BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4183/QĐ-BNN-XD
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 10
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA NƯỚC BẢN LẢI GIAI ĐOẠN
1, TỈNH LẠNG SƠN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13,
ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 136/2015/NĐ-CP ngày 21/12/2015 Hướng dẫn một số điều của Luật đầu tư công; số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009, số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004, số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008, số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về Quản lý chất lượng công trình xây dựng; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009, số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1511/QĐ-TTg
ngày 09/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hồ chứa
nước Bản Lải giai đoạn 1, tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ các Văn bản số 127/TB-VPCP
ngày 15/6/2007, số 8509/VPCP-KTN ngày 28/10/2014 của Văn phòng Chính phủ Thông
báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ đồng ý về nguyên tắc cho đầu tư xây dựng hồ
chứa nước Bản Lải và về việc triển khai thực hiện dự án Hồ chứa nước Bản Lải, tỉnh
Lạng Sơn;
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định
nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án Hồ chứa nước Bản Lải, tỉnh Lạng Sơn số
7751/BC-BKHĐT ngày 25/9/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ các văn bản của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về dự án Hồ chứa nước Bản Lải: Quyết định số
5804/QĐ-BNN-XD ngày 31/12/2014 Phê duyệt điều chỉnh Dự án; Quyết định số 859/QĐ-BNN-XD
ngày 21/3/2017 phê duyệt Thiết kế BVTC+DT hạng mục Đường thi công kết hợp quản
lý; Quyết định số 2225/QĐ-BNN-XD ngày 01/6/2017 Phê duyệt điều chỉnh TKCS và
phê duyệt thiết kế kỹ thuật hạng mục cầu giao thông kết hợp cầu máng qua sông Kỳ
Cùng; Quyết định số 3644/QĐ-BNN-XD ngày 08/9/2017 Phê duyệt thiết kế BVTC+DT hạng mục Xây lắp điện cao thế và trạm biến áp;
Căn cứ các văn bản của UBND tỉnh Lạng
Sơn về dự án Hồ chứa nước Bản Lải: Quyết định số 2019/QĐ-UBND ngày 31/10/2007
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Thủy lợi -Thủy điện Bản Lải (Bước 1); Quyết định số 801/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn về
việc Phê duyệt phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư; Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 Phê duyệt quy hoạch các
khu tái định cư; Văn bản số 469/UBND-KTN ngày 29/5/2017 về việc cam kết tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng;
Xét Tờ trình số 99/TTr-BQL2-KHTC
ngày 12/10/2017 của Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng thủy lợi 2 về việc xin phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư giai đoạn 1, Hồ chứa nước Bản
Lải, tỉnh Lạng Sơn, kèm theo: Báo thẩm định nội bộ điều chỉnh dự án số 102/BC-BQL2-TĐ
ngày 12/10/2017; Báo cáo giám sát đầu tư điều chỉnh dự án số 100/BCGSĐT-BQL2-KHTC
ngày 12/10/2017; các báo cáo thẩm tra số 22-BL/HH-17 ngày 18/9/2017, số 23-BL/HH-17
ngày 27/9/2017 của Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hồng Hà; hồ sơ thiết kế điều chỉnh
dự án giai đoạn 1 do Liên danh Nhà thầu Tổng công ty Tư vấn xây dựng thủy lợi Việt Nam và Viện Thủy điện và Năng lượng tái tạo lập và các
hồ sơ có liên quan;
Xét Tờ trình số 76a/TTr-SNN ngày
12/10/2017 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lạng Sơn về việc xin điều
chỉnh dự án đầu tư Hợp phần bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, dự án Hồ chứa nước
Bản Lải giai đoạn 1, kèm theo Báo cáo giám sát đánh giá điều chỉnh dự án đầu tư
số 262a/BCGSĐT-SNN ngày 12/10/2017 và hồ sơ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý xây dựng công trình tại Báo cáo thẩm định số 1368a/BC-XD-TĐ ngày 17/10/2017
và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công
trình Hồ chứa nước Bản Lải, tỉnh Lạng Sơn đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 5804/QĐ-BNN-XD ngày 31/12/2014 với một số
nội dung chủ yếu sau:
1. Điều chỉnh Khoản 1, Điều 1 - Tên
dự án: Hồ chứa nước Bản Lải giai đoạn 1, tỉnh Lạng
Sơn.
2. Điều chỉnh Khoản 2, Điều 1: Chủ
đầu tư.
- Giám đốc Ban Quản lý đầu tư và Xây
dựng Thủy lợi 2 làm chủ đầu tư: Hợp phần xây dựng công trình đầu mối Bản Lải,
các kênh tưới chính và công trình trên kênh, xây dựng kế
hoạch quản lý lũ lưu vực sông Kỳ Cùng.
- Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Lạng Sơn làm chủ đầu tư: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án bước 1; Hợp phần
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giai đoạn 1 (bao gồm bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư các hạng mục lòng hồ, cụm công trình đầu mối, các kênh chính; xây dựng
cầu Pò Háng và xử lý một số đoạn đường bị ngập trên Quốc lộ 31 khu vực lòng hồ;
thu dọn lòng hồ).
3. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 3, Điều
1 - Tổ chức tư vấn lập dự án, chủ nhiệm lập dự án điều chỉnh
- Tổ chức tư vấn lập dự án điều chỉnh:
Liên danh Nhà thầu Tổng công ty Tư vấn xây dựng thủy lợi Việt Nam và Viện Thủy
điện và năng lượng tái tạo.
- Chủ nhiệm lập dự án điều chỉnh:
Ths. Nguyễn Ngọc Lâm - Tổng giám đốc Tổng công ty Tư vấn xây dựng thủy lợi Việt
Nam - CTCP.
4. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 4, Điều
1 - Mục tiêu, nhiệm vụ dự án:
- Chống lũ tiểu mãn và lũ sớm; giảm
lũ chính vụ cho thành phố Lạng Sơn và vùng phụ cận với tần suất P=1%, mực nước tại trạm thủy văn Lạng Sơn giảm khoảng 1,80m.
- Cấp nước tưới 2.045 ha đất canh tác
(tưới trực tiếp 1.671 ha, tạo nguồn 374 ha). Tạo nguồn cấp
nước sinh hoạt cho 122.000 người (14.640 m3/ ngày.đêm), cấp nước cho
công nghiệp 35.470 m3/ngày.đêm.
- Xả nước đảm bảo dòng chảy môi trường
hạ du trong mùa khô, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát điện.
5. Điều chỉnh Khoản 5, Điều 1 - Cấp
công trình và tần suất thiết kế
5.1. Cấp công trình (QCVN 04-05:2012/BNNPTNT):
- Công trình đầu mối hồ chứa nước Bản
Lải: Cấp II.
- Hệ thống kênh tưới từ hồ Bản Lải: cấp
IV.
5.2. Tần suất thiết kế:
- Tần suất lũ thiết kế: P = 1,0%;
- Tần suất lũ kiểm tra: P = 0,2%;
- Tần suất giảm lũ cho thành phố Lạng
Sơn: P = 1,0%;
- Tần suất chống
lũ tiểu mãn, lũ sớm: P = 5,0%;
- Tần suất đảm bảo cấp nước tưới: P =
85%;
- Tần suất đảm bảo cấp nước sinh hoạt,
công nghiệp: P = 90%;
- Tần suất bảo đảm xả cấp nước môi
trường: P = 90%;
- Tần suất dẫn dòng thi công năm thứ
nhất và thứ 2: P=10%;
- Tần suất dẫn
dòng thi công năm thứ ba: P=1,0%.
6. Điều chỉnh Khoản 6, Điều 1 - Nội
dung và quy mô đầu tư xây dựng:
Xây dựng hồ chứa có dung tích 164,30
triệu m3 để cắt giảm lũ, cấp nước tưới và tạo nguồn cấp nước cho
công nghiệp, sinh hoạt, kết hợp phát điện...gồm các hạng mục chính: xây dựng mới
cụm đầu mối hồ chứa nước Bản Lải (đập bê tông trọng lực, cống lấy nước, tràn xả
mặt và tràn tường ngực trong thân đập bê tông), hệ thống
kênh tưới chính, đường thi công kết hợp quản lý, cầu qua sông Kỳ Cùng, khu quản
lý, hệ thống cơ khí, điện quản lý vận hành và quan trắc.
(Chi tiết quy mô, thông số kỹ thuật
điều chỉnh tại Phụ lục I kèm theo )
7. Điều chỉnh Khoản 8, Điều 1 - Diện
tích sử dụng đất
Tổng diện tích sử dụng đất giai đoạn
1: 1.513 ha, trong đó: Lòng hồ và các hạng mục công trình chiếm chỗ 1.445 ha; mặt
bằng thi công 68 ha.
8. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 9, Điều
1 - Phương án xây dựng:
8.1. Vùng tuyến công trình:
- Vùng tuyến công trình đầu mối: Vùng
tuyến 2 (không thay đổi);
- Nhà máy thủy điện nằm bên bờ trái,
sau cống lấy nước hồ Bản Lải.
- Vùng tuyến các kênh chính: Kênh
chính và kênh chính Nam chạy dọc theo bờ trái sông Kỳ Cùng, kênh chính Bắc chạy
bên bờ phải sông Kỳ Cùng.
8.2. Giải pháp kỹ thuật các hạng mục:
8.2.1. Cụm công trình đầu mối: Bố trí
các hạng mục (từ trái sang phải), gồm: Đập dâng bờ trái, cống lấy nước bố trí
thân đập dâng bờ trái, Tràn xả lũ lòng sông, đập dâng bờ phải.
- Đập dâng: Đập bê tông trọng lực,
chiều dài đỉnh đập 372,0 m, trong đó đoạn đập không tràn dài 308,0m mặt cắt cơ bản dạng tam giác, mái thượng lưu m=0; 0,3, mái hạ lưu
m=0,80, đoạn đập tràn dài 64,0 m; chiều cao đập lớn nhất
56,40 m. Cao trình đỉnh đập +315,40 m, chiều rộng mặt đập 10,0m.
Trong thân đập bố trí hệ thống hành
lang kiểm tra và tiêu nước thấm, hệ thống thoát nước thấm thân đập đặt sau lớp
bê tông chống thấm thượng lưu nối vào hành lang. Chống thấm dưới nền đập: Khoan
phụt vữa xi măng tạo màng chống thấm dọc theo tuyến đập từ vai trái sang vai phải.
Xử lý nền: Khoan phụt vữa xi măng gia
cố nền, xử lý đứt gãy và đới xen kẹp dị thường bằng biện pháp đào bỏ một phần
theo hình nêm, đổ bù bằng BT.
- Tràn xả lũ: Bố trí ở lòng sông, khoảng
giữa đập chính, gồm: tràn có tường ngực (03 cửa) bố trí ở giữa, hai bên là tràn
xả mặt (mỗi bên 01 cửa). Tổng lưu lượng xả lũ thiết kế QTK=842 m3/s.
Tràn có tường ngực: Kích thước
nxBxH=3x5,0x4,0m, cao trình ngưỡng +294,0m, mặt cắt thực dụng
dạng Ofitxerov không chân không, điều tiết bằng cửa van cung, trên đỉnh bố trí cầu công tác rộng 7,0m. Tràn xả mặt:
Kích thước nxBxH=2x12,0x11,11m, cao trình ngưỡng +303,10
m, mặt cắt thực dụng dạng Ofitxerov không chân không, điều tiết bằng cửa van
cung, trên đỉnh bố trí cầu công tác rộng 7,0m. Kết cấu
tràn bằng BT và BTCT. Hệ thống tiêu, thoát nước thấm; xử
lý chống thấm, gia cố nền tràn tương tự như đập dâng.
Bể tiêu năng: Mặt cắt dạng chữ nhật
dài 70m; rộng 58m; sâu 3,80 m; cao trình đáy +264,70m, kết cấu tràn bằng BT và
BTCT. Xử lý nền: Khoan phụt vữa xi măng.
Sân sau nối tiếp giữa bể tiêu năng và
lòng sông tự nhiên dài 240m, rộng 58,0m; cao trình đáy +268,50m, +270,0m và +271.20m,
cao trình bờ +285.0m, hệ số mái m=2; gia cố bằng BTCT phạm
vi 180m giáp bể tiêu năng và tấm BT lục lăng đúc sẵn phạm
vi 60 m giáp lòng sông tự nhiên.
- Cống lấy nước: Bố trí trong thân đập
bê tông bờ trái, lưu lượng thiết kế Qtk=25,32 m3/s.
Cao trình ngưỡng +288,25m; cống dài 55,30m gồm 02 đoạn: Đoạn 1 từ cửa vào đến cụm
chia nước, dài 35,6m có kết cấu ống thép D=2,5m bọc BTCT. Đoạn 2 từ cụm chia nước
đến nhà van côn dài 19,7m, kết cấu ống thép bọc BTCT, đường kính ống thép thay
đổi 2,5m về 1,2m. Nhánh chờ thủy điện từ cụm chia nước dài 7,8m, đường kính ống thép thay đổi 2,5m về 2,0m.
8.2.2. Hệ thống kênh giai đoạn 1:
- Kênh chính: Lưu lượng thiết kế Qtk=2,52m3/s, tăng 0,61m3/s, chiều dài kênh L=1,4 km, mặt cắt BxH=1,8x2,0m; kết cấu hộp BTCT;
công trình trên kênh, gồm 10 cái: 01 cầu máng, 09 cống thoát nước luồn dưới
kênh.
- Kênh chính bờ phải: Lưu lượng thiết
kế đầu kênh Qtk=1,55 m3/s, chiều dài
kênh L=5,50 km; mặt cắt đầu kênh BxH=1,5x1,7m; trong đó, đoạn đầu là cầu máng dài L=0,172 km, bằng đường ống thép
D=1,2m đặt trên các mố chung trụ với cầu giao thông qua
sông kỳ Cùng. Công trình trên kênh: 45 cái.
- Kênh chính bờ trái: Lưu lượng thiết
kế đầu kênh Qtk=0,97 m3/s, chiều dài kênh giai đoạn 1,
L=4,0km, mặt cắt BxH=1,3x1,4m, kết cấu
kênh BTCT. Công trình trên kênh 37 cái.
- Kênh cấp dưới: Giai đoạn 1 chưa đầu
tư.
8.2.3. Công trình phục vụ thi công,
quản lý vận hành
- Công trình dẫn dòng: Được điều chỉnh
từ hầm sang cống theo phương án đập đầu mối BTTL, tràn xả
lũ lòng sông: Cống dẫn dòng bố trí trong thân đập tràn, lưu lượng dẫn dòng mùa
kiệt Q= 427,0 m3/s. Cao trình ngưỡng cống +275,0m, kích thước nx(BxH)= 2x(5x6)m, kết cấu BTCT.
- Đường thi công kết hợp QLVH: Từ Km
10+475, tỉnh lộ 237A đến đầu mối dài 3,42 km, tải trọng thiết kế H30-XB80. Nền đường rộng 8,5m, mặt đường rộng 6,5m, kết cấu mặt đường bằng bê tông
nhựa, cầu giao thông kết hợp cầu máng qua sông Kỳ Cùng: Tải trọng HL93, dài L=178,4m gồm 05 nhịp cầu dài 33m, rộng mặt cầu B=7,5m. Kết cấu cầu vĩnh cửu
bằng BTCT và BTCT DƯL; Xử lý nền móng bằng cọc khoan nhồi. Cầu máng: Dầm đỡ ống bằng BTCT DƯL, đặt chung mố chung trụ với cầu giao
thông, dài L=172,4m, rộng B=3,5m.
- Hệ thống đường thi công: Tổng chiều
dài khoảng 19 km, chiều rộng nền Bn=4,0÷9,0m, Bm=3,0÷7,0m rải cấp phối đồi và đá dăm.
- Khu quản lý: Bố trí bên bờ trái
cách đập đầu mối khoảng 500m, khuôn viên có diện tích khoảng
3.000m2 gồm hệ thống sân, cổng, tường rào và các công trình phụ trợ.
Nhà quản lý 03 tầng, diện tích mặt bằng xây dựng khoảng 172m2, tường
xây gạch, mái đổ BTCT, kết cấu khung BTCT chịu lực; nhà vận hành tràn bố trí
bên vai trái đập, nhà 02 tầng, diện tích mặt bằng xây dựng
khoảng 115 m2 tường xây gạch, mái đổ BTCT. Hệ thống tường rào bảo vệ
khu đầu mối.
8.2.4. Thiết bị công nghệ:
- Thiết bị cơ khí:
+ Cơ khí tràn tường ngực: Cửa van
cung bằng thép, kích thước BxH= 5,5x4,4m, đóng mở bằng
xilanh thủy lực. Cửa sửa chữa, sự cố: Cửa van phẳng bằng
thép, nâng, hạ bằng cầu trục chân dê 50 tấn dùng chung với tràn xả mặt; đường ray và
cầu trục 30 tấn để phục vụ lắp đặt, tháo dỡ sửa chữa.
+ Cơ khí tràn xả mặt: Cửa van cung bằng
thép, kích thước BxH= (12,0x12,0)m, đóng mở bằng xilanh thủy
lực. Cửa sửa chữa, sự cố: Phía trước mỗi khoang bố trí một khe phai sửa chữa, một bộ phai sửa chữa dùng chung cho hai khoang, đường ray
và cầu trục chân dê 50 tấn để nâng, hạ phai sửa chữa và bảo trì cửa van khi cần
thiết.
+ Cơ khí cống lấy nước: Lưới chắn rác
kích thước BxH=(4,5x4,5)m. Cửa sửa chữa thượng lưu: Cửa phẳng bằng thép, kích
thước BxH=(3,24x2,6) m, vận hành bằng cầu trục 10 tấn. Cửa vận hành: Cửa phẳng
bằng thép, ở phía sau, kích thước BxH=(3,24x2,6)m, đóng mở bằng xi lanh thủy lực.
Van hạ lưu: Van côn đường kính D=1,2m, đóng mở bằng xi
lanh thủy lực.
+ Thiết bị cơ khí trên hệ thống kênh,
gồm các cửa van bằng thép, đóng mở bằng máy trục vít.
- Hệ thống điện: Xây dựng đường dây
35KV từ điểm đấu nối Cột 69 Lộ 373 E13.2 đến các trạm biến áp dài 3,71 km; 02
trạm biến áp 250KVA- 35/0,4KV và 01 trạm biến áp 560KVA-35/0,40Kv;
01 máy phát điện dự phòng 180KVA-400V.
- Hệ thống quan trắc, giám sát, điều
khiển, gồm: Hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn phục vụ cho quá trình thiết kế,
thi công và quản lý vận hành; hệ thống quan trắc các hạng mục công trình đầu mối
theo TCVN 8215:2009; hệ thống điều khiển, giám sát tự động.
8.2.5. Sửa chữa, nâng cấp đầu mối hồ
Tà Keo: Không đầu tư.
8.2.6. Nhà máy thủy điện: Công suất lắp
máy khoảng 4,50MW, nhà máy làm việc theo chế độ tận dụng nước thừa mùa lũ, xả cấp
nước tạo nguồn cho tưới, sinh hoạt, công nghiệp và xả nước đảm bảo dòng chảy
môi trường; quá trình vận hành nhà máy phù hợp với quy trình vận hành hồ chứa
nước Bản Lải.
9. Điều chỉnh Khoản 10, Điều 1:
Phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
9.1. Khối lượng bồi thường giai đoạn
1:
- Phạm vi thu bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư lòng hồ: Theo đường biên ứng với mực nước lũ thiết kế P=1%. Đối với diện tích đất từ mực nước dâng bình thường đến mực nước lũ
thiết kế P=1%, địa phương tổ chức quản lý và sử dụng theo
các quy định hiện hành.
- Tổng diện tích thu hồi đất để xây dựng
công trình dự kiến: 1.513 ha (đất nông nghiệp: 222,28 ha; đất lâm nghiệp:
811,65 ha; đất khác: 479,07 ha).
- Số hộ phải di dời: 441 hộ;
9.2. Phương án tái định cư:
- Dự kiến bố trí
tái định cư tập trung tại 04 địa điểm: (i) Pắc Mạ, Nà Tầu, xã Yên Khoái và (ii)
Pắn Pé, xã Khuất Xá huyện Lộc Bình; (iii) Nà Loòng, xã
Bính Xá và (iv) Pò Háng, xã Bính Xá huyện Đình Lập. Các điểm tái định cư được đầu
tư cơ sở hạ tầng đồng bộ, gồm: Công trình giao thông, thủy
lợi, điện, nước sinh hoạt và các công trình công cộng....
- Dự kiến bố trí khoảng 112 ha đất để
sản xuất nông nghiệp và giao khoanh nuôi, bảo vệ khoảng
1.215 ha rừng hiện có trong khu vực,..để đảm bảo sinh kế các hộ tái định cư.
9.3. Khôi phục hạ tầng khu vực lòng hồ
bị ảnh hưởng: Xây dựng cầu Pò Háng (thay thế
cầu cũ): Tải trọng HL93, dài L=175,30 m gồm 05 nhịp cầu dài 33m, chiều rộng mặt cầu B=8,0m. Nâng cấp khoảng 3,47 km đường Quốc lộ 31 theo tuyến
đường cũ, thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi,
nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m.
10. Điều chỉnh Khoản 11, Điều 1 -
Khối lượng chính
TT
|
Hạng
mục, công việc
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng giai đoạn 1
|
1
|
Đất, đá đào
|
m3
|
1.117.336
|
2
|
Đất đắp
|
m3
|
401.280
|
3
|
Cát, cuội, sỏi, dăm lọc
|
m3
|
3.213
|
4
|
Đá xây, lát các loại
|
m3
|
8.839
|
5
|
Bê tông các loại
|
m3
|
410.365
|
6
|
Thép các loại
|
tấn
|
8.393
|
7
|
Thiết bị cơ khí
|
tấn
|
816
|
11. Điều chỉnh Khoản 12, Điều 1 -
Tổng mức đầu tư và cơ cấu vốn
11.1. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1: 2.998.500.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Hai nghìn chín trăm chín mươi tám tỷ, năm trăm triệu đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
|
1.487.277.448.000
đồng;
|
- Chi phí thiết bị:
|
125.269.525.000
đồng;
|
- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
|
818.000.000.000
đồng;
|
- Chi phí quản
lý dự án:
|
18.415.884.000
đồng;
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
165.552.714.000
đồng;
|
- Chi phí khác:
|
102.143.259.000
đồng;
|
- Chi phí dự phòng:
|
281.840.217.000
đồng.
|
(Chi tiết tại Phụ II kèm theo)
11.2. Nguồn vốn
- Vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý đầu tư:
+ Vốn trái phiếu Chính phủ đã bố trí
và triển khai thực hiện giai đoạn trước năm 2016 là
36.500.000.000 đồng;
+ Vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn
2017-2020 là 2.962.000.000.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm 10%).
- Vốn đầu tư nhà máy thủy điện do chủ
đầu tư Hợp phần thủy điện tự bỏ vốn để xây dựng.
12. Điều chỉnh Khoản 14, Điều 1 -
Thời gian thực hiện dự án
Từ năm 2017 đến năm 2021
13. Điều chỉnh Điểm 15.1, Khoản
15, Điều 1 - Bước thiết kế
- Các hạng mục công trình đầu mối (đập
dâng, cống lấy nước, tràn xả lũ), các kênh tưới chính và cầu giao thông kết hợp
cầu máng qua sông Kỳ Cùng: Thực hiện thiết kế 03 bước (thiết
kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công).
- Các hạng mục còn lại: Thực hiện thiết
kế 02 bước (thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công).
14. Những nội dung cần lưu ý ở
giai đoạn tiếp theo
a) Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng thủy
lợi 2:
- Chỉ đạo tư vấn thiết kế so sánh kỹ
phương án kết cấu đập bằng bê tông truyền thống và bê tông
đầm lăn để lựa chọn tối ưu. Đối với vật liệu xây dựng, đặc
biệt là vật liệu đá, cát, cần rà soát kỹ về trữ lượng, chất lượng, cấp phối, cự
ly vận chuyển...để chọn phương án cung cấp vật liệu tối ưu. Nghiên cứu kỹ các
khuyến nghị của đơn vị tư vấn thẩm tra tại Báo cáo số 23 BL/HH-17 ngày 27/9/2017
để có những chỉnh sửa, bổ sung hợp lý, nâng cao chất lượng
hồ sơ.
- Hoàn thiện các thủ tục: Bổ sung nhu
cầu sử dụng đất dự án vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương; cập
nhật Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xin cấp phép sử dụng tài nguyên nước.
- Chịu trách nhiệm phối hợp với Sở
Nông nghiệp và PTNT Lạng Sơn, báo cáo UBND tỉnh Lạng Sơn trình Thủ tướng Chính
phủ cho phép chuyển đổi diện tích rừng tự nhiên của dự án để xây dựng công trình
và chỉ được triển khai xây dựng công trình sau khi có văn bản chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ.
b) Sở Nông nghiệp và PTNT Lạng Sơn:
Tổ chức rà soát, lập hồ sơ điều chỉnh
quy hoạch chi tiết và thiết kế cơ sở hạ tầng tái định cư phù hợp với số hộ tái
định cư sau khi cập nhật; rà soát hồ sơ thiết kế các hạng mục tránh ngập lòng hồ
(cầu Pò Háng và xử lý một số đoạn đường bị ngập trên Quốc lộ 31 khu vực lòng hồ)
theo mực nước hồ Bản Lải điều chỉnh. Có ý kiến chấp thuận của Bộ trước khi
trình Tỉnh phê duyệt.
c) Chủ đầu tư nhà máy thủy điện:
Căn cứ vào các thông số kỹ thuật công
trình đầu mối thủy lợi được phê duyệt để tổ chức lập hồ sơ thiết kế nhà máy thủy
điện, trình thẩm định, phê duyệt theo đúng các quy định hiện hành và chịu trách
nhiệm:
- Đầu tư toàn bộ chi phí xây dựng
công trình thủy điện và các chi phí phát sinh trong đầu tư các hạng mục chung với công trình thủy lợi do kết hợp xây dựng nhà máy thủy điện.
- Làm việc với địa phương để hoàn thiện
các thủ tục đầu tư theo quy định; trong quá trình vận hành khai thác có trách
nhiệm thanh toán chi phí sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy
lợi và hướng dẫn của Chính phủ.
- Phối hợp với Ban Quản lý đầu tư và
Xây dựng thủy lợi 2 xác định phần chi phí phát sinh trong đầu tư các hạng mục
chung với công trình thủy lợi do kết hợp xây dựng nhà máy thủy điện, báo cáo Bộ
Nông nghiệp và PTNT xem xét.
- Lập kế hoạch xây dựng công trình Thủy
điện chi tiết phù hợp với tiến độ xây dựng công trình thủy lợi; có ý kiến của Bộ
Nông nghiệp và PTNT trước khi phê duyệt hồ sơ thiết kế để
đảm bảo tính đồng bộ của toàn công trình, không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ của
công trình thủy lợi và an toàn đập.
d) UBND tỉnh Lạng Sơn:
- Phê duyệt, quản lý và tổ chức thực
hiện Hợp phần bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đập ứng tiến độ thi công như đã
cam kết tại Văn bản số 469/UBND-KTN ngày 29/5/2017; có ý kiến đồng thuận của Bộ
trước khi phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Tổ chức triển khai thực hiện các hạng
mục trong Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp lưu vực sông Kỳ
Cùng đã phê duyệt tại Quyết định số 2139/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 để công trình phát huy hiệu quả đồng bộ.
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung một số nội
dung Quyết định số 5804/QĐ-BNN-XD ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Hồ chứa nước Bản Lải, tỉnh
Lạng Sơn để thực hiện đầu tư giai đoạn 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng
công trình, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Tài chính; Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư
và Xây dựng Thủy lợi 2, Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Lạng Sơn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan theo chức năng
nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- Kho bạc NN tỉnh Hải Dương, Lạng Sơn;
- Lưu: VT, XD.(25b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
PHỤ LỤC I
QUY MÔ THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số 4183/QĐ-BNN-XD ngày 17/10/2017 của Bộ NN&PTNT)
TT
|
Thông số kỹ thuật
|
Đơn
vị
|
Quyết
định số 5804/QĐ-BNN-XD, ngày 31/12/2014
|
Điều
chỉnh giai đoạn 1
|
I
|
Các thông số thủy văn
|
|
|
|
1
|
Diện tích lưu vực đến tuyến đập
|
km2
|
457
|
457
|
2
|
Lưu lượng bình quân năm
|
m3/s
|
7,22
|
11,2
|
3
|
Lưu lượng đỉnh lũ P = 0,50%
|
m3/s
|
2.681
|
Không
xem xét
|
4
|
Lưu lượng đỉnh lũ P = 0,10%
|
m3/s
|
3.389
|
5
|
Lưu lượng đỉnh lũ P = 0,02%
|
m3/s
|
4.181
|
6
|
Lưu lượng đỉnh lũ P = 0,2%
|
m3/s
|
|
3.378
|
7
|
Lưu lượng đỉnh lũ P = 1,0%
|
m3/s
|
|
2.599
|
8
|
Tổng lượng lũ
W1,0%
|
106m3
|
|
264,7
|
9
|
Tổng lượng lũ W0,2%
|
106m3
|
|
351,3
|
II
|
Hồ chứa
|
|
|
|
1
|
Mực nước lũ thiết kế (P=0,5%)
|
m
|
315,63
|
Không
xem xét
|
2
|
Mực nước lũ kiểm tra (P=0,1%)
|
m
|
317,16
|
3
|
Mực nước lũ vượt kiểm tra (P=0,02%)
|
m
|
318,8
|
4
|
Mực nước lũ tần suất P=1,0%
|
m
|
314,5
|
314,21
|
5
|
Mực nước lũ tần suất P=0,2%
|
m
|
|
314,25
|
6
|
Mực nước dâng bình thường MNDBT
|
m
|
314,5
|
303,10
|
7
|
Mực nước trước lũ - MNTL
|
m
|
296,5
|
303,10
|
8
|
Mực nước chết - MNC
|
m
|
294,5
|
294,50
|
9
|
Dung tích cấp nước, Vhi
|
106m3
|
142,12
|
40,27
|
10
|
Dung tích hồ tại MNC, Vc
|
106m3
|
27,00
|
25,34
|
11
|
Dung tích cắt giảm lũ:
|
|
|
|
|
- Ứng với tần suất P = 1,0%
|
106m3
|
134,51
|
98,68
|
|
- Ứng với tần suất P = 0,2%
|
106m3
|
|
99,06
|
|
- Ứng với tần suất P = 0,5%
|
106m3
|
149,04
|
Không
xem xét
|
|
- Ứng với tần suất P = 0,1%
|
106m3
|
170,87
|
|
- Ứng với tần suất P = 0,02%
|
106m3
|
194,28
|
11
|
Dung tích toàn bộ, Vtb
|
106m3
|
169,12
|
164,29
|
12
|
Diện tích mặt hồ ứng với MNC
|
km2
|
3,28
|
3,17
|
13
|
Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT
|
km2
|
4,66
|
6,29
|
III
|
Đập dâng
|
|
|
|
1
|
Hình thức đập
|
|
Đập
đất đá nhiều khối
|
Đập
bê tông trọng lực kết
|
2
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
319,00
|
315,40
|
3
|
Cao trình đỉnh tường chắn sóng
|
m
|
320,00
|
|
4
|
Chiều rộng đỉnh đập
|
m
|
10,00
|
10,00
|
5
|
Chiều dài đập
|
m
|
410,60
|
372,00
|
6
|
Chiều cao đập lớn nhất
|
m
|
47,50
|
56,40
|
7
|
Hệ số mái thượng lưu
|
m
|
2,5;
3,0; 3,5; 4,0
|
0,0;
0,3
|
8
|
Hệ số mái hạ lưu
|
m
|
2,25;
2,75; 3,25
|
0,0;
0,80
|
IV
|
Cống
lấy nước hồ Bản Lải
|
|
|
|
1
|
Hình thức cống
|
|
Ống
thép trong hành lang, đặt dưới đập đất
|
Ống
thép bọc BTCT, đặt trong thân đập bê tông
|
2
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/s
|
30
|
25,32
|
3
|
Chiều dài cống
|
m
|
180,00
|
55,30
|
4
|
Đường kính ống thép
|
m
|
3,5
|
2.5÷1.2.
|
5
|
Hình thức cửa van
|
|
Van
phẳng TL, van côn HL
|
Van
phẳng TL, van côn HL
|
V
|
Tràn xả lũ hồ Bản Lải
|
|
|
|
V.1
|
Tràn xả mặt
|
|
|
|
1
|
Hình thức tràn
|
|
Tràn
tự do
|
Tràn
cửa van
|
2
|
Cao trình ngưỡng tràn
|
m
|
314,5
|
303,10
|
3
|
Chiều dài đường tràn
|
m
|
215
|
2x12=24
|
4
|
Số khoang tràn
|
khoang
|
1
|
2
|
5
|
Lưu lượng xả tần suất P=0,5%
|
m3/s
|
394
|
Không
xem xét
|
6
|
Lưu lượng xả tần suất P=0,1%
|
m3/s
|
1115
|
7
|
Lưu lượng xả lũ tần suất P=0,02%
|
m3/s
|
1764
|
8
|
Lưu lượng xả lũ tần suất P=0,2%
|
m3/s
|
|
1.064
|
9
|
Chiều dài dốc nước
|
m
|
141,0
|
|
10
|
Hình thức tiêu
năng
|
|
Bể
tiêu năng
|
Bể
tiêu năng
|
V.2
|
Công trình xả sâu
|
|
Hầm
xả sâu
|
Tràn
tường ngực
|
1
|
Chiều dài
|
m
|
270
|
|
2
|
Kích thước đường hầm
|
m
|
8
|
|
3
|
Kích thước cửa xả sâu: (nxBxH)m
|
m
|
|
3x(5x4)
|
4
|
Cao trình ngưỡng
|
m
|
296,5
|
294,0
|
6
|
Lưu lượng xả tần suất P=1,0%
|
m3/s
|
918,1
|
841,6
|
7
|
Lưu lượng xả tần suất P=0,2%
|
m3/s
|
|
843,8
|
8
|
Lưu lượng xả tần suất P=0,5%
|
m3/s
|
934
|
Không
xem xét
|
9
|
Lưu lượng xả tần suất P=0,1%
|
m3/s
|
955
|
10
|
Lưu lượng xả tần suất P=0,02%
|
m3/s
|
977
|
VI
|
Hồ Tà Keo
|
|
Hoành
triệt tràn KoKai, mở rộng tràn Tà Keo
|
Không
đầu tư
|
PHỤ LỤC II
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN HỒ CHỨA NƯỚC
BẢN LẢI - LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 4183/QĐ-BNN-XD ngày 17/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Giá
trị (1000 đồng)
|
TMĐT
phân theo Chủ đầu tự quản lý
|
Ban
Quản lý ĐT&XDTL 2
|
Sở
NN&PTNT Lạng Sơn
|
I
|
CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ (gồm bồi
thường, hỗ trợ, xây dựng khu TĐC, cầu Pò Háng, các khu ngập nước trên QL 31 và dự phòng)
|
818.000.000
|
|
818.000.000
|
II
|
CHI PHÍ XÂY DỰNG
|
1.487.277.448
|
1.487.277.448
|
|
II.1
|
Chi phí xây dựng công trình
chính
|
1.413.774.468
|
1.413.774.468
|
|
1
|
Công trình đầu mối (P/a đập bê tông
đầm lăn - RCC)
|
1.056.810.163
|
1.056.810.163
|
|
2
|
Kênh và CTTK kênh chính
|
29.191.613
|
29.191.613
|
|
3
|
Kênh và CTTK kênh chính (bờ phải +
bờ trái)
|
209.550.961
|
209.550.961
|
|
4
|
Đường thi công kết hợp quản lý và Cầu
giao thông kết hợp cầu máng qua sông Kỳ Cùng
|
99.714.509
|
99.714.509
|
|
-
|
Đường thi công kết hợp quản lý
|
42.239.875
|
42.239.875
|
|
-
|
Cầu giao thông kết hợp cầu máng
qua sông Kỳ Cùng
|
57.474.634
|
57.474.634
|
|
5
|
Nhà và Khu quản lý
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
6
|
Điện cao thế, trạm biến áp và HT điện quản lý, vận hành
|
8.507.222
|
8.507.222
|
|
II.2
|
Công trình phụ trợ phục vụ thi
công
|
73.502.979
|
73.502.979
|
|
1
|
Đường thi công
|
19.752.841
|
19.752.841
|
|
2
|
Mặt bằng thi công
|
3.662.612
|
3.662.612
|
|
3
|
Dẫn dòng thi
công
|
50.087.526
|
50.087.526
|
|
III.
|
CHI PHÍ THIẾT BỊ
|
125.269.525
|
125.269.525
|
|
III.1
|
Thiết bị cơ khí
|
102.941.537
|
102.941.537
|
|
1
|
Thiết bị cơ khí đầu mối
|
102.827.369
|
102.827.369
|
|
2
|
Thiết bị cơ
khí kênh và CTTK
|
114.168
|
114.168
|
|
III.2
|
Thiết bị điện
|
1.592.714
|
1.592.714
|
|
1
|
Trạm biến áp
|
1.034.514
|
1.034.514
|
|
2
|
Hệ thống điện quản lý vận hành
|
558.199
|
558.199
|
|
III.3
|
Thiết bị quan trắc, giám sát, điều
khiển
|
20.735.274
|
20.735.274
|
|
1
|
Hệ thống quan trắc công trình đầu mối
|
9.235.274
|
9.235.274
|
|
2
|
Hệ thống quan trắc khí tượng thủy
văn phục vụ quá trình thi công
|
9.000.000
|
9.000.000
|
|
3
|
Hệ thống điều khiển, giám sát tự động
|
2.500.000
|
2.500.000
|
|
IV
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
|
18.415.884
|
18.307.120
|
108.764
|
1
|
Chi phí quản lý dự án (bước 1 - Địa
phương thực hiện)
|
108.764
|
|
108.764
|
2
|
Chi phí quản lý dự án
|
18.307.120
|
18.307.120
|
|
-
|
Phần Ban QLĐT&XDTL 2 quản lý
(PA cũ đã thực hiện)
|
2.969.696
|
2.969.696
|
|
-
|
Phần Ban QLĐT&XDTL 2 quản lý
|
15.337.424
|
15.337.424
|
|
V
|
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
|
165.552.714
|
158.935.795
|
6.616.919
|
V.1
|
Giai đoạn chuẩn bị dự án - bước
1
|
6.616.919
|
-
|
6.616.919
|
1
|
Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây
dựng (Địa phương thực hiện)
|
6.616.919
|
-
|
6.616.919
|
V.2
|
Giai đoạn chuẩn bị dự án - bước
2
|
12.943.387
|
12.943.387
|
-
|
1
|
Chi phí khảo sát phục vụ lập dự án
đầu tư xây dựng công trình
|
3.358.697
|
3.358.697
|
|
2
|
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường
|
394.885
|
394.885
|
|
3
|
Điều tra thu thập tài liệu
|
15.000
|
15.000
|
|
4
|
Quản lý lũ tổng hợp lưu vực sông Kỳ
Cùng
|
5.114.927
|
5.114.927
|
|
5
|
Chi phí lập dự án đầu tư xây dựng
công trình - Điều chỉnh dự án đầu tư
|
2.794.419
|
2.794.419
|
|
6
|
Phí thẩm định báo cáo ĐTM
|
73.000
|
73.000
|
|
7
|
Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và
tính khả thi của dự án đầu tư
|
334.800
|
334.800
|
|
8
|
Chi phí thẩm tra dự án điều chỉnh,
bổ sung
|
93.796
|
93.796
|
|
9
|
Chi phí phản biện
|
356.853
|
356.853
|
|
10
|
Bổ sung chi phí lập điều chỉnh dự
án (giai đoạn điều chỉnh DA)
|
407.010
|
407.010
|
-
|
V.3
|
Giai đoạn điều chỉnh dự án năm 2017
|
3.800.697
|
3.800.697
|
-
|
1
|
Chi phí lập Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi theo P/a mới - Đập bê tông trọng lực
|
700.862
|
700.862
|
|
2
|
Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi theo P/a mới - Đập bê tông trọng lực (đã bao gồm chi phí thẩm
tra TKSB hạng mục Cầu giao thông kết hợp cầu máng qua sông Kỳ Cùng)
|
110.416
|
110.416
|
|
3
|
Chi phí lập điều chỉnh Báo cáo
nghiên cứu khả thi theo P/a mới - Đập bê tông trọng lực
|
1.762.704
|
1.762.704
|
|
4
|
Chi phí thẩm tra điều chỉnh Báo cáo
nghiên cứu khả thi theo P/a mới - Đập bê tông trọng lực (đã bao gồm chi phí
thẩm tra TKCS hạng mục cầu giao thông kết hợp cầu máng qua sông Kỳ Cùng)
|
279.537
|
279.537
|
|
5
|
Chi phí lập lại báo cáo đánh giá
tác động môi trường
|
485.343
|
485.343
|
|
6
|
Chi phí lập hồ sơ cấp phép sử dụng
nước mặt
|
461.834
|
461.834
|
|
V.4
|
Giai đoạn thực hiện dự án
|
142.191.712
|
142.191.712
|
|
1
|
Chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của dự án (cả thí nghiệm MHTL); cắm
mốc chỉ giới xây dựng công trình
|
106.921.359
|
106.921.359
|
|
3
|
Chi phí thí nghiệm cấp phối vật liệu
bê tông (BT đầm lăn)
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
4
|
Chi phí thí nghiệm hiện trường bê
tông đầm lăn
|
4.000.000
|
4.000.000
|
|
5
|
Chi phí đánh giá kết quả nghiên cứu,
thiết kế CT đầu mối
|
349.556
|
349.556
|
|
6
|
Chi phí thẩm tra dự toán TKKT
|
663.265
|
663.265
|
-
|
7
|
Chi phí thẩm tra thiết kế
|
790.888
|
790.888
|
-
|
8
|
Chi phí thẩm tra dự toán BVTC
|
746.892
|
746.892
|
-
|
9
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
|
773.833
|
773.833
|
-
|
10
|
Chi phí lập hồ
sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
|
160.297
|
160.297
|
-
|
11
|
Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu
|
400.000
|
400.000
|
-
|
12
|
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu
|
400.000
|
400.000
|
-
|
13
|
Chi phí giám sát khảo sát của Chủ đầu tư
|
1.159.554
|
1.159.554
|
|
14
|
Chi phí giám sát thi công
xây dựng công trình
|
12.950.200
|
12.950.200
|
-
|
15
|
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị công
trình
|
521.678
|
521.678
|
-
|
16
|
Chi phí kiểm tra, chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công
trình theo yêu cầu của CĐT
|
1.500.000
|
1.500.000
|
-
|
17
|
Chi phí kiểm định an toàn đập
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
18
|
Chi phí lập quy trình vận hành điều
tiết
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
19
|
Chi phí kiểm tra công tác nghiệm
thu bàn giao công
|
600.000
|
600.000
|
|
20
|
Chi phí lập mô hình thông tin công
trình (BIM)
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
21
|
Chi phí quy đổi
vốn đầu tư xây dựng
|
954.191
|
954.191
|
|
22
|
Một số chi phí thực hiện các công
việc tư vấn khác
|
1.300.000
|
1.300.000
|
|
VI
|
CHI PHÍ KHÁC
|
102.143.259
|
98.698.252
|
3.445.007
|
1
|
Chi phí thẩm định thiết kế cơ sở bước 1 (Địa phương thực hiện)
|
41.908
|
|
41.908
|
2
|
Lệ phí thẩm định dự án đầu tư bước 1 (Địa phương thực hiện)
|
38.099
|
|
38.099
|
3
|
Phí thẩm định dự án đầu tư - bước 2
|
86.210
|
86.210
|
|
4
|
Phí thẩm định BC đánh giá tác động
môi trường
|
76.000
|
76.000
|
|
5
|
Phí thẩm định hồ sơ cấp phép sử dụng
nước mặt
|
28.800
|
28.800
|
|
6
|
Phí thẩm định dự án đầu tư điều chỉnh
(P/a đập BT trọng lực)
|
69.972
|
69.972
|
|
7
|
Phí thẩm định TKKT cho cơ quan
chuyên môn về xây dựng
|
121.820
|
121.820
|
-
|
8
|
Phí thẩm định dự toán cho cơ quan
chuyên môn về xây dựng
|
115.013
|
115.013
|
|
9
|
Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ
|
9.173.858
|
9.173.858
|
|
10
|
Chi phí bảo hiểm công trình trong
thời gian XD
|
12.818.720
|
12.818.720
|
-
|
11
|
Chi phí nghiệm thu, đóng điện, bàn
giao
|
85.287
|
85.287
|
-
|
12
|
Chi phí thu dọn lòng hồ
|
3.365.000
|
|
3.365.000
|
13
|
Trang thiết bị phục vụ quản lý khai
thác, vận hành công trình, đào tạo cán bộ quản lý vận hành
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
14
|
Chi phí kiểm toán độc lập
|
6.359.036
|
6.359.036
|
-
|
15
|
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư
|
4.031.666
|
4.031.666
|
|
16
|
Chi phí hạng mục chung
|
60.731.870
|
60.731.870
|
-
|
17
|
Một số chi phí thực hiện các công việc
khác (phản biện công trình, HĐNT nhà nước )
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
VII
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
281.840.217
|
281.840.217
|
-
|
1
|
Dự phòng cho khối lượng phát sinh
|
187.893.478
|
187.893.478
|
-
|
2
|
Dự phòng cho trượt giá
|
93.946.739
|
93.946.739
|
-
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.998.499.047
|
2.170.328.357
|
828.170.690
|
|
(Làm tròn)
|
2.998.500.000
|
2.170.300.000
|
828.200.000
|