|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
43/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Rah Lan Chung
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2024/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 23
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ
VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 211/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ
tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới
và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021
- 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành
chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định cụ thể một số
tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Một số tiêu chí, chỉ
tiêu thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa
bàn tỉnh Gia Lai
1. Một số tiêu chí, chỉ tiêu
thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa
bàn tỉnh Gia Lai thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
2. Xã khu vực II,
khu vực III là xã được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2025.
Điều
4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2025.
2. Quyết định số
710/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu
chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
3. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng
dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới đảm
bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp theo quy định hiện hành và thực tế địa phương;
kiểm tra các địa phương trong thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới.
4. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ
tiêu theo quy định.
5. Trường hợp văn bản
viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì áp dụng quy định tại văn bản mới đó.
6. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc
gia tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh; Chánh Văn phòng Điều
phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 6 Điều 14;
- Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tư pháp
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, KTTH, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu đạt
chuẩn nông thôn mới
|
Xã khu vực II, III
|
Xã còn lại
|
1
|
Giao thông
|
1.1 Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm
|
Cứng hóa ≥70%
|
1.2 Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
Cứng hóa ≥70%
|
2
|
Thuỷ lợi và phòng,
chống thiên tai
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới
và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
3
|
Cơ sở vật chất văn
hoá
|
1.1 Xã có nhà văn
hoá hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hoá, thể
thao của toàn xã
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã
|
1. Về quy hoạch
|
1.1. Địa điểm
Ở vị trí trung tâm đảm bảo mọi người dân trong
vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận.
|
1.2. Diện tích
đất quy hoạch
Định mức sử dụng đất xây dựng Trung tâm Văn hoá -
Thể thao xã: Quy mô dân số dưới 05 nghìn người thì diện tích công trình 0,5 -
1,0 (1.000 m2/công trình); quy mô dân số trên 05 nghìn người thì
diện tích công trình 1,0 - 3,0 (1.000 m2/công trình).
|
a) Khu hội trường
Văn hoá đa năng:
|
Từ 200m2 trở lên
|
Từ 300m2 trở lên
|
b) Khu thể thao
(chưa tính diện tích sân vận động)
|
Từ 500m2 trở lên
|
Từ 1.200m2 trở lên
|
2. Về quy mô
xây dựng
|
2.1. Hội trường
Văn hoá đa năng:
|
Từ 100 chỗ ngồi trở lên
|
Từ 150 chỗ ngồi trở lên
|
2.2. Phòng chức năng nhà văn hoá đa
năng: Hành chính; đọc sách, báo, thư viện; thông tin truyền thanh; câu lạc
bộ; tập các môn thể thao đơn giản: 04 phòng trở lên.
|
2.3. Xây dựng
các công trình thể thao theo quy định tại Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ:
Mỗi xã phải có ít nhất một công
trình thể dục, thể thao, gồm: Sân vận động; Sân tập thể thao; Nhà tập luyện,
thi đấu thể thao; Bể bơi; Các công trình thể dục, thể thao khác, theo quy chuẩn.
|
2.4. Các
công trình phụ trợ Trung tâm Văn hoá, Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn
hoa): Đạt 80%.
|
3. Trang thiết
bị
3.1. Trang
thiết bị Nhà văn hóa:
Bàn, ghế hội trường; phông màn; thiết bị âm
thanh, ánh sáng, nhạc cụ, đạo cụ, phục trang chuyên dùng hoạt động văn nghệ;
thiết bị truyền thanh, tủ giá sách, báo, tạp chí...: Đạt 80%.
3.2. Trang
thiết bị thể dục thể thao:
Các dụng cụ thể dục thể thao chuyên dùng đảm bảo
theo từng môn thể thao: Đạt 80%.
|
4. Cơ cấu tổ chức
Trung tâm Văn hóa - Thể thao do UBND huyện thành
lập, có nội quy, quy chế, kế hoạch hoạt động văn hóa, thể thao; các chủ nhiệm,
phó chủ nhiệm, cán bộ, chuyên môn, nghiệp vụ và cộng tác viên được bổ nhiệm,
bố trí theo quy định.
|
5. Kinh
phí
Đảm bảo hoạt động thường xuyên, ổn định hàng năm
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
6. Hoạt
động văn hóa văn nghệ
6.1. Tuyên
truyền cổ động: Tối thiểu 04 cuộc/năm.
6.2. Tổ
chức liên hoan, giao lưu hội diễn văn nghệ quần chúng: Tối thiểu 02 cuộc/năm.
6.3. Xây
dựng và phát triển các loại hình câu lạc bộ sở thích, tạo điều kiện thuận lợi
để các tầng lớp Nhân dân tham gia sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể
thao thường xuyên: Có 03 câu lạc bộ trở lên
6.4. Đảm
bảo các hoạt động thư viện, phòng đọc sách, báo thường xuyên.
6.5. Hoạt
động xây dựng gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa, bảo tồn văn hóa dân tộc: Có
hoạt động
6.6. Thu
hút Nhân dân hưởng thụ và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa: Tối
thiểu 25% trở lên/tổng dân số.
|
7. Hoạt động thể
dục thể thao
7.1. Thi đấu thể
thao: Tối thiểu 04 cuộc/năm
7.2. Thu hút
Nhân dân tham gia tập luyện thể dục thể thao thường xuyên: Tối thiểu 25%/tổng dân số
|
8. Hoạt động
vui chơi giải trí cho trẻ em
Thu hút trẻ em
trên địa bàn dân cư tham gia hoạt động văn hoá, thể thao: Đạt 25% thời gian hoạt động
|
9. Chỉ đạo hướng
dẫn nghiệp vụ
Chỉ tiêu đạt 100%
|
1.2 Xã có
điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
1. Mỗi xã có ít nhất 01 điểm vui chơi, giải
trí độc lập cho người già và trẻ em. Trong trường hợp chưa có điều kiện đầu
tư riêng biệt điểm vui chơi, giải trí và thể thao, có thể đặt trong khuôn
viên của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và phải có trang thiết bị hoạt động phù
hợp. Đồng thời, phải cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho người già và trẻ em: Đạt
|
2. Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho
trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước
cho trẻ em: Đạt
|
4
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa
|
1. Đối với xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn
Xã được công nhận đạt chuẩn tiêu chí cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Có chợ nông thôn nằm trong quy hoạch, kế hoạch
phát triển, định hướng phát triển và đạt chuẩn theo quy định tại mục I Chương
II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-BCT ngày 03/6/2024 của Bộ
Công Thương.
- Trường hợp xã không có chợ nông thôn: Có siêu
thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt
chuẩn theo quy định tại mục II Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số
1327/QĐ-BCT ngày 03/6/2024 của Bộ Công Thương.
Việc xét, công nhận xã đạt Tiêu chí cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn mới được thực hiện theo thứ tự ưu tiên: Xã có “Chợ nông
thôn” được ưu tiên xét, công nhận trước; Trường hợp xã không có “Chợ nông
thôn” thì “Cơ sở bán lẻ khác” được đưa ra để xem xét, đánh giá và xét công nhận.
2. Đối với xã không có hoặc chưa có cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
Trường hợp xã không có cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn hoặc có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng
thì không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
Việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới được
thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các tiêu chí còn lại trong Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới.
|
5
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥75%
|
6
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
1.1 Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ
lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc
tương đương
|
Đạt
|
1.2 Có kế hoạch và triển khai kế hoạch
bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng
về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
1.3 Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt
động hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Văn
hoá
|
Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn văn
hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥80%
|
8
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
1.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
≥20% đối với xã khu vực III (không quy định tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung);
≥30% đối với các xã không thuộc khu vực III
(không quy định tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp
nước tập trung).
|
1.2 Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
9
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
Có kế hoạch và triển khai kế hoạch
bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao
năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát
triển thôn
|
Đạt
|
Quyết định 43/2024/QĐ-UBND quy định cụ thể một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 23/09/2024 quy định cụ thể một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
926
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|