ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4337/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 11 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP
ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ
tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BXD
ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê tổng
hợp ngành xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 9742/SXD-VP ngày 04 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn
thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các sở, ban, ngành thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cá nhân, tổ chức có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Các cơ quan báo, đài;
- VPUB: PVP/ĐT;
- Phòng Đô thị, TTCB;
- Lưu: VT, (ĐT/TN) XP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Vĩnh Tuyến
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4337/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về chế độ thông
tin, báo cáo các chỉ tiêu thống kê quốc gia ngành xây dựng và tình hình hoạt động
xây dựng trên địa bàn thành phố.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho
cơ quan quản lý nhà nước ngành xây dựng để tổng hợp báo cáo theo phân cấp và phục
vụ công tác quản lý nhà nước theo quy định.
Quy định này không áp dụng đối với
thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.
Điều 3. Nguyên
tác thông tin, báo cáo
1. Cung cấp chính xác, đầy đủ các nội
dung quy định trong biểu mẫu.
2. Kiểm tra, rà soát số liệu đảm bảo
tính thống nhất.
3. Báo cáo, cung cấp số liệu đúng thời
gian quy định.
4. Đảm bảo tính liên tục.
Chương II
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG
Điều 4. Các biểu
mẫu báo cáo
1. Các biểu mẫu báo cáo để thu thập
các chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc các lĩnh vực của ngành xây dựng được ban
hành tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản (25 biểu mẫu); Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ
Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng, áp dụng trên
địa bàn thành phố được nêu tại Phụ lục (17 biểu mẫu). Phần thuyết minh giải
thích các thông tin có liên quan đến thông tin thống kê trong phần mẫu báo cáo
được nêu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo
cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng.
2. Các biểu mẫu báo cáo về tình hình
hoạt động xây dựng áp dụng trên địa bàn thành phố được nêu tại Phụ lục (gồm 13
biểu mẫu) ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Chế độ
báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng theo Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày
10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
làm đầu mối chịu trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo gồm: cơ quan đầu mối cấp
thành phố (Sở Xây dựng), cấp quận (Ủy ban nhân dân quận, huyện), cấp phường (Ủy
ban nhân dân phường, xã, thị trấn).
1. Biểu báo cáo số 01/BCĐP về chỉ số
giá xây dựng (định kỳ báo cáo tháng, quý, năm):
Báo cáo tháng: Sở Xây dựng thực hiện và
gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo.
Báo cáo quý: Sở Xây dựng thực hiện và
gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý
báo cáo.
Báo cáo năm: Sở Xây dựng thực hiện và
gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
2. Biểu báo cáo số 02/BCĐP về doanh
nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Kế hoạch và
Đầu tư cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư có đăng ký kinh
doanh ngành, nghề liên quan đến hoạt động xây dựng trên địa bàn thành phố gửi về
Sở Xây dựng tổng hợp; Cục Thống kê cung cấp số liệu điều tra về doanh nghiệp,
lao động của doanh nghiệp gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày
10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng
chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
3. Biểu báo cáo số 03/BCĐP về tổng số
công trình xây dựng trên địa bàn
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân
quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày
10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng
chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
4. Biểu báo cáo số 04/BCĐP về tổng số
sự cố về chất lượng công trình xây dựng
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân
quận, huyện, thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày
10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng
chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
5. Biểu báo cáo số 05/BCĐP về tai nạn
lao động trong thi công xây dựng
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng
chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây
dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15
tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
6. Biểu báo cáo số 06/BCĐP về số lượng
và dân số đô thị
Báo cáo 6 tháng, năm: Cục Thống kê
thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất
là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng
hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15
tháng 3 năm sau.
7. Biểu báo cáo số 07/BCĐP về quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công
nghiệp thành phố, Ban Quản lý Khu Nam, Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc, Ban Quản
lý Đầu tư xây dựng Khu đô thị Thủ Thiêm thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất
là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng
hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15
tháng 3 năm sau.
8. Biểu báo cáo số 08/BCĐP về diện
tích đất đô thị
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân
quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày
10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng
chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
9. Biểu báo cáo số 09/BCĐP về dự án đầu
tư phát triển đô thị
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Xây dựng thực
hiện và gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày
15 tháng 3 năm sau.
10. Biểu báo cáo số 10/BCĐP về hiện
trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Giao thông vận
tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê thực hiện và gửi về Sở Xây dựng
chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau; Sở Xây
dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng
12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
11. Biểu báo cáo số 11/BCĐP về tỷ lệ
các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải
rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
Báo cáo 6 tháng, năm: Ban Quản lý các
Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện và
gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10
tháng 3 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15
tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
12. Biểu báo cáo số 12/BCĐP về tổng số
nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được
xây dựng mới
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban
nhân dân phường, xã, thị trấn thực hiện gửi Ủy ban nhân dân quận, huyện, chậm
nhất ngày 05 tháng 12; Ủy ban nhân dân quận, huyện tổng hợp
và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi
về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
13. Biểu báo cáo số 13a/BCĐP về tổng
số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây mới (hoặc mua nhà ở làm
nhà công vụ) và Biểu báo cáo số 13b/BCĐP về tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà
ở xã hội đã được xây dựng mới
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban
nhân dân phường, xã, thị trấn thực hiện gửi Ủy ban nhân dân quận, huyện, chậm
nhất ngày 05 tháng 12; Ủy ban nhân dân quận, huyện tổng hợp và gửi về Sở Xây dựng
chậm nhất là ngày 10 tháng 12; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất
là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
14. Biểu báo cáo số 14/BCĐP về số lượng
sàn giao dịch bất động sản
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Xây dựng thực
hiện và gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày
15 tháng 3 năm sau.
15. Biểu báo cáo số 15/BCĐP về số lượng
và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Xây dựng thực
hiện và gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày
15 tháng 3 năm sau.
16. Biểu báo cáo số 16/BCĐP về chỉ số
giá bất động sản
Báo cáo 6 tháng, năm: Sở Xây dựng thực
hiện và gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày
15 tháng 3 năm sau.
17. Biểu báo cáo số 17/BCĐP về một số
sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
Báo cáo 6 tháng, năm: Cục Thống kê, Ủy
ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 15
tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 3 năm sau.
Điều 6. Chế độ
báo cáo thống kê tổng hợp về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
1. Các biểu mẫu báo cáo để thu thập
các chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc các lĩnh vực của ngành xây dựng được ban
hành tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản.
2. Chế độ báo cáo được thực hiện định
kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm được quy định tại Điều 13 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.
a) Biểu số 1, 2, 3 về sàn giao dịch bất
động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản cung cấp thông tin
được quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
Báo cáo tháng: Sàn giao dịch bất động
sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản thực hiện, báo cáo về Sở
Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
b) Biểu mẫu số 4a, 4b, 4c, 5 về tình
hình giao dịch bất động sản
Báo cáo tháng: Chủ đầu tư cung cấp
thông tin về tình hình giao dịch bất động sản của dự án thực hiện, báo cáo về Sở
Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
c) Biểu mẫu số 6 về số lượng giao dịch
bất động sản để bán qua công chứng/chứng thực
Báo cáo tháng: Sở Tư pháp thực hiện,
báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
d) Biểu mẫu số 7a, 7b, 7c, 7d báo cáo
của chủ đầu tư về thông tin dự án nhà ở
Báo cáo tháng: Chủ đầu tư cung cấp
thông tin dự án nhà ở thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 05 của tháng
sau tháng báo cáo.
đ) Biểu mẫu số 8a, 8b, 8c, 8d chủ đầu
tư cung cấp thông tin về tình hình triển khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản
Báo cáo quý: Chủ đầu tư thực hiện,
báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo.
e) Biểu số 9 về tình hình cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà .
Báo cáo quý: Sở Tài nguyên và Môi trường
thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý
báo cáo.
g) Biểu số 10 về quản lý nhà chung cư
Báo cáo 6 tháng: Ủy ban nhân dân quận,
huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng đầu tiên của kỳ sau
kỳ báo cáo.
h) Biểu số 11, 12 báo cáo thông tin về
sử dụng đất ở của địa phương
Báo cáo 6 tháng: Sở Tài nguyên và Môi
trường, Cục Thuế thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước
ngày 15 tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo.
i) Biểu số 13 báo cáo số lượng doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản
Báo cáo 6 tháng: Sở Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện báo cáo về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư có đăng ký kinh
doanh ngành, nghề kinh doanh bất động sản gửi Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 7
tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng
trước ngày 20 tháng đầu tiên của kỳ sau.
k) Biểu số 14, 15 tổng hợp số lượng
nhà ở đô thị, nông thôn tại địa phương
Báo cáo năm: Ủy ban nhân dân quận,
huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 20 tháng 01 của năm sau năm
báo cáo.
Điều 7. Chế độ báo
cáo thống kê số liệu chuyên ngành xây dựng phục vụ công tác quản lý nhà nước
theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố
Các biểu mẫu báo cáo để thống kê số
liệu chuyên ngành xây dựng để phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chỉ đạo của
Ủy ban nhân dân thành phố.
1. Biểu báo cáo số 1 - Báo cáo về
tình hình cấp giấy phép xây dựng
Báo cáo tháng: Ủy ban nhân dân quận,
huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 hàng tháng.
2. Biểu báo cáo số 2 - Báo cáo tiến độ
bố trí, sử dụng nhà ở, đất ở phục vụ tái định cư
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban
nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng
cuối quý, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
3. Biểu báo cáo số 3 - Báo cáo về nhu
cầu tái định cư trong các dự án trọng điểm
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban
nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng
cuối quý, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
4. Biểu báo cáo số 4 - Báo cáo số liệu
nhà trọ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng mới.
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban
nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng
cuối quý, ngày 10 tháng 3, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo
năm.
5. Biểu báo cáo số 5 - Báo cáo kết quả
kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban
nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng
cuối quý, ngày 10 tháng 3, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo
năm.
6. Biểu báo cáo số 6 - Báo cáo số
công trình xây dựng trên địa bàn
Báo cáo năm: các Ban Quản lý khu đô
thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận,
huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3
năm sau.
7. Biểu báo cáo số 7 - Báo cáo sự cố
công trình xây dựng trên địa bàn
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, các Ban Quản lý khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về
Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 3, ngày 10 tháng 6,
ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
8. Biểu báo cáo số 8 - Báo cáo về quản
lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn
Báo cáo năm: các Ban Quản lý khu đô
thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận,
huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 3
năm sau.
9. Biểu báo cáo số 9 - Báo cáo tình
hình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Chương trình di dời nhà
trên và ven kênh rạch
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban
nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng
cuối quý, ngày 10 tháng 3, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo
năm.
10. Biểu báo cáo số 10 - Báo cáo danh
sách các tổ chức, cá nhân thực tế hoạt động lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa
bàn quận, huyện, khu chế xuất, khu công nghiệp
Báo cáo 6 tháng, năm: các Ban Quản lý
khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân
dân quận, huyện, thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 6, ngày
10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
11. Biểu báo cáo số 11 - Báo cáo thống
kê sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây dựng chủ yếu
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân
quận, huyện; các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng thực hiện, báo
cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 6 và ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo
năm.
12. Biểu báo cáo số 12 - Báo cáo danh
sách các dự án, công trình xây dựng thuộc đối tượng bắt buộc sử dụng vật liệu
xây không nung trên địa bàn
Báo cáo 6 tháng, năm: các Ban Quản lý
khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân
dân quận, huyện; các chủ đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố thực hiện, báo
cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 6, ngày 10
tháng 12 đối với báo cáo năm.
13. Biểu báo cáo số 13 - Báo cáo sơ kết
6 tháng hoặc tổng kết năm về tình hình hoạt động xây dựng trên địa bàn.
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân
quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý,
ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
Điều 8. Nội dung
và hình thức báo cáo
1. Nội dung báo cáo gồm:
a) Phần số liệu điền vào các biểu mẫu
tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây
dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng quy định
chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng;
b) Phần đánh giá tổng hợp về tình
hình hoạt động xây dựng được nêu tại báo cáo sơ kết 6 tháng và tổng kết năm (biểu
mẫu 12)
2. Báo cáo được gửi bằng hình thức
văn bản giấy và văn bản điện tử, gửi về Sở Xây dựng theo quy định.
a) Văn bản giấy: Báo cáo theo mẫu,
tài liệu kèm theo (nếu có) đã được thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký, đóng dấu.
b) Văn bản điện tử: Báo cáo theo mẫu,
tài liệu kèm theo (nếu có) được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử
(riêng văn bản do thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký, đóng dấu được quét ảnh -
scanner hoặc sử dụng chữ ký điện tử; hoặc khi có đầy đủ thông tin về người gửi,
đảm bảo tính xác thực về nguồn gốc và sự toàn vẹn của văn bản) do người phụ
trách đầu mối đơn vị gửi xác thực và gửi địa chỉ hộp thư điện tử
sxd@tphcm.gov.vn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 9. Xử lý vi
phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định của pháp luật về chế độ thông tin báo cáo thống kê về xây dựng thì tùy theo
tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 10. Sở Xây dựng là cơ quan
đầu mối tổng hợp báo cáo, đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các sở,
ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn và các cá nhân, tổ chức thực hiện nghiêm túc việc báo cáo theo quy định
tại Quy định này; là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm thu thập,
tổng hợp chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng và gửi báo cáo định kỳ
về Bộ Xây dựng (bằng văn bản và gửi bằng thư điện tử tệp dữ liệu báo cáo định dạng
bảng tính Excel).
Điều 11. Các sở, ban, ngành
thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và
các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
ngành xây dựng; tổng hợp, cung cấp số liệu cho Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo
theo Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát
sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời
phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.