ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4254/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
13 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ LƯƠNG
SƠN, HUYỆN THƯỜNG XUÂN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm
vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 3899/QĐ-UBND
ngày 06 ngày 10 tháng 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng vùng huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 7707/SXD-QH ngày 05 tháng 11 năm 2023 về việc nhiệm vụ
lập quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Lương Sơn, huyện Thường Xuân, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2045 (kèm theo Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 25 tháng 9 năm
2023 của UBND huyện Thường Xuân).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chung đô thị Lương Sơn, huyện Thường Xuân, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2045, với những nội dung chính sau:
1. Phạm
vi lập quy hoạch
Phạm vi không gian: nghiên cứu
lập quy hoạch toàn bộ địa giới hành chính xã Lương Sơn, huyện Thường Xuân, cụ
thể:
- Phía Bắc: giáp xã Vân Am, huyện
Ngọc Lặc và xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.
- Phía Nam: giáp thị trấn Thường
Xuân, xã Ngọc Phụng và xã Vạn Xuân, huyện Thường Xuân.
- Phía Tây: giáp xã Yên Nhân,
huyện Thường Xuân.
- Phía Đông: giáp xã Phùng Giáo
và xã Phùng Minh, huyện Ngọc Lặc.
2. Tính chất,
chức năng
Là đô thị loại V, có chức năng
là trung tâm kinh tế - xã hội và du lịch của vùng các xã Tây Bắc huyện Thường
Xuân; là cửa ngõ giao thương với các huyện lân cận như Lang Chánh, Ngọc Lặc.
3. Quy mô đất
đai, dân số
- Quy mô đất đai: khoảng 7.991
ha.
- Quy mô dân số:
+ Dân số hiện trạng năm 2022:
khoảng 8.338 người.
+ Dự báo dân số đến năm 2030:
khoảng 13.500 người.
+ Dự báo dân số đến năm 2045:
khoảng 19.000 người.
(Quy mô dân số sẽ được luận
chứng cụ thể trong quá trình lập đồ án quy hoạch chung đô thị).
4. Các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất
Áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng QCVN01:2021/BXD được ban hành theo Thông tư số:
01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021. Đô thị dự kiến là đô thị đạt chuẩn loại V. Đối
với khu vực dân cư hiện trạng cần sắp xếp để tổ chức thêm các chức năng công cộng,
văn hóa, cây xanh, thể dục thể thao tối thiểu theo tiêu chí đô thị loại V; đối
với khu vực có chức năng du lịch, lựa chọn chỉ tiêu đất công viên cây xanh cao
hơn. Việc lựa chọn các chỉ tiêu sử dụng đất đô thị như sau:
- Đất dân dụng mới:
|
70-100 m2/người;
|
- Đất đơn vị ở mới:
|
45-55 m2/người;
|
- Đất dịch vụ công cộng cấp
đô thị:
|
4-8 m2/người;
|
- Đất cây xanh toàn đô thị:
|
≥ 10 m2/người
(trong đó, cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị tối thiểu là 5 m2/người);
|
- Đất bãi đỗ xe:
|
≥ 2,5 m2/người;
|
- Tỷ lệ đất giao thông toàn đô
thị so với đất xây dựng đô thị: 16-26 %.
4.2. Chỉ tiêu quy mô tối thiểu
công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Loại công trình
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A. Giáo dục
|
1. Trường trung học phổ thông
|
học sinh/1000 người
|
40
|
m2/1 học sinh
|
10
|
B. Y tế
|
2. Bệnh viện đa khoa
|
giường/1000 người
|
4
|
m2/giường bệnh
|
100
|
C. Văn hóa - Thể dục thể
thao
|
3. Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
ha/công trình
|
1,0
|
4. Sân vận động
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
2,5
|
5. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
3,0
|
6. Nhà văn hóa (hoặc Cung văn
hóa)
|
chỗ/1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
7. Nhà thiếu nhi (hoặc Cung
thiếu nhi)
|
chỗ/1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1,0
|
D. Thương mại
|
8. Chợ
|
công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1,0
|
4.3. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của
đồ án được xác định theo tiêu chí của đô thị loại V có xem xét, áp dụng thêm
các tiêu chí đặc thù khác.
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Quy hoạch
|
2030
|
2045
|
a
|
Tỷ lệ đất giao thông (không bao
gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị tối thiểu
|
|
|
|
-
|
Tính đến đường liên khu vực
|
%
|
6
|
6
|
-
|
Tính đến đường khu vực
|
%
|
13
|
13
|
-
|
Tính đến đường phân khu vực
|
%
|
18
|
18
|
-
|
Chỉ tiêu bãi đỗ xe toàn đô thị
|
m2/người
|
2,5
|
2,5
|
b
|
Cấp nước sinh hoạt (Qsh) tối
thiểu
|
Lít/ng.ngđ
|
80
|
80
|
-
|
Cấp nước công nghiệp tập
trung tối thiểu
|
m3/ha.ngđ
|
20
|
20
|
-
|
Cấp nước dịch vụ, công cộng
|
%
|
10%Qsh
|
10%Qsh
|
c
|
Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt
|
%
|
≥ 80
|
≥ 90
|
|
Tỷ lệ thu gom nước thải công
nghiệp (xử lý riêng)
|
%
|
100
|
100
|
d
|
Lượng thải chất thải rắn phát
sinh
|
|
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
kg/ng/ngày
|
0,8
|
0,8
|
|
Chất thải rắn công nghiệp
|
tấn/ha
|
0,3
|
0,3
|
|
Tỉ lệ thu gom chất thải rắn
|
%
|
≥ 90
|
≥ 95
|
e
|
Cấp điện sinh hoạt
|
kwh/ng/năm
|
1000
|
1000
|
|
Cấp điện công nghiệp
|
KW/ha
|
140-250
|
140-250
|
(Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật nêu trên được dự kiến tính toán theo các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng. Quá trình tổ chức lập quy hoạch đô thị phải được luận
chứng, tính toán khoa học, cụ thể).
5. Các yêu cầu
nghiên cứu chủ yếu
5.1. Yêu cầu điều tra khảo sát,
địa hình
- Khảo sát địa hình tỷ lệ
1/5.000 hệ toạ độ VN2000, độ cao Nhà nước.
- Hồ sơ khảo sát địa hình phải
thực hiện đảm bảo quy định tại Luật Đo đạc bản đồ năm 2018, các quy định hiện
hành về hoạt động đo đạc và bản đồ.
5.2. Yêu cầu điều tra hiện trạng
và thu thập tài liệu, số liệu
Các số liệu điều tra hiện trạng
về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật..., phải sử dụng số liệu
điều tra mới nhất, có hệ thống bảng biểu kèm theo.
- Đánh giá về điều kiện tự
nhiên: địa hình, thủy văn, thủy lợi, đê điều,…
- Phân tích, đánh giá hiện trạng
về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng;
kiến trúc cảnh quan, khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát
triển; cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường đô thị.
- Điều tra nghiên cứu đánh giá
hiện trạng cần phân tích vị trí, vai trò, mối quan hệ tổng hợp của đô thị trong
tổng thể các quy hoạch liên quan đối với toàn huyện; sự khác biệt, tính đặc thù
và tiềm năng đô thị về các mặt tự nhiên, xã hội, dân số, đất đai, môi trường, cảnh
quan, hạ tầng kỹ thuật, các yếu tố ảnh hưởng tới cấu trúc đô thị..., từ đó xác
định động lực chính phát triển của đô thị.
- Đánh giá quỹ đất phát triển
đô thị trong khu vực lập quy hoạch. Khai thác tối đa quỹ đất thuận lợi để phát
triển đô thị.
5.3. Yêu cầu về định hướng phát
triển không gian đô thị, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, di sản, di tích, các
công trình đầu mối hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá môi trường chiến
lược
- Định hướng phát triển không
gian đô thị.
+ Xác định trung tâm đô thị; vị
trí, phạm vi, quy mô các khu chức năng trong đô thị; các khu hiện có phát triển
ổn định; các khu cần chỉnh trang, cải tạo, nâng cấp; các khu cần bảo tồn, tôn tạo;
các khu chuyển đổi chức năng; các khu quy hoạch xây dựng mới; các khu cấm xây dựng
và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; dự kiến các khu vực xây dựng các công
trình ngầm dưới mặt đất trong đô thị.
+ Nghiên cứu khai thác, kết nối
với các hạ tầng kỹ thuật đầu mối Quốc gia như: Quốc lộ 47C, đường Cửa Đạt - Dốc
Cáy và hệ thống hạ tầng khung xung quanh, mở ra hướng phát triển mới cho đô thị.
+ Nghiên cứu Khu du lịch Lương
Sơn với quy mô khoảng 450 ha gắn với đô thị mới Lương Sơn và khu vực đập phụ Dốc
Cáy, là khu vực có cảnh quan đẹp, địa hình có độ dốc vừa, thuận lợi cho xây dựng,
quỹ đất lớn.
+ Yêu cầu về bảo tồn cảnh quan
thiên nhiên, di sản, di tích, trong đó: Đối với các di sản, di tích đã xếp hạng
các cấp phải tiến hành xác định diện tích khoanh vùng bảo vệ theo Biên bản và Bản
đồ khoanh vùng bảo vệ di tích để thực hiện cắm mốc giới các khu vực bảo vệ di
tích theo quy định của Luật Di sản văn hóa.
+ Dự kiến sử dụng đất của đô thị
theo từng giai đoạn quy hoạch; xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ dân
cư, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tầng cao tối đa, tối thiểu của công
trình.
- Định hướng phát triển hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm.
+ Đánh giá tổng hợp và lựa chọn
đất xây dựng đô thị; xác định cốt xây dựng khống chế của từng khu vực, toàn đô
thị và các trục giao thông chính đô thị.
+ Xác định mạng lưới giao thông
đối ngoại, giao thông đô thị, giao thông công cộng, vị trí và quy mô các công
trình đầu mối giao thông như: xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị
và hệ thống tuy nen kỹ thuật.
+ Phân tích, dự báo lưu lượng
xe; quy hoạch các đầu mối giao thông như bến xe, đáp ứng cho nhu cầu phát triển
trong tương lai.
+ Lựa chọn nguồn, xác định quy
mô, vị trí, công suất của các công trình đầu mối; mạng lưới truyền tải và phân
phối chính của các hệ thống cấp nước, cấp điện; hạ tầng viễn thông thụ động; mạng
lưới đường cống thoát nước; các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn;
nghĩa trang và các công trình khác.
- Dự kiến những hạng mục ưu
tiên phát triển và nguồn lực thực hiện.
- Thiết kế đô thị: nội dung thiết
kế đô thị trong quy hoạch chung xây dựng đô thị được thực hiện theo Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Đánh giá tác động môi trường
đô thị và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường trong đồ
án quy hoạch chung xây dựng đô thị.
+ Xác định các khu vực có khả
năng ô nhiễm môi trường, đề xuất các biện pháp xử lý và khoanh vùng.
+ Đánh giá khảo sát tình hình
thu gom rác thải và xử lý rác thải, để đưa ra phương án điều chỉnh quy hoạch
phù hợp với quy hoạch phát triển ngành và tiêu chuẩn, quy chuẩn.
6. Danh mục
hồ sơ sản phẩm quy hoạch
6.1. Hồ sơ khảo sát địa hình
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 để
phục vụ lập đồ án quy hoạch phải được thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm
đo đạc và bản đồ theo quy định tại Luật Đo đạc và Bản đồ năm 2018 và Thông tư số
24/2018/TT-BTNMT ngày 11/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6.2. Hồ sơ quy hoạch
a) Phần bản vẽ
Hồ sơ sản phẩm tuân theo Thông
tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị,
bao gồm:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng,
tỷ lệ thích hợp.
- Các bản đồ hiện trạng gồm: Sử
dụng đất; kiến trúc cảnh quan; hệ thống hạ tầng xã hội; hạ tầng kỹ thuật (giao
thông; cấp điện và chiếu sáng đô thị; thông tin liên lạc; cấp nước; cao độ nền
và thoát nước mưa; thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi
trường), tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất
xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.
- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị,
tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ định hướng phát triển
không gian đô thị, tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản đồ định hướng phát triển
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị
theo quy định của Bộ Xây dựng tại thông tư số 06/2013/TT-BXD .
b) Phần văn bản
- Thuyết minh tổng hợp, các phụ
lục, văn bản pháp lý và bản vẽ thu nhỏ kèm theo.
- Dự thảo Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch.
- Dự thảo Tờ trình và dự thảo
Quyết định phê duyệt đồ án.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ
đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy
hoạch.
6.3. Các yêu cầu về hồ sơ
- Bản đồ minh họa trong thuyết
minh được thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu.
- Bản đồ dùng cho việc báo cáo,
thẩm định, phê duyệt, in màu theo tỷ lệ.
- Hồ sơ phê duyệt được lập
thành 8 bộ in mầu với đầy đủ các thành phần như trên, kèm theo 02 bộ hồ sơ in
màu A0 (chủ đầu tư 01 bộ, cơ quan quản lý - thẩm định 01 bộ), 02 đĩa CD ghi
toàn bộ nội dung bản vẽ và các văn bản liên quan.
7. Nguồn vốn,
kinh phí thực hiện
- Nguồn vốn: Ngân sách huyện
Thường Xuân và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Kinh phí thực hiện: giao UBND
huyện Thường Xuân tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự toán theo quy định tại
Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
8. Tổ chức
thực hiện
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch:
UBND tỉnh Thanh Hoá.
- Cơ quan xin ý kiến thống nhất:
Bộ Xây dựng.
- Cơ quan tổ chức thẩm định: Sở
Xây dựng Thanh Hoá.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
UBND huyện Thường Xuân.
- Đơn vị lập quy hoạch: lựa chọn
theo quy định pháp luật hiện hành.
- Thời gian lập quy hoạch:
không quá 12 tháng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thường
Xuân và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
H5.(2023)QDPD_NV DT Luong Son
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|