BỘ
CÔNG NGHIỆP
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
42/2005/QĐ-BCN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP VÀ
THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và
thẩm định quy hoạch phát triển điện lực”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết
định số 21/2002/QĐ-BCN ngày 04 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về
việc ban hành Quy định nội dung, trình tự và thủ tục quy hoạch phát triển điện
lực.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở
Công nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Hoàng Trung Hải
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP VÀ THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2005/QĐ-BCNngày 30 tháng 12
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định
này quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển
điện lực.
2. Quy định
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực.
3. Quy hoạch
bậc thang thuỷ điện các dòng sông, quy hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ, quy hoạch
năng lượng mới, năng lượng tái tạo không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định
này.
Điều 2. Khái niệm quy hoạch phát triển điện lực
1. Quy hoạch
phát triển điện lực là mục tiêu, định hướng, giải pháp và cơ chế chính sách về
phát triển ngành điện, phát triển và cải tạo nguồn, lưới điện, nhằm đảm bảo
cung cấp điện một cách an toàn, liên tục cho các ngành kinh tế, công ích, đời sống
của nhân dân và an ninh quốc phòng, trên cơ sở sử dụng tiết kiệm và hiệu quả
tài nguyên năng lượng của đất nước.
2. Chỉ những
đơn vị tư vấn, có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực quy hoạch phát triển
điện lực mới được tham gia lập quy hoạch phát triển điện lực.
3. Chủ đầu tư không được
phép thực hiện các dự án điện không có trong quy hoạch phát triển điện lực đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Các loại quy hoạch phát triển điện lực
1. Quy hoạch
phát triển điện lực bao gồm Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và Quy hoạch
phát triển điện lực địa phương.
Quy hoạch
phát triển điện lực địa phương bao gồm:
a) Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là
tỉnh);
b) Quy hoạch
phát triển điện lực quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi
chung là huyện).
2. Giai đoạn
quy hoạch:
a) Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia được lập cho mỗi giai đoạn 10 năm, có xét đến triển
vọng 10 năm tiếp theo.
b) Quy hoạch
phát triển điện lực địa phương được lập cho mỗi giai đoạn 5 năm, có xét đến triển
vọng 5 năm tiếp theo.
Chương 2:
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Điều 4. Nội dung quy hoạch phát triển điện lực
1. Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia bao gồm những nội dung chính sau đây:
a) Hiện trạng
điện lực quốc gia và đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển điện lực
giai đoạn trước;
b) Tổng
quan về tình hình kinh tế - xã hội và hệ thống năng lượng Việt Nam;
c) Dự báo nhu cầu điện;
d) Chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật các công trình nguồn và lưới điện;
đ) Đánh giá các nguồn
năng lượng sơ cấp, khả năng khai thác, khả năng xuất nhập khẩu năng lượng, dự
báo giá nhiên liệu cho sản xuất điện;
e) Chương
trình phát triển nguồn điện;
g) Chương
trình phát triển lưới điện;
h) Liên kết lưới
điện khu vực;
i) Chương
trình phát triển điện nông thôn, năng lượng mới và tái tạo;
k) Điều
độ và thông tin hệ thống điện Việt Nam;
l) Môi trường
và bảo vệ môi trường trong phát triển điện lực;
m) Tổng hợp
khối lượng xây dựng và vốn đầu tư cho chương trình phát triển điện lực quốc
gia;
n) Phân tích kinh tế - tài chính phương án phát
triển điện lực quốc gia;
o) Cơ cấu tổ chức quản lý ngành điện;
p) Các kết luận
và kiến nghị về cơ chế chính sách, đảm bảo thực hiện chương trình phát triển điện
lực giai đoạn quy hoạch.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
2. Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh gồm những nội dung chính sau đây:
a) Đánh giá hiện
trạng điện lực địa phương và tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước;
b) Hiện trạng
và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội địa phương trong giai đoạn quy hoạch;
c) Dự báo nhu cầu điện;
d) Đánh giá tiềm
năng phát triển các nguồn điện tại địa phương;
đ) Đánh giá
khả năng trao đổi điện năng với các khu vực lân cận;
e) Đánh giá tình hình
cung cấp điện ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn (nếu có);
g) Cân bằng công suất,
điện năng cho các mốc thời gian quan trọng trong giai đoạn lập quy hoạch;
h) Lựa chọn một số
phương án phát triển nguồn, lưới điện hợp lý;
i) Tính toán so sánh
các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho các phương án được chọn;
k) Lựa chọn phương án tối
ưu phát triển điện lực tỉnh;
l) Tổng hợp khối lượng xây dựng và vốn đầu tư cho giai đoạn quy hoạch;
m) Phân tích kinh tế - tài chính phương án được chọn;
n) Các kết luận và kiến
nghị về cơ chế chính sách, đảm bảo thực hiện chương trình phát triển điện lực tỉnh
giai đoạn quy hoạch.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
3. Quy hoạch
phát triển lưới điện huyện gồm những nội dung chính sau đây:
a) Đánh giá
hiện trạng điện lực địa phương và tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước;
b) Hiện trạng
và mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương trong giai đoạn quy hoạch;
c) Dự báo nhu cầu phụ tải;
d) Đánh giá
khả năng trao đổi điện năng với các khu vực lân cận;
đ) Đánh giá tình hình
cung cấp điện ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn (nếu có);
e) Cân bằng công suất,
điện năng cho các mốc thời gian quan trọng trong giai đoạn lập quy hoạch;
g) Lựa chọn một số
phương án phát triển lưới điện hợp lý nhất;
h) Tính toán so sánh
các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho các phương án được chọn;
i) Lựa chọn phương án tối
ưu phát triển điện lực huyện;
k) Tổng hợp khối lượng xây dựng và vốn đầu tư cho giai đoạn quy hoạch;
l) Phân tích tài chính
phương án được chọn;
m) Các kết luận và kiến
nghị về cơ chế chính sách, đảm bảo thực hiện chương trình phát triển điện lực
giai đoạn quy hoạch.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).
Điều 5.
Trình tự, thủ tục lập đề cương, đăng ký vốn lập quy hoạch phát triển điện lực
1. Đối với
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia:
Theo chu kỳ 5 năm, Bộ Công nghiệp
phê duyệt đề cương dự toán điều chỉnh quy hoạch và đăng ký kế hoạch vốn ngân
sách nhà nước theo quy định hiện hành.
2. Đối với
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh:
Theo chu kỳ 5
năm, Sở Công nghiệp lập đề cương, dự toán quy hoạch, trình Uỷ ban
nhân dân tỉnh duyệt và đăng ký kế hoạch vốn ngân sách nhà nước cho lập quy hoạch
điện lực tỉnh theo quy định hiện hành.
3. Đối với Quy hoạch
phát triển điện lực huyện:
Theo chu kỳ 5
năm, tuỳ theo nhu cầu phát triển điện lực từng huyện, Sở Công nghiệp lập đề cương,
dự toán quy hoạch, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cân đối vốn ngân
sách địa phương cho công tác này theo quy định hiện hành.
4. Trong trường
hợp cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch trước thời hạn để đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, cơ quan lập quy hoạch lập dự toán điều chỉnh quy hoạch
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Đơn giá lập,
chi phí thẩm định, công bố và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực thực hiện
theo quy định hiện hành.
Điều 6. Trình tự xây dựng quy hoạch phát triển điện lực
1. Đối với
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia:
a) Trên cơ sở
kế hoạch vốn ngân sách bố trí cho Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, Bộ
Công nghiệp lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực để lập quy hoạch.
b) Tổ chức tư
vấn được chọn tiến hành lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia theo đúng đề
cương được duyệt và thời hạn được giao.
c) Trong quá
trình lập quy hoạch, tổ chức tư vấn phải thực hiện các bước báo cáo trung gian
theo quy định để lấy ý kiến các cơ quan liên quan và hoàn chỉnh quy hoạch.
d) Sau khi
hoàn thành quy hoạch, tổ chức tư vấn trình Bộ Công nghiệp thẩm định, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
Hồ sơ trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt gồm:
- Tờ
trình phê duyệt quy hoạch của Bộ Công nghiệp;
- Dự thảo Quyết
định phê duyệt quy hoạch;
- 05 bộ đề án
quy hoạch;
- 15 bản báo
cáo tóm tắt đề án quy hoạch;
- Văn bản góp
ý của các Bộ, ngành liên quan.
2. Đối với
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh:
a) Trên cơ sở
kế hoạch vốn ngân sách bố trí cho công tác quy hoạch, Sở Công nghiệp lựa chọn tổ
chức tư vấn có đủ năng lực để lập quy hoạch;
b) Tổ chức tư
vấn được chọn tiến hành lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh theo đúng đề
cương đã được duyệt và thời hạn được giao;
c) Trong quá
trình lập quy hoạch phải thực hiện các bước trung gian sau:
- Tổ chức lấy
ý kiến các ban ngành có liên quan để hoàn chỉnh đề án và báo cáo Uỷ ban nhân
dân tỉnh;
- Lấy ý kiến
góp ý bằng văn bản của Tổng công ty Điện lực Việt Nam cho đề án quy hoạch đã được
Uỷ ban nhân dân tỉnh thông qua.
d) Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề án quy hoạch, Tổng công ty Điện
lực Việt Nam có trách nhiệm nghiên cứu, góp ý bằng văn bản gửi Uỷ ban nhân dân
tỉnh, Bộ Công nghiệp và tổ chức tư vấn lập quy hoạch.
Nội dung
chính của văn bản góp ý gồm các nội dung sau:
- Đánh giá hiện
trạng phát triển điện lực của địa phương, kết quả thực hiện quy hoạch phát triển
điện lực giai đoạn trước;
- Đánh giá kết
quả dự báo phụ tải giai đoạn quy hoạch, các đề xuất;
- Đánh giá kết
quả lựa chọn phương án phát triển điện lực cho giai đoạn quy hoạch, các đề xuất;
- Tính khả
thi của đề án quy hoạch;
- Các kiến
nghị về danh mục các công trình điện, tiến độ đầu tư, cơ chế chính sách để thực
hiện quy hoạch.
Sau khi nhận
được văn bản góp ý của Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Uỷ ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
và lập hồ sơ trình Bộ Công nghiệp phê duyệt. Hồ sơ trình duyệt bao gồm:
- Tờ trình
phê duyệt quy hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Dự thảo Quyết
định phê duyệt quy hoạch;
- 05 bộ đề án
quy hoạch hoàn chỉnh;
- 10 bộ báo
cáo tóm tắt của đề án quy hoạch;
- Văn bản của
Hội đồng nhân dân (hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân) tỉnh;
- Văn bản góp
ý, kiến nghị của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
3. Đối với
Quy hoạch phát triển điện lực huyện:
a) Trên cơ sở
kế hoạch vốn ngân sách địa phương bố trí cho công tác quy hoạch, Uỷ ban nhân
dân tỉnh giao Sở Công nghiệp lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực để lập quy
hoạch;
b) Tổ chức tư
vấn được chọn tiến hành lập quy hoạch phát triển điện lực huyện theo đúng đề
cương đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và thời hạn được giao;
c) Trong quá
trình lập quy hoạch, tư vấn phải thực hiện các bước báo cáo trung gian, lấy ý
kiến các ban ngành liên quan của tỉnh và Điện lực tỉnh để hoàn chỉnh đề án;
c) Sau khi
hoàn thành, quy hoạch được gửi Sở Công nghiệp để thẩm định.
Hồ sơ trình
duyệt gồm:
- Dự thảo Quyết
định phê duyệt quy hoạch;
- 05 bộ đề án
quy hoạch hoàn chỉnh;
- 10 bản báo
cáo tóm tắt đề án quy hoạch;
- Văn bản góp
ý của các ban, ngành liên quan.
d) Trên cơ sở
kết quả thẩm định của Sở Công nghiệp, có sự tham gia của các Sở, ban ngành có
liên quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt quy hoạch, giao Sở Công
nghiệp chỉ đạo thực hiện, đồng thời gửi báo cáo Bộ Công nghiệp để theo dõi, quản
lý.
Điều 7. Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt quy hoạch
phát triển điện lực
1. Đối với
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia:
a) Trong thời
hạn 45 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan tiến hành thẩm định đề án quy hoạch. Trong trường hợp
cần thiết, Bộ Công nghiệp có thể thuê tư vấn thẩm định, tư vấn phản biện để phục
vụ công tác thẩm định;
b) Sau khi nhận
được ý kiến chính thức bằng văn bản của các Bộ, ngành và địa phương có liên
quan về đề án quy hoạch, Bộ Công nghiệp hoàn chỉnh báo cáo thẩm định, trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt;
c) Trường hợp
đề án quy hoạch cần bổ sung, hiệu chỉnh, Bộ Công nghiệp yêu cầu tư vấn sửa đổi,
bổ sung. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi đề án quy hoạch đã được hoàn chỉnh,
Bộ Công nghiệp hoàn thành báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
phê duyệt.
2) Đối với
quy hoạch phát triển điện lực tỉnh:
a) Trong thời
hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp giao cho một đơn vị
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định quy
hoạch. Trường hợp cần thiết, có thể thuê tư vấn thẩm định, tư vấn phản biện thực
hiện công tác thẩm định;
b) Sau khi nhận
được ý kiến chính thức bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan, đơn vị
chủ trì thẩm định hoàn chỉnh báo cáo thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
xem xét, phê duyệt;
c) Trường hợp
quy hoạch cần hiệu chỉnh, Bộ Công nghiệp yêu cầu tư vấn sửa đổi, bổ sung. Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ khi đề án quy hoạch đã được hoàn chỉnh, đơn vị chủ trì
thẩm định hoàn thành báo cáo thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp xem xét,
phê duyệt.
3) Đối với
quy hoạch phát triển điện lực huyện:
a) Trong thời
hạn 30 ngày kể từ khi nhận được tờ trình phê duyệt quy hoạch của Uỷ ban nhân
dân huyện và đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan và Điện lực tỉnh tiến hành thẩm định, lập báo cáo thẩm định, trình
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt;
c) Trường hợp
quy hoạch cần hiệu chỉnh, Sở Công nghiệp yêu cầu tư vấn sửa đổi, bổ sung. Trong
thời hạn 15 ngày kể từ khi đề án quy hoạch đã được hoàn chỉnh, Sở Công nghiệp
hoàn thành báo cáo thẩm định, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, phê
duyệt.
Điều 8. Phân cấp quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lực
1. Bộ Công
nghiệp chịu trách nhiệm quản lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia và Quy hoạch phát triển điện lực các tỉnh; chỉ đạo thực hiện các dự án điện
độc lập theo quy hoạch đã được phê duyệt;
2. Uỷ ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện quy hoạch phát triển
điện lực trên địa bàn do mình quản lý;
3. Tổng công
ty Điện lực Việt Nam, tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực có liên quan có trách
nhiệm thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, Quy hoạch phát triển điện
lực địa phương theo đúng quy hoạch đã được duyệt.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực
1. Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia.
2. Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp quyết định sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực huyện
theo đề nghị của Sở Công nghiệp tỉnh phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh đã được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt;
4. Các dự án
đầu tư nhóm A (theo phân loại dự án quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây
dựng hiện hành) không có trong quy hoạch đã được duyệt, chỉ được tiến hành thực
hiện các bước chuẩn bị đầu tư (lập dự án đầu tư) khi được Thủ tướng Chính phủ
cho phép trên cơ sở tờ trình của Bộ Công nghiệp.
Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung dự án vào quy hoạch, Bộ Công nghiệp
xem xét và báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời trả lời cơ quan có yêu cầu bổ
sung quy hoạch biết.
Điều 10. Công bố quy hoạch phát triển điện lực
1. Quy hoạch phát triển
điện lực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được công bố công khai.
2. Bộ Công nghiệp chịu
trách nhiệm công bố Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
3. Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm công bố Quy hoạch phát triển
điện lực địa phương.
Điều 11. Chế độ báo cáo
1. Sở Công nghiệp tỉnh,
Tổng công ty Điện lực Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ Công nghiệp
về tình hình thực hiện các quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt trước
ngày 20 tháng 12 hàng năm.
2. Sở Công nghiệp, Điện
lực tỉnh có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh trước ngày 10 tháng 12 hàng năm./.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Hoàng Trung Hải
|
NỘI
DUNG ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
(kèm theo Quyết định số: 42/2005/QĐ-BCNngày 30 tháng 12 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Phần 1
HIỆN TRẠNG ĐIỆN LỰC QUỐC GIA VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN TRƯỚC
CHƯƠNG
I:HIỆN TRẠNG ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
1.1. Cơ cấu tổ
chức của ngành điện Việt Nam.
1.2. Hiện trạng
về nhu cầu và cung ứng điện năng
a) Nhu cầu về
công suất và khả năng đáp ứng
- Thống kê trị
số công suất tối đa (Pmax) tại các nút phụ tải của hệ thống lưới điện 500kV,
220kV, 110kV;
- Phân tích đồ
thị phụ tải điển hình ngày, tuần, quí, năm của toàn quốc và các miền;
- Đánh giá
tác dụng của chương trình quản lý phía cầu trong việc cải thiện chế độ sử dụng
điện.
b) Nhu cầu về
điện năng và khả năng đáp ứng
- Tổng hợp,
đánh giá theo các loại hộ tiêu thụ điện;
- Tổng hợp,
đánh giá theo các Công ty điện lực;
- Tổng hợp,
đánh giá theo các miền.
1.3. Tình
hình sản xuất điện
a) Đánh giá
cơ cấu giá thành sản xuất điện năng của các nhà máy hiện có.
b) Tình trạng
thiết bị của các nhà máy điện (gồm các nhà máy của Tổng công ty Điện lực Việt
Nam, BOT, nguồn độc lập...).
c) Công suất và
điện năng sản xuất (thống kê từng tháng trong năm để đánh giá tình hình khai
thác theo mùa), tỷ lệ tự dùng của các nhà máy điện.
d) Suất tiêu
hao nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện.
đ) Tình hình
sự cố lò máy tại các nhà máy điện.
e) Đánh giá trình
độ công nghệ và tác động môi trường của các nhà máy điện hiện có.
1.4. Hiện trạng
lưới truyền tải và phân phối điện
a) Phân tích,
đánh giá về mặt cấu trúc, tình trạng thiết bị và khả năng khai thác vận hành hệ
thống lưới truyền tải, phân phối điện.
b) Hiện trạng
điện áp và hệ số công suất (cos j) tại
các nút của lưới truyền tải, phân phối điện.
c) Đánh giá độ
tin cậy, an toàn cung cấp điện và chất lượng điện năng.
d) Phân tích đánh giá
tình hình truyền tải điện năng tại các miền và trao đổi giữa
chúng, tình trạng sự cố lưới truyền tải điện.
đ) Đánh giá tổn
thất kỹ thuật và tổn thất thương mại qua các khâu truyền tải và phân phối điện.
1.5. Hiện trạng
hệ thống thông tin liên lạc và điều khiển hệ thống điện
a) Hiện
trạng hệ thống thông tin viễn thông ngành điện.
b) Hiện trạng và khả
năng điều khiển hệ thống điện của Trung tâm điều độ Quốc gia.
CHƯƠNG
II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH TRƯỚC
2.1. So sánh
nhu cầu điện thực tế và nhu cầu điện theo dự báo
2.2. Đánh giá
tình hình thực hiện chương trình phát triển nguồn điện
2.3. Đánh giá
tình hình thực hiện chương trình phát triển lưới điện
2.4. Đánh giá
tình hình kinh tế - tài chính
2.5. Đánh giá
chung về việc thực hiện quy hoạch giai đoạn trước, những ưu nhược điểm chính,
nguyên nhân và các bài học kinh nghiệm
Phần 2
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
CHƯƠNG
III: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘIVÀ HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM
3.1 Các đặc
điểm chung của Việt Nam
a) Đặc điểm địa
lý, khí hậu, thủy văn
b) Tổng quan
về kinh tế - xã hội
- Hiện trạng
phát triển kinh tế Việt Nam giai đoạn quy hoạch trước
+ Ngân sách
quốc gia, tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát giai đoạn quy hoạch trước;
+ Tổng sản phẩm
trong nước (GDP) phân theo các ngành kinh tế, theo các tỉnh và tốc độ tăng trưởng;
+ GDP bình
quân cho một người dân;
+ Cơ cấu GDP.
- Kịch
bản phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn quy hoạch
+ Các kịch
bản phát triển kinh tế - xã hội phân theo các ngành và các khu vực giai đoạn
quy hoạch;
+ Tổng
quan về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, năng lượng của các nước trong
khu vực và triển vọng hợp tác kinh tế, năng lượng giữa nước ta và các nước.
3.2 Phân tích
tổng quan hệ thống năng lượng Việt Nam
a) Tương quan
năng lượng - kinh tế giai đoạn quy hoạch trước
b) Tổng quan
về cung - cầu năng lượng trong giai đoạn quy hoạch
- Phân tích
khả năng sản xuất các dạng năng lượng sơ cấp;
- Hiện trạng
và khả năng xuất nhập khẩu các dạng năng lượng.
c) Cân
bằng năng lượng giai đoạn quy hoạch và định hướng phát triển năng lượng, nhiên
liệu cho giai đoạn mười năm tiếp theo
- Đánh giá tiềm
năng của các nguồn năng lượng sơ cấp: than, dầu, khí, hạt nhân, thủy điện, địa
nhiệt...;
- Dự báo dài
hạn khả năng khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng sơ cấp;
- Dự báo nhu
cầu tiêu thụ năng lượng trong quy hoạch dài hạn;
- Cân bằng
năng lượng cho giai đoạn quy hoạch, có xét đến việc trao đổi năng lượng với các
nước trong khu vực.
CHƯƠNG
IV: DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
4.1 Giới thiệu
các mô hình, phương pháp dự báo nhu cầu điện
4.2 Lựa chọn
mô hình và phương pháp dự báo nhu cầu điện phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam
4.3 Dự báo
nhu cầu tiêu thụ điện giai đoạn quy hoạch
a) Dự báo nhu
cầu về công suất và điện năng cho các Công ty Điện lực, các miền (Bắc, Trung,
Nam)
b) Dự báo nhu
cầu về công suất và điện năng toàn quốc cho các năm quan trọng trong giai đoạn
quy hoạch
c) Dự báo chế
độ tiêu thụ điện của các miền và toàn quốc cho giai đoạn quy hoạch (biểu đồ phụ
tải ngày điển hình theo các mùa, biểu đồ phụ tải năm, công suất trung bình và
công suất cực đại tháng).
4.4 Chương
trình quản lý nhu cầu (DSM)
a) Tình hình
thực hiện DSM ở Việt Nam
b) Đánh giá
tiềm năng DSM ở Việt Nam
c) Cơ chế
chính sách đối với chương trình DSM
d) Kế hoạch
thực hiện chương trình DSM.
đ) Dự báo hiệu
qủa của chương trình DSM
4.5 Tổng hợp
phụ tải
a) Tổng hợp
phụ tải tại các điểm nút của lưới điện truyền tải từ 110kV trở lên cho các mốc
thời gian lập quy hoạch
b) Tổng hợp phụ
tải toàn hệ thống cho các mốc thời gian lập quy hoạch
4.6 Thống kê
nhu cầu tiêu thụ điện một số nước trên thế giới và khu vực
4.7 Kết luận
và kiến nghị về các phương án phụ tải điện.
CHƯƠNG
V: CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC CÔNG TRÌNH NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN
5.1 Các chỉ tiêu về vốn đầu tư
5.2 Các chỉ
tiêu về nhiên liệu
5.3 Các chỉ
tiêu kỹ thuật
CHƯƠNG
VI: ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG SƠ CẤP, KHẢ NĂNG KHAI THÁC, KHẢ NĂNG XUẤT NHẬP
KHẨU NĂNG LƯỢNG VÀ DỰ BÁO GIÁ NHIÊN LIỆU
6.1 Đánh giá
về than
a) Trữ lượng
các loại than phân theo chủng loại, cấp thăm dò, khu vực...
b) Khả năng
khai thác than qua từng giai đoạn
c) Lượng than
trong nước có thể cung cấp cho phát điện
d) Đánh giá
khả năng nhập khẩu than.
6.2 Đánh giá
về khí
a) Trữ lượng
khí phân theo cấp, lô thăm dò, hiệu quả khai thác...
b) Khả năng
khai thác khí đốt qua các giai đoạn
c) Lượng khí
đốt có thể cung cấp cho sản xuất điện
d) Đánh giá
khả năng hình thành hệ thống đường ống dẫn khí trong khu vực và triển vọng xuất,
nhập khẩu khí của Việt Nam.
6.3 Đánh giá
về dầu
a) Trữ lượng
dầu và khả năng khai thác dầu thô
b) Triển vọng
phát triển công nghiệp lọc, hoá dầu ở Việt Nam, lượng dầu có thể cung cấp cho sản
xuất điện
6.4 Đánh giá
trữ lượng Uranium ở Việt Nam
6.5 Đánh giá
tiềm năng địa nhiệt và triển vọng phát triển các nhà máy điện địa nhiệt
6.6 Đánh giá
về thủy điện
a) Trữ lượng
thuỷ điện ở Việt Nam và tiềm năng khai thác;
b) Trữ lượng
thuỷ điện của các nước trong khu vực và khả năng bán điện cho Việt Nam.
6.7 Dự báo giá
của các loại nhiên liệu giai đoạn quy hoạch
a) Các phương
pháp và cơ sở dự báo giá các loại nhiên liệu
b) Giá dầu
thô
c) Giá
Uranium
d) Giá các sản
phẩm dầu FO, DO
đ) Giá than nội
địa, than nhập
e) Giá khí đốt.
CHƯƠNG
VII CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN
7.1 Phương
pháp luận phát triển nguồn điện
a) Giới thiệu
các phần mềm tính toán được sử dụng phổ biến trên thế giới để xác định chương
trình phát triển nguồn điện
b) So sánh
tính năng của các phần mềm, lựa chọn phần mềm sử dụng vào tính toán chương trình
phát triển nguồn điện.
7.2 Các điều
kiện tính toán chương trình phát triển nguồn điện
a) Xếp hạng
các công trình thuỷ điện theo chi phí đầu tư có xét đến lưới truyền tải
điện tới trung tâm phụ tải
b) Đánh giá
khả năng nguồn khí cung cấp cho điện, có xem xét khả năng trao đổi khí với các
nước trong khu vực
c) Khả năng
khai thác than trong nước và nhập khẩu
d) Đánh giá
khả năng nhập khẩu điện năng từ các nước trong khu vực
đ) Các yếu tố
môi trường sinh thái, khả năng quy hoạch tái định cư cho các công trình thuỷ điện.
7.3 Phương án
phát triển nguồn điện
a) Dựa vào
các điều kiện tính toán, sử dụng phần mềm được chọn, xác định một số Phương án
phát triển nguồn điện
b) Phân tích,
đánh giá kết quả tính toán về các mặt kinh tế - kỹ thuật của các phương án phát
triển nguồn điện nêu trên
c) Kiến nghị
một số phương án phát triển nguồn được coi là phương án tối ưu (các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật tương đương)
7.4 Cân bằng
công suất - điện năng các phương án nguồn
Trên cơ sở một
số phương án kiến nghị, xây dựng cân bằng công suất - điện năng, xác định:
a) Điện năng
sản xuất của nhà máy điện và các loại nhà máy điện,
b) Điện năng
trao đổi giữa các miền,
c) Điện năng
trao đổi giữa Việt Nam và các nước trong khu vực,
d) Đánh giá
cơ cấu nguồn cho các mốc thời gian 5 năm, 10 năm trong giai đoạn xây dựng quy
hoạch (tỷ trọng thuỷ điện, nhiệt điện chạy khí, nhiệt điện chạy than, nhiệt điện
chạy dầu, điện nguyên tử...)
7.5 Nhu cầu về
các loại nhiên liệu cho sản xuất điện
Dựa vào các phương
án phát triển nguồn trong giai đoạn quy hoạch xác định:
a) Nhu cầu về
than (than trong nước và than nhập khẩu),
b) Nhu cầu về
khí,
c) Nhu cầu
các loại dầu,
d) Nhu cầu
nhiên liệu hạt nhân.
7.6 Kiến nghị
các công trình nguồn ưu tiên phát triển qua các giai đoạn
CHƯƠNG
VIII: CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN
8.1 Các tiêu
chuẩn và cơ sở dữ liệu sử dụng khi xây dựng chương trình phát triển lưới điện
8.2 Phương
pháp luận xây dựng chương trình phát triển lưới truyên tải điện
8.3 Giới thiệu
các phần mềm phục vụ phân tích hệ thống điện
8.4 Xác định
các phương án phát triển lưới điện tương ứng với các kịch bản phát triển nguồn
điện đã kiến nghị
8.5 Tính toán
phân bố công suất ở chế độ xác lập vào mùa khô và mùa nước đối với mỗi phương
án kết cấu lưới
8.6 Phân tích
ổn định động, ổn định tĩnh của hệ thống cho các phương án kết cấu lưới
8.7 Tính toán
dòng điện ngắn mạch tại một số nút chính trong hệ thống
8.8 Phân
tích, lựa chọn các phương án phát triển lưới truyền tải điện qua các giai đoạn
8.9 Phân
tích, xác định công suất vô công cần bù cho lưới truyền tải điện vào các năm thứ
5, thứ 10, thứ 15 và thứ 20 trong giai đoạn lập quy hoạch
8.10 Xác định
khối lượng lưới điện truyền tải, cần xây dựng qua các giai đoạn (5 năm, 10 năm
và dự kiến 10 năm tiếp theo)
8.11 Danh mục
các công trình xây dựng trong giai đoạn quy hoạch
8.12 Một số kết
luận và kiến nghị về chương trình phát triển lưới điện.
CHƯƠNG
IX: LIÊN KÊT LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC
9.1 Tổng quan
về chương trình phát triển điện lực của các nước trong khu vực (chủ yếu các nước
trong khu vực Mê Kông)
9.2 Tiềm năng
năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện của các nước trong khu vực
9.3 Đánh giá
khả năng xuất, nhập khẩu điện năng của các nước trong khu vực
9.4 Khả năng
liên kết giữa hệ thống điện Việt Nam với hệ thống điện các nước trong khu vực
9.5 Phân tích
hệ thống điện Việt Nam trong mối liên kết với hệ thống điện các nước trong khu
vực
9.6 Dự báo
giá điện nhập khẩu từ các nước trong khu vực qua các giai đoạn.
CHƯƠNG
X: CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO (ĐKHNT)
10.1 Đặc điểm
các vùng nông thôn Việt Nam
10.2 Hiện trạng
cung cấp điện cho nông thôn Việt Nam
10.3 Đánh giá việc thực hiện chương trình
ĐKHNT giai đoạn quy hoạch trước
10.4 Chương
trình ĐKHNT Việt Nam giai đoạn quy hoạch
10.5 Các giải
pháp cung ứng điện cho các khu vực vùng sâu, vùng xa, mà lưới điện quốc gia
không thể kéo đến hoặc không kinh tế
10.6 Vốn đầu
tư và cơ chế chính sách khi thực hiện ĐKHNT.
CHƯƠNG
XI: ĐIỀU ĐỘ VÀ THÔNG TIN HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM
11.1 Điều độ
hệ thống điện Việt Nam
11.2 Hệ thống
thông tin viễn thông điện lực Việt Nam.
CHƯƠNG
XII: MÔI TRƯÒNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
12.1 Tác động
môi trường của chương trình phát triển nguồn điện
a) Đánh giá
tác động môi trường của các nguồn:
- Thuỷ điện;
- Nhiệt điện
(chạy dầu, chạy than, chạy khí, diezel, điện nguyên tử ...);
- Các nguồn
năng lượng điện khác.
b) Kiến nghị
các giải pháp khắc phục tác động xấu đến môi trường.
12.2 Đánh giá
tác động môi trường của chương trình phát triển lưới điện.
13.1 Vốn đầu
tư cho các công trình nguồn điện
13.2 Vốn đầu
tư cho phát triển lưới điện
13.3 Vốn đầu
tư cho các hạng mục công trình khác phục vụ cho phát triển điện lực
13.4 Tổng hợp
vốn đầu tư phát triển điện lực quốc gia
13.5 Cơ cấu
nguồn vốn đầu tư cho phát triển điện lực quốc gia.
CHƯƠNG XIV: PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
14.1 Hệ thống
giá điện
a) Chi phí
biên dài hạn cho phát triển điện lực
b) Thu thập và
phân tích biểu giá điện của các nước trong khu vực
c) Các nguyên
tắc cơ bản khi định giá điện
d) Bảng giá
điện hiện hành của ngành điện Việt Nam
đ) Kiến nghị
các định hướng cho công tác xây dựng bảng giá điện trong giai đoạn quy hoạch.
14.2 Phân
tích tài chính phương án phát triển điện lực trong giai đoạn quy hoạch
a) Mối liên
quan giữa các khâu trong dây chuyền sản xuất - truyền tải- phân phối của ngành
điện trên quan điểm tài chính.
b) Phân tích
tài chính
-
Chung cho Tổng công ty Điện lực
-
Cho quá trình sản xuất và truyền tải
-
Cho các Công ty phân phối điện
- Phân tích
cơ chế giá các công trình BOT, IPP trong cơ chế giá điện Việt Nam.
14.3 Các kết
luận và kiến nghị về cơ chế chính sách, đảm bảo thực hiện chương trình phát triển
điện lực giai đoạn quy hoạch.
15.1 Hiện trạng cơ chế tổ
chức quản lý điện lực quốc gia
15.2 Kiến nghị cải cách
tổ chức ngành điện.
I. Tài liệu
về dự báo nhu cầu phụ tải
1.1 Các số liệu
điều tra và thống kê phục vụ cho dự báo phụ tải
1.2 Diễn biến
về cơ cấu tiêu thụ điện của toàn quốc và các miền giai đoạn quy hoạch trước.
a) Tiêu thụ
điện theo các mùa và các thành phần (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ...).
b) Tiêu thụ
điện theo các cấp điện áp.
c) Số hộ tiêu
thụ và lượng điện tiêu thụ trong thành phần ánh sáng sinh hoạt theo bậc thang của
bảng giá điện hiện hành.
1.3 Công suất
và chế độ tiêu thụ của một số trạm 110, 220kV
1.4 Công suất
cực đại, cực tiểu
1.5 Biểu đồ
tiêu thụ điện của một số trạm 110kV cấp điện cho các loại hộ tiêu thụ đặc
trưng: công nghiệp, sinh hoạt thành phố, nông thôn, miền núi...
1.6 Các số liệu
về các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất
1.7 Các khu
công nghiệp đã được cấp giấy phép, tính chất các khu công nghiệp
1.8 Các khu
công nghiệp đã đi vào vận hành
1.9 Công suất
và điện năng sử dụng trong các khu công nghiệp đã xây dựng
1.10 Triển vọng
phát triển của các khu công nghiệp trong các năm tới
1.11 Biểu đồ phụ tải điện của các công ty, các miền
trong các năm quá khứ
1.12 Các số
liệu thống kê bình quân theo tỷ lệ từng giờ trong năm
1.13 Phân
tích các chế độ tiêu thụ điện
1.14 Thu thập
và xử lý các số liệu phát triển của các ngành kinh tế quốc dân theo các vùng và
các ngành
1.15 Các kết
quả dự báo nhu cầu theo các mô hình khác nhau
1.16 So sánh
các kết quả dự báo
1.17 Kết quả
chi tiết dự báo chế độ tiêu thụ.
II. Các
tài liệu cơ sở của các công trình nguồn điện dự kiến phát triển.
2.1. Các nhà
máy nhiệt điện
a) Đặc điểm
công nghệ của các nhà máy nhiệt điện
b) Đặc điểm
chính của các địa điểm dự kiến phát triển NMNĐ: khí hậu, thuỷ văn, giao thông vận
tải, cấp nước, cấp nhiên liệu...
2.2. Các nhà
máy thuỷ điện
a) Các thông
số chính của các nhà máy thuỷ điện dự kiến phát triển
b) Các số liệu
về thuỷ văn, thuỷ năng của các công trình.
III. Số liệu
và kết quả tính toán các phương án phát triển nguồn điện
a) Số
liệu đầu vào của các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện trong các mô hình quy hoạch
nguồn
b) Kết quả
tính toán các phương án phát triển nguồn.
IV. Số liệu
và kết quả tính toán các phương án phát triển lưới truyền tải điện.
4.1 Các số liệu
phục vụ tính toán chế độ xác lập, phân tích ổn định hệ thống...
4.2 Kết quả tính
toán các phương án phát triển lưới điện
4.3 Danh mục
các công trình đường dây và trạm biến áp dự kiến phát triển qua các giai đoạn.
V. Các số
liệu và kết quả tính toán phân tích kinh tế, tài chính
a) Các số liệu
đầu vào phục vụ phân tích kinh tế, tài chính
b) Bảng tính
toán vốn đầu tư cho phát triển nguồn và lưới điện
c) Kết quả
tính toán tài chính các phương án ngành điện.
VI. Các số
liệu và kết quả cân bằng năng lượng
Cân bằng năng
lượng Việt Nam cho giai đoạn quy hoạch.
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(kèm theo Quyết định số: 42 /2005/QĐ-BCNngày 30 tháng 12
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
A. PHẦN THUYẾT MINH
CHƯƠNG
I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI
ĐOẠN TRƯỚC
1.1 Hiện trạng
nguồn và lưới điện:
a) Đánh giá hiện trạng theo số
liệu thống kê:
- Các nguồn
cung cấp điện năng:
+ Thống kê
công suất đặt của các trạm nguồn từ lưới điện quốc gia;
+ Xác định khả
năng nhận điện năng từ lưới điện quốc gia;
+ Thống kê
các nguồn điện độc lập đang vận hành (thuỷ điện nhỏ, các nguồn điện tái tạo,
nguồn năng lượng mới ...);
+ Phân tích,
tổng hợp các nguồn điện độc lập có khả năng khai thác tại địa phương;
- Lưới điện:
+ Thống kê
công suất đặt của các trạm biến thế phân phối (hạ thế) và hiện trạng khai thác
công suất của các trạm biến áp theo các mùa và chế độ phụ tải;
+ Thống kê độ
dài, tính năng kỹ thuật (điện áp, thiết diện dây dẫn, khả năng chịu tải, loại sứ
cách điện, loại cột ...) cho các đường dây điện;
+ Thống kê thực
trạng mang tải của các đường dây điện theo chế độ vận hành;
+ Phân tích
khả năng liên kết của các đường dây trong khu vực quy hoạch và với các đường
dây khác trong hệ thống điện quốc gia;
+ Thống kê và
phân tích tình hình tổn thất điện năng trong một vài năm gần đây.
b) Đánh giá
hiện trạng theo kết quả tính toán:
- Tính toán
phân bố công suất và tổn thất kỹ thuật cho lưới điện trung thế (một số thông số
kỹ thuật như Tmax , t , cos j , hệ số đồng thời ... lấy theo quy định của
Bộ Năng lượng cũ hoặc theo hướng dẫn của Bộ Công nghiệp) cho một số chế độ điển
hình như: Chế độ công suất Max, công suất Min vào mùa đông và mùa hè, lập sơ đồ,
bảng tổng hợp các kết quả tính toán.
- Dựa vào kết
quả tính toán, đánh giá thực trạng lưới điện, khả năng mang tải thực tế và khả
năng khai thác tiềm ẩn của các đường dây, máy biến áp. Phân tích tình hình quản
lý vận hành, tổng hợp các ưu khuyết điểm của hệ thống lưới điện phân phối.
1.2. Đánh giá
tình hình thực hiện quy hoạch phát triển Điện lực giai đoạn trước
a) Nhu cầu điện,
tốc độ tăng trưởng của nó trong thực tế và theo dự báo.
b) Đánh giá
việc thực hiện chương trình phát triển nguồn điện, lưới điện.
1.3 Một số nhận
xét:
a) Dựa vào
các điểm a và b của mục 1.1. đưa ra các nhận xét về hiện trạng của lưới điện địa
phương, đánh giá, phân loại các trạm nguồn, trạm phân phối, các đường dây điện
về khả năng huy động, các yêu cầu cải tạo và phát triển.
b) Phân loại
phụ tải theo các ngành kinh tế, cơ cấu tiêu thụ điện năng theo từng ngành, chú
ý các phụ tải công nghiệp lớn, phụ tải phục vụ thuỷ lợi, phụ tải cho các vùng
kinh tế còn nhiều khó khăn.
c) Đánh giá
hiện trạng và cơ chế quản lý lưới điện hạ thế, tổn thất và giá bán điện tại các
vùng kinh tế khác nhau của địa phương.
d) Đánh giá
chung về tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước, những ưu nhược điểm
chính, nguyên nhân và các bài học kinh nghiệm.
CHƯƠNG
II: ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
2.1 Đặc điểm
tự nhiên và kinh tế - xã hội của địa phương
Tổng hợp, đánh giá tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong 5 năm gần đây về các lĩnh vực
sau:
a) Nông nghiệp:
- Tổng diện
tích canh tác, đặc điểm tự nhiên.
- Các loại
cây trồng.
- Tổng diện
tích cần tưới tiêu phù hợp với đặc điểm tự nhiên và cây trồng.
b) Công nghiệp
địa phương và tiểu thủ công nghiệp:
- Tổng hợp
tình hình phát triển công nghiệp địa phương, tiểu thủ công nghiệp, tổng giá trị
sản phẩm.
- Tình hình
tiêu thụ điện năng của các xí nghiệp công nghiệp địa phương, các đơn vị tiểu thủ
công.
c) Công nghiệp
trung ương ở địa phương.
- Các xí nghiệp,
nhà máy công nghiệp đặt tại địa phương.
- Tình hình sản
xuất và mức tiêu thụ điện năng trong năm năm gần đây.
d) Các hoạt động
dịch vụ, văn hoá và sinh hoạt của nhân dân.
2.2 Phương hướng
phát triển kinh tế - xã hội cho giai đoạn quy hoạch
Dựa trên Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, tổng hợp các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chính của địa
phương, trong đó cần nhấn mạnh các mặt sau:
a) Dự báo
tình hình phát triển dân số, các Khu đô thị mới ở thành thị, tình hình đô thị
hoá nông thôn, các vùng kinh tế khó khăn.
b) Phát triển
sản xuất nông nghiệp, các hệ thống tưới tiêu phục vụ nông nghiệp.
c) Phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp địa phương, công nghiệp trung ương đặt tại địa
phương, các Khu Công nghiệp tập trung. Cần lưu ý nhấn mạnh các công trình công
nghiệp có tính khả thi, để định hướng xây dựng hệ thống lưới điện phù hợp và hiệu
quả.
d) Sự liên
quan giữa phát triển kinh tế - xã hội và phát triển điện lực.
CHƯƠNG
III: DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
3.1 Phương pháp luận và
cơ sở dự báo nhu cầu điện.
a) Giới thiệu
các mô hình, phương pháp dự báo nhu cầu điện.
b) Lựa chọn mô
hình và phương pháp dự báo nhu cầu điện phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.
3.2 Phân
vùng phụ tải điện
Việc phân
vùng phụ tải phải phù hợp với quy hoạch phát triển tổng thể của địa phương đã
được phê duyệt và các khả năng thực thi về tài chính của các dự án công nghiệp
lớn. Trên cơ sở đó phân rõ:
a) Khu công
nghiệp có tính khả thi cao.
b) Các công
trình công nghiệp chưa có khả năng chắc chắn về mặt tài chính, chưa tính toán
được hiệu quả kinh tế rõ ràng.
c) Các khu vực
dân cư đang được đô thị hoá.
d) Các khu vực
dân cư thuần nông, kinh tế phát triển bình thường.
đ) Các khu vực
kinh tế khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
3.3
Tính toán nhu cầu điện
Dựa vào mục
2.1, 2.2, 3.2 xác định 2 phương án tăng trưởng phụ tải (Phương án cao, phương
án cơ sở) và các vùng phụ tải theo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tương ứng.
Đối với từng vùng phụ tải xác định các thông số cơ bản sau đây:
a) Công suất
tiêu thụ của các năm điển hình trong đề án quy hoạch;
b) Nhu cầu điện
năng theo các năm quy hoạch;
c) Tổng nhu cầu
về công suất và năng lượng điện cho các năm điển hình trong giai đoạn quy hoạch,
đối với phụ tải nông nghiệp cần tính đến đặc thù đồ thị phụ tải ngày là số giờ
huy động công suất tối đa rất thấp (vài giờ trong một ngày), để tính tính công
suất cho phù hợp.
3.4
Nhận xét về kết quả tính toán nhu cầu điện
Nhận xét về
khả năng đáp ứng phụ tải của các nguồn điện địa phương, các nguồn từ hệ thống
điện quốc gia theo các năm quy hoạch và các kiến nghị dưới góc độ chuyên môn,
kinh tế - kỹ thuật.
CHƯƠNG
IV: SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
4.1 Các
quan điểm và tiêu chuẩn thiết kế sơ đồ phát triển điện lực
Căn cứ vào yêu cầu về độ an
toàn cung cấp điện trong các quy định hiện hành đề xuất các quan điểm và tiêu
chuẩn thiết kế sơ đồ phát triển điện lực phù hợp. Các quan điểm và tiêu chuẩn
thiết kế sơ đồ được phân rõ đối với từng cấp điện áp trong quy hoạch:
- Hệ thống
truyền tải cao thế (220, 110 kV).
- Hệ thống lưới
phân phối trung thế.
- Hệ thống lưới
điện hạ thế.
4.2
Đề xuất các phương án phát triển điện lực
Dựa theo
Phương án phụ tải cơ sở, tiến hành cân đối nguồn và phụ tải của từng vùng của địa
phương, địa phương với các tỉnh lân cận cho từng giai đoạn quy hoạch.
Dựa vào các
phân tích, kết luận và kiến nghị tại các chương I, II và bảng cân đối nguồn và
phụ tải, đề xuất một số phương án cải tạo và phát triển điện lực điển hình để
xem xét lựa chọn phương án tối ưu phát triển điện lực.
4.3
Sơ đồ phát triển nguồn, lưới điện
a) Lập sơ đồ
cải tạo và phát triển lưới điện cho các phương án lựa chọn tại mục 4.2;
b) Lựa chọn
các tính năng kỹ thuật của các nguồn điện độc lập, trạm biến thế, đường dây điện
cho từng phương án.
4.4 Lựa chọn
phương án
a) Tính các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của lưới, nguồn điện cho các phương án nêu trên:
- Tổn thất
công suất, điện áp, điện năng trong hệ thống lưới điện, phân bố công suất trên
đường dây .v.v.
- Các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật nguồn điện.
- Các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật lưới điện.
- Các chỉ
tiêu về kinh tế, tài chính, xã hội.
b) Lựa
chọn phương án:
Dựa vào các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chính sách xã hội, lựa chọn phương án tối ưu cho đề
án quy hoạch.
c) Tính toán
kiểm tra về mặt kỹ thuật cho phương án chọn:
- Tính toán
chế độ bình thường, chế độ sự cố đối với phương án phụ tải cao, phương án phụ tải
cơ sở.
- Đánh giá
các kết quả tính toán tương ứng với hai Phương án phụ tải nêu trên.
- Trường hợp
không đảm bảo về mặt kỹ thuật phải lựa chọn lại phương án phát triển lưới điện
(thông số kỹ thuật các trạm biến áp, đường dây, phương án kết nối ...) để đảm bảo
về mặt kỹ thuật, thuận lợi trong quản lý vận hành và cải tạo phát triển trong
giai đoạn quy hoạch sau.
CHƯƠNG
V: QUY HOẠCH THUỶ ĐIỆN NHỎ VÀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
5.1 Hiện trạng
và tiềm năng thuỷ điện nhỏ (khảo sát sơ bộ, thống kê các công trình trong các
quy hoạch bậc thang thuỷ điện các dòng sông, quy hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ
trên địa bàn tỉnh).
5.2 Đánh giá
tiềm năng và khả năng ứng dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
CHƯƠNG
VI: KHỐI LƯỢNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
6.1 Trên cơ sở
phương án cải tạo và phát triển lưới điện được chọn ở chương IV, tính toán khối
lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện, tính toán tổng vốn đầu tư cho đề án.
6.2 Thành lập
biểu bảng về tiến độ cho các hạng mục công trình (Các trạm biến thế, các nguồn
điện độc lập, các trạm biến thế phân phối, các đường dây trung, hạ thế) và các
nhu cầu về tài chính tương ứng.
CHƯƠNG
VII: PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH
7.1 Điều kiện
phân tích
a) Các quan
điểm, phương pháp luận tính toán
b) Các điều
kiện, giả thiết về số liệu đưa vào tính toán
7.2 Phân tích
kinh tế - tài chính
a) Phân tích
hiệu quả kinh tế - tài chính vốn đầu tư cho phương án được chọn.
b) Phân tích
độ nhậy.
c) Phân tích
dòng tài chính cho phương án được chọn
7.3 Kết luận
phần phân tích kinh tế - tài chính.
CHƯƠNG
VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8.1 Tóm tắt nội
dung đề án
a) Tóm tắt
các nội dung chính của đề án quy hoạch điện địa phương.
b) Tóm tắt các ưu khuyết điểm của hệ thống điện phân phối,
các tồn tại trong công tác quản lý, vận hành trong những năm trước, những ưu điểm
mà khả năng đề án sẽ mang lại.
8.2 Kiến nghị
a) Tổng hợp
các khó khăn, vướng mắc khi thực hiện đề án quy hoạch .
b) Đề xuất
các cơ chế chính sách, giải pháp tổ chức thực hiện đề án quy hoạch.
Phụ lục 1:
Danh mục phụ tải công nghiệp và xây dựng
Phụ lục 2:
Danh mục phụ tải nông nghiệp, lâm nghiệp, hải sản
Phụ lục 3:
Danh mục phụ tải dịch vụ, thương mại
Phụ lục 4:
Nhu cầu điện quản lý tiêu dùng và dân cư
Phụ lục 5:
Nhu cầu điện cho các hoạt động khác
Phụ lục 6:
Danh mục trạm biến áp tỉnh (thành phố) đến năm...
Phụ lục 7: Kết
quả tính toán chế độ lưới điện cao thế các giai đoạn (kể cả tính các trường hợp
sự cố bất lợi nhất) và tính toán ngắn mạch.
Phụ lục 8: Kết
quả tính toán lưới điện trung thế sau các trạm 110kV các giai đoạn.
Phụ lục 9: Khối
lượng xây dựng lưới điện cao thế 220kV; 110kV các giai đoạn (lập bảng).
Phụ lục 10:
Khối lượng xây dựng, cải tạo trạm biến áp theo các huyện, thị đến năm...
Phụ lục 11:
Khối lượng xây dựng, cải tạo đường dây trung thế các huyện, thị đến năm (lập bảng).
Phụ lục 12:
Khối lượng xây dựng các công trình thuỷ điện nhỏ và năng lượng mới (kể cả nâng
cấp và xây dựng mới).
Phụ lục 13: Bảng
tính phân tích kinh tế - tài chính.
Phụ lục 14: Bảng
tính phân tích dòng tài chính.
C. PHẦN BẢN VẼ
1. Bản đồ lưới
điện 220-110kV toàn tỉnh (thành phố) đến năm
2. Sơ đồ
nguyên lý lưới điện 220-110kV toàn tỉnh (thành phố) đến năm
3. Bản đồ lưới
điện phân phối huyện, thị (quận)
4. Sơ đồ
nguyên lý lưới điện phân phối huyện, thị (quận).
5. Các sơ đồ
tính toán chế độ bình thường, sự cố
PHỤ LỤC 3
NỘI
DUNG ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUẬN,HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
(kèm theo Quyết định số: 42 /2005/QĐ-BCNngày 30 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Lời
mở đầu (giới thiệu tổng quát)
CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN
VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC
1.1. Lưới điện
1.2. Tình
hình cung cấp và tiêu thụ điện
1.3. Đánh giá
tình hình thực hiện giai đoạn trước
1.4. Nhận xét
và đánh giá chung
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Đặc điểm
tự nhiên
2.2. Hiện trạng
kinh tế - xã hội
2.3. Phương
hướng phát triển kinh tế - xã hội
CHƯƠNG III: DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
VÀ PHÂN VÙNG PHỤ TẢI
3.1. Dự báo
phương hướng phát triển kinh tế - xã hội
3.1. Các cơ sở
pháp lý để xác định nhu cầu điện
3.2. Dự báo
nhu cầu điện
3.2.1. Nhu cầu
điện cho công nghiệp và xây dựng
3.2.2. Nhu cầu
điện cho nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
3.2.3. Nhu cầu
điện cho dịch vụ, thương mại
3.2.4. Nhu cầu
điện quản lý tiêu dùng và dân cư
3.2.5. Nhu cầu
điện cho các hoạt động khác
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ SƠ ĐỒ CẢI
TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN HUYỆN
4. 1. Cân đối
nguồn và phụ tải
4.2. Thiết kế
sơ đồ cung cấp điện
CHƯƠNG V: KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG
VÀ VỐN ĐẦU TƯ
5.1. Khối lượng
và tiến độ xây dựng
5.2. Xác định
tổng vốn đầu tư và các nguồn vốn
CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH KINH TẾ
- TÀI CHÍNH
6.1. Phân
tích kinh tế - tài chính
6.2. Phân
tích độ nhậy
CHƯƠNG VII:KẾT LUẬN - KIẾN
NGHỊ VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Phụ lục 1:
Danh mục phụ tải công nghiệp và xây dựng
Phụ lục 2:
Danh mục phụ tải nông nghiệp, lâm nghiệp, hải sản
Phụ lục 3:
Danh mục phụ tải dịch vụ, thương mại
Phụ lục 4:
Nhu cầu điện quản lý tiêu dùng và dân cư
Phụ lục 5:
Nhu cầu điện cho các hoạt động khác
Phụ lục 6:
Danh mục trạm biến áp trung gian, phân phối đến năm...
Phụ lục 7: Kết
quả tính toán chế độ lưới điện trung thế các giai đoạn (kể cả tính các trường hợp
sự cố bất lợi nhất).
Phụ lục 8: Khối
lượng xây dựng, cải tạo đường dây trung thế đến năm........... (lập bảng).
Phụ lục 9: Khối
lượng xây dựng các công trình thuỷ điện nhỏ và năng lượng mới (kể cả nâng cấp
và xây dựng mới nếu có).
Phụ lục 10: Bảng
tính phân tích kinh tế - tài chính
C. PHẦN BẢN VẼ
1. Bản đồ lưới
điện phân phối huyện, thị (quận), thành phố trực thuộc tỉnh
2. Các sơ đồ
tính toán chế độ bình thường, sự cố...