ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4216/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ TUYẾN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 2
(ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH), TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: tại các phường Khương Trung, Khương Mai, Phương Liệt quận Thanh Xuân và
các phường Ngã Tư Sở, Khương Thượng, Phương Mai quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
số 11/2003/QH11;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10, Luật sửa đổi bổ sung Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP
ngày 11/6/2010 của Chính phủ về Quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư
số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội
dung Thiết kế đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD
ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong
đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2.000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy
hoạch giao thông);
Căn cứ Quyết định số 32/2000/QĐ-UB
ngày 03/4/2000 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận
Đống Đa, tỷ lệ 1/2.000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông);
Căn cứ Quyết định số 4771/QĐ-UBND
ngày 23/10/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân
khu đô thị H1-3, tỷ lệ 1/2.000;
Căn cứ Quyết định số 5237/QĐ-UBND
ngày 14/11/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân
khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2.000;
Căn cứ Quyết định số 7499/QĐ-UBND
ngày 09/12/2013 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã
hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 của Thành phố (kèm danh mục nhiệm
vụ, dự án quy hoạch năm 2014 của thành phố Hà Nội);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy
hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 3322/TTr-QHKT ngày 31 tháng 7 nam 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Nhiệm vụ đồ
án Thiết kế đô thị tuyến đường Vành đai 2 (đường Trường Chinh), tỷ lệ 1/500 với
các nội dung chính sau:
1. Tên Nhiệm vụ: Nhiệm vụ đồ án Thiết kế đô thị tuyến đường Vành đai 2 (đường Trường
Chinh), tỷ lệ 1/500.
Địa điểm: tại các phường Khương
Trung, Khương Mai, Phương Liệt, quận Thanh Xuân và các phường Ngã Tư Sở, Khương
Thượng, Phương Mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
2. Phạm vi, quy mô nghiên cứu:
2.1. Phạm vi nghiên cứu:
Tuyến đường và hai bên đường Trường
Chinh, điểm đầu tại khu vực nút giao cầu vượt Ngã Tư Vọng đường Giải Phóng,
điểm cuối tại khu vực nút giao cầu vượt Ngã Tư Sở đường Nguyễn Trãi - Tây Sơn.
2.2. Quy mô nghiên cứu:
- Tổng diện tích đất lập đồ án Thiết
kế đô thị khoảng 23,1 ha.
- Chiều dài nghiên cứu toàn tuyến
khoảng 2,19 km.
(Quy mô diện tích và ranh giới quy
hoạch sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập đồ án thiết kế đô thị tỷ lệ
1/500, phù hợp với yêu cầu thực tế).
3. Mục tiêu và nguyên tắc:
3.1. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa các quy hoạch đã được
phê duyệt.
- Đề xuất giải pháp cải tạo, chỉnh
trang, kết hợp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường, các
nút giao thông, tạo bộ mặt kiến trúc đẹp, văn minh, hiện đại hóa khu dân cư
hiện có, tuân thủ quy định, đảm bảo tính thống nhất của khu vực.
- Xác định các khu đất không đủ điều
kiện xây dựng, (siêu mỏng, siêu méo), đề xuất giải pháp xử lý theo quy định.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng hiện hành và các quy hoạch đã phê duyệt.
Nghiên cứu khớp nối giữa khu vực xây mới, khu vực hiện có và các dự án đầu tư
đã và đang triển khai để đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian và hạ tầng kỹ
thuật.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ
án thiết kế đô thị làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản
lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3.2. Nguyên tắc:
- Đảm bảo không gian kiến trúc cảnh
quan đô thị hai bên trục đường hiện đại, đồng bộ về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật,
hài hòa đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị.
- Phân tích và đề xuất các chỉ tiêu,
giải pháp quy hoạch dự kiến áp dụng về xác định mặt đường, quy hoạch tuyến phố,
tại các nút giao thông, có giải pháp xử lý hiệu quả các công trình không đủ
điều kiện về mặt bằng xây dựng, tầng cao xây dựng cho từng công trình, khoảng
lùi công trình trong phạm vi nghiên cứu theo đúng Tiêu chuẩn thiết kế, Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành, phù hợp định hướng với các Quy
hoạch được duyệt liên quan.
- Xác định mạng lưới đường chính và
đường nhánh, đảm bảo khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm, nổi, môi trường,
hạ tầng xã hội phù hợp với các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng đã và
đang triển khai tại khu vực, tạo sự đồng bộ, bền vững; kết nối các không gian kiến
trúc cảnh quan xung quanh tạo lập sự hài hòa chung khu vực, đặc biệt là khu vực
giáp với các nút giao thông.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
chính:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập đồ án thiết kế đô thị, tỷ lệ
1/500 đảm bảo phù hợp với các Quy hoạch đã được phê duyệt, Quy chuẩn xây dựng,
Tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành.
5. Các nội dung yêu cầu nghiên cứu:
5.1. Nội dung thiết kế không gian
kiến trúc cảnh quan:
a. Đánh giá hiện trạng kiến trúc trên
tuyến phố (thuyết minh và bản vẽ): Đảm bảo đánh giá tổng hợp hiện trạng sử dụng
đất, hiện trạng công trình xây dựng, các nội dung đặc trưng kiến trúc nổi bật,
phân loại khu vực đã có quy hoạch và đã xây dựng ổn định chỉ cải tạo, chỉnh
trang; khu vực còn biến động cần tái thiết xây dựng lại theo quy hoạch.
Rà soát diện tích các công trình
trong và ngoài chỉ giới đường đỏ; các công trình siêu mỏng, siêu méo sau khi mở
đường theo quy hoạch. Khớp nối các quy hoạch chi tiết, tổng mặt bằng và dự án
đầu tư tại các lô đất có liên quan hai bên tuyến đường, đảm bảo khớp nối đồng
bộ không gian kiến trúc cảnh quan.
b. Xác định mật độ xây dựng, hệ số sử
dụng đất, tầng cao:
- Đề xuất nội dung và phương án thiết
kế khoảng lùi cho tuyến phố và từng công trình, tuân thủ nguyên tắc không được
phá vỡ cấu trúc không gian kiến trúc khu vực và các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện
hành.
- Phương án thiết kế cụ thể chiều cao
kiến trúc công trình cho tuyến phố, ô phố gắn với mật độ xây dựng. Đề xuất giải
pháp kiểm soát tầng cao cho cả tuyến phố, từng đoạn phố phù hợp quy định của
pháp luật.
- Tuyến đường nghiên cứu là đường
vành đai quan trọng, có dự án tuyến đường trên cao, tuyến đường có mật độ giao
thông lớn, do vậy cần nghiên cứu xác định khoảng cách an toàn và khả năng kết
nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật hai bên tuyến đường.
c. Định hình về kiến trúc:
- Nghiên cứu hình khối, màu sắc, ánh
sáng, vật liệu, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình. Cụ thể hóa kiến
trúc ở những thành phần như: mái, cốt nền chiều cao các tầng, cửa, ban công, lô
gia.
- Định hình công trình kiến trúc điểm
nhấn. Đề xuất kiến trúc nhỏ mang tính biểu tượng, điêu khắc và trang trí gắn
kết với ngôn ngữ hình khối chung của khu vực. Đối với các biển quảng cáo, bảng
hiệu cần đề xuất kích cỡ, màu sắc, tỷ lê phù hợp.
- Chỉ định màu sắc chủ đạo trên tuyến
phố phù hợp với tập quán, văn hóa.
- Đề xuất giải pháp thiết kế cụ thể,
có tính khả thi, sửa chữa những khiếm khuyết trên tuyến phố cũ bằng việc trồng
cây xanh bổ sung, làm mái hiên dọc hè phố hoặc bằng các biện pháp kỹ thuật khác.
d. Đối với khu di tích, công trình di
sản văn hóa: Khoanh vùng bảo vệ theo quy định tại Luật Di sản văn hóa, kiểm
soát các công trình xây dựng xung quanh.
e. Đối với hệ thống cây xanh và cảnh
quan: Lựa chọn chủng loại cây xanh có màu sắc, kích cỡ phù hợp với tuyên phố và
sẵn có tại địa phương, phù hợp với cảnh quan xung quanh. Đề xuất danh mục và
giải pháp bảo tồn các cây cổ thụ. Các nội dung quy hoạch cây xanh phù hợp quy
định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 về quản lý cây xanh đô thị.
5.2. Nội dung thiết kế hạ tầng kỹ
thuật:
a. Về giao thông: Xác định mặt cắt
đường, vỉa hè, biển báo giao thông. Khớp nối hạ tầng tại các nút giao thông
trên tuyến phố.
b. Hạ tầng kỹ thuật khác: Xác định
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các yêu cầu cụ thể đối với tuyến phố, phạm
vi và hành lang bảo vệ các công trình ngầm nổi và trên cao. Cập nhật các công
trình hạ tầng kỹ thuật đã và đang xây dựng theo dự án đầu tư xây dựng đường
Vành đai 2, các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hạ tầng kỹ
thuật đô thị có liên quan đã được phê duyệt. Đề xuất thiết kế sơ bộ các hệ
thống trang thiết bị hạ tầng đồng bộ, các công trình tiện ích đường phố, pa nô
áp phích, biển báo, chiếu sáng đô thị...
c. Đánh giá tác động môi trường đồ án
Thiết kế đô thị: Phù hợp quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày
16/10/2013 của Bộ Xây dựng.
5.3. Quy định quản lý theo đồ án
thiết kế đô thị:
a. Quy định những vấn đề cụ thể trong
công tác quản lý theo nội dung của đồ án thiết kế đô thị riêng: về không gian
kiến trúc cảnh quan; Về hệ thống hạ tầng đô thị và môi trường.
b. Tổ chức thực hiện theo đồ án thiết
kế đô thị: Đề xuất trách nhiệm của các cấp chính quyền, tổ chức cá nhân liên
quan.
6. Nội dung thành phần hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Điều 20
của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội
dung Thiết kế đô thị và Nhiệm vụ đồ án Thiết kế đô thị tuyến đường Vành đai 2
(đường Trường Chinh), tỷ lệ 1/500 đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định,
xác nhận kèm theo Tờ trình số 3322/TTr-QHKT ngày 31/7/2015.
7. Tiến độ thực hiện đồ án:
Thời gian hoàn thành hồ sơ: Không quá
06 tháng kể từ khi Nhiệm vụ đồ án Thiết kế đô thị được phê duyệt, không kể thời
gian trình thẩm định và phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập Thiết kế đô
thị: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt: UBND thành phố
Hà Nội.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách
nhiệm: Thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về
quản lý đầu tư và xây dựng; Hướng dẫn lập, tổ chức thẩm định đồ án theo đúng
quy trình, quy định; Phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ngành thành phố, UBND các
quận Thanh Xuân, Đống Đa, UBND các phường có liên quan, để xác định các dự án
đầu tư trong khu vực nghiên cứu, loại bỏ khối lượng và kinh phí trùng lặp;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội, Giám đốc các Sở: Quy hoạch – Kiến trúc, Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Văn hóa - Thể thao
và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các quận Thanh Xuân, Đống
Đa, Chủ tịch UBND các phường có liên quan; Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố (để báo cáo);
- Các đ/c PCT UBND TP;
-VPUBTP: PCVP (Lưu Quang Huy), các phòng: TH, XDGT, QHKTVũ,Trà;
- Lưu: VT, (27 bản), QHA1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|