ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
405/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và
cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ văn bản số 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định
mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Căn cứ Quyết định số 113/2009/QĐ-UBND ngày 21/10/2009 của Ủy ban nhân dân Thành
phố Hà Nội về việc ban hành quy chế đấu thầu, đặt hàng các dịch vụ đô thị trên
địa bàn Thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội tại
Tờ trình số 11997/TTr-LS ngày 31/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố tập Định mức dự toán duy trì, sửa
chữa hệ thống thoát nước Thành phố Hà Nội (có phụ lục kèm theo).
Định mức dự toán
duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước Thành phố Hà Nội là cơ sở để các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo xác định chi phí duy trì, sửa chữa hệ
thống thoát nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Định mức dự toán
này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2011 và thay thế Định mức dự toán duy trí, sửa
chữa hệ thống thoát nước Thành phố Hà Nội công bố tại Quyết định số
6748/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều
2. Trên cơ sở định mức dự toán công bố tại
Quyết định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các đơn
vị có liên quan lập đơn giá dự toán và thanh, quyết toán khối lượng công tác
duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Trong quá trình
triển khai thực hiện, hàng năm, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan thường xuyên rà soát, kiểm tra Định mức
dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước Thành phố Hà Nội để báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh phù hợp với các quy định hiện hành của
Nhà nước và thực tiễn công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị
trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc
các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các Quận,
Huyện, Thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- TT TU, TTHĐNDTP; (để báo cáo)
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (để báo cáo)
- Các đ/c PCT: Nguyễn Văn Khôi; Hoàng Mạnh Hiển;
- Như Điều 3;
- VPUB; PVP (LV Giao, NV Thịnh), GTDiêp, KT, TH;
- Lưu: VT, GT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
|
PHẦN I
THUYẾT MINH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011 của
UBND Thành phố Hà Nội)
1. Nội dung, định mức:
Định mức dự toán
duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị quy định mức hao phí cần thiết về
vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị. Trong đó:
a) Mức hao
phí vật liệu:
Là số lượng vật
liệu chính, vật liệu phụ các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân
chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy
trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị. Mức hao phí vật liệu quy định trong tập
định mức này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.
b) Mức hao
phí nhân công:
Là số ngày công
lao động của công nhân trực tiếp tương ứng với cấp bậc công việc để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị.
Số lượng ngày
công đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị từ khâu
chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
c) Mức hao
phí xe máy thi công:
Là số lượng ca
xe máy và thiết bị thi công (bao gồm máy chính và máy phụ) trực tiếp sử dụng để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt duy trì, sửa chữa hệ thống
thoát nước đô thị.
2. Các căn cứ xác lập định mức:
- Quy trình công
nghệ duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội đang
thực hiện.
- Văn bản số
2271/BXD-VP ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức
dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Kết quả theo
dõi, tổng kết việc áp dụng Định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước
đô thị Thành phố Hà Nội công bố kèm theo Quyết định số 6748/2009/QĐ-UBND ngày
25/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
- Số liệu tổng kết
tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy cũng như kết quả ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước
đô thị của Thành phố Hà Nội trong thời gian qua.
3. Kết cấu của tập định mức:
Định mức được
trình bày theo nhóm, loại công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị
và được mã hóa thống nhất. Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc,
điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc
đó. Định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị Thành phố Hà
Nội bao gồm 10 chương:
Chương I: Nạo
vét bằng thủ công
Chương II: Nạo
vét bằng dây chuyền thiết bị cơ giới;
Chương III: Vận
chuyển phế thải thoát nước bằng xe cơ giới
Chương IV: Công
tác kiểm tra hệ thống thoát nước
Chương V: Công
tác xử lý phế thải thoát nước tại các bãi chứa bùn
Chương VI: Công
tác sửa chữa thay thế hố ga cống thoát nước
Chương VII: Công
tác quản lý vận hành các Trạm bơm
Chương VIII:
Công tác quản lý vận hành trạm xử lý nước thải
Chương IX: Công
tác quản lý, duy trì hồ điều hòa
Chương X: Công
tác quản lý vận hành trạm cân điện tử tại bãi đổ
4.
Hướng dẫn áp dụng:
- Định mức dự
toán công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị do UBND Thành phố Hà
Nội công bố hướng dẫn áp dụng thống nhất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hao phí của vật
liệu, công cụ lao động (như xe cải tiến chở bùn, thùng chứa bùn, thùng chứa EM,
xô, xẻng, cuốc chim …) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được
quy định trong chi phí chung cấu thành dự toán dịch vụ công ích theo hướng dẫn
của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch
vụ công ích đô thị.
- Hao phí của những
loại công việc như giải quyết úng ngập cục bộ; giải tỏa lấn chiếm hành lang quản
lý mương sông; … được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu nội dung thực
hiện các loại công việc này.
- Trường hợp
công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị có quy trình kỹ thuật và
điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức hoặc những công tác
duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị chưa được quy định định mức thì Sở
Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức để trình UBND
Thành phố công bố áp dụng, đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng theo dõi kiểm tra.
PHẦN II
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Chương 1.
NẠO VÉT BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 Nạo
vét bùn cống bằng thủ công
TN1.01.10 Nạo
vét bùn hố ga bằng thủ công.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, phương tiện, mặt bằng làm việc, đặt biển báo công trường, cảnh giới giao
thông.
- Mở nắp ga, cậy
tấm đan, chờ khí độc bay đi
- Xúc bùn vào
xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm
- Xúc bùn từ
phương tiện trung chuyển vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: 1 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn hố ga bằng thủ công
|
Nhân công:
- Bậc thợ bình quân 3,75/7
|
Công
|
4,25
|
Ghi chú:
- Định mức tại bảng
trên quy định hao phí nhân công áp dụng cho địa bàn các Quận. Đối với địa bàn
các Huyện, Thị Xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.01.20 Nạo
vét bùn cống ngầm bằng thủ công (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện
tương đương)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, phương tiện, mặt bằng làm việc, đặt biển báo công trường, cảnh giới giao
thông.
- Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi
- Dùng quả găng
luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào
xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm
- Xúc bùn từ
phương tiện trung chuyển vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định
Đơn
vị tính: 1 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính cống (mm)
|
300÷600
|
>600÷≤1000
|
>1000
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ
công
|
Nhân công:
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
6,27
|
6,03
|
5,88
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
Ghi chú:
1/ Định mức quy
định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: <=
1/3 tiết diện cống. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét >
1/3 tiết diện cống thì định mức nhân công của khối lượng bùn xác định từ 1/3 tiết
diện cống trở lên được điều chỉnh với hệ số 0,8
2/ Định mức tại
bảng trên quy định hao phí nhân công áp dụng cho địa bàn các Quận. Đối với địa
bàn các Huyện, Thị Xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,85
TN1.01.30 Nạo
vét bùn rãnh bằng thủ công
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, phương tiện, mặt bằng làm việc, đặt biển báo công trường, cảnh giới giao
thông.
- Mở nắp tấm
đan, chờ khí độc bay đi
- Xúc bùn vào
xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm
- Xúc bùn từ
phương tiện trung chuyển vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định
Đơn
vị tính: 1 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn
rãnh bằng thủ công
|
Nhân công:
- Cấp bậc thợ bình
quân 4/7
|
Công
|
5,3
|
Ghi chú:
1/ Định mức quy
định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong rãnh trước khi nạo vét: <=
1/3 tiết diện rãnh. Trường hợp lượng bùn có trong rãnh trước khi nạo vét >
1/3 tiết diện rãnh thì định mức nhân công của khối lượng bùn xác định từ 1/3 tiết
diện rãnh trở lên được điều chỉnh với hệ số 0,8
2/ Định mức tại
bảng trên quy định hao phí nhân công áp dụng cho địa bàn các Quận. Đối với địa
bàn các Huyện, Thị Xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,85
TN1.01.40. Nạo
vét bùn cống ngang bằng thủ công
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc, đặt biển báo công trường, cảnh giới giao
thông.
- Mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi
- Dùng quả găng
luồn qua cống, gạt bùn về hố ga
- Xúc bùn từ hố
ga vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay)
- Trung chuyển
bùn đến địa điểm tập kết
- Xúc bùn từ
phương tiện trung chuyển vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định
- Ứng trực để giải
quyết thoát nước tại các trận mưa
- Đảm bảo các
ga, cống ngang không tắc tất cả các ngày trong năm
Đơn
vị tính: 1 ga thu nước/1 lần/ 1 tháng
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN1.01.40
|
Nạo vét bùn cống
ngang bằng thủ công
|
Nhân công:
- Bậc thợ bình
quân 3,5/7
|
Công
|
2,05
|
Ghi chú:
- Định mức tại bảng
trên quy định hao phí nhân công áp dụng cho địa bàn các Quận. Đối với địa bàn các
Huyện, Thị xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,85
TN1.02.00 Nạo
vét bùn mương bằng thủ công
TN1.02.10 Nạo
vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, phương tiện. Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền
- Kéo thuyền bùn
dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe
cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm
- Xúc bùn từ
phương tiện trung chuyển vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định
Đơn
vị tính: 1 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Không
có hành lang, lối vào
|
Có
hành lang, lối vào
|
TN1.02.10
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công
|
Nhân công:
Bậc thợ bình
quân 3,75/7
|
Công
|
4,56
|
3,94
|
|
|
|
|
01
|
02
|
Ghi chú:
1/ Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K =
0,85
2. Định mức tại
bảng trên quy định hao phí nhân công áp dụng cho địa bàn các Quận. Đối với địa
bàn các Huyện, Thị xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.20 Nạo
vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng
hai bên bờ mương
- Nạo vét bùn dưới
lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền
- Kéo thuyền bùn
dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe
cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển
bùn tới nơi tập kết tạm
- Xúc bùn từ
phương tiện trung chuyển vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định
Đơn
vị tính: 1 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Không
có hành lang, lối vào
|
Có
hành lang, lối vào
|
TN1.02.20
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công
|
Nhân công:
Bậc thợ bình
quân 3,75/7
|
Công
|
4,44
|
3,81
|
|
|
|
|
01
|
02
|
Ghi chú:
1/ Trường hợp
không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K =
0,85
2. Định mức tại
bảng trên quy định hao phí nhân công áp dụng cho địa bàn các Quận. Đối với địa
bàn các Huyện, Thị xã định mức nhân công điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.03.10 Nhặt,
thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai
bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác,
các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun
thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác,
phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền
đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển.
- Trung chuyển
phế thải về địa điểm tập kết tạm.
- Xúc rác, phế
thải và rau bèo từ phương tiện trung chuyển vào phương tiện chứa rác để ở nơi tập
kết.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định
Đơn
vị tính: 1 km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Chiều
rộng của mương, sông
|
≤
6m
|
>
6 và ≤ 15 m
|
>
15 m
|
TN1.03.10
|
Công tác nhặt,
thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước
|
Nhân công:
Bậc thợ bình
quân 4/7
|
Công
|
4,00
|
4,40
|
5,70
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại
bảng trên quy định hao phí nhân công công tác Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau
bèo trên mương, sông thoát nước trên địa bàn các Quận. Đối với các Huyện định mức
hao phí nhân công được điều chỉnh với hệ số K = 0,85
2/ Định mức tại
bảng trên quy định đối với các mương, sông chưa được cải tạo và phải trung chuyển.
Trường hợp không phải trung chuyển định mức hao phí nhân công được điều chỉnh hệ
số K = 0,85
3/ Trường hợp
mương sông đã được cải tạo, kè lát mái mương, có đường vận chuyển và có hành
lang quản lý B >= 3m thì định mức nhân công được điều chỉnh với hệ số K =
0,8
4/ Đối với mương
sông tại các khu vực xa khu dân cư, mương nông nghiệp mới chuyển đổi mục đích sử
dụng thoát nước đô thị thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,6.
Chương 2.
NẠO VÉT BẰNG DÂY CHUYỀN
THIẾT BỊ CƠ GIỚI
TN2.01.00 Nạo
vét bùn cống bằng dây chuyền cơ giới
TN2.01.10 Nạo
vét cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (S1)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe và
các thiết bị di chuyển xe máy từ nơi tập kết đến địa điểm thi công
- Đưa xe máy thiết
bị vào vị trí thi công; Đặt biển báo hiệu, cọc phân cách ranh giới khu vực thi
công
- Mở nắp hố ga
trong đoạn cống cần làm.
- Bơm nước từ xe
téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không
- Lắp ống cho xe
hút, lắp vòi phun
- Hút bùn tại hố
ga; lắp đặt bộ gá để định hướng đầu phun nước
- Tiến hành phun
nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga; tiếp tục các thao tác phun nước, dồn
bùn ra hố ga, hút bùn cho đến khi đầy téc chở bùn sau khi đã tách nước trên xe
téc chở bùn
- Vận chuyển bùn
về bãi đổ quy định
- Thay thế xe
téc chở bùn thứ 2 và lặp lại thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét
đoạn cống cần thi công
- Kiểm tra kết
quả nạo vét; nghiệm thu sơ bộ khối lượng hoàn thành
- Tháo gỡ vòi,
đường ống, bộ gá lắp và thu dọn dụng cụ
- Vệ sinh hiện
trường và đóng các nắp hố ga
- Di chuyển xe
máy thiết bị về địa điểm tập kết
- Rửa xe và tập
kết vào vị trí đổ
Điều kiện áp
dụng:
- Dây chuyền nạo
vét được áp dụng cho các cống hẹp mà công nhân không thể chui vào thi công được.
Cụ thể:
+ Cống tròn có
đường kính từ 0,3 đến 0,8m
+ Cống bản, cống
hộp có chiều rộng đáy từ 0,3 đến 0,8 m
+ Các cống khác
có kích thước tương đương.
- Lượng bùn
trong cống ≥ 1/4 tiết diện cống
Đơn
vị tính: 1 m dài
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN2.01.10
|
Nạo vét cống
ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền S1)
|
Vật liệu:
- Nước sạch
- Vật liệu
khác (tính trên vật liệu chính)
Nhân công:
- Công nhân bậc
thợ bình quân: 4,0/7
Máy thi công:
- Xe phun nước
phản lực
- Xe hút chân
không 4T
- Xe téc chở
bùn 4T
- Xe téc chở
nước 4m3
- Máy khác
(tính trên máy chính)
|
m3
%
Công
Ca
Ca
Ca
Ca
%
|
0,438
5
0,0901
0,0135
0,0135
0,0348
0,0270
1
|
TN2.01.20 Nạo
vét cống ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 Tấn) kết hợp với
các thiết bị khác (dây chuyền S2)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị và di
chuyển xe máy thiết bị từ nơi tập kết đến địa điểm thi công
- Đưa xe máy thiết
bị vào vị trí thi công; Đặt biển báo hiệu, cọc phân cách ranh giới khu vực thi
công
- Mở nắp hố ga;
đo nồng độ khí; lắp đặt các vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Hút bùn tại hố
ga.
- Chặn hai đầu
đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến
khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong
cống cho đến khi đầy xe téc chở bùn sau khi đã tách nước.
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ quy định
- Thay thế xe
téc chở bùn và lặp lại các thao tác như trên.
- Kiểm tra kết
quả nạo vét, nghiệm thu sơ bộ kết quả đã hoàn thành
- Tháo gỡ vòi,
đường ống và thu dọn, vệ sinh dụng cụ lao động.
- Vệ sinh hiện
trường và đóng nắp các hố ga.
- Di chuyển xe
máy thiết bị về điểm tập kết
- Rửa xe và tập
kết vào vị trí đổ
Điều kiện áp
dụng:
- Dây chuyền nạo
vét được áp dụng cho các loại cống có kích thước như sau:
+ Cống tròn có
đường kính từ 0,8 m < Φ ≤ 1,2m
+ Cống hộp, bản
có chiều rộng đáy từ 0,8 m < B ≤ 1,2 m
+ Các loại cống
khác có kích thước tương đương.
- Các cống trên
có mực nước cho phép người công nhân có thể chui vào cống để thi công được.
- Lượng bùn
trong cống ≥ 1/4 tiết diện cống
Đơn
vị tính: 1 m dài
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN2.01.20
|
Nạo vét cống
ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết
bị khác (dây chuyền S2)
|
Vật liệu:
- Nước sạch
- Bao tải cát
(cát 0,04m3/bao)
- Vật liệu
khác (tính trên vật liệu chính)
Nhân công:
- Công nhân bậc
thợ bình quân: 4,0/7
Máy thi công:
- Xe hút chân
không 8T
- Xe téc chở
bùn 4 Tấn
- Xe téc nước
4 m3
- Xe tải cẩu 4
Tấn
- Máy phát điện
30 KVA
- Bơm chìm
30KVA
- Máy khác
(tính trên máy chính)
|
m3
bao
%
Công
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
%
|
0,06
0,80
5
0,1719
0,0286
0,0728
0,0050
0,0143
0,0286
0,0249
1,5
|
TN2.01.30 Nạo
vét cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền S3)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị và di
chuyển xe máy thiết bị từ nơi tập kết đến địa điểm thi công
- Đưa xe máy thiết
bị vào vị trí thi công; Đặt biển báo hiệu, cọc phân cách ranh giới khu vực thi
công
- Mở nắp hố ga;
đo nồng độ khí; lắp đặt các vòi hút, ống hút, hút bùn tại hố ga
- Luồn dây cáp
và các hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp
- Vận hành tời
chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển
trong lòng cống. Hút bùn tại hố ga thi công cho đến khi đầy xe téc chở bùn sau
khi đã tách nước
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ quy định
- Thay thế xe
téc chở bùn thứ 2 và lặp lại các thao tác như trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo
vét đoạn cống cần thi công
- Kiểm tra kết
quả nạo vét, nghiệm thu sơ bộ kết quả đã hoàn thành
- Tháo gỡ vòi,
đường ống, các phụ kiện của máy tời, máy tời và thu dọn, vệ sinh dụng cụ lao động.
- Vệ sinh hiện
trường và đóng nắp các hố ga.
- Di chuyển xe
máy thiết bị về điểm tập kết
- Rửa xe và tập
kết vào vị trí đổ
Điều kiện áp
dụng:
- Dây chuyền nạo
vét được áp dụng cho các loại cống có kích thước như sau:
+ Cống tròn có
đường kính từ Φ > 1,2m
+ Cống hộp, bản
có chiều rộng đáy B > 1,2 m
+ Các loại cống
khác có kích thước tương đương.
- Lượng bùn
trong cống ≥ 1/4 tiết diện cống
Đơn
vị tính: 1 m dài
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN2.01.30
|
Nạo vét cống
ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền S3)
|
Vật liệu:
- Nước sạch
- Mỡ bôi trơn
cáp tời
- Dây thép buộc
- Vật liệu
khác (tính trên vật liệu chính)
Nhân công:
- Công nhân bậc
thợ bình quân: 4,5/7
Máy thi công:
- Máy tời 3,7
kw
- Xe hút chân không
4T
- Xe téc chở
bùn 4T
- Xe téc chở
nước 4 m3
- Xe tải có cần
cẩu 3T
- Máy khác
(tính trên máy chính)
|
m3
kg
kg
%
Công
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
%
|
0,12
0,05
0,0008
5
0,3075
0,0615
0,0615
0,1230
0,0100
0,0357
1,5
|
TN2.02.00 Nạo
vét bùn mương, sông bằng dây chuyền cơ giới
TN2.02.10
Công tác nạo vét mương, sông thoát nước bằng máy xúc đặt trên xà lan kết hợp với
lao động thủ công và các thiết bị khác (dây chuyền C2)
Thành phần
công việc:
- Nhận địa điểm
thi công, xác định địa điểm tập kết và các tài liệu khác có liên quan
- Công nhân đóng
cọc tre sơn 2 màu đỏ, trắng tại vị trí ranh giới giữa khu vực máy xúc làm việc
và công nhân nạo vét bằng thủ công để đảm bảo an toàn cho kè đá. Sau khi đóng cọc
chăng dây thừng làm đường ranh giới.
- Chuẩn bị và xử
lý mặt bằng để đưa thiết bị vào thi công: Khi đi giao nhận tuyến đồng thời sử dụng
thuyền kiểm tra trên toàn tuyến có cọc, vật nổi … nếu có thì dùng cọc tre đánh
dấu để tránh làm hư hỏng xà lan khi di chuyển trên mặt nước
- Bố trí xe
chuyên dụng vận chuyển xà lan và máy xúc đến địa điểm thi công (đặt ở vị trí để
cẩu xuống sông, mương dễ dàng)
- Cẩu 4 phao con
xuống nước và lắp đặt thành xà lan trên sông, mương
- Cẩu máy xúc đặt
trên xà lan theo sự chỉ dẫn và giám sát của cán bộ kỹ thuật
- Neo, chằng xà
lan ổn định
- Gá kẹp máy xúc
chắc chắn trên xà lan
Lưu ý: Bố trí
người bảo vệ các thiết bị trên ngoài giờ làm việc
- Nhận điều động
thiết bị, nhân lực
- Kiểm tra thiết
bị, phương tiện dụng cụ và nhận đầy đủ nhiên liệu
- Chuẩn bị đầy đủ
các phương tiện cầm tay như cuốc, xẻng, xô bùn …
- Chuẩn bị đầy đủ
dụng cụ an toàn giao thông và bảo hộ lao động
Tập kết thiết
bị và tiến hành thi công:
- Máy xúc đặt
trên xà lan, sau khi công nhân điều khiển đã kiểm tra bảo đảm chắc chắn, an
toàn bắt đầu thao tác xúc bùn và đổ vào thuyền chở bùn, Lưu ý:
+ Khi xúc bùn dưới
mương sông lên khỏi mặt nước mà trong gầu còn nhiều nước phải gạn nước trước
khi đổ vào thuyền chứa bùn
+ Máy xúc có thể
lắp được gầu xúc hoặc gầu ngoạm
+ Khi thuyền chở
bùn đầy, công nhân lái thuyền đưa thuyền vào vị trí tập kết đã bố trí sẵn cho
xe hút bùn được thuận tiện nhất
- Xe hút hút bùn
vào xe téc và lên chính nó vào cuối ca làm việc
- Khi hút bùn đảm
bảo các thao tác chắt, ép nước để các xe khi đổ bùn là bùn sệt
- Các vật rắn, đất
đá, rác rưởi có trong thuyền chở bùn, hoặc dưới lòng mương, sông được công nhân
xúc vào xô chuyển lên thùng chứa bùn của xe tải tự đổ, khi thùng chứa bùn đầy
được đưa lên xe và đổ tại bãi đổ quy định
- Các thuyền chứa
bùn thay nhau nhận bùn và về vị trí hút bùn liên tục trong ca làm việc.
- Các xe téc còn
lại đổ ở vị trí thuận tiện và nhanh chóng vào vị trí để xe hút hút bùn vào téc
ngay khi xe trước đó đã đầy bùn
- Trong quá
trình làm việc xà lan được di chuyển trong mặt bằng thi công bằng các tời lắp đặt
tại 4 góc
- Khi máy xúc di
chuyển đến hết phạm vi làm việc theo chiều ngang thì dừng lại để công nhân thủ
công dồn bùn từ mái kè vào phạm vi hoạt động của máy.
- Với những điểm
không dồn được bùn thì khi xà lan di chuyển đến cọc tiêu tiếp theo sẽ tiến hành
nạo vét bằng thủ công và bốc xúc lên thùng chứa bùn
- Hết ca làm việc
vệ sinh sạch sẽ máy móc, thiết bị, mặt bằng thi công và công nhân bảo vệ
- Nạo vét bùn đến
hết phạm vi công tác yêu cầu
- Tiến hành tháo
dỡ hệ thống và vận chuyển về địa điểm tập kết
- Quy trình tháo
dỡ làm đầy đủ các bước như lắp đặt nhưng theo thứ tự ngược lại.
Đơn
vị tính: 1 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN2.02.10
|
Nạo vét mương
sông thoát nước bằng máy xúc đặt trên xà lan kết hợp lao động thủ công và các
thiết bị khác (dây chuyền C2)
|
Vật liệu:
- Nước sạch
- Dây cáp neo
- Vật liệu
khác (tính trên vật liệu chính)
Nhân công:
- Công nhân bậc
thợ 4,0/7
- Công nhân bảo
vệ thiết bị: 3,5/7
Máy thi công:
- Máy xúc dung
tích gầu 0,4m3
- Hệ phao nổi
+ thuyền
- Xe hút chân
không 4T
- Xe téc chở
bùn 4T
- Xe téc chở
nước 4m3
- Xe chở bùn tự
đổ 4 Tấn
- Máy cẩu sức
nâng 25 T bánh hơi
- Máy khác
(tính trên máy chính)
|
m3
m
%
Công
Công
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
%
|
0,1
0,01
5
0,3
0,03
0,023
0,069
0,023
0,1
0,01
0,081
0,0008
1
|
TN2.02.20 Nạo
vét mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (dây
chuyền C3)
Thành phần
công việc:
Chuẩn bị và di
chuyển xe máy thiết bị từ nơi tập kết đến địa điểm thi công
- Đưa xe máy thiết
bị vào vị trí thi công: Đặt biển báo hiệu
- Tính toán khối
lượng bùn có trong mương cần thi công
- Vận hành xe
hút chân không cho đến khi đầy xe téc chở bùn sau khi đã tách nước
- Vận chuyển bùn
đến bãi đổ quy định
- Thay thế xe
téc chở bùn khác và lặp lại các thao tác như trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo
vét đoạn mương cần thi công
- Kiểm tra kết
quả nạo vét, nghiệm thu sơ bộ kết quả đã hoàn thành
- Thu dọn, vệ
sinh thiết bị và dụng cụ lao động
- Vệ sinh hiện
trường thi công
- Di chuyển xe
máy thiết bị về điểm tập kết
- Rửa xe và tập
kết vào vị trí đổ
Điều kiện áp
dụng:
- Dây chuyền nạo
vét này được áp dụng chủ yếu cho các mương có chiều rộng không lớn hơn 5 m
(B<5m)
Đơn
vị tính: 1 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN2.02.20
|
Nạo vét mương
thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền
C3)
|
Vật liệu:
- Nước sạch
- Túi đựng cát
(0,04m3/bao)
- Cọc tre
- Vật liệu khác
(tính trên VL chính)
Nhân công:
- Công nhân bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi công:
- Xe hút chân
không 4T
- Xe téc chở
bùn 4T
- Xe tải cẩu
4T
- Xe téc chở
nước 4 m3
|
m3
bao
cọc
%
Công
Ca
Ca
Ca
Ca
|
0,5
0,4
2m
x 2,5%
5
0,401
0,085
0,23
0,05
0,05
|
Chương 3.
VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI
THOÁT NƯỚC BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.10:
Công tác thu gom, vận chuyển phế thải thoát nước tại các chân điểm tập kết bằng
xe chuyên dụng 4,5 tấn có thùng bùn kín khít, nâng hạ thùng bùn bằng thủy lực
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động
- Di chuyển
phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải thoát nước
- Hạ thùng chứa
bùn trên xe xuống điểm xe thu gom tập kết tạm, tiếp nhận bùn từ xe gom bùn
- Nâng thùng bùn
lên xe
- Thu gom, quét
dọn bùn, đất rác rơi vãi
- Điều khiển xe
đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy thùng
- Điều khiển xe
về bãi đổ
- Cân, xả và vét
hết phế thải trên thùng xuống bãi đổ
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN3.01.10
|
Công tác thu
gom, vận chuyển phế thải thoát nước tại các chân điểm tập kết bằng xe chuyên
dụng 4,5 tấn có thùng bùn kín khít, nâng hạ thùng bùn bằng thủy lực
|
Nhân công:
- Cấp bậc thợ bình
quân 3,75/7
Máy thi công:
- Xe ôtô
chuyên dụng 4,5 tấn
|
Công
Ca
|
0,214
0,107
|
Ghi chú:
- Định mức quy định
tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 12km < L ≤ 18km. Trường hợp
cự ly vận chuyển thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với
hệ số như sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
L
< 8 km
|
0,895
|
8km
=< L < 10km
|
0,925
|
10km
=< L <= 12km
|
0,955
|
18km
< L <= 20km
|
1,045
|
L
> 20km
|
1,075
|
Chương 4.
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC
TN4.01.10 Công
tác kiểm tra phát hiện những hư hỏng trong lòng cống bằng phương pháp chui lòng
cống
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga
đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai
đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống
ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc
dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước
đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn
hư hỏng, rạn nứt
- Vệ sinh thu dọn
hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.
- Thống kê đánh
giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn
vị tính: 1 km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN4.01.10
|
Kiểm tra, phát
hiện hư hỏng trong lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
|
Nhân công:
- Bậc thợ bình
quân 3,75/7
|
Công
|
15,00
|
TN4.01.20
Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga
đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga chờ
khí độc bay đi.
- Dùng gương,
đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích
thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn
hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ
họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm
quyền.
- Dự kiến kế hoạch
cần sửa chữa.
Đơn
vị tính: 1 km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN4.01.20
|
Kiểm tra lòng
cống bằng phương pháp gương soi
|
Nhân công:
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
|
Công
|
11,00
|
TN4.01.30
Công tác quản lý thường xuyên trên mặt cống
Thành phần
công việc:
- Đi dọc tuyến cống
phát hiện các trường hợp sụt lở, hư hỏng ga, nắp cống, các điểm ngập úng.
- Phát hiện các
trường hợp trái phép, không đảm bảo kỹ thuật thoát nước.
- Lập biên bản
các trường hợp vi phạm, đề nghị cơ quan chức năng xử lý.
- Khắc phục ngay
trong ngày các trường hợp sự cố sau khi phát hiện như: Tấm đan, nắp ga cập kênh
cần kê kích lại, các trường hợp tắc rác hoặc vật cản trước cửa ga thu nước, đặt
choạc tại các vị trí ga, tấm đan bị mất hoặc gẫy không an toàn.
- Ứng trực 24/24
nhận thông tin và giải quyết sự cố thoát nước.
- Giám sát các
đơn vị thi công về biện pháp dẫn dòng đấu nối hoặc xả nước khi thi công vào hệ
thống thoát nước.
- Khảo sát hiện
trường, nhận bàn giao các công trình thoát nước đưa vào quản lý
Đơn
vị tính: 1 km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN4.01.30
|
Quản lý thường
xuyên trên mặt cống
|
Nhân công:
Bậc thợ bình
quân 3,75/7
|
Công
|
0,17
|
Ghi chú:
- Đối với các
tuyến cống, rãnh Ngõ Xóm mới được bàn giao theo quyết định số 51/QĐ-UBND ngày
16/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ
số K = 0,33
TN4.01.40
Công tác duy trì, kiểm tra, quản lý mương, sông
Thành phần
công việc:
- Đi tua dọc hai
bờ mương, sông để phát hiện, thống kê các trường hợp vi phạm lấn chiếm bờ
mương, sông; các công trình trái phép trên mương, sông (cầu, cống, thả bèo, rau
…)
- Lập biên bản
các trường hợp vi phạm, đề nghị cơ quan chức năng xử lý
- Phối hợp chặt
chẽ với chính quyền địa phương và thanh tra trong việc giải tỏa các điểm nhỏ lẻ
bị lấn chiếm, các điểm đổ phế thải; phát hiện và khôi phục lại vị trí mốc giới
bị mất, bị lấn chiếm. Thực hiện các công tác giải tỏa phát sinh.
- Giám sát các
đơn vị thi công về biện pháp dẫn dòng hoặc các công trình xả nước ra mương
- Phát hiện các
điểm kè sông bị sụt lở, rạn nứt, các vị trí cửa xả bị đắp chặn, đề xuất biện
pháp khắc phục
Đơn
vị tính: 1km
Mã
hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Không
bị lấn chiếm hành lang quản lý B ≥ 1m
|
Bị
lấn chiếm hành lang quản lý
|
TN4.01.40
|
Duy trì, kiểm
tra, quản lý mương sông
|
Nhân công: Bậc
thợ bình quân 3,75/7
|
Công
|
0,167
|
0,25
|
Chương 5.
CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI
THOÁT NƯỚC TẠI CÁC BÃI CHỨA BÙN
TN5.01.10
Công tác xử lý phế thải thoát nước tại bãi chứa bùn
Thành phần
công việc:
- Nhận công việc
tại vị trí và chuẩn bị phương tiện làm việc (công cụ lao động và các trang bị
phòng hộ lao động).
- Kiểm tra an
toàn đường vào bãi đổ, chỉ dẫn các xe đổ bùn từ ngoài đường chính vào trong
bãi.
- Khi xe đổ bùn
đảm bảo an toàn, xi nhan cho xe ra khỏi bãi không bị ùn tắc và không còn phế thải
trên xe.
- Xe ủi san ủi
bùn vào hố và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ không gây ùn tắc
- Phun nước rửa
đường.
- Phun thuốc EM
và thuốc diệt ruồi
- Nhặt rác, chôn
lấp rác, làm vệ sinh đoạn đường từ trong bãi ra đến đường chính.
- San phủ đất đến
cao độ yêu cầu của bãi.
- Hướng dẫn xe
vào vị trí rửa.
- Phun nước rửa
sạch đuôi, gầm và toàn bộ bánh xe, xúc bùn đất đổ ra ngoài bãi
- Hướng dẫn xe
ra khỏi bãi, thu ống vòi phun nước
- Cuối ca vệ
sinh phương tiện, dụng cụ tập kết đến địa điểm quy định.
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN5.01.10
|
Công tác xử lý
phế thải thoát nước tại bãi chứa bùn
|
Vật liệu:
- EM thứ cấp
|
Lít
|
0,265
|
- Diệt ruồi
|
Lít
|
0,00045
|
- Tưới nước chống
bụi
|
m3
|
0,03
|
Nhân công:
- Công nhân bậc
4,0/7:
|
công
|
0,096
|
Máy thi công:
- Máy ủi công
suất 130CV
|
ca
|
0,0025
|
- Ôtô tưới nước
6 m3
|
ca
|
0,001
|
- Bơm nước duy
trì hố đổ khô 135 m3/h công suất 12 CV
|
ca
|
0,0014
|
- Máy bơm chạy
xăng 3 CV phun thuốc diệt ruồi
|
ca
|
0,001
|
- Máy bơm chạy
điện 5 KW tưới EM
|
ca
|
0,00022
|
- Máy bơm điện
1,5 kw phục vụ bơm nước vào bể chứa
|
ca
|
0,0018
|
- Máy bơm điện
5,5 kw phục vụ rửa xe
|
ca
|
0,00357
|
Chương 6.
CÔNG TÁC SỬA CHỮA, THAY
THẾ HỐ GA CỐNG THOÁT NƯỚC
TN6.01.10 Công
tác sửa chữa hố ga thăm và thay thế bộ ga gang hoặc đan bê tông cốt thép (áp
dụng trong trường hợp hư hỏng nặng, sụt cổ ga, vỡ nắp ga)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị
phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Vận chuyển tấm
đan, nắp ga đến vị trí cần thay thế
- Đặt biển báo
công trường.
- Dỡ bỏ tấm đan,
nắp ga hỏng.
- Tiến hành sửa
chữa.
- Lắp đặt tấm
đan
- Vệ sinh dọn dẹp
mặt bằng.
- Thu biển báo
công trường.
- Vận chuyển tấm
đan, nắp ga hỏng về vị trí tập kết.
- Cự ly vận chuyển
trung bình (vận chuyển phương tiện vật tư) = 10km
Đơn
vị tính: 1 ga
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
ga
|
0,5x0,5
m
|
0,7x0,7
m
|
TN6.01.10
|
Công tác sửa
chữa hố ga thăm và thay thế ga gang hoặc đan bê tông cốt thép
|
Vật liệu
- Nắp ga bằng
gang (hoặc Bê tông cốt thép)
|
tấm
|
1
|
1
|
- Xi măng PC30
|
kg
|
30,1
|
34,2
|
- Cát vàng
|
m3
|
0,1
|
0,05
|
- Đá 1x2
|
m3
|
-
|
0,09
|
- Thép
|
kg
|
-
|
2,92
|
- Gạch
|
viên
|
50
|
-
|
- Vật liệu phụ
(tính trên vật liệu chính)
|
1%
|
1%
|
1%
|
Nhân công:
- Công nhân bậc
4,0/7:
|
công
|
0,94
|
0,94
|
Máy thi công:
- Xe tải tự đổ
2,5 tấn
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
Ghi chú:
- Các loại hố ga
khác có kích thước lớn hơn 07 x 07 m thì áp dụng định mức nhân công và máy thi
công như đối với ga có kích thước 0,7 x 0,7 m nhưng không áp dụng định mức vật
liệu mà lập trong dự toán dịch vụ công ích.
TN6.01.20
Công tác thay thế nắp ga hoặc khung ga bằng gang hoặc nắp ga bằng bê tông cốt
thép. (áp dụng hố ga bị hỏng nhẹ, chỉ vỡ nắp hoặc khung không bị sụt cổ ga)
Thành phần
công việc:
- Bốc, nâng tấm
đan lên xe ôtô.
- Chuẩn bị
phương tiện và mặt bằng làm việc
- Vận chuyển tấm
đan, nắp ga đến vị trí cần thay thế
- Đặt biển báo
công trường.
- Dỡ bỏ tấm đan,
nắp ga hỏng, sửa chữa trát lại hèm ga
- Lắp đặt tấm
đan, nắp ga mới
- Vệ sinh dọn dẹp
mặt bằng.
- Thu biển báo
công trường.
- Vận chuyển tấm
đan, nắp ga hỏng về vị trí tập kết.
- Cự ly vận chuyển
trung bình (vận chuyển phương tiện vật tư) = 10km
Đơn
vị tính: 1 ga
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
trọng lượng
|
≤100kg Thay nắp ga, hoặc khung ga gang
|
>100kg Thay cả bộ nắp ga và khung ga
|
TN6.01.20
|
Công tác thay
thế đan ga bằng bê tông cốt thép, nắp ga bằng gang
|
Vật liệu:
- Tấm đan bê
tông cốt thép hoặc nắp ga bằng gang
|
cái
|
1
|
1
|
-
Vật liệu phụ (khung ga và bộ ga)
|
%
|
|
1
|
Nhân công:
- Công nhân bậc
4,0/7:
|
công
|
0,19
|
0,38
|
Máy thi công:
- Xe tải tự đổ
2,5 tấn
|
ca
|
0,15
|
0,15
|
TN6.01.30
Công tác thay thế, sửa chữa ga thu hàm ếch
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị
phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Vận chuyển tấm
đan, miệng ga đến vị trí cần thay thế.
- Đặt biển báo
công trường.
- Dỡ bỏ tấm đan,
nắp ga hỏng.
- Xây, trát lại
thành ga, cổ ga cao 0,1 m.
- Đổ bê tông giằng
cổ ga.
-
Lắp đặt tấm đan, ga thu mới.
- Vệ sinh dọn dẹp
mặt bằng.
- Thu biển báo
công trường.
- Vận chuyển tấm
đan, ga thu hỏng về vị trí tập kết.
- Cự ly vận chuyển
trung bình (vận chuyển phương tiện vật tư) = 10km
Đơn
vị tính: 1 ga
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại ga thu hàm ếch
|
1 m
|
1,5 m
|
TN6.01.30
|
Công tác thay
thế, sửa chữa ga thu hàm ếch
|
Vật liệu
- Miệng ga thu
HE + đan Bê tông cốt thép
|
Bộ
|
1
|
1
|
- Xi măng PC30
|
kg
|
68,27
|
73,33
|
- Cát vàng
|
m3
|
0,2
|
0,21
|
- Đá 1x2
|
m3
|
0,06
|
0,08
|
- Gạch
|
viên
|
50
|
70
|
- Vật liệu phụ
(tính trên vật liệu chính)
|
1%
|
1%
|
1%
|
Nhân công:
- Công nhân bậc
4/7:
|
công
|
1,2
|
1,3
|
Máy thi công:
- Xe tải tự đổ
2,5 tấn
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
TN6.01.40
Công tác sửa chữa rãnh đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép và thay thế nắp đan
BTCT trên rãnh
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Vận chuyển tấm
đan đến vị trí cần thay thế.
- Đặt biển báo
công trường.
- Dỡ bỏ tấm đan
bị hỏng.
- Xây, trát lại
thành rãnh.
- Đổ bê tông cổ
rãnh.
- Lắp đặt tấm
đan mới.
-
Vệ sinh dọn dẹp mặt bằng.
-
Thu biển báo công trường.
-
Vận chuyển tấm đan hỏng về vị trí tập kết.
- Cự ly vận chuyển
trung bình 10km.
Đơn
vị tính: 1 m rãnh
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại rãnh
|
RIB
|
RIIB
|
RIIIB
|
RIC
|
RIIC
|
RIIIC
|
TN6.01.40
|
Vật liệu
- Tấm đan BTCT
|
tấm
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
- Xi măng PC30
|
kg
|
38,41
|
57
|
57
|
43,67
|
63,02
|
63,02
|
- Cát vàng
|
m3
|
0,11
|
0,15
|
0,15
|
0,11
|
0,16
|
0,16
|
- Đá 1x2
|
m3
|
0,04
|
0,07
|
0,07
|
0,06
|
0,08
|
0,08
|
- Gạch
|
viên
|
45
|
45
|
45
|
45
|
45
|
45
|
- Vật liệu phụ
(tính trên vật liệu chính)
|
%
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Nhân công:
Bậc thợ bình
quân 4,0/7:
|
công
|
0,94
|
1,12
|
1,12
|
1,12
|
1,31
|
1,31
|
Máy thi công:
- Xe tải tự đổ
2,5 T
|
ca
|
0,15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Xe cần trục
ô tô sức nâng 3 T
|
ca
|
-
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
Chương 7.
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÁC TRẠM
BƠM
TN7.01.10 Quản
lý, vận hành cụm công trình trạm bơm đầu mối Yên Sở (bao gồm Trạm bơm Yên Sở, 7
đập điều tiết; Nghĩa Đô, Hồ Tây A, Hồ Tây B, Đồng Chì, Văn Điển, Thanh Liệt, Lừ-Sét;
3 đập cao su A, B, C tại khu vực hồ điều hòa Yên Sở)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị điều
kiện làm việc.
- Kiểm tra toàn
bộ máy móc thiết bị ngoài thực tế và trên máy tính tại trạm bơm Yên Sở và các
thiết bị nâng hạ và máy đo mực nước.
- Kiểm tra các
thiết bị phụ trợ: Hệ thống cào rác, băng tải cửa xả ra sông.
- Theo dõi diễn
biến chế độ thủy lực mực nước sông, lập biểu báo, chỉnh biên tài liệu, điện báo
số liệu.
- Vận hành bơm
khi có lệnh và theo quy trình công nghệ.
- Khắc phục, sửa
chữa khi gặp sự cố
- Bảo dưỡng hàng
ngày các thiết bị máy móc và vớt bèo tại cửa đập và vận chuyển đến địa điểm quy
định.
- Vận hành các cửa
đập, cửa điều tiết theo quy trình công nghệ.
- Vệ sinh duy
trì rãnh nước xung quanh trạm bơm. Duy trì thảm cỏ tại trạm
- Vớt bèo rác
trong hầm hút
- Sửa chữa nhỏ
các bộ phận, thiết bị máy bơm, cửa phai, cạo gỉ, sơn bảo vệ theo định kỳ.
Đơn
vị tính: 1 ca
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Mùa
khô
|
Mùa
mưa
|
TN7.01.10
|
Quản lý, vận
hành cụm công trình trạm bơm đầu mối Yên Sở (bao gồm trạm bơm yên sở, 7 đập
điều tiết: Nghĩa đô, Hồ tây A, B, Đồng chì, Văn điển, Thanh liệt, Lừ-Sét; 3 đập
cao su A,B,C tại khu vực hồ điều hòa Yên Sở)
|
Vật liệu:
- Nước cất
|
lít
|
0,18
|
0,18
|
- Dầu Shell
(esso):
|
lít
|
1,5
|
1,5
|
- Mỡ
|
kg
|
0,25
|
0,25
|
- Nước sạch:
|
m3
|
0,96
|
0,96
|
- Giấy do:
|
cuộn
|
0,018
|
0,018
|
Nhân công:
- Công nhân kỹ
thuật bậc 5/7
|
công
|
23,68
|
29,53
|
- Công nhân
khác bậc 4/7
|
công
|
5,37
|
5,37
|
- Công nhân phục
vụ bậc 3,5/7
|
công
|
14,29
|
14,29
|
Máy thi công:
- Xe tải tự đổ
4T
|
ca
|
0,17
|
0,17
|
Ghi chú:
- Định mức trên
không bao gồm: Hao phí điện năng; bảo dưỡng sửa chữa lớn, duy trì kênh dẫn. Đối
với hao phí điện năng thanh toán theo thực tế.
TN7.01.20 –
Công tác quản lý vận hành trạm bơm 20m3/s Bắc Thăng Long – Vân Trì
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị điều
kiện làm việc.
- Kiểm tra, vận
hành các máy móc thiết bị tại phòng điều khiển trung tâm, vận hành bơm theo quy
trình công nghệ đã được duyệt.
- Kiểm tra, vận
hành các thiết bị phụ trợ: Hệ thống cào rác, cửa phai cống qua đê.
- Theo dõi diễn
biến mực nước các hồ điều hòa, kênh dẫn, kênh xả và mực nước sông Hồng.
- Khắc phục, sửa
chữa thiết bị khi gặp sự cố nhỏ.
- Bảo dưỡng hàng
ngày các thiết bị.
- Vớt bèo rác tại
song chắn rác.
- Bảo vệ đảm bảo
an toàn cho trạm bơm và các hạng mục phụ trợ.
Đơn
vị tính: 1 ca
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Mùa
khô
|
Mùa
mưa
|
TN7.01.20
|
Công tác quản
lý vận hành trạm bơm 20m3/s Bắc Thăng Long – Vân Trì
|
Vật liệu
- Dầu Shell:
|
lít
|
0,1
|
0,1
|
- Mỡ
|
kg
|
0,05
|
0,05
|
Nhân công:
- Công nhân kỹ
thuật bậc 5/7
|
công
|
6,667
|
7,0
|
- Công nhân
khác bậc 4/7
|
công
|
1,0
|
1,667
|
- Công nhân phục
vụ bậc 3,5/7
|
công
|
3,0
|
3,0
|
Ghi chú:
Định mức trên
không bao gồm:
- Ca máy vận
chuyển bèo rác
- Điện năng
(theo thực tế tiêu thụ)
- Công tác sửa
chữa, thay thế các thiết bị cơ khí
- Công tác bảo
dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn.
- Nạo vét các
ngăn hút của 4 bơm.
- Chăm sóc thảm
cỏ của nhà máy.
TN7.01.30 –
Quản lý, vận hành trạm bơm 7,3m3/s Đồng bông I
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị điều
kiện làm việc.
- Kiểm tra toàn
bộ máy móc thiết bị của trạm.
- Kiểm tra các
thiết bị phụ trợ: cửa phai, tủ điện.
- Theo dõi diễn
biến chế độ thủy lực mực nước sông Nhuệ, Mương Đồng Bông.
- Vận hành theo
quy trình công nghệ đã được duyệt.
- Khắc phục, sửa
chữa khi gặp sự cố nhỏ.
- Bảo dưỡng hàng
ngày các thiết bị máy móc và vớt bèo, rác tại khu vực bể hút, cửa phai và vận
chuyển đến địa điểm quy định.
- Vận hành cửa
phai theo quy trình.
- Vệ sinh duy
trì rãnh nước xung quanh trạm bơm.
- Bảo vệ đảm bảo
an toàn cho trạm bơm và các hạng mục phụ trợ.
Đơn
vị tính: 1 ca
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Mùa
khô
|
Mùa
mưa
|
TN7.01.30
|
Quản lý, vận
hành trạm bơm 7,3m3/s Đồng bông I
|
Vật liệu:
- Mỡ IC-2
|
kg
|
0,66
|
0,66
|
- Mỡ I-13
|
kg
|
0,99
|
0,99
|
Nhân công:
- Công nhân kỹ
thuật bậc 4,5/7
|
công
|
3
|
4
|
- Công nhân
khác bậc 4/7
|
công
|
1,66
|
3,66
|
- Công nhân phục
vụ bậc 3,5/7
|
công
|
1,33
|
1,33
|
Ghi chú:
Định mức trên
không bao gồm:
- Ca máy vận
chuyển bèo rác
- Điện năng
(theo thực tế tiêu thụ)
- Công tác sửa
chữa, thay thế các thiết bị cơ khí
- Công tác bảo
dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn.
- Nạo vét bể
hút, bể xả.
TN7.01.40 Quản
lý, vận hành trạm bơm 0,5m3/s Hồ Trung Tự
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị điều
kiện làm việc.
- Kiểm tra toàn
bộ máy móc thiết bị của trạm.
- Kiểm tra các
thiết bị phụ trợ: cửa phai tại Hồ, tủ điện.
- Theo dõi diễn
biến chế độ thủy lực mực nước Hồ, Mương Xã Đàn, Sông Lừ.
- Vận hành theo
quy trình công nghệ đã được duyệt.
- Khắc phục, sửa
chữa khi gặp sự cố nhỏ.
- Bảo dưỡng hàng
ngày các thiết bị máy móc và vớt bèo, rác tại khu vực bể hút và vận chuyển đến
địa điểm quy định.
- Vệ sinh khu vực
xung quanh trạm bơm.
- Bảo vệ đảm bảo
an toàn cho trạm bơm và các hạng mục phụ trợ.
Đơn
vị tính: 1 ca
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Mùa
khô
|
Mùa
mưa
|
TN7.01.40
|
Quản lý, vận
hành trạm bơm 0,5m3/s Hồ Trung Tự
|
Vật liệu:
- Dầu Shell
|
lít
|
0,03
|
0,03
|
- Mỡ I-13
|
kg
|
0,012
|
0,012
|
Nhân công:
- Công nhân kỹ
thuật bậc 4,5/7
|
công
|
1
|
2
|
- Công nhân
khác bậc 4/7
|
công
|
|
1
|
- Công nhân phục
vụ bậc 3,5/7
|
công
|
1
|
1
|
Ghi chú:
Định mức trên
không bao gồm:
- Ca máy vận
chuyển bèo rác
- Điện năng
(theo thực tế tiêu thụ)
- Công tác sửa
chữa, thay thế các thiết bị cơ khí
- Công tác bảo
dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn.
- Nạo vét bể
hút.
Chương 8.
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÁC TRẠM
XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TN8.01.00
Công tác xử lý nước thải Kim liên – Trúc bạch theo ca vận hành
TN8.01.10 –
Công tác quản lý, vận hành trạm xử lý nước thải trúc bạch 2.300 m3/ngày
đêm
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị điều
kiện làm việc.
- Kiểm tra toàn
bộ các máy móc thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Hố tiếp
nhận nước đầu vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng
cuối, bể khử trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các
thông số thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu
- Kiểm tra các
thiết bị phụ trợ: Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống
tách nước.
- Lấy mẫu, phân
tích chất lượng nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm
xử lý nước thải
- Bảo dưỡng hàng
ngày các thiết bị máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải,
cào rác tại các song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa
chữa khi gặp sự cố nhỏ
Đơn
vị: 1 ca
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN8.01.10
|
Quản lý, vận
hành trạm XLNT Trúc Bạch công suất 2.300m3/ngđ
|
Vật liệu
- Dầu Shell
Turbo T46
|
lít
|
0,1
|
- Mỡ Alvania
EP2
|
kg
|
0,05
|
- Giấy ghi DO
và lưu lượng
|
cuộn
|
0,022
|
- NaClO (nồng
độ 7%)
|
lít
|
120
|
- PAC (chất
keo tụ)
|
kg
|
38,3
|
- Than hoạt tính
(AG100S, AG100A, Ag100N)
|
kg
|
2,35
|
- Polymer
(CS303)
|
kg
|
2
|
- Hóa chất
phân tích mẫu (07 chỉ tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clo dư, Coliform)
|
mẫu
|
0,095
|
Nhân công:
- Công nhân kỹ
thuật bậc 5/7
|
công
|
6,63
|
- Công nhân
khác bậc 4/7
|
công
|
4,68
|
- Công nhân phục
vụ bậc 3,5/7
|
Công
|
1,95
|
Ghi chú:
Định mức trên
không bao gồm:
- Ca máy vận
chuyển bùn, Điện năng (theo thực tế tiêu thụ).
- Công tác sửa
chữa, thay thế các thiết bị cơ khí.
- Công tác bảo
dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn toàn bộ nhà máy.
TN8.01.20
Công tác quản lý, vận hành trạm xử lý nước thải Kim Liên 3.700 m3/ngày
đêm
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị điều
kiện làm việc.
- Kiểm tra toàn
bộ các máy móc thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Trạm
bơm nước thải đầu vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng
cuối, bể khử trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các
thông số thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các
thiết bị phụ trợ: Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống
tách nước.
- Lấy mẫu, phân
tích chất lượng nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm
xử lý nước thải
- Bảo dưỡng hàng
ngày các thiết bị máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải,
cào rác tại các song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa
chữa khi gặp sự cố nhỏ
Đơn
vị: 1 ca
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN8.01.20
|
Quản lý, vận
hành trạm XLNT Kim Liên công suất 3.700m3/ngđ
|
Vật liệu:
- Dầu Shell
Turbo T46
|
lít
|
0,1
|
- Mỡ Alvania
EP2
|
kg
|
0,05
|
- Giấy ghi DO
và lưu lượng
|
cuộn
|
0,022
|
- NaClO (nồng
độ 7%)
|
lít
|
192
|
- PAC (chất
keo tụ)
|
kg
|
67,83
|
- Than hoạt
tính (AG100S, AG100A, Ag100N)
|
kg
|
3,7
|
- Polymer
(CS303)
|
kg
|
3
|
- Hóa chất
phân tích mẫu (07 chỉ tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clodư, Coliform)
|
mẫu
|
0,095
|
Nhân công:
- Công nhân kỹ
thuật bậc 5/7
|
công
|
7,80
|
- Công nhân
khác bậc 4/7
|
công
|
4,68
|
- Công nhân phục
vụ bậc 3,5/7
|
Công
|
1,95
|
Ghi chú:
Định mức trên
không bao gồm:
- Ca máy vận
chuyển bùn. Điện năng (theo thực tế tiêu thụ).
- Công tác sửa
chữa, thay thế các thiết bị cơ khí.
- Công tác bảo
dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn toàn bộ nhà máy.
TN8.02.00
Công tác xử lý nước thải - tính m3 nước xử lý:
TN8.02.10 –
Công tác quản lý, vận hành trạm xử lý nước thải trúc bạch 2.300 m3/ngày
đêm
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị điều
kiện làm việc.
- Kiểm tra toàn
bộ các máy móc thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Hố tiếp
nhận nước đầu vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng
cuối, bể khử trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các
thông số thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các
thiết bị phụ trợ: Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống
tách nước.
- Lấy mẫu, phân
tích chất lượng nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm
xử lý nước thải
- Bảo dưỡng hàng
ngày các thiết bị máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải,
cào rác tại các song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa
chữa khi gặp sự cố nhỏ
Đơn
vị: 100 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN8.02.10
|
Quản lý, vận
hành trạm XLNT Trúc Bạch công suất 2.300 m3/ngđ
|
Vật liệu:
- Dầu Shell
Turbo T46
|
lít
|
0,013
|
- Mỡ Alvania
EP2
|
kg
|
0,0065
|
- Giấy ghi DO
và lưu lượng
|
cuộn
|
0,00286
|
- NaClO (nồng
độ 7%)
|
lít
|
15,6
|
- PAC (chất
keo tụ)
|
kg
|
5
|
- Than hoạt
tính (AG100S, AG100A, Ag100N)
|
kg
|
0,306
|
- Polymer
(CS303)
|
kg
|
0,261
|
- Hóa chất
phân tích mẫu (07 chỉ tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clodư, Coliform)
|
mẫu
|
0,0124
|
Nhân công:
- Công nhân kỹ
thuật bậc 5/7
|
công
|
1,02
|
- Công nhân
khác bậc 4/7
|
công
|
0,72
|
- Công nhân phục
vụ bậc 3,5/7
|
Công
|
0,3
|
Ghi chú:
Định mức trên
không bao gồm:
- Ca máy vận
chuyển bùn. Điện năng (theo thực tế tiêu thụ).
- Công tác sửa
chữa, thay thế các thiết bị cơ khí.
- Công tác bảo
dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn toàn bộ nhà máy.
TN8.02.20 –
Công tác quản lý, vận hành trạm xử lý nước thải Kim Liên 3.700 m3/ngày
đêm
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị điều
kiện làm việc.
- Kiểm tra toàn
bộ các máy móc thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Trạm
bơm nước thải đầu vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng
cuối, bể khử trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các
thông số thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các
thiết bị phụ trợ: Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống
tách nước.
- Lấy mẫu, phân
tích chất lượng nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm
xử lý nước thải
- Bảo dưỡng hàng
ngày các thiết bị máy móc, vớt rác, phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải,
cào rác tại các song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa
chữa khi gặp sự cố nhỏ.
Đơn
vị: 100 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN8.02.20
|
Quản lý, vận
hành trạm XLNT Kim Liên công suất 3.700 m3/ngđ
|
Vật liệu:
- Dầu Shell
Turbo T46
|
lít
|
0,0081
|
- Mỡ Alvania
EP2
|
kg
|
0,0041
|
- Giấy ghi DO
và lưu lượng
|
cuộn
|
0,00178
|
- NaClO (nồng
độ 7%)
|
lít
|
15,6
|
- PAC (chất
keo tụ)
|
kg
|
5,5
|
- Than hoạt tính
(AG100S, AG100A, Ag100N)
|
kg
|
0,3
|
- Polymer
(CS303)
|
kg
|
0,243
|
- Hóa chất
phân tích mẫu (07 chỉ tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clodư, Coliform)
|
mẫu
|
0,0077
|
Nhân công:
- Công nhân kỹ
thuật bậc 5/7
|
công
|
0,75
|
- Công nhân
khác bậc 4/7
|
công
|
0,45
|
- Công nhân phục
vụ bậc 3,5/7
|
công
|
0,18
|
Ghi chú:
Định mức trên
không bao gồm:
- Ca máy vận
chuyển bùn. Điện năng (theo thực tế tiêu thụ).
- Công tác sửa
chữa, thay thế các thiết bị cơ khí.
- Công tác bảo
dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn toàn bộ nhà máy.
TN8.03.10 –
Công tác quản lý, vận hành 1 đơn nguyên nhà máy xử lý nước thải Bắc Thăng Long
– Vân Trì công suất < 7.000m3/ngđ và bảo dưỡng các đơn nguyên còn
lại
Phạm vi công
việc:
- Quản lý, vận
hành và duy trì 01 đơn nguyên nhà máy xử lý nước thải Bắc Thăng Long Vân Trì từ
khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.
- Duy trì bảo dưỡng
5 đơn nguyên còn lại của nhà máy xử lý nước thải Bắc Thăng Long Vân Trì
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị điều
kiện làm việc
- Kiểm tra, vận
hành toàn bộ các máy móc, thiết bị trong phòng điều khiển trung tâm và ngoài thực
tế tại các khu xử lý của nhà máy: khu tiếp nhận nước đầu vào, bể lắng cát, bơm
nâng, bể lắng sơ cấp, phản ứng sinh học, lắng cuối, khử trùng, khu xử lý bùn…
- Kiểm tra, vận
hành các thiết bị phụ trợ: Các trạm bơm chuyển bậc, tuyến ống dẫn nước thải vào
nhà máy, song chắn rác, hệ thống khử mùi, hệ thống xử lý nước cấp…
- Lấy mẫu phân
tích, đánh giá chất lượng nước trước xử lý, sau xử lý
- Quản lý vận
hành 2 trạm bơm chuyển bậc BP4, BP5, tuyến cống truyền dẫn nước thải
- Bảo dưỡng hàng
ngày toàn bộ các thiết bị máy móc trong đơn nguyên vận hành và các đơn nguyên
còn lại chưa vận hành (không bao gồm công tác bảo dưỡng định kỳ).
- Khắc phục, sửa
chữa khi gặp sự cố nhỏ
- Theo dõi kiểm
tra, điều chỉnh các thông số vận hành của nhà máy
- Bảo quản, bảo
vệ đảm bảo an toàn cho nhà máy XLNT, hai trạm bơm chuyển bậc và tuyến cống truyền
dẫn nước thải.
Điều kiện áp
dụng:
- Thực hiện theo
nội dung yêu cầu của quy trình kỹ thuật.
Đơn
vị: 100 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Vận
hành đầy đủ
|
Chưa
vận hành hệ thống xử lý bùn
|
TN8.03.10.40
|
Công tác quản
lý vận hành 1 đơn nguyên nhà máy xử lý nước thải Bắc Thăng Long – Vân Trì
công suất < 7.000m3/ngđ và bảo dưỡng các đơn nguyên còn lại
|
Vật liệu:
- Dầu Shell
|
lít
|
0,329
|
0,329
|
- Mỡ
|
kg
|
0,082
|
0,082
|
- NaClO (nồng
độ 7%)
|
lít
|
143,52
|
143,52
|
- Na(OH) (25%)
|
lít
|
0,055
|
0,055
|
- FeCl3
(38%)
|
lít
|
81,80
|
81,80
|
- Polymer
|
kg
|
1,74
|
0
|
- Hóa chất
phân tích mẫu (phân tích 26 chỉ tiêu)
|
Mẫu
|
0,041
|
0,041
|
Nhân công vận
hành:
- Công nhân kỹ
thuật 5/7
|
công
|
4,714
|
3,857
|
- Công nhân
khác bậc 4/7
|
công
|
1,143
|
1,143
|
- Công nhân phục
vụ bậc 3,5/7
|
công
|
1,143
|
1,143
|
Nhân công bảo
dưỡng thường xuyên
|
|
|
|
- Công nhân kỹ
thuật 5/7
|
công
|
0,571
|
0,571
|
Máy thi công:
- Máy xúc lật
0,6m3
|
ca
|
0,086
|
0
|
Ghi chú:
1. Định mức trên
không bao gồm:
- Ca máy vận
chuyển bùn.
- Điện năng
(theo thực tế tiêu thụ).
- Chăm sóc thảm
cỏ trong khuôn viên nhà máy.
- Công tác sửa
chữa, thay thế các thiết bị cơ khí.
- Công tác bảo
dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn toàn bộ nhà máy.
2. Định mức áp dụng
khi lưu lượng nước thải xử lý trung bình ≥ 6.000m3/ngđ/1 đơn nguyên,
khi lưu lượng nước thải < 6.000m3/ngđ/1 đơn nguyên định mức nhân
công được điều chỉnh bằng hệ số K:
TT
|
Lưu
lượng nước thải trung bình (m3/ngđ)
|
Hệ
số K
|
1
|
3000
≤ Q < 4.000
|
1,50
|
2
|
4000
≤ Q < 5.000
|
1,30
|
3
|
5000
≤ Q < 6.000
|
1,15
|
Chương 9.
QUẢN LÝ, DUY TRÌ HỒ ĐIỀU
HÒA
TN9.01.10
Công tác theo dõi thủy trí:
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị sổ
sách ghi chép số liệu và đến các vị trí đo thủy trí;
- Kiểm tra tình
trạng thước, cọ rửa thước thủy trí khi mờ do bùn rác bám vào, gia cố thước khi
có hiện tượng bong thước;
- Đọc cao trình
mực nước tại thước đo trong hồ và ngoài cống;
- Báo cáo kết quả
thủy trí về Công ty hàng ngày sau khi kết thúc việc đọc thủy trí;
- Tổng hợp số liệu
thủy trí của các hồ theo ngày/tháng/năm;
- Theo dõi, đánh
giá sự biến thiên mực nước trong hồ và sự chênh lệch mực nước trong và ngoài hồ.
Điều kiện áp
dụng:
- Công tác theo
dõi thủy trí được áp dụng cho các hồ điều hòa được quy định mực nước khống chế.
Đơn
vị tính: ngày đọc thủy trí
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Mùa
khô
|
Mùa
mưa
|
TN9.01.10
|
Theo dõi thủy
trí mùa khô
|
Nhân công bậc
thợ bình quân 3,75/7
|
Công
|
0,06
|
0,10
|
TN9.01.20 Vận
hành cửa phai:
Thành phần
công việc:
- Ứng trực theo
dự báo thời tiết và yêu cầu sản xuất;
- Trực và vận
hành cửa phai theo đúng hướng dẫn vận hành;
- Ghi chép, theo
dõi diễn biến mực nước trong và ngoài hồ trước, trong và sau khi vận hành phai;
- Báo cáo thường
xuyên tình hình mực nước về Công ty;
- Số người thực
hiện là 02 người, đảm nhận một vị trí.
Điều kiện áp
dụng:
- Công tác vận
hành cửa phai được áp dụng cho các hồ điều hòa được quy định mực nước khống chế
và lắp đặt cửa phai điều tiết mực nước.
Đơn
vị tính: trận mưa
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Vận
hành bằng thủ công
|
Vận
hành bằng động cơ
|
TN9.01.20
|
Vận hành cửa
phai
|
Nhân công
Bậc thợ bình
quân 3,75/7
|
Công
|
1,0
|
0,8
|
TN9.01.30 Duy
trì vệ sinh môi trường hồ
Thành phần
công việc:
+ Đối với hồ có
đường quản lý:
- Chèo, lái thuyền
đi và dùng cào, vợt vớt bèo, rác trôi nổi trên mặt hồ lên thuyền.
- Nhặt rác, cỏ,
cây con ở mái hồ, đường quản lý; dùng cào, vợt vớt bèo, rác xung quanh các cửa
cống, cửa đăng đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Đẩy xe đi xung
quanh hồ, thu gom bèo, rác
+ Đối với trường
hợp hồ không có đường quản lý:
- Chèo, lái thuyền
đi xung quanh hồ để thu gom rác, cành cây, chặt cây ở mái hồ.
- Sử dụng cào, vợt
vớt bèo rác trôi nổi trên mặt hồ và xung quanh các cửa cống, cửa đăng lên thuyền.
- Khi đầy thuyền,
chèo thuyền đưa rác, phế thải vào bờ và đưa lên bờ để chuyển lên phương tiện
trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay) đưa về vị trí tập kết.
- Hết giờ làm việc
theo quy định, vệ sinh mặt bằng thi công và dụng cụ, bảo hộ lao động, để đúng
nơi quy định.
- Rác thu gom
bao gồm các loại rác sinh hoạt do dân thải ra và các đống phế thải xây dựng ≤
0,2 m3. Trường hợp các đống phế thải > 0,2 m3 thì tính
riêng.
Đơn
vị tính: công/ha
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Hồ
có diện tích <=5ha
|
Hồ
có diện tích >5ha
|
TN9.01.30
|
Duy trì vệ
sinh môi trường hồ
|
Nhân công bậc
thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,46
|
0,276
|
TN9.01.40 Quản
lý quy tắc hồ
Thành phần
công việc:
- Đi tua xung
quanh hồ trên địa bàn được phân công, phát hiện các trường hợp lấn chiếm hành
lang quản lý hồ, mặt hồ như xây nhà tạm, khu vệ sinh, đào đất, thả rau, đổ phế
thải, đấu cống xả nước thải trực tiếp vào hồ (đối với hồ đã lắp đặt hệ thống cống
bao tách nước thải)…
- Lập biên bản
các trường hợp vi phạm, đề nghị chính quyền địa phương và cơ quan chức năng như
thanh tra, công an, cảnh sát môi trường… xử lý
- Phối hợp chặt
chẽ với chính quyền địa phương và cơ quan chức năng trong việc giải tỏa các điểm
nhỏ lẻ bị lấn chiếm, các điểm đổ phế thải, các điểm xả nước thải trực tiếp vào
hồ; phát hiện và khôi phục lại các vị trí mốc giới (nếu có) bị mất, lấn chiếm:
Thực hiện các công tác giải tỏa nhỏ lẻ phát sinh.
- Giám sát các
đơn vị thi công về biện pháp dẫn dòng
- Phát hiện các
điểm kè hồ bị sụt lở, rạn nứt đề xuất biện pháp khắc phục.
- Ghi chép nhật trình
để lưu làm hồ sơ và báo cáo
Đơn
vị tính: công/km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Hồ
có hành lang quản lý
|
Hồ
không có hành lang quản lý
|
TN9.01.40
|
Quản lý quy tắc
hồ
|
Nhân công
Bậc thợ bình quân
3,75/7
|
Công
|
0,11
|
0,17
|
Chương 10.
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH TRẠM
CÂN ĐIỆN TỬ 30 TẤN TẠI BÃI ĐỔ BÙN
TN10.01.10
Công tác quản lý vận hành trạm cân điện tử 30 tấn tại bãi Yên sở
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra thiết
bị, tình trạng hệ thống điều khiển tự động, đầu đo, bàn cân…
- Điều hành xe
ra, vào trạm cân
+ Cắm biển báo
giao thông và các biển chỉ dẫn di động tại những điểm nguy hiểm mới phát sinh
trên trước và sau trạm cân.
+ Hướng dẫn, điều
hành cho xe vào lên bàn cân.
- Công tác duy
trì vệ sinh và bảo trì, bảo dưỡng hệ thống cân:
+ Sử dụng xẻng nạo
vét bùn đất dùng chỗi quét sạch khu vực cầu cân, gầm cầu cân, xúc bùn lên xe
gom và chuyển đổ về bãi.
+ Dùng vòi rồng
phun rửa sạch mặt bàn cân, gầm cầu cân và các đầu đo.
+ Dùng xẻng khơi
rãnh thoát nước đảm bảo thông thoát đoạn từ trạm cân tới hố ga tại khu vực rửa
xe.
- Công tác bảo
dưỡng, sửa chữa:
+ Bảo dưỡng cân
hàng tháng, hàng năm.
Yêu cầu chất
lượng:
- Đảm bảo
100% khối lượng phế thải trên các xe phải được cân hết
- Đảm bảo vệ
sinh môi trường khu vực cân và trạm cân
- Đảm bảo an
toàn tuyệt đối cho người lao động và an toàn giao thông.
Đơn
vị tính: Tấn bùn, phế thải
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN10.01.10
|
Công tác quản
lý, vận hành cân điện tử 30 tấn tại bãi đổ bùn
|
Vật liệu:
- Giấy A4
|
Gam
|
0,00034
|
- Mực in
|
Hộp
|
0,000081
|
Nhân công:
- Công nhân bậc
4/7:
|
công
|
0,0083
|
Máy thi công:
- Trạm cân 30
tấn
|
ca
|
0,00417
|
MỤC
LỤC
Mã
hiệu
|
Nội
dung định mức
|
Trang
|
|
Phần I:
Thuyết minh và các quy định áp dụng
|
|
|
Phần II: Định
mức dự toán
|
|
|
CHƯƠNG I. NẠO
VÉT BẰNG THỦ CÔNG
|
|
TN1.01.00
|
Nạo vét bùn cống
bằng thủ công
|
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn hố
ga bằng thủ công
|
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng thủ công (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương)
|
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn
rãnh bằng thủ công
|
|
TN1.01.40
|
Nạo vét bùn cống
ngang bằng thủ công
|
|
TN1.02.00
|
Nạo vét bùn
mương bằng thủ công
|
|
TN1.02.10
|
Nạo vét bùn
mương có chiều rộng ≤ 6m bằng thủ công
|
|
TN1.02.20
|
Nạo vét bùn
mương có chiều rộng > 6m bằng thủ công
|
|
TN1.03.10
|
Nhặt thu gom
phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước
|
|
|
CHƯƠNG II.
NẠO VÉT BẰNG DÂY CHUYỀN CƠ GIỚI
|
|
TN2.01.00
|
Nạo vét
bùn cống bằng dây chuyền cơ giới
|
|
TN2.01.10
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng dây chuyền S1
|
|
TN2.01.20
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng dây chuyền S2
|
|
TN2.01.30
|
Nạo vét bùn cống
ngầm bằng dây chuyền S3
|
|
TN2.02.00
|
Nạo vét
bùn mương, sông bằng dây chuyền cơ giới
|
|
TN2.02.10
|
Nạo vét bùn
mương bằng dây chuyền C2
|
|
TN2.02.20
|
Nạo vét bùn
mương bằng dây chuyền C3
|
|
|
CHƯƠNG III.
VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI THOÁT NƯỚC BẰNG CƠ GIỚI
|
|
TN3.01.10
|
Vận chuyển phế
thải thoát nước bằng xe ô tô chuyên dụng 4,5 T tự đổ có thiết bị nâng hạ
thùng bùn bằng thủy lực
|
|
|
CHƯƠNG IV.
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
|
|
TN4.01.10
|
Công tác kiểm
tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
|
|
TN4.01.20
|
Công tác kiểm
tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
|
|
TN4.01.30
|
Công tác quản
lý thường xuyên trên mặt cống
|
|
TN4.01.40
|
Công tác duy
trì, kiểm tra quản lý mương, sông
|
|
|
CHƯƠNG V.
CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI THOÁT NƯỚC TẠI CÁC BÃI CHỨA BÙN
|
|
TN5.01.10
|
Công tác xử lý
phế thải thoát nước tại các bãi chứa bùn
|
|
|
CHƯƠNG VI.
CÔNG TÁC SỬA CHỮA, THAY THẾ HỐ GA CỐNG THOÁT NƯỚC
|
|
TN6.01.10
|
Công tác sửa
chữa hố ga thăm và thay thế ga gang, đan bê tông cốt thép
|
|
TN6.01.20
|
Công tác thay
thế đan ga bằng bê tông cốt thép, nắp ga bằng gang
|
|
TN6.01.30
|
Công tác thay
thế, sửa chữa ga thu hàm ếch
|
|
TN6.01.40
|
Công tác sửa
chữa rãnh đậy đan bê tông cốt thép và thay thế nắp đan bê tông cốt thép trên
rãnh
|
|
|
CHƯƠNG VII.
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH CÁC TRẠM BƠM
|
|
TN7.01.10
|
Công tác quản
lý vận hành các cụm công trình trạm bơm đầu mối Yên sở bao gồm trạm bơm Yên sở
45m3/s, bảy cửa điều tiết, 3 đập cao su
|
|
TN7.01.20
|
Công tác quản
lý vận hành trạm bơm Bắc thăng long vân trì 20m3/s
|
|
TN7.01.30
|
Công tác quản
lý vận hành trạm bơm Đồng bông I 7,3 m3/s
|
|
TN7.01.40
|
Công tác quản
lý vận hành trạm bơm Hồ Trung Tự 0,5 m3/s
|
|
|
CHƯƠNG
VIII. CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH CÁC TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
|
|
TN8.01.00
|
Công tác
quản lý vận hành các trạm xử lý nước thải – đơn vị tính ca vận hành
|
|
TN8.01.10
|
Công tác quản
lý vận hành các trạm xử lý nước thải Trúc Bạch
|
|
TN8.01.20
|
Công tác quản
lý vận hành các trạm xử lý nước thải Kim Liên
|
|
TN8.02.00
|
Công tác
quản lý vận hành các trạm xử lý nước thải – đơn vị tính m3 nước xử
lý
|
|
TN8.02.10
|
Công tác quản
lý vận hành các trạm xử lý nước thải Trúc Bạch
|
|
TN8.02.20
|
Công tác quản
lý vận hành các trạm xử lý nước thải Kim Liên
|
|
TN8.03.10
|
Công tác quản
lý vận hành 1 đơn nguyên nhà máy xử lý nước thải Bắc Thăng Long – Vân Trì
công suất < 7.000 m3/ngđ và bảo dưỡng các đơn nguyên còn lại
|
|
|
CHƯƠNG IX.
DUY TRÌ QUẢN LÝ HỒ ĐIỀU HÒA
|
|
TN9.01.10
|
Công tác đọc
thủy trí
|
|
TN9.01.20
|
Công tác vận
hành cửa phai
|
|
TN9.01.30
|
Công tác duy
trì vệ sinh môi trường hồ
|
|
TN9.01.40
|
Công tác quản
lý qui tắc
|
|
|
CHƯƠNG X.
QUẢN LÝ VẬN HÀNH TRẠM CÂN ĐIỆN TỬ 30 TẤN TẠI BÃI ĐỔ
|
|
TN10.01.10
|
Quản lý vận
hành trạm cân điện tử 30 tấn tại bãi đổ
|
|