UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
43/2006/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỀN BÙ, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
CẦU NHẬT TÂN, ĐƯỜNG 05 KÉO DÀI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (TỶ LỆ 1/500) ĐỊA
ĐIỂM: XÃ VĨNH NGỌC, HUYỆN ĐÔNG ANH, HÀ NỘI.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội
Căn cứ Quyết định số 42/2006/QĐ-UB ngày 10/4/2006 của Uỷ
ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu tái định
cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, Đường 05 kéo dài
và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh,
Hà Nội,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết
Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường
05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại xã Vĩnh Ngọc, huyện
Đông Anh, Hà Nội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND Thành phố Hà Nội; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch
- Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính;
Chủ tịch UBND huyện Đông Anh, Chủ tịch UBND xã Vĩnh Ngọc;
Giám đốc Ban Quản ly Dự án Hạ tầng
Tả Ngạn; Thủ trưởng các Ban, ngành, tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ
CÔNG TÁC ĐỀN BÙ, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CẦU NHẬT TÂN, ĐƯỜNG 05 KÉO DÀI VÀ CÁC DỰ
ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (TỶ LỆ 1/500) ĐỊA ĐIỂM: XÃ VĨNH NGỌC, HUYỆN ĐÔNG ANH, HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số: 43/2006/QĐ-UB ngày 10/4/2006 của UBND Thành phố
Hà Nội)
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ
án Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng
cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại
xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số:
42/2006/QĐ-UB ngày 10/4/2006 của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 2.
Ngoài những quy định nêu trong bản Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu
tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05
kéo dài và các dự án phát triển đô thị tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội
còn phải tuân thủ các quy định khác của Pháp luật.
Điều 3.
Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét
quyết định.
Điều 4. Giám đốc Sở Quy hoạch -
Kiến trúc Hà Nội, Chủ tịch UBND huyện Đông Anh, Chủ tịch UBND xã Vĩnh Ngọc,
Giám đốc Ban Quản lý Dự án Hạ tầng Tả Ngạn chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND
Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù,
giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô
thị, kết hợp với khu dãn dân tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội theo đúng
quy hoạch được duyệt và quy định của Pháp luật.
Chương
II.
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5. Ranh
giới và phạm vi lập Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500):
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết Khu
tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05
kéo dài và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) thuộc địa bàn xã Vĩnh Ngọc,
huyện Đông Anh, Hà Nội được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư
thôn Ngọc Chi
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư
thôn Vĩnh Thanh
+ Phía Nam: Giáp đường đê Sông
Hồng.
+ Phía Tây: Giáp đường nối cầu
Nhật Tân và đường 3A
Điều 6. Khu đất
lập Quy hoạch chi tiết có tổng diện tích 108.790m2, bao gồm:
- Đất đường phân khu vực:
15.478m2
- Đất nút giao thông khác cốt:
27.736m2
- Đất đơn vị ở: 65.576m2
Trong đó:
+ Đất công cộng đơn vị ở:
2.175m2
+ Đất ở: 26.922m2, gồm:
* Đất Công trình hỗn hợp
(nhà ở, văn phòng cao tầng):8.275m2
* Đất ở thấp tầng: 18.647m2
+ Đất cây xanh, HTKT đơn vị ở:
797m2
+ Đất trường trung học cơ sở:
13.155m2
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 1.659m2
+ Đất đường, bãi đỗ xe: 20.868m2,
gồm:
* Đất đường: 18.868m2
* Đất bãi đỗ xe: 2.000m2
Điều 7. Đất đường phân khu vực
có diện tích 15.478m2 (ký hiệu I); Đất xây dựng nút giao thông có tổng diện tích
27.736m2 (ký hiệu II) phải đảm bảo về chỉ giới đường đỏ và các thông số kỹ thuật
theo quy định tại bản vẽ Hồ sơ lộ giới. Khu vực Nút giao thông khác cốt sẽ được
thực hiện theo Dự án riêng.
Điều 8. Đất công trình công cộng
đơn vị ở: Có diện tích 2.175 m2 (ký hiệu: III-A1-CC). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc quy định:
Số TT
|
Số hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao TB (Tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
1
|
III-A1
|
Đất công cộng
|
CC
|
2.175
|
21
|
3,0
|
0,63
|
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
Thiết kế công trình hiện đại, tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường
đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Nếu có thay đổi so với quy định, cần được
xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến của cấp có thẩm quyền. Trong khuôn
viên đất xây dựng công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng
cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng.
Điều 9. Đất trường Trung học cơ
sở: có diện tích 13.155m2 (ký hiệu: III-D1-TH). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc quy định:
Số TT
|
Số hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao TB (Tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
1
|
III-D1
|
Đất trường Trung học PT
|
THPT
|
13.155
|
20
|
2,5
|
0,5
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch: Thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới
đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tiêu chuẩn thiết kế trường học.
Hình thức công trình hiện đại, phù hợp với chức năng và yêu cầu môi trường sư
phạm (bố trí sân chơi, vườn trường cho học sinh) theo quy định.
Điều 10. Đất nhà trẻ, mẫu
giáo: có diện tích 1.659 m2 (ký hiệu: III-E1-NT). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc quy định:
Số TT
|
Số hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao TB (Tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
1
|
III-E1
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT
|
1.659
|
26
|
1,9
|
0,51
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
Thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ,
mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất. Hình thức công trình phải được nghiên cứu
phù hợp với loại hình công trình theo tiêu chuẩn của ngành. Trong khuôn viên
khu đất phải bố trí sân chơi, vườn hoa cho trẻ em. Tầng cao không quá 02 tầng.
Điều 11. Đất Cây xanh, hạ tầng
kỹ thuật: có diện tích 797m2 (ký hiệu: III-C1-CX). Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và hạ tầng kỹ thuật: trong khu đất chỉ được trồng cây xanh, thảm cỏ kết hợp
bố trí công trình HTKT, kiến trúc tiểu cảnh phục vụ khu vực (không xây dựng các
công trình kiến trúc có chức năng khác). Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết
kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng hệ thống chiếu sáng và đường dạo.
Điều 12. Đất ở chung cư cao tầng
kết hợp văn phòng: có tổng diện tích 8.275m2 (ký hiệu: III-B1-CT). Các chỉ tiêu
quy hoạch kiến trúc quy định như sau:
Số TT
|
Số hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao TB (Tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
1
|
III-B1
|
Đất ở chung cư cao tầng kết hợp
văn phòng
|
CT
|
8.275
|
25
|
12
|
3,0
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Khi thiết kế xây dựng Tổ hợp công trình hỗn hợp nhà ở,
văn phòng cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ
xây dựng, hệ số sử dụng đất. Từ tầng 1 đến tầng 3 không bố trí căn hộ nhà ở (chỉ
sử dụng phục vụ cho các chức năng: Dịch vụ công cộng, sinh hoạt cộng đồng, chỗ
để xe ...). Từ tầng 4 trở lên bố trí theo thứ tự ưu tiên: văn phòng cho thuê,
căn hộ nhà ở. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đóng góp cho bộ mặt của
trục đường khu vực. Trong các ô đất cần trồng cây xanh sân vườn và bố trí bãi đỗ
xe đảm bảo phục vụ nội bộ khu nhà ở.
Khi lập dự án phải thiết kế bố
trí đủ chỗ đỗ xe của mỗi công trình theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN
323:2004 “Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế”, được ban hành kèm theo Quyết định
số 26/2004/QĐ-BXD ngày 02/11/2004 của Bộ Xây dựng (có thể bố trí tại tầng hầm
và tầng 1 công trình).
Điều 13. Đất ở thấp tầng (nhà ở
tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng): có tổng diện tích 7.097m2 (ký hiệu:
III-B2-TT1). Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định như sau:
Số TT
|
Số hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao (Tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
1
|
III-B2
|
Đất ở thấp tầng (*)
|
TT1
|
7.097
|
57
|
Từ 3 ¸ 5
|
2,28
|
(*) Quỹ đất tái định cư, di dân
giải phóng mặt bằng do UBND Thành phố xem xét quyết định. Số hộ di dân tái định
cư giải phóng mặt bằng bố trí trong phần đất ở theo Dự án được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Quy mô đất tái định cư giải phóng mặt bằng sẽ được
điều chỉnh bổ sung chính xác trong quá trình điều tra, lập Dự án do Hội đồng đền
bù giải phóng mặt bằng quyết định theo quy định của Thành phố. Khi thiết kế xây
dựng cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng,
hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc phải đẹp, phong cách kiến trúc thống nhất,
đóng góp cho bộ mặt của trục đường khu vực.
Điều 14. Đất ở thấp tầng (dãn
dân xã Vĩnh Ngọc) có tổng diện tích 11.550m2. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
quy định như sau:
Số TT
|
Số hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao (Tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
1
|
III-B3
|
Đất ở thấp tầng (*)
|
TT2
|
11.550
|
57
|
Từ 3 ¸ 5
|
2,28
|
(*) Chấp thuận chuyển đổi vị
trí đất dãn dân xã Vĩnh Ngọc từ phía Đông Nam sang phía Tây Bắc khu đất quy hoạch
theo đề nghị của địa phương (văn bản số 67/CV-UB ngày 10/9/2006 UBND Xã Vĩnh Ngọc;
văn bản số 624/CV-UB ngày 15/12/2005 của UBND Huyện Đông Anh) và của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số 283/2006/TTr-QHKT ngày 10/3/2006. Số hộ dãn dân bố
trí trong phần đất ở theo Dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và hạ tầng kỹ thuật: Khi thiết kế xây dựng cần tuân thủ các chỉ tiêu đã
khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng dân. Hình thức
kiến trúc phải đẹp, phong cách kiến trúc thống nhất, đóng góp cho bộ mặt kiến
trúc của trục đường khu vực.
Yêu cầu: Thiết kế công trình tại
các dự án nhà ở thấp tầng dành cho dãn dân và tái định cư, phải nghiên cứu khoảng
lùi thay đổi để bố cục các công trình tạo thành không gian mở sinh động trong
lõi các đơn vị ở này.
Điều 15. Đất bãi đỗ xe tập
trung gồm 02 ô đất có diện tích 2.000m2 (Ký hiệu: III-F1-BX và III-F2-BX).
Điều 16. Mạng lưới đường nhánh
phải đảm bảo tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ và các thông số kỹ thuật quy định
tại bản vẽ Hồ sơ lộ giới.
Điều 17. Hệ thống thoát nước
mưa - san nền:
* San nền: Cao độ san nền phù hợp với định hướng thoát nước của khu vực và hiện
trạng khu dân cư hiện có ở phía Bắc và phía Đông khu quy hoạch. Cao độ nền
trung bình +8,1 m.
* Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa khu
quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng tự chảy. Các tuyến cống thoát nước được
tính toán đảm bảo yêu cầu thoát nước cho khu quy hoạch và khu dân cư làng xóm
lân cận.
- Xung quanh khu tái định cư,
giáp với khu dân cư hiện có liền kề phải xây dựng tuyến rãnh để thu gom nước
mưa vào hệ thống cống chung. Cần có giải pháp kỹ thuật phù hợp để không gây úng
ngập cho làng xóm đã có.
- Xây dựng các tuyến cống: kích
thước D600 ¸ D1500 dọc theo trục đường nhánh và kích thước D1500mm và (B x H) =
(1.5m x 1,5m) dọc theo đường khu vực rộng 30m. Trước mắt được thoát vào tuyến
mương thuỷ nông hiện có ở phía Tây khu đất để thoát vào hệ thống tiêu của trạm
bơm Phương Trạch. Lâu dài sẽ được thoát về trạm bơm Vĩnh Thanh ở phía Đông khu
đất theo quy hoạch.
Điều 18.
Quy hoạch cấp nước:
* Nguồn nước: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ đường ống truyền dẫn f400 xây dựng
dọc tuyến đường 05 kéo dài (tuyến đường Cầu Chui - Đông Trù - Vân Trì).
* Mạng lưới đường ống cấp nước:
- Xây dựng tuyến ống phân phối
kích thước f100 ¸ f150 dọc theo đường nhánh và các tuyến ống dịch vụ có kích
thước từ f90 ¸ f50 dọc theo tuyến đường vào nhà để cấp nước cho công trình.
- Đường ống chính f90 ¸ f150 và
đường ống dịch vụ có kích thước từ f50 ¸ f75.
- Các công trình cao tầng
(>5 tầng) được cấp nước thông qua bể chứa trạm bơm tăng áp trong khu đất xây
dựng công trình.
* Cấp nước chữa cháy: Dọc theo các tuyến đường có bố trí các họng cứu hoả có khoảng cách
đảm bảo theo quy định. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa
cháy riêng cho từng công trình.
Điều 19. Cấp điện:
Khu quy hoạch được cấp nguồn từ
trạm biến áp Đông Anh 110/35/22-6KV: 2 x40MVA thông qua tuyến cáp
22KV:XLPE-240mm2 (lộ 477) xây dựng dọc dường 3A.
Trước mắt được lấy nguồn từ tuyến
ĐDK 35Kv lộ 376-E1 hiện có phía Tây khu Quy hoạch (Vị trí cấp nguồn do Công ty
Điện lực Hà Nội thoả thuận tại văn bản số 5414CV/EVN-ĐLHN-P04 ngày 05/12/2005).
Xây dựng tuyến cáp trục 35KV đi
ngầm dọc theo các tuyến đường quy hoạch đến 02 trạm biến áp 22/0,4KV (công suất
1650KA) để cấp điện cho các phụ tải.
Xây dựng mạng hạ thế 0,4KV chiếu
sáng sinh hoạt và đèn đường: bố trí ngầm dọc theo hè đường quy hoạch.
Điều 20.
Thông tin bưu diện:
Các hộ thuê bao xã Vĩnh Ngọc được
lấy nguồn từ tổng đài vệ tinh Vĩnh Ngọc - 5000 số dự kiến xây phía Bắc khu nhà ở.
Mạng cáp ngoại vi (tủ cáp, cáp
điện thoại thuê bao):
+ Xây mới 1,23km tuyến cáp
quang thuê bao từ tuyến cáp quang hiện có dọc quốc lộ Thăng Long xây dựng ngầm
dọc theo hè cách chỉ giới 1 m ¸ 1,5m để đấu nối với các tủ cáp của khu quy hoạch.
+ Xây mới 1,33km tuyến dây cáp
điện thoại thuê bao từ các tủ cáp đến các hộ thuê bao, xây dựng ngầm dọc theo
hè đường.
+ Xây dựng 01 tủ cáp có dung lượng
400 số (cạnh trạm biến áp 22/0,4KV T-2).
Điều 21.
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải trong khu vực được thiết kế là hệ thống
thoát nước riêng và theo nguyên tắc tự chảy.
- Nước thải của khu quy hoạch
qua xử lý sơ bộ tại công trình được thoát vào tuyến cống xây dựng dọc tuyến đường
có mặt cắt B = 30m phía Tây Nam khu đất để thoát về trạm xử lý nước thải khu vực.
Giai đoạn trước mắt, nước thải sau khi qua xử lý cục bộ tại công trình được thoát
tạm vào hệ thống thoát nước mưa thông qua Trạm bơm chuyển bậc (có công suất
14,6m3/h) đặt tại ô đất cây xanh, HT'KT (ký hiệu: III-C1) xả vào
mương tiêu phía Tây khu quy hoạch.
- Xây dựng tuyến rãnh xây, cống
kích thước B = 0,4, H = 0,5 ¸ 0,7 và D300 ¸ 400 dọc theo trục đường quy hoạch để
dẫn nước thải từ các công trình về trạm bơm chuyển bậc, từ đó thoát vào cống
thoát nước bẩn khu vực.
- Dọc theo các tuyến cống thoát
nước thải bố trí các giếng thăm để nạo vét, sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ.
* Vệ sinh môi trường: Rác thải được thu gom, phân loại và vận chuyển đến khu xử lý rác thải
tập trung của thành phố.
- Đối với khu vực xây dựng nhà
cao tầng: Cần có hệ thống thu gom rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng
đơn nguyên. Đối với khu vực xây dựng nhà thép tầng: Rác thải sinh hoạt được thu
gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác
và công ten nơ kín dung tích 0,4 ¸ 1m3.
- Ở các nơi công cộng như khu vực
cây xanh, dọc các tuyến đường trong khu vực... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín
với khoảng cách 100m/thùng.
Điều 22. Cắm
mốc chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
* Nguyên tắc định vị:
- Định vị mạng lưới đường từ đường
chính đến đường nhánh, từ đường lớn đến đường nhỏ.
- Tim các tuyến đường được định
vị bằng toạ độ kết hợp với các thông số kỹ thuật được ghi trên bản vẽ (Tỷ lệ
1/500 xác định toạ độ tim các đường khu vực, đường phân khu vực, đường nhánh và
đường vào nhà).
- Trên cơ sở các tim đường đã
được định vị, kết hợp các mặt cắt ngang đường áp dụng cho từng tuyến đường để
xác định chỉ giới đường.
* Yêu cầu: Khi lập dự án xây dựng khu tái định cư, đề nghị chủ đầu tư khảo sát
đầy đủ các công trình Hạ tầng kỹ thuật ngầm và nổi, phối hợp với cơ quan quản
lý các công trình này để thoả thuận và có giải pháp đảm bảo an toàn hoặc di
chuyển theo quy hoạch, tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương
III.
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 23. Mọi
hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm
sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật.
Điều 24. Các
cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết Khu tái
định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05 kéo
dài và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông
Anh, Hà Nội được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện
xây dựng.
Điều 25. Đồ
án Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng
cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại
xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội và bản Điều lệ này được ấn hành và lưu trữ
tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất.
- Sở Giao thông Công chính.
- Ban Quản lý Dự án Hạ tầng Tả
Ngạn.
- UBND huyện Đông Anh.
- UBND xã Vĩnh Ngọc.