ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 427/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 06
tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM XÂY DỰNG HUYỆN ĐƠN DƯƠNG ĐẠT NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ
NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO THEO HƯỚNG THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2019 - 2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 558/QĐ-TTg
ngày 05/4/2016 về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị
xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; số
1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 về việc điều chỉnh, bổ sung quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 về việc ban
hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018- 2020;
Căn cứ Văn bản số 9141/BNN-VPĐP ngày 26/11/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hoàn thiện, phê duyệt Đề án
thí điểm xây dựng huyện Đơn Dương là huyện nông thôn mới kiểu mẫu;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Lâm Đồng: số
915/QD-UBND ngày 27/4/2017 về việc quy định chi tiết một số tiêu chí thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017
- 2020; số 2130/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Đơn Dương tại
Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 05/01/2019 và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 26/TTr-SNN ngày 21/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thí
điểm xây dựng huyện Đơn Dương đạt nông thôn mới kiểu mẫu về nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao theo hướng thông minh giai đoạn 2019 - 2025, với những nội dung
chính sau:
1. Tên Đề án: Thí điểm
xây dựng huyện Đơn Dương đạt nông thôn mới kiểu mẫu về nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao theo hướng thông minh giai đoạn 2019-2025.
2. Địa điểm thực hiện:
Huyện Đơn Dương.
3. Thời gian thực hiện:
2019 - 2025.
4. Mục tiêu:
4.1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng huyện Đơn Dương trở thành huyện nông thôn
mới kiểu mẫu về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông
minh, phát triển bền vững, tạo ra sản phẩm nông nghiệp quy mô lớn, chất lượng
cao, có thị trường tiêu thụ sản phẩm ổn định trong nước và hướng đến xuất khẩu,
góp phần nâng cao thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
4.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2020:
- Có 75% số xã được công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (06/8 xã trở lên);
- Có 03 xã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh (gồm các
xã: Lạc Lâm, Quảng Lập, Ka Đô).
- Có 90% diện tích đất sản xuất nông nghiệp (đối với
sản xuất rau, hoa) và chăn nuôi bò sữa (đối với sản xuất thức ăn, quy trình kỹ
thuật nuôi) được ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh.
- Giá trị sản xuất bình quân 01 ha đất sản xuất
nông nghiệp đến năm 2020 đạt bình quân 220 triệu đồng/năm.
- Mỗi xã có ít nhất 01 Hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hoạt động có hiệu quả gắn với cung cấp dịch vụ đầu vào và liên kết
sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả.
- Có ít nhất 01 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao được công nhận.
- Có ít nhất 05 mô hình doanh nghiệp/trang trại sản
xuất nông nghiệp theo hướng thông minh.
- Thu nhập bình quân đầu người đạt 75 triệu đồng/người/năm.
b) Đến năm 2025:
- Có 100% số xã được công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao.
- Có 05 xã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh (tăng 02
xã so với năm 2020).
- Có 95% diện tích đất sản xuất nông nghiệp (đối với
sản xuất rau, hoa) và chăn nuôi bò sữa (đối với sản xuất thức ăn, quy trình kỹ
thuật nuôi) ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh.
- Giá trị sản xuất bình quân 01 ha đất sản xuất
nông nghiệp đạt bình quân từ 240 - 250 triệu đồng/năm.
- Mỗi xã có ít nhất 02 Hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hoạt động có hiệu quả gắn với cung cấp dịch vụ đầu vào và liên kết
sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả.
- Có ít nhất 03 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao được công nhận.
- Có ít nhất 10 mô hình doanh nghiệp/trang trại sản
xuất nông nghiệp theo hướng thông minh.
- Thu nhập bình quân đầu người đạt 100 triệu đồng/người/năm.
- Được công nhận huyện nông thôn mới kiểu mẫu về
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh.
5. Tiêu chí nông thôn mới kiểu
mẫu huyện Đơn Dương:
5.1. Nhóm tiêu chí chung:
Đáp ứng đầy đủ các điều kiện và tiêu chí do Trung
ương quy định đối với huyện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu. Trong quá trình
thí điểm thực hiện Đề án, đến năm 2020 sẽ tổng kết, đánh giá, lựa chọn các điều
kiện và tiêu chí cụ thể đối với huyện nông thôn mới kiểu mẫu về nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao theo hướng thông minh để đề xuất Trung ương xem xét, ban
hành bộ tiêu chí.
5.2. Nhóm tiêu chí kiểu mẫu, gồm 5 nhóm:
a) Quy mô sản xuất: Sản phẩm nông nghiệp được sản
xuất trên quy mô, khối lượng hàng hóa lớn, nằm trong quy hoạch; có các vùng sản
xuất nông nghiệp tập trung, ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh đối với
các sản phẩm chủ lực của địa phương; quy mô diện tích các sản phẩm tại vùng sản
xuất tập trung đáp ứng đủ điều kiện để đạt tiêu chí vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
b) Kết cấu hạ tầng: Có kết cấu hạ tầng phục vụ sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đồng bộ (giao thông, thủy lợi, điện, kho
chứa, điểm tập kết và tiêu thụ nông sản...), đáp ứng hiệu quả nhu cầu sản xuất,
tiêu thụ và kết nối nội vùng, liên vùng.
c) Tổ chức sản xuất và liên kết tiêu thụ sản phẩm:
Được tổ chức sản xuất theo hình thức trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác; hình
thành các mô hình liên kết theo chuỗi (từ cung cấp dịch cụ vật tư đầu vào và giải
quyết đầu ra bằng hình thức liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm) giữa
nông dân với doanh nghiệp, hợp tác xã và giữa tổ chức của nông dân với doanh
nghiệp, gắn sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến, thương mại, du lịch,
dịch vụ.
d) Ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh: Thực
hành sản xuất theo các tiêu chuẩn chứng nhận sản xuất nông nghiệp tốt và các
tiêu chuẩn chứng nhận được khuyến khích; áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ
trong hầu hết các khâu của quy trình sản xuất, tạo ra sản phẩm có hàm lượng
khoa học công nghệ cao từ khâu sản xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến cho đến
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu; các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao theo hướng thông minh áp dụng ít nhất 4-5 yếu tố cần thiết của nông nghiệp
thông minh.
đ) Hiệu quả và bền vững: Nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm; nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả
kinh tế cho người sản xuất; đảm bảo hài hòa các lợi ích xã hội, sản xuất nông
nghiệp thân thiện với môi trường gắn với thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực
vật, rác thải nông nghiệp, bảo vệ cảnh quan, đảm bảo an toàn sức khỏe cho người
sản xuất, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và tác động của thị trường.
6. Nội dung, nhiệm vụ:
6.1. Nâng chất toàn diện các tiêu chí nông thôn
mới, gồm 05 nhiệm vụ chính:
a) Rà soát, xây dựng và quản lý quy hoạch.
b) Hoàn thiện kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông
nghiệp (giao thông, thủy lợi, điện, xử lý rác thải, môi trường,....) và nâng
cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
c) Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp,
thương mại, dịch vụ, du lịch); tăng thu nhập, giảm tỷ lệ nghèo, giải quyết việc
làm cho lao động.
d) Đẩy mạnh công tác giáo dục, y tế, văn hóa, bảo vệ
môi trường;
đ) Củng cố hệ thống chính trị và giữ gìn an ninh trật
tự.
6.2. Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu về nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh, gồm 05 nhiệm vụ chính:
a) Đầu tư hạ tầng vùng sản xuất nông nghiệp đáp ứng
yêu cầu phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng thông minh.
b) Phát triển các mô hình liên kết sản xuất hàng
hóa gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm quy mô lớn; trong đó, tập trung đầu tư
phát triển ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh đối với các cây trồng,
vật nuôi có lợi thế của địa phương.
c) Tăng cường đầu tư, ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất, chế biến nông lâm sản.
d) Thu hút đầu tư các doanh nghiệp trong và ngoài
nước có đủ năng lực, công nghệ và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu tư vào sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh và doanh nghiệp
chế biến, tiêu thụ sản phẩm; đầu tư thu gom, xử lý rác thải trong sinh hoạt, sản
xuất nông nghiệp; hình thành các cơ sở dịch vụ cung cấp công nghệ, thiết bị,
chuyển giao quy trình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, thiết bị và công nghệ
thông minh phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn
huyện.
đ) Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh.
7. Lộ trình thực hiện:
7.1. Giai đoạn 2019 - 2020:
a) Tập trung nâng cao chất lượng các tiêu chí về cơ
sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, trường học,...) và môi trường; phát triển các
mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiện có gắn với xây dựng
các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh.
b) Phấn đấu đến năm 2020, có 06/08 xã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, trong đó có ít nhất 03 xã (gồm: Lạc Lâm, Quảng
Lập và Ka Đô) đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu về nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao theo hướng thông minh.
7.2. Giai đoạn 2021-2025:
a) Tập trung nguồn lực nâng chất toàn diện các tiêu
chí nông thôn mới kết hợp với thực hiện các tiêu chí kiểu mẫu.
b) Phấn đấu đến năm 2025 có 08/08 xã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, trong đó có ít nhất 05 xã đạt chuẩn nông thôn
mới kiểu mẫu về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh (thêm
02 xã gồm: xã Tu Tra và xã Đạ Ròn). Các xã còn lại (Ka Đơn, Lạc Xuân, Pró) phấn
đấu đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo lĩnh vực có lợi thế.
c) Đến năm 2025, huyện Đơn Dương được công nhận đạt
chuẩn huyện nông thôn mới kiểu mẫu về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo
hướng thông minh.
8. Nhu cầu vốn thực hiện Đề án:
8.1. Tổng nhu cầu vốn: Khoảng 7.592.683 triệu
đồng, trong đó:
a) Vốn ngân sách Nhà nước: 2.203.624 triệu đồng,
chiếm tỷ lệ 29,02%, gồm:
- Vốn trực tiếp Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới: 144.000 triệu đồng; trong đó: vốn ngân sách Trung ương
80.000 triệu đồng, vốn ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) 64.000 triệu đồng.
- Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác:
2.059.624 triệu đồng.
b) Vốn tín dụng: 3.844.969 triệu đồng, chiếm tỷ lệ
50,64% (thông qua các hoạt động vay vốn, sản xuất kinh doanh của các tổ chức, hộ
gia đình).
c) Vốn xã hội hóa (Doanh nghiệp, Hợp tác xã,...):
314.821 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 4,15%.
d) Vốn người dân đóng góp 1.229.269 triệu đồng, chiếm
tỷ lệ 16,19%.
8.2. Phân kỳ nhu cầu vốn thực hiện theo giai đoạn:
a) Giai đoạn 2019 - 2020: 3.866.306 triệu đồng, chiếm
tỷ lệ 50,92%.
b) Giai đoạn 2021 - 2025: 3.726.377 triệu đồng, chiếm
tỷ lệ 49,08%.
8.3. Nhu cầu vốn theo nội dung đầu tư:
a) Thực hiện nâng chất tiêu chí nông thôn mới cấp
xã: 4.526.336 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 59,61%.
b) Thực hiện nâng chất tiêu chí huyện huyện nông
thôn mới kiểu mẫu: 2.635.925 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 34,72%.
c) Phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng
thông minh: 430.422 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 5,67%.
(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
9. Các dự án ưu tiên:
a) Nhóm dự án xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản
xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội.
b) Nhóm dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, liên kết
tiêu thụ sản phẩm, ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng mô hình kiểu mẫu.
(Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo).
10. Giải pháp thực hiện:
10.1. Công tác tuyên truyền, vận động: Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, vận động nhằm phát huy vai trò của các cấp ủy Đảng,
chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng với vai
trò chủ thê của người dân trong quá trình xây dựng huyện nông thôn mới kiểu mẫu;
công tác tuyên truyền, vận động phải được đổi mới cả về nội dung, phương pháp,
hình thức và phải được duy trì thực hiện thường xuyên, liên tục; kịp thời biểu
dương các điển hình tiên tiến, sáng kiến và kinh nghiệm hay về xây dựng nông
thôn mới kiểu mẫu, đô thị văn minh.
10.2. Tăng cường công tác lãnh đạo, quản lý:
Thường xuyên kiện toàn Ban chỉ đạo và bộ máy giúp việc cho Ban chỉ đạo nông
thôn mới các cấp; xác định xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu là nhiệm vụ chính trị
trọng tâm, thường xuyên của địa phương và các cơ quan có liên quan; chú trọng
công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc triển khai các nội dung xây dựng
nông thôn mới ở cơ sở đáp ứng yêu cầu tiến độ, đúng định hướng chỉ đạo của
Trung ương, của tỉnh.
10.3. Nâng cao chất lượng các hạng mục hạ tầng
kinh tế - xã hội: Công tác huy động vốn đầu tư thực hiện theo hướng khuyến
khích sự tham gia của các doanh nghiệp, người dân; thực hiện cơ chế sử dụng vốn
đầu tư bảo đảm hiệu quả kinh tế tránh thất thoát, lãng phí vốn; công tác quy hoạch,
lập dự án đầu tư, thiết kế,... cần được giao cho các đơn vị có kinh nghiệm và
uy tín trên cơ sở đấu thầu công khai, minh bạch; chính sách bồi thường, giải
phóng mặt bằng được đổi mới, bảo đảm thực hiện hiệu quả, đúng quy định; chú trọng
công tác duy tu, bảo dưỡng công trình sau đầu tư.
10.4. Phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất:
a) Tổ chức thực hiện kịp thời, có hiệu quả Kế hoạch
số 35-KH/HU ngày 22/8/2016 của Huyện ủy Đơn Dương về phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế tập thể trên địa bàn huyện trong giai đoạn 2016 - 2020; các kế hoạch
của UBND huyện Đơn Dương: số 358/KH-UBND và số 257/KH-UBND ngày 21/3/2016 về
tái cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp gắn với sản xuất nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao và về phát triển đàn bò sữa giai đoạn 2016 - 2020.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông
minh vào các khâu chế biến và bảo quản sau thu hoạch như: công nghệ bảo quản
CAS (Nhật Bản), ứng dụng công nghệ thông tin (phủ sóng Wifi trên địa bàn huyện,...)
trong tổ chức, quản lý, sản xuất.
c) Thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của
Trung ương và của tỉnh về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ; chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ trên địa
bàn.
d) Khuyến khích phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
trong nông thôn, ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản và
thủy sản; xây dựng, phát triển công nghiệp, làng nghề để thu hút lao động; tăng
cường xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, thương hiệu, liên kết với các
doanh nghiệp, chợ đầu mối để tiêu thụ sản phẩm của địa phương; khuyến khích các
tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm sử dụng nhãn hiệu “Đà Lạt
- Kết tinh kỳ diệu từ đất lành” đã được chứng nhận; xây dựng thêm một số nhãn
hiệu hàng hóa nông sản khác có lợi thế của địa phương.
d) Đẩy mạnh phát triển du lịch gắn với các dịch vụ,
kêu gọi đầu tư phát triển cơ sở vật chất ngành thương mại, dịch vụ; phát triển
du lịch gắn với sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, du lịch sinh thái, du lịch
canh nông và bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc của địa phương.
10.5. Phát triển giáo dục, y tế, văn hóa xã hội:
a) Từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng phục
vụ cho việc phát triển giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội; tăng cường thực hiện xã
hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa xã hội; chú trọng đổi mới
các hoạt động văn hóa nhằm phát huy hiệu quả cao nhất của các thiết chế văn
hóa.
b) Tăng cường đào tạo, chuyên môn, nghiệp vụ và đạo
đức nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
phục vụ nhân dân, phục vụ xã hội và thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn.
10.6. Về môi trường:
a) Mỗi xã tập trung xây dựng ít nhất một vườn xuất
mẫu, một tuyến đường mẫu, một khu dân cư mẫu để nhân rộng ra toàn xã.
b) Phát huy vai trò các đoàn thể chính trị - xã hội
trong công tác tuyên truyền, vận động và thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường,
thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, trong sản xuất; xây dựng khu dân cư, nhà ở,
tạo cảnh quan không gian nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp.
c) Đầu tư hoàn thiện các hạ tầng kỹ thuật, trang
thiết bị phục vụ cho công tác thu gom, xử lý rác thải, bảo vệ môi trường; đặc
biệt là thu gom, xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật; đầu tư hoàn thiện hệ thống
xử lý rác thải tại khu công nghiệp Ka Đô, các cơ sở y tế và trong khu dân cư.
d) Vận động và tổ chức để nhân dân chủ động phân loại
rác thải tại nguồn phục vụ sản xuất phân bón hữu cơ hoặc vi sinh, nhằm hỗ trợ
cho sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ.
10.7. Về phát triển nguồn nhân lực:
a) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả công
tác xã hội hóa trong lĩnh vực đào tạo với quy mô, chất lượng phù hợp nhằm phát
triển cơ cấu lao động hợp lý, gắn với nhu cầu sử dụng lao động trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế; chú trọng đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật cao,
lao động lành nghề, cán bộ khuyến lâm, khuyến nông phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội ở địa phương.
b) Chú trọng công tác tuyển dụng, tuyển chọn cán bộ
công chức, viên chức vào công tác tại các phòng, cơ quan, ban, ngành; xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp có phẩm chất, năng lực thực sự
ngang tầm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
10.8. Về huy động nguồn lực:
a) Huy động và sử dụng có hiệu quả, hợp lý mọi nguồn
lực, chủ yếu là nguồn lực xã hội cùng với phát huy nội lực ở từng địa phương và
trong nhân dân để thực hiện theo các mục tiêu, nhiệm vụ; quá trình triển khai
phải đảm bảo đúng các văn bản quy định Nhà nước và phù hợp với khả năng đóng
góp của nhân dân; doanh nghiệp phải thật sự tự nguyện và làm chủ trong đóng
góp, xây dựng và quản lý sử dụng các công trình và là chủ thể trong xây dựng
huyện nông thôn mới kiểu mẫu về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng
thông minh.
b) Trên cơ sở định hướng, hỗ trợ, tạo điều kiện từ
nguồn vốn Nhà nước, từng hộ dân phải nỗ lực vươn lên, tạo vốn đầu tư cho phát
triển kinh tế hộ nhằm nâng cao thu nhập, đời sống của gia đình mình; vận động
nhân dân, doanh nghiệp tham gia đóng kinh phí xây dựng các công trình phục vụ lợi
ích cộng đồng trên tinh thần tự nguyện, hiến đất để tạo điều kiện giải phóng mặt
bằng thi công các công trình.
10.9. Một số giải pháp khác:
a) Ưu tiên nguồn vốn cho huyện Đơn Dương thực hiện
các cơ chế, chính sách do Trung ương ban hành về: chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn; chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn; chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp; chính sách bảo hiểm nông nghiệp; chính sách phát triển
khoa học công nghệ,...
b) Ưu tiên phân bổ nguồn lực và cơ chế, chính sách
hỗ trợ đặc thù để huyện Đơn Dương hoàn thành các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ đặt
ra trong Đề án.
c) Lựa chọn huyện Đơn Dương làm điểm của tỉnh để thực
hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương:
a) Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức triển
khai thực hiện hoàn thành các mục tiêu của Đề án đã được phê duyệt; định kỳ tiến
hành sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện Đề án; kịp thời
đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung của Đề án cho phù hợp với từng giai đoạn
và tình hình thực tế của địa phương.
b) Chỉ đạo các phòng, ban, cơ quan chuyên môn và
UBND các xã, thị trấn xây dựng kế hoạch, tập trung nguồn lực nâng chất toàn diện
các tiêu chí nông thôn mới kết hợp với thực hiện các tiêu chí kiểu mẫu về nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng thông minh.
c) Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới; các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc
tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện đề
án.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn
phòng điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
và cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Đơn Dương tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung của Đề án. Tập trung hỗ trợ huyện Đơn Dương
triển khai các nội dung về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng
thông minh; lồng ghép nguồn vốn các chương trình, đề án khác để đảm bảo thực hiện
nội dung Đề án và hoàn thành các mục tiêu đề ra.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
tham mưu UBND tỉnh các cơ chế, chính sách, nguồn lực để hỗ trợ huyện Đơn Dương
thực hiện Đề án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối, ưu tiên phân bổ nguồn vốn cho
huyện Đơn Dương thực hiện Đề án, đảm bảo đầu tư tập trung, hỗ trợ phát huy hiệu
quả, không chồng chéo và dàn trải; đề xuất huy động nguồn vốn thực hiện Đề án
(bao gồm cả vốn ODA).
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối, ưu tiên bố trí nguồn kinh phí sự
nghiệp hàng năm để huyện Đơn Dương thực hiện Đề án; hướng dẫn, quản lý và quyết
toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
5. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh: Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Văn phòng điều phối xây dựng nông thôn mới
tỉnh và UBND huyện Đơn Dương, tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung
liên quan thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo tiến độ, chất lượng hoàn thành các
mục tiêu của Đề án. Lồng ghép các hoạt động của sở, ngành mình vào thực hiện
các nội dung của Đề án gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu của huyện
Đơn Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đơn Dương và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- BCĐ Trung ương các CTMTQG;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- VP điều phối NTM Trung ương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các CV;
-Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
PHỤ LỤC 1:
TỔNG HỢP NHU CẦU, CƠ CẤU VÀ PHÂN KỲ VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 06/3/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: triệu
đồng
Stt
|
Nguồn vốn
|
Tổng vốn đầu tư
|
Phân kỳ
|
Tiền vốn
|
Tỷ lệ (%)
|
Giai đoạn 2019
- 2020
|
Giai đoạn 2021
- 2025
|
|
Tổng
|
7.592.683
|
100
|
3.866.306
|
3.726.377
|
I
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
2.203.624
|
29,02
|
600.359
|
1603.265
|
1
|
Vốn trực tiếp Chương trình nông thôn mới
|
144.000
|
|
69.000
|
75.000
|
-
|
Ngân sách TW
|
80.000
|
|
45.000
|
35.000
|
-
|
Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
64.000
|
|
24.000
|
40.000
|
2
|
Vốn Lồng ghép các Chương trình/Dự án
|
2.059.624
|
|
531,359
|
1.528.265
|
II
|
Vốn xã hội hóa (Doanh nghiệp, HTX...)
|
314.821
|
4,15
|
256.671
|
58.150
|
III
|
Vốn tín dụng
|
3.844.969
|
50,64
|
2.510.747
|
1.334.222
|
IV
|
Vốn dân đóng góp
|
1.229.269
|
16,19
|
498.529
|
730.740
|
PHỤ LỤC 2:
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THEO NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
(Kèm theo Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 06/3/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
Lĩnh vực
|
Thành tiền
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
NÂNG CHẤT TIÊU CHÍ CẤP XÃ
|
4.526.336
|
59,61
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
|
714.186
|
9,41
|
2
|
Phát triển sản xuất, tổ chức sản xuất, liên kết
tiêu thụ sản phẩm
|
3.269.920
|
43,07
|
3
|
Văn hóa - Y tế - Giáo dục
|
314.580
|
4,14
|
4
|
Môi trường
|
227.650
|
3,00
|
II
|
NÂNG CHẤT TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
|
2.635.925
|
34,72
|
1
|
Quy hoạch
|
6.000
|
0,08
|
2
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
|
1.674.945
|
22,06
|
3
|
Phát triển sản xuất, tổ chức sản xuất, liên kết
tiêu thụ sản phẩm
|
817.480
|
10,77
|
4
|
Văn hóa - Y tế - Giáo dục
|
92.500
|
1,22
|
5
|
Môi trường
|
45.000
|
0,59
|
III
|
XÂY DỰNG HUYỆN NTM KIỂU MẪU “PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO THEO HƯỚNG THÔNG MINH”
|
430.422
|
5,67
|
1
|
Xây dựng hoàn thiện 03 vùng nông nghiệp công nghệ
cao
|
10.000
|
0,13
|
2
|
Xây dựng kết cấu hạ tầng vùng nông nghiệp công
nghệ cao
|
151.422
|
1,99
|
3
|
Xây dựng thương hiệu các sản phẩm chủ lực
|
6.000
|
0,08
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trang trại, doanh nghiệp ứng
dụng NNCNC
|
100.000
|
1,32
|
5
|
Phát triển mô hình HTX chăn nuôi bò sữa ứng dụng
CNC
|
15.000
|
0,20
|
6
|
Phát triển HTX, liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
48.000
|
0,63
|
7
|
Đào tạo lao động chất lượng cao trong nông nghiệp
|
100.000
|
1,32
|
|
Tổng
|
7.592.683
|
100,00
|
PHỤ LỤC 3:
CHI TIẾT NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 06/3/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Lĩnh vực đầu tư
|
Tổng nhu cầu vốn
thực hiện
|
Giai đoạn
2019-2020
|
Giai đoạn
2021-2025
|
Vốn NSNN
|
Vốn dân đóng góp
|
Vốn tín dụng
|
Vốn DN, HTX
|
Vốn NSNN
|
Vốn dân đóng góp
|
Vốn tín dụng
|
Vốn DN, HTX
|
1
|
Quy hoạch
|
6.000
|
|
|
|
|
6.000
|
|
|
|
2
|
Giao thông
|
1.143.944
|
188.000
|
180.000
|
|
500
|
422.000
|
352.944
|
|
500
|
3
|
Thủy lợi
|
1.058.487
|
24.000
|
|
|
|
889.665
|
|
144.822
|
|
4
|
Điện
|
30.836
|
|
269
|
|
30.567
|
|
|
|
|
5
|
Trường học
|
293.400
|
182.370
|
|
|
|
111.030
|
|
|
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
53.300
|
35.000
|
1.500
|
|
|
15.300
|
1.500
|
|
|
7
|
Chợ, thương mại, khu CN
|
155.865
|
|
15.000
|
4.000
|
15.604
|
74.965
|
26.296
|
5.000
|
15.000
|
8
|
Nhà ở dân cư, định canh định cư
|
15.280
|
|
1.760
|
6.747
|
|
6.773
|
|
|
|
9
|
Phát triển sản xuất
|
4.366.400
|
9.768
|
300.000
|
2.500.000
|
10.000
|
5.232
|
350.000
|
1.184.400
|
7.000
|
10
|
Y tế
|
45.100
|
9.800
|
|
|
|
35.300
|
|
|
|
11
|
Môi trường
|
272.650
|
|
|
|
200.000
|
37.000
|
|
|
35.650
|
12
|
CSHT thuộc lĩnh vực khác
|
151.421
|
151.421
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
7.592.683
|
600.359
|
498.529
|
2.510.747
|
256.671
|
1.603.265
|
730.740
|
1.334.222
|
58.150
|
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN
(Kèm theo Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 06/3/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Nhu cầu vốn
ngân sách
|
1
|
Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát
triển KTXH
|
1.749.033
|
1
|
Thủy lợi
|
815.668
|
|
Chỉnh trị nắn dòng hạ du thủy điện Đa Nhim
|
80.000
|
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa R'Lơm
|
70.700
|
|
Xây hồ chứa nước Kazam
|
496.208
|
|
Xây dựng hồ M'răng
|
150.000
|
|
Mô hình tưới tiết kiệm nước
|
18.760
|
2
|
Giao thông
|
560.000
|
|
Đường từ đường Quốc lộ 27 vào thôn Bo Ka Pang (ĐH
12)
|
90.000
|
|
Nâng cấp đường huyện 412 thành đường tỉnh lộ ĐT
729
|
250.000
|
|
Xây dựng đường 413 thành đường tỉnh lộ ĐT 727
|
25.000
|
|
Xây dựng cầu Ông Thiều và đường NNCNC
|
150.000
|
|
Đường tránh quốc lộ 27 qua TT Thanh Mỹ
|
45.000
|
3
|
Khu, cụm công nghiệp
|
80.865
|
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp Ka Đô
|
80.865
|
4
|
Chợ, trung tâm thương mại
|
43.000
|
|
Xây dựng chợ đầu mối chuyên doanh nông sản
|
43.000
|
5
|
Y tế
|
20.000
|
|
Đầu tư trang thiết bị Trung tâm y tế huyện
|
10.000
|
|
Xây dựng PKĐK xã Ka Đơn
|
10.000
|
6
|
Giáo dục
|
40.000
|
|
Nâng cấp trường Trung học phổ thông Lê Lợi
|
10.000
|
|
Nâng cấp trường Trung học phổ thông Đơn Dương
|
30.000
|
7
|
Văn hóa
|
68.000
|
|
Hoàn thiện Trung tâm văn hóa thể thao huyện
|
50.000
|
|
Xây dựng NVH cồng chiêng cho đồng bào Nam sông Đa
Nhim
|
8.000
|
|
Hệ thống thiết chế văn hóa các xã, thị trấn
|
10.000
|
8
|
Môi trường
|
50.000
|
|
Xây dựng nhà máy xử lý rác
|
50.000
|
9
|
Công trình cấp nước sinh hoạt
|
71.500
|
|
Xây dựng hệ thống cấp nước Lạc Xuân 2
|
22.500
|
|
Hệ thống cấp nước Ka Đô + Quảng Lập
|
49.000
|
II
|
Tổ chức sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm, ứng
dụng KHCN, xây dựng mô hình kiểu mẫu
|
273.000
|
1
|
Hỗ trợ các mô hình doanh nghiệp/trang hại ứng dụng
CNC theo hướng thông minh (trang thiết bị CNC, tín dụng, đào tạo trong và
ngoài nước,...)
|
100.000
|
2
|
Đào tạo lao động chất lượng cao trong nông nghiệp
(5 năm x 1.000 lao động/năm)
|
100.000
|
3
|
Hỗ trợ, củng cố hoạt động 16 HTX nông nghiệp ứng
dụng CNC (2 HTX/xã x 8 xã) (tập huấn nâng cao năng lực, xây dựng nhãn hiệu, hỗ
trợ ứng dụng CNC, xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm,...)
|
48.000
|
4
|
Xây dựng, hoàn thiện 3 vùng nông nghiệp CNC
|
10.000
|
5
|
Phát triển mô hình HTX chăn nuôi bò sữa ứng dụng
CNC kết nối với doanh nghiệp từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm (gồm nguồn vốn
từ Chương trình KHCN phục vụ xây dựng NÔNG THÔN MỚI và đối ứng từ doanh nghiệp,
HTX)
|
15.000
|
TỔNG CỘNG
|
2.022.033
|