ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 4040/QĐ-UBND
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU CHẾ
XUẤT LINH TRUNG 2, PHƯỜNG BÌNH CHIỂU, QUẬN THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ ban
hành về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân
dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
Xét Tờ trình số 709/CVLT.2006 ngày 02 tháng 10 năm 2006 của Công ty Liên doanh
Khai thác kinh doanh Khu Chế xuất Sài Gòn - Linh Trung về việc điều chỉnh quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu Chế xuất Linh Trung 2;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại
Công văn số 1476/SQHKT-QHC&HT ngày 23 tháng 4 năm 2008 về điều chỉnh quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu Chế xuất Linh Trung 2, phường Bình Chiểu, quận
Thủ Đức và Văn bản số 1237/BQL-KCN-HCM ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Ban Quản lý
các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh (kèm theo thuyết minh, hồ
sơ pháp lý và bản vẽ tỷ lệ 1/2000 do Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công
nghiệp và Dân dụng thiết lập),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Chế xuất Linh Trung 2 tại phường Bình Chiểu,
quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh, với các nội dung chính như sau: (kèm theo
bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, bản vẽ quy hoạch giao thông và
thuyết minh điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000).
1. Vị trí, giới hạn khu đất quy
hoạch:
- Vị trí khu đất: Khu Chế xuất Linh
Trung 2 thuộc phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
Vị trí khu đất quy hoạch có các mặt
giáp giới như sau:
- Phía Đông Bắc giáp khu dân cư dọc
Liên tỉnh lộ 43.
- Phía Đông Nam giáp đường Nam Khu Chế xuất.
- Phía Tây Bắc và Tây Nam giáp đường Ngô Chí Quốc.
2. Tính chất: bao gồm các cơ sở công
nghiệp thông thường, sạch, không gây ô nhiễm môi trường (không khí cũng như
nguồn nước) như: cơ khí, điện - điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu,
chế biến, vật liệu xây dựng.
3. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến
trúc và cơ cấu sử dụng đất:
3.1. Cơ cấu sử dụng đất đai:
- Đất xây dựng công trình công
nghiệp, chế xuất: 44,01ha chiếm 71,27%
- Đất xây dựng công trình kho, bãi:
0,26ha chiếm 0,42%
- Đất xây dựng trung tâm điều hành,
dịch vụ: 2,08ha chiếm 3,37%
- Đất xây dựng công trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật: 1,24ha chiếm 2,01%
- Đất xây dựng đường giao thông:
8,2ha chiếm 13,28%
- Đất cây xanh: 4,18ha chiếm 6,77%
- Đất xây dựng công trình nhà ở công
nhân và chuyên gia: 1,78ha chiếm 2,88%
Tổng: 61,75ha chiếm 100%
3.2. Các chỉ tiêu chính:
1- Quy hoạch sử dụng đất:
a) Đất xây dựng các công trình nhà
máy, xí nghiệp công nghiệp và kho tàng:
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
|
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
|
≤ 5.000m2
|
10.000m2
|
≥ 20.000m2
|
≤ 10
|
70
|
70
|
60
|
13
|
70
|
65
|
55
|
16
|
70
|
60
|
52
|
19
|
70
|
56
|
48
|
22
|
70
|
52
|
45
|
25
|
70
|
49
|
43
|
28
|
70
|
47
|
41
|
31
|
70
|
45
|
39
|
34
|
70
|
43
|
37
|
37
|
70
|
41
|
36
|
40
|
70
|
40
|
35
|
> 40
|
70
|
40
|
35
|
- Khoảng lùi từ chỉ giới đường đỏ
(ranh giao đất) đến công trình đối với trục đường chính là 6m, đường phụ là 4m.
- Khu vực xí nghiệp công nghiệp phải
tách biệt với xí nghiệp chế xuất bằng hệ thống tường rào và có kiểm soát của
hải quan.
- Trong lô đất xây dựng nhà máy cần
dành tối thiểu 20% diện tích trồng cây xanh. Các khoảng đất trống, tỷ lệ cây
xanh tối thiểu chiếm 60% diện tích. Diện tích dành cho 1 lô đất tối thiểu là
2.500m2 ÷ 10.000m2.
- Việc thiết kế
các hạng mục công trình cụ thể ngoài tính thích dụng và thỏa mãn các yêu cầu về
phòng cháy chữa cháy, quy chuẩn xây dựng, môi trường… cần chú ý đến tính thẩm
mỹ để tạo mỹ quan cho Khu Chế xuất và không khí thoải mái cho công nhân;
b) Đất xây dựng công trình điều
hành, dịch vụ có diện tích 2,08ha được bố trí các công trình: nhà làm việc,
trung tâm điều hành, giao dịch, triển lãm, hội thảo và các công trình dịch vụ,
giải trí…; mật độ xây dựng 40%;
c) Đất xây dựng công trình đầu mối
hạ tầng kỹ thuật có diện tích 1,24ha gồm các hạng mục: trạm hạ thế, khu xử lý
nước thải, trạm cấp nước, bãi rác; mật độ xây dựng tối đa là 40%;
d) Đất xây dựng giao thông có diện
tích 8,2ha. Mở thêm cổng ra đường Ngô Chí Quốc tại nút giao thông đường B và đường
số 4.
đ) Đất cây xanh có diện tích 4,18ha
được bố trí chủ yếu gần khu trung tâm, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật,
ven các đường chính, tại dải cách ly khu chế xuất;
e) Đất xây dựng công trình nhà ở
chuyên gia và nhà lưu trú công nhân có diện tích 1,78ha có mật độ xây dựng tối
đa là 40%, tầng cao xây dựng từ 9 - 12 tầng được thiết kế thỏa mãn các yêu cầu
về phòng cháy, chữa cháy, quy chuẩn xây dựng, môi trường… cần chú ý đến tính
thẩm mỹ để tạo mỹ quan.
2- Giao thông:
+ Mở thêm cổng ra đường Ngô Chí Quốc
tại nút giao thông đường B và đường số 4.
+ Giao thông được tổ chức gắn kết
với quy hoạch chung khu vực.
3- Cấp điện:
+ Nguồn điện cấp cho Khu Chế xuất
Linh Trung 2 được dẫn về từ trạm điện 110/22kV lưới điện quốc gia.
+ Đã xây dựng mới hệ thống mạng và
trạm biến áp phân phối cho toàn khu.
4- Cấp nước:
+ Cho sản xuất sinh hoạt: 50 - 60 m3/ha
ngày đêm (cho sản suất, sinh hoạt, dịch vụ, tưới cây, phòng cháy, chữa cháy).
+ Nhu cầu sử dụng nước: 5.000 m3/ngày
đêm
5- Hệ thống thoát nước:
+ Thoát nước mưa: theo địa hình về
hướng rạch Cùng, được tổ chức thoát theo hệ thống cống bê tông cốt thép Ø400 ÷
Ø2.000, đặt ngầm.
+ Thoát nước bẩn - vệ sinh môi
trường:
▪ Sử dụng hệ thống thoát nước riêng,
tách biệt với hệ thống thoát nước mưa.
▪ Nước bẩn được tập trung vào hệ
thống cống ngầm bê tông cốt thép Ø300 ÷ Ø800, các tuyến chính đặt dọc đường khu
vực đến trạm xử lý nước bẩn chính Khu Chế xuất phía Tây với công suất giai đoạn
1 xử lý Q = 3.000 m3/ngày đêm.
6- Hệ thống thông tin - liên lạc:
+ Hệ thống thông tin - liên lạc do
các đơn vị cung cấp cho Khu Chế xuất hiện hoạt động khá tốt. Trong tương lai
Công ty Sepzone Linh Trung cần phối hợp với các nhà cung cấp để đầu tư xây dựng
mạng lưới hạ tầng, đáp ứng nhu cầu cung cấp các dịch vụ thông tin trong từng
giai đoạn phát triển cụ thể.
7- Rác thải: được tập trung thu gom,
đưa đến khu xử lý rác chung của thành phố.
8- Tạo cảnh quan và môi trường:
+ Công ty Liên doanh Sepzone Linh
Trung có trách nhiệm trồng và chăm sóc dải cây xanh trước Khu Chế xuất dọc
đường Ngô Chí Quốc (khoảng 1,3 - 1,5ha) nhằm tăng thêm diện tích cây xanh cho
khu công nghiệp, đồng thời cần tăng cường mật độ cây xanh trong khuôn viên các
nhà máy.
+ Diện tích đất cây xanh sẽ được
trồng cây tạo bóng mát và cảnh quan cho Khu Chế xuất: bao gồm vườn hoa, cây
cảnh và tiểu cảnh công viên. Cây xanh phân tán theo trục đường.
Điều 2. Căn cứ nội dung Quyết định phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, Công ty Liên doanh
Khai thác Kinh doanh Khu Chế xuất Sài Gòn - Linh Trung có trách nhiệm liên hệ
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân quận Thủ Đức và các ngành liên quan để lập và trình Ban Quản lý các Khu Chế
xuất và Công nghiệp thành phố phê duyệt lại quy chế quản lý xây dựng theo quy
hoạch được duyệt trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công
nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở
Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
Thủ Đức, Công ty Liên doanh Khai thác Kinh doanh Khu Chế xuất Sài Gòn - Linh
Trung và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|