ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4161/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 27 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG ĐỀ ÁN HỖ TRỢ HỘ NGHÈO XÂY DỰNG
NHÀ Ở PHÒNG, TRÁNH BÃO, LỤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2014/QĐ-TTG
NGÀY 28/8/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày
28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở
phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày
23/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số
48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ
nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung;
Căn cứ Văn bản 1103/BXD-QLN ngày 15/5/2018 của
Bộ Xây dựng về việc tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo
xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung;
Căn cứ văn bản 2459/BXD-QLN ngày 02/10/2018 của
Bộ Xây dựng về việc đôn đốc thực hiện Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày
28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 3802/QĐ-UBND ngày
17/11/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng,
tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày
28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
291/TTr-SXD ngày 21/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ hộ nghèo
xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số
48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Điều chỉnh số lượng
hộ nghèo được hỗ trợ:
Tổng số hộ nghèo thuộc diện
đối tượng được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh là
740 hộ. Trong đó:
- Số hộ nghèo được hỗ trợ
giai đoạn năm 2014 - 2017 là 421 hộ (180 hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt
khó khăn theo quy định của Chính phủ; 67 hộ đang cư trú tại các đơn vị hành
chính thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày
26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ; 174 hộ không cư trú tại các đơn vị hành
chính thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn).
- Số hộ nghèo được hỗ trợ
giai đoạn năm 2018 - 2019 là 319 hộ (145 hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt
khó khăn theo quy định của Chính phủ; 10 hộ đang cư trú tại các đơn vị hành
chính thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày
26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ; 164 hộ không cư trú tại các đơn vị hành
chính thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn).
2. Điều chỉnh tiến độ
thực hiện:
Tổ chức thực hiện hỗ trợ xây
dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt cho hộ nghèo theo quy định trong thời gian 06
năm, từ năm 2014 - 2019.
- Từ năm 2014 đến năm 2017:
Thực hiện hỗ trợ cho 421 hộ.
- Năm 2018: Thực hiện hỗ trợ
khoảng 159 hộ;
- Năm 2019: Thực hiện hỗ trợ
khoảng 160 hộ;
Tổ chức tổng kết, đánh giá,
rút kinh nghiệm việc thực hiện chính sách chậm nhất sau 03 tháng kể từ ngày
hoàn thành việc hỗ trợ.
3. Điều chỉnh kinh
phí thực hiện:
a. Tổng kinh phí thực
hiện: 10,474 tỷ đồng, gồm:
- Kinh phí hỗ trợ trực tiếp
cho hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh: 10,334 tỷ
đồng. Trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ cho các hộ
không cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó
khăn: 4,056 tỷ đồng;
+ Kinh phí hỗ trợ cho các hộ
đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết
định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ: 1,078 tỷ đồng;
+ Kinh phí hỗ trợ cho các hộ
đang cư trú tại các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: 5,2 tỷ
đồng;
- Kinh phí quản lý triển
khai thực hiện Đề án là 140 triệu đồng.
b. Nguồn vốn thực hiện:
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ
trợ (100%): 10,334 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách của tỉnh
(Kinh phí quản lý triển khai thực hiện Đề án): 140 triệu đồng.
- Ngoài ra còn các nguồn vốn:
+ Vốn Ngân hàng Chính sách
xã hội cho vay.
+ Vốn huy động từ "Quỹ
vì người nghèo" do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, huyện, xã và các
tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp vận động từ cộng đồng
xã hội và từ các doanh nghiệp.
+ Vốn tham gia đóng góp của
chính hộ gia đình được huy động từ gia đình, dòng họ.
+ Vốn huy động từ việc vận động,
tiếp nhận các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục thiệt hại do
thiên tai gây ra theo Nghị định số 64/2008/NĐ-CP ngày 14/5/2008 của Chính phủ về
vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ
nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh
nhân mắc bệnh hiểm nghèo (Quỹ cứu trợ).
+ Vốn lồng ghép từ các
chương trình, mục tiêu khác.
+ Tùy điều kiện cụ thể, các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh hỗ trợ thêm từ ngân sách địa phương
để nâng cao chất lượng nhà ở phòng, tránh bão, lụt cho các hộ gia đình.
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Đề án hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở
phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày
28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ đã được điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3.
Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định
3802/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương
binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC I
BẢNG TỔNG HỢP SỐ HỘ ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở PHÒNG,
TRÁNH BÃO, LỤT THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2014/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 4161/QĐ-UBND ngày 27/11/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Số hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt
theo quy định tại Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg (hộ)
|
Kinh phí hỗ trợ cho hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo
quy định tại Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg (triệu đồng)
|
Tổng cộng (hộ)
|
Trong đó
|
Tổng cộng (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Hộ không thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn
|
Hộ đang cư trú tại vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ- TTg
|
Hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính
phủ
|
Kinh phí hỗ trợ cho hộ không thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó
khăn
|
Kinh phí hỗ trợ cho hộ đang cư trú tại vùng khó khăn theo Quyết định số
1049/QĐ- TTg
|
Kinh phí hỗ trợ cho hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt khó khăn theo
quy định của Chính phủ
|
1
|
Huyện Hoài Ân
|
98
|
70
|
18
|
10
|
1.252
|
840
|
252
|
160
|
2
|
Huyện Phù Mỹ
|
6
|
0
|
6
|
0
|
84
|
0
|
84
|
0
|
3
|
Huyện Phù Cát
|
19
|
0
|
19
|
|
266
|
0
|
266
|
0
|
4
|
Huyện Tây Sơn
|
66
|
66
|
0
|
0
|
792
|
792
|
0
|
0
|
5
|
Huyện Hoài Nhơn
|
25
|
6
|
19
|
0
|
338
|
72
|
266
|
0
|
6
|
Huyện Tuy Phước
|
32
|
32
|
0
|
0
|
384
|
384
|
0
|
0
|
7
|
Huyện Vân Canh
|
1
|
0
|
0
|
1
|
16
|
0
|
0
|
16
|
8
|
Huyện An Lão
|
174
|
0
|
5
|
169
|
2.774
|
0
|
70
|
2.704
|
Tổng cộng
|
421
|
174
|
67
|
180
|
5.906
|
2.088
|
938
|
2.880
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP SỐ HỘ ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở PHÒNG,
TRÁNH BÃO, LỤT THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2014/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 4161/QĐ-UBND ngày 27/11/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Số hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt
theo quy định tại Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg (hộ)
|
Kinh phí hỗ trợ cho hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo
quy định tại Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg (triệu đồng)
|
Tổng cộng (hộ)
|
Trong đó
|
Tổng cộng (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Hộ không thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn
|
Hộ đang cư trú tại vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ- TTg
|
Hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính
phủ
|
Kinh phí hỗ trợ cho hộ không thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó
khăn
|
Kinh phí hỗ trợ cho hộ đang cư trú tại vùng khó khăn theo Quyết định số
1049/QĐ- TTg
|
Kinh phí hỗ trợ cho hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt khó khăn theo
quy định của Chính phủ
|
1
|
Huyện Hoài Ân
|
171
|
101
|
10
|
60
|
2.312
|
1.212
|
140
|
960
|
2
|
Huyện Tây Sơn
|
8
|
8
|
0
|
0
|
96
|
96
|
0
|
0
|
3
|
Huyện Hoài Nhơn
|
55
|
55
|
0
|
0
|
660
|
660
|
0
|
0
|
4
|
Huyện An Lão
|
85
|
0
|
0
|
85
|
1.360
|
0
|
0
|
1.360
|
Tổng cộng
|
319
|
164
|
10
|
145
|
4.428
|
1.968
|
140
|
2.320
|