,
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư
Xây dựng Quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
Phú Hữu và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-MTu) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|