|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4014/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Nưa Thanh Hóa 2016 2025
Số hiệu:
|
4014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Ngô Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
17/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4014/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 17 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ NƯA, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy
định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị
và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có
liên quan;
Theo đề nghị của UBND huyện Triệu
Sơn tại Tờ trình số 4752/SXD-QH ngày 26 tháng 8 năm 2016; của Sở Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 4752/SXD-QH ngày 26 tháng 8 năm 2016 về việc điều chỉnh
quy hoạch chung đô thị Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch chung đô thị Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, với nội
dung chính sau:
1. Phạm vi,
ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
a) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung, thuộc địa giới hành chính của xã Tân Ninh, huyện
Triệu Sơn; diện tích lập khoảng 510,52ha.
b) Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
- Phía Bắc giáp sông Nỏ Hẻn và xã Đồng
Lợi, huyện Triệu Sơn;
- Phía Nam giáp ruộng lúa và sông Nhơm, xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn;
- Phía Đông giáp xã Tân Thọ, huyện
Nông Cống;
- Phía Tây giáp
xã Thái Hòa, huyện Triệu Sơn.
2. Dự báo quy mô
dân số:
- Dân số hiện trạng (khu vực lập quy
hoạch): Khoảng 11.165 người;
- Dân số dự báo đến năm 2025: Khoảng
19.000 người.
3. Tính chất, chức năng:
- Là đô thị loại V, có chức năng là
trung tâm công nghiệp (đặc biệt là công nghiệp khai khoáng và chế biến quặng Crôm)
- Tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương mại và du lịch, văn hóa xã hội của tiểu
vùng kinh tế Tây Nam huyện Triệu Sơn;
- Là một trong những tuyến, điểm du lịch
của hệ thống tuyến điểm du lịch toàn tỉnh, với các sản phẩm
du lịch đặc trưng như: du lịch văn hóa - tâm linh, du lịch văn hóa - lịch sử gắn với cuộc khởi nghĩa chống quân Ngô của nữ tướng Triệu Thị Trinh. Là đầu
mối giao thông quan trọng nối đường tỉnh 517 giao cắt với đường nối Sân bay Sao
Vàng - Khu Kinh tế Nghi Sơn.
4. Các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
a) Chỉ tiêu đất dân dụng cho đô thị :
- Đất đơn vị ở: 89,5 m2/người.
Trong đó: Đất ở hiện trạng 112,75m2/người; đất ở mới 56,4m2/người;
- Đất giao thông nội thị: 29,85 m2/người.
- Đất công cộng, dịch vụ đô thị: 10,2
m2/người.
- Đất cây xanh: 10 m2/người.
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Đất giao thông 20 ÷
25%.
- Cấp nước sinh hoạt: 120 lít/người/ngày
đêm
- Cấp điện sinh hoạt: 330W/người dân,
điện năng 1000 KWh/người/năm.
- Thu gom nước thải sinh hoạt: Hệ thống
thoát nước thải và nước mưa riêng biệt.
+ Chất thải rắn tối thiểu: 0,8kg/người/ng.đ
+ Thu gom xử lý tối thiểu: 85% chất
thải.
+ Nước thải công nghiệp được xử lý
riêng đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
5. Cơ cấu sử dụng
đất:
STT
|
TÊN
LÔ ĐẤT
|
Chỉ
tiêu (m2/người)
|
DIỆN
TÍCH (ha)
|
TỶ
LỆ (%)
|
|
TỔNG
DIỆN TÍCH NGHIÊN CỨU
|
|
510,52
|
|
A.
|
ĐẤT
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
|
327,77
|
100
|
I.
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
90
|
265,25
|
80,93
|
1.
|
ĐẤT Ở
|
|
170,11
|
51,90
|
1.1
|
Đất ở Hiện trạng cải tạo
|
|
125,89
|
38,41
|
1.2
|
Đất dân cư phát triển
|
50
|
44,22
|
13,49
|
2.
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
|
10
|
19,39
|
5,92
|
2.1
|
Đất
cơ quan hành chính
|
|
2,08
|
0,63
|
2.2
|
Đất Công Cộng
|
|
6,76
|
2,06
|
2.3
|
Đất Dịch vụ - Thương mại đô thị
|
|
5,47
|
1,67
|
2.4
|
Đất
giáo dục
|
|
4,53
|
1,38
|
2.5
|
Đất Y Tế
|
|
0,18
|
0,05
|
2.6
|
Đất văn hóa
|
|
0,37
|
-
|
3.
|
ĐẤT CÂY XANH -
TDTT
|
10
|
19,03
|
5,81
|
3.1
|
Đất thể dục thể thao
|
|
5,25
|
-
|
3.2
|
Đất công viên cây xanh
|
|
2,50
|
-
|
3.3
|
Đất Quảng trường
|
|
1,52
|
-
|
3.4
|
Đất cây xanh đô thị
|
|
9,76
|
-
|
4.
|
ĐẤT GIAO THÔNG
ĐÔ THỊ
|
20
|
56,72
|
17,30
|
II.
|
ĐẤT KHÁC TRONG DÂN DỤNG
|
|
14,53
|
4,43
|
1.
|
Đất Công cộng - DVTM cấp vùng
|
|
11,37
|
3,47
|
2.
|
Đất giáo dục đào tạo
|
|
1,43
|
0,44
|
3.
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
0,96
|
0,29
|
4.
|
Đất Hạ tầng Kỹ thuật
|
|
0,77
|
0,23
|
III.
|
ĐẤT
NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
47,99
|
14,64
|
1.
|
ĐẤT CÔNG NGHIỆP - TTCN
|
|
20,88
|
6,37
|
2.
|
ĐẤT CÂY XANH
CÁCH LY
|
|
3,15
|
0,96
|
3.
|
ĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN
|
|
9,46
|
2,89
|
4.
|
ĐẤT BẾN XE (GIAO THÔNG TĨNH)
|
|
1,32
|
0,40
|
5.
|
ĐẤT GIAO THÔNG
ĐỐI NGOẠI
|
|
13,18
|
4,02
|
B
|
ĐẤT
KHÁC
|
|
182,75
|
-
|
1.
|
ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN
|
|
36,78
|
-
|
2.
|
ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
|
|
115,56
|
-
|
3.
|
ĐẤT NGHĨA
TRANG NGHĨA ĐỊA
|
|
0,42
|
-
|
4.
|
ĐẤT SÔNG SUỐI,
MẶT NƯỚC
|
|
29,99
|
-
|
6. Định hướng tổ
chức không gian, phân khu chức năng chính:
6.1. Định hướng phát triển không gian:
- Phát triển đô thị về phía Bắc khu
dân cư cũ gắn với trục đường cảnh quan giao thông chính đô
thị đang đầu tư xây dựng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
- Cơ cấu khung không gian đô thị sẽ
được chia thành 5 không gian chính:
+ Không gian khu dân cư hiện trạng ổn
định, cải tạo chỉnh trang hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng tiêu chí đô
thị loại V (Khu vực sông Nhơm và QL 47C);
+ Không gian đô thị phát triển ở phía
Bắc QL 47C, phía Nam sông Nỏ Hẻn với các chức năng dịch vụ,
thương mại, nhà ở theo mô hình ở kết hợp làm dịch vụ phục vụ cho nhu cầu khách
tham quan Đền Am Tiên, núi Nưa, trong hệ thống du lịch
theo tuyến. Được giới hạn bởi các khung giao thông chính: Phía bắc Sông Nỏ Hẻn
và đường Sân bay Sao Vàng - Khu KT Nghi Sơn, Phía Đông là
đường tránh đô thị đi Am Tiên, phía Tây là trục hành lang Công nghiệp.
+ Không gian khu vực Cây xanh cảnh
quan, vùng đệm gắn với các dịch vụ, khu ở của công nhân.
Khu vực đầm hồ Mau Sở, hồ Cổ Định, có chức năng làm lá phổi
cho đô thị, và là vùng cách ly với khu khai thác mỏ Quặng
Cromit.
+ Khu khai thác chế biến quặng Cromite, khoanh vùng khai thác. Hạn chế việc khai thác mỏ quặng
làm ảnh hưởng đến cảnh quan, vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh
Am Tiên.
+ Khu vực danh thắng Ngàn Nưa, Am
Tiên, Động Đào, Ao Hóp, đền Bà Triệu,... Khu vực này có chức năng đóng vai trò
trọng yếu đối với việc hình thành và phát triển đô thị Nưa.
6.2. Phân khu chức năng:
6.2.1. Đất xây dựng đô thị: 327,77
ha.
a) Các khu dân cư; Tổng đất ở là
170,11 ha; chiếm 51,9% tổng quỹ đất xây dựng đô thị trong đó:
- Diện tích đất dân cư hiện trạng cải
tạo: 125,89 ha, Mật độ xây dựng đối với các khu dân cư hiện trạng là 60%, tầng cao từ 2-4 tầng; hệ số sử dụng đất 2,4 lần. Là các khu vực dân cư hiện
hữu khu vực Sông Nhơm.
- Các khu dân cư mới: Các khu dân cư
mới phát triển bố trí chủ yếu ở khu vực phía Bắc QL 47C (TL 506 cũ). Diện tích
đất khu vực phát triển dân cư mới: 44,22 ha. Mật độ xây dựng đối với các khu
dân cư mới là 80%, tầng cao từ 2-5 tầng; hệ số sử dụng đất 4,0 lần.
b) Đất hành chính, cơ quan:
Đất xây dựng khối hành chính, cơ quan
đô thị diện tích: 2,08 ha. Bao gồm đất công sở UB xã hiện nay và đất hành chính
cơ quan quy hoạch mới ở nút giao TL 506 (QL47C) cải dịch và TL 517. Mật độ xây
dựng đối với các khu đất XD khối hành chính, cơ quan là 45%, tầng cao từ 3-5 tầng; hệ số sử dụng đất 2,0 lần.
c) Đất công trình công cộng, dịch vụ
- thương mại:
- Đất xây dựng trung tâm thương mại
đô thị, dịch vụ, hỗn hợp đô thị được bố trí trọng điểm ở TL517 và đường Tây Bắc - Đông Nam. Quy mô diện tích 5,47 ha; mật độ xây dựng là 45%; tầng
cao từ 3-7 tầng; hệ số sử dụng đất 2,8 lần.
- Các công trình dịch vụ - thương mại
cấp vùng bao gồm các công trình: Trung tâm thương mại, siêu thị tiểu vùng Tây
Nam và dịch vụ hỗ trợ du lịch được bố trí nút giao trục Tây Bắc - Đông Nam (tuyến
N-14) với TL 517 và đường tránh đi Am Tiên (phía Đông tuyến
N-10).
Đất thương mại,
dịch vụ, công trình hỗn hợp cấp vùng diện tích 11,37ha; mật độ xây dựng 45%; tầng cao từ 5-9 tầng; hệ số sử dụng đất 3,6
lần.
d) Đất giáo dục:
Ổn định chỉnh trang hệ thống giáo dục
tại vị trí cũ, bổ sung thêm quỹ đất để xây dựng phát triển
hệ thống giáo dục cho khu đô thị mới. Tổng diện tích đất
GD đô thị là 4,53 ha. Đất giáo dục, đào tạo ngoài đô thị (trường dạy nghề):
1,43 ha. Mật độ xây dựng 45%; tầng cao trung bình 3-5 tầng; hệ số sử dụng đất:
2,0 lần
e) Đất y tế: Trạm Y tế đô thị giữ
nguyên vị trí hiện tại, nâng cấp chỉnh trang hệ thống khám chữa bệnh, đáp ứng
tiêu chí trong ngành; diện tích 0,18 ha.
f) Đất công viên, cây xanh, TDTT:
- Tận dụng tối đa các yếu tố cây xanh
mặt nước đã có trong đô thị như: sông Nhơm, Sông Nỏ Hẻn,
kênh Nam.... để đầu tư xây dựng các trục cảnh quan cây xanh phục vụ cho nhu cầu
nghỉ ngơi giải trí của cộng đồng, đồng
thời nhằm cải tạo môi trường, cải tạo khí hậu, hướng tới xây dựng đô thị xanh,
đô thị phát triển bền vững và thân thiện với môi trường, ở mỗi tiểu khu bố
trí một khu vực sinh hoạt văn hóa và vui chơi thể thao cho người
dân đô thị.
- Khu vực quảng trường được bố trí tại
vị trí đối diện với khu trung tâm hành chính mới của đô thị, làm điểm nhấn
trung tâm của đô thị.
- Diện tích đất công viên, cây xanh,
TDTT đô thị là 19,03 ha.
g) Đất giao thông đô thị tính đến đường
liên khu vực: 56,72 ha.
h) Đất tôn giáo, tín ngưỡng:
Diện tích 0,96 ha. Bao gồm các công
trình tôn giáo, tín ngưỡng hiện có trong khu vực.
i) Đất giao thông đầu mối:
Bến xe phía Nam
sông Nỏ Hẻn trên trục đường TL 517, với diện tích 1,32ha.
j) Đất hạ tầng kỹ thuật:
Bao gồm trạm bơm,
trạm xử lý nước...Quy mô: 0,77 ha.
k) Cụm công nghiệp:
Nằm trên trục TL506 kết nối với hành
lang công nghiệp Khu Công nghiệp khai thác Mỏ quặng
Cromit, phía Tây đô thị. Với quy mô 20,88 ha.
6.2.2. Đất khác: Bao gồm đất dự trữ
phát triển, đất sản xuất nông nghiệp, sông suối mặt nước; diện tích 182,75 ha.
Bảng
quy hoạch sử dụng đất
STT
|
TÊN LÔ ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH (HA)
|
MẬT ĐỘ XD (%)
|
TẦNG CAO
|
HỆ SỐ SDĐ
|
TỶ LỆ (%)
|
-
|
TỔNG DT NGHIÊN CỨU
|
-
|
510,52
|
|
|
|
|
A.
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
-
|
327,77
|
|
|
|
100
|
I.
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
-
|
265,25
|
|
|
|
80,93
|
1
|
ĐẤT Ở
|
-
|
170,11
|
|
|
|
51,9
|
1.1
|
Đất ở Hiện trạng cải tạo
|
HT
|
125,89
|
60
|
2-4
|
2,4
|
38,41
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 01
|
HT-01
|
1,59
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 02
|
HT-02
|
2,28
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 03
|
HT-03
|
2,25
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 04
|
HT-04
|
2,40
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 05
|
HT-05
|
2,14
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 06
|
HT-06
|
2,08
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 07
|
HT-07
|
2,05
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 08
|
HT-08
|
2,11
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 09
|
HT-09
|
3,67
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 10
|
HT-10
|
1,50
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 11
|
HT-11
|
1,16
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 12
|
HT-12
|
2,82
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 13
|
HT-13
|
2,44
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 14
|
HT-14
|
2,83
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 15
|
HT-15
|
2,27
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 16
|
HT-16
|
2,93
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 17
|
HT-17
|
1,00
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 18
|
HT-18
|
2,61
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 19
|
HT-19
|
0,83
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 20
|
HT-20
|
1,91
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 21
|
HT-21
|
1,43
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 22
|
HT-22
|
0,55
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 23
|
HT-23
|
1,20
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 24
|
HT-24
|
0,89
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 25
|
HT-25
|
0,86
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 26
|
HT-26
|
1,28
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 27
|
HT-27
|
1,20
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 28
|
HT-28
|
4,36
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 29
|
HT-29
|
1,54
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 30
|
HT-30
|
3,65
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 31
|
HT-31
|
1,36
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 32
|
HT-32
|
0,72
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 33
|
HT-33
|
0,81
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 34
|
HT-34
|
0,43
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 35
|
HT-35
|
2,54
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 36
|
HT-36
|
0,31
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 37
|
HT-37
|
9,77
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 38
|
HT-38
|
1,29
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 39
|
HT-39
|
1,30
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 40
|
HT-40
|
4,41
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 41
|
HT-41
|
2,79
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 42
|
HT-42
|
1,53
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 43
|
HT-43
|
0,81
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 44
|
HT-44
|
2,63
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 45
|
HT-45
|
1,37
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 46
|
HT-46
|
3,38
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 47
|
HT-47
|
1,61
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 48
|
HT-48
|
1,33
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 49
|
HT-49
|
2,98
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 50
|
HT-50
|
2,34
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 51
|
HT-51
|
1,61
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 52
|
HT-52
|
0,53
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 53
|
HT-53
|
0,84
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 54
|
HT-54
|
0,80
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 55
|
HT-55
|
1,45
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 56
|
HT-56
|
2,17
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 57
|
HT-57
|
2,48
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 58
|
HT-58
|
2,90
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 59
|
HT-59
|
0,65
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 60
|
HT-60
|
2,25
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 61
|
HT-61
|
2,32
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 62
|
HT-62
|
1,53
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 63
|
HT-63
|
0,99
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
-
|
- Đất ở hiện trạng cải tạo 64
|
HT-64
|
1,83
|
60
|
2-4
|
2,4
|
|
1.2
|
Đất dân cư phát triển
|
PT
|
44,22
|
80
|
2-4
|
3,2
|
13,49
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 01
|
P1-01
|
3,44
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 02
|
P1-02
|
2,30
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 03
|
P1-03
|
2,14
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 04
|
P1-04
|
1,07
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 05
|
P1-05
|
0,69
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 06
|
P1-06
|
0,44
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 07
|
P1-07
|
2,20
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 08
|
P1-08
|
3,85
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 09
|
P1-09
|
3,64
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 10
|
P1-10
|
3,40
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 11
|
P1-11
|
1,55
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 12
|
P1-12
|
1,73
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 13
|
P1-13
|
2,25
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 14
|
P1-14
|
1,79
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 15
|
P1-15
|
3,58
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 16
|
P1-16
|
1,75
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 17
|
P1-17
|
1,76
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 18
|
P1-18
|
1,53
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 19
|
P1-19
|
1,16
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 20
|
P1-20
|
2,16
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 21
|
P1-21
|
0,41
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
-
|
- Đất dân cư phát triển 22
|
P1-22
|
1,38
|
80
|
2-4
|
3,2
|
|
2
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
|
CC
|
19,39
|
|
|
|
5,92
|
2.1
|
Đất cơ quan hành chính
|
HC
|
2,08
|
45
|
3-5
|
2,0
|
0,63
|
|
- Đất cơ quan hành chính 01
|
HC01
|
0,63
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
|
- Đất cơ quan hành chính 02
|
HC02
|
1,45
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
2.2
|
Đất Công Cộng
|
CC
|
6,76
|
45
|
3-5
|
2,0
|
2,06
|
|
- Đất Công Cộng 01
|
CC-01
|
1,47
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
|
- Đất Công Cộng 02
|
CC-02
|
0,57
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
|
- Đất Công Cộng 03
|
CC-03
|
0,07
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
|
- Đất Công Cộng 04
|
CC-04
|
0,19
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
|
- Đất Công Cộng 05
|
CC-05
|
0,14
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
|
- Đất Công Cộng 06
|
CC-06
|
0,23
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
|
- Đất Công Cộng 07
|
CC-07
|
0,14
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
|
- Đất Công Cộng 08
|
CC-08
|
1,30
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
|
- Đất Công Cộng 09
|
CC-09
|
0,16
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
|
- Đất Công Cộng 10
|
CC-10
|
0,26
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
|
- Đất Công Cộng 11
|
CC-11
|
0,98
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
|
- Đất Công Cộng 12
|
CC-12
|
0,65
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
|
- Đất Công Cộng 13
|
CC-13
|
0,60
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
2.3
|
Đất Dịch vụ - Thương mại đô thị
|
TM
|
5,47
|
45
|
3-7
|
2,8
|
1,67
|
|
- Đất Dịch Vụ - Thương mại 01
|
TM-01
|
0,46
|
45
|
3-7
|
2,8
|
|
|
- Đất Dịch Vụ - Thương mại 02
|
TM-02
|
0,26
|
45
|
3-7
|
2,8
|
|
|
- Đất Dịch Vụ - Thương mại 04
|
TM-04
|
0,77
|
45
|
3-7
|
2,8
|
|
|
- Đất Dịch Vụ - Thương mại 05
|
TM-05
|
1,37
|
45
|
3-7
|
2,8
|
|
|
- Đất DVTM - hỗn hợp 01
|
HH-01
|
2,61
|
45
|
5-9
|
3,6
|
|
2.4
|
Đất giáo dục
|
GD
|
4,53
|
45
|
1-3
|
1,2
|
1,38
|
|
- Đất giáo dục 01
|
GD-01
|
1,20
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
|
- Đất giáo dục 02
|
GD-02
|
0,51
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
|
- Đất giáo dục 03
|
GD-03
|
0,85
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
|
- Đất giáo dục 04
|
GD-04
|
1,29
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
|
- Đất giáo dục 06
|
GD-06
|
0,68
|
45
|
1-4
|
2,2
|
|
2.5
|
Đất Y Tế
|
YT
|
0,18
|
45
|
1-3
|
1,2
|
0,05
|
2.6
|
Đất văn hóa
|
VH
|
0,37
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
|
- Đất văn hóa 01
|
VH-01
|
0,06
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
|
- Đất văn hóa 02
|
VH-02
|
0,23
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
|
- Đất văn hóa 03
|
VH-03
|
0,08
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
3
|
ĐẤT CÂY XANH-TDTT
|
|
19,03
|
|
|
|
5,81
|
3.1
|
Đất thể dục thể thao
|
TDTT
|
5,25
|
|
|
|
|
|
- Đất thể dục thể thao 01
|
TT-01
|
4,70
|
20
|
1-3
|
0,6
|
|
|
- Đất thể dục thể thao 02
|
TT-02
|
0,55
|
-
|
-
|
-
|
|
3.2
|
Đất công viên cây xanh
|
CV
|
2,50
|
-
|
-
|
-
|
|
3.3
|
Đất Quảng trường
|
QT
|
1,52
|
10
|
1-3
|
0,3
|
|
3.4
|
Đất cây xanh đô thị
|
CX
|
9,76
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất cây xanh đô thị 01
|
CX-01
|
1,08
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh đô thị 02
|
CX-02
|
1,65
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất cây xanh đô thị 03
|
CX-03
|
2,36
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất cây xanh đô thị 04
|
CX-04
|
1,44
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất cây xanh đô thị 05
|
CX-05
|
0,60
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất cây xanh đô thị 06
|
CX-06
|
1,45
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất cây xanh đô thị 07
|
CX-07
|
0,75
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất cây xanh đô thị 08
|
CX-08
|
0,43
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
|
GT
|
56,72
|
|
|
|
17,30
|
II.
|
ĐẤT KHÁC TRONG DÂN DỤNG
|
-
|
14,53
|
|
|
|
4,43
|
1.
|
Đất Công cộng - DVTM cấp vùng
|
HH
|
11,37
|
45
|
5-9
|
3,6
|
3,47
|
|
- Đất Chợ
|
TM-03
|
0,42
|
45
|
3-7
|
2,8
|
|
|
- Đất DVTM - hỗn hợp 02
|
HH-02
|
2,88
|
45
|
5-9
|
3,6
|
|
|
- Đất DVTM - hỗn hợp 03
|
HH-03
|
1,54
|
45
|
5-9
|
3,6
|
|
|
- Đất DVTM - hỗn hợp 04
|
HH-04
|
1,94
|
45
|
5-9
|
3,6
|
|
|
- Đất DVTM - hỗn hợp 05
|
HH-05
|
2,29
|
45
|
5-9
|
3,6
|
|
|
- Đất DVTM - hỗn hợp 06
|
HH-06
|
1,25
|
45
|
5-9
|
3,6
|
|
|
- Đất DVTM - hỗn hợp 07
|
HH-07
|
1,05
|
45
|
5-9
|
3,6
|
|
2
|
Đất giáo dục đào tạo
|
GD
|
1,43
|
45
|
|
|
0,44
|
|
- Đất trường đào tạo nghề
|
GD-05
|
1,43
|
45
|
3-5
|
2,0
|
|
3
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TG
|
0,96
|
45
|
1-3
|
12
|
0,29
|
|
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TG-01
|
0,16
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
|
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TG-02
|
0,10
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
|
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TG-03
|
0,26
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
|
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TG-04
|
0,05
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
|
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TG-05
|
0,31
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
|
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TG-06
|
0,08
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
4
|
Đất Hạ tầng Kỹ thuật
|
HTKT
|
0,77
|
45
|
1-3
|
12
|
0,23
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật 01
|
HTKT01
|
0,28
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
|
- Đất bãi tập kết rác
|
RAC
|
0,49
|
45
|
1-3
|
1,2
|
|
III.
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
-
|
38,72
|
|
|
|
14,64
|
1
|
ĐẤT CÔNG NGHIỆP - TTCN
|
CN
|
20,88
|
60
|
1-3
|
1,8
|
6,37
|
|
- Đất công nghiệp - TTCN 01
|
CN-01
|
4,00
|
60
|
1-3
|
1,8
|
|
|
- Đất công nghiệp - TTCN 02
|
CN-02
|
3,34
|
60
|
1-3
|
1,8
|
|
|
- Đất công nghiệp - TTCN 03
|
CN-03
|
2,87
|
60
|
1-3
|
1,8
|
|
|
- Đất công nghiệp - TTCN 04
|
CN-04
|
3,22
|
60
|
1-3
|
1,8
|
|
|
- Đất công nghiệp - TTCN 05
|
CN-05
|
3,52
|
60
|
1-3
|
1,8
|
|
|
- Đất công nghiệp - TTCN 06
|
CN-06
|
3,93
|
60
|
1-3
|
1,8
|
|
2
|
ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY
|
CXCL
|
3,15
|
-
|
-
|
-
|
0,96
|
3
|
ĐẤT CX CẢNH QUAN
|
CQ
|
9,46
|
-
|
-
|
-
|
2,89
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 01
|
CXCQ01
|
2,52
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 02
|
CXCQ02
|
1,27
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 03
|
CXCQ03
|
1,16
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 04
|
CXCQ04
|
4,51
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
ĐẤT BẾN XE (GT TĨNH)
|
BX
|
1,32
|
10
|
1-3
|
0,3
|
0,40
|
5
|
ĐẤT GT ĐỐI NGOẠI
|
-
|
13,18
|
-
|
-
|
-
|
4,02
|
B
|
ĐẤT KHÁC
|
-
|
182,75
|
|
|
|
|
1
|
ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN
|
DT
|
36,78
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển đô thị 01
|
DT-01
|
1,85
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển đô thị 02
|
DT-02
|
2,74
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển đô thị 03
|
DT-03
|
4,34
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển đô thị 04
|
DT-04
|
10,56
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển đô thị 05
|
DT-05
|
3,57
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển đô thị 06
|
DT-06
|
2,30
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển đô thị 07
|
DT-07
|
2,01
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển đô thị 08
|
DT-08
|
1,72
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển đô thị 09
|
DT-09
|
1,64
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển đô thị 10
|
DT-10
|
2,29
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển đô thị 11
|
DT-11
|
3,02
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất dự trữ phát triển đô thị 12
|
DT-12
|
0,74
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
ĐẤT SX NÔNG NGHIỆP
|
NN
|
115,56
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 01
|
NN-01
|
0,45
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 02
|
NN-02
|
1,35
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 03
|
NN-03
|
4,34
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 04
|
NN-04
|
5,19
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 05
|
NN-05
|
4,32
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 06
|
NN-06
|
20,96
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 07
|
NN-07
|
7,18
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 08
|
NN-08
|
1,04
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 09
|
NN-09
|
1,34
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 10
|
NN-10
|
21,70
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 11
|
NN-11
|
0,46
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 12
|
NN-12
|
5,14
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 13
|
NN-13
|
5,50
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 14
|
NN-14
|
10,11
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 15
|
NN-15
|
12,24
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 16
|
NN-16
|
12,32
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 17
|
NN-17
|
0,90
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất sản xuất nông nghiệp 18
|
NN-18
|
1,02
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
ĐẤT NGHĨA TRANG
|
ND
|
0,42
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất nghĩa địa 01
|
ND-01
|
0,33
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Đất nghĩa địa 02
|
ND-02
|
0,09
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
ĐẤT SÔNG SUỐI, MẶT NƯỚC
|
-
|
29,99
|
-
|
-
|
-
|
|
7. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
Căn cứ theo mực nước tính toán của hệ
thống sông nội đồng khu vực trong Đô Thị như: Sông Nhơm, sông Nỏ Hẻn...; Cao độ
nền khống chế cho khu là 3,50m. Cụ thể:
- Chọn cao độ xây dựng khu vực ≥
+3.50m.
- Độ dốc san nền cho toàn khu là ≥ 0.04%.
- Hướng tiêu thoát chính theo hướng
thoát ra sông Nỏ Hẻn và sông Nhơm.
b) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Những khu vực được xây dựng mới đồng
bộ được sử dụng là hệ thống riêng hoàn toàn.
- Khu vực dân cư nằm trong khu vực
nghiên cứu sẽ xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng. Nước thải sinh hoạt của
các hộ dân cư các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp phải xử lý sơ bộ bằng lọc
bể tự hoại, sau đó mới được xả vào hệ thống cống thoát nước
của khu vực.
- Phương án thoát nước: Khu vực hoàn
toàn thuận lợi cho việc thoát nước cả về 2 phía, xây dựng hệ thống cống thoát
nước để đổ về phía sông Nhơm và sông Nỏ Hẻn. Có thể tạm chia thành 4 lưu vực
như sau:
+ Lưu vực 1,2: Phía Bắc kênh Nam,
thoát nước theo hướng Tây Nam - Đông Bắc về sông Nỏ Hẻn.
+ Lưu vực 3: Phía nằm giữa kênh Nam
và Sông Nhơm thoát nước theo hướng Bắc - Nam, Đông - Tây về
sông Nhơm
+ Lưu vực 4: Phía Tây Nam sông Nhơm
thoát về sông Nhơm.
7.2. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
- Tuyến đường từ Cảng Hàng không Thọ
Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn là đường cấp III đồng bằng. Có mặt cắt:
Mặt cắt A-A: Mặt cắt ngang đường B=
65,0m (Tuyến N-11), trong đó: Bề rộng làn xe chính: Bxc = 6x3,5m = 21m; Bề
rộng làn xe thô sơ: Bxts = 2x2,5m = 5m; Bề rộng
giải an toàn: Bat = 2x0,5m = 1m; Bề rộng
giải phân cách giữa: Bdpc = 3,0m; Bề rộng lề đất: BI = 2x0,5m = 1,0m; Ta luy mỗi bên: Btl = 2x 2,0m = 4,0m; Phần bảo trì đường bộ: Bbt =
2x2,0m = 4,0m; Hành lang an toàn đường bộ: Bhl = 13,0 x 2 = 26,0m.
- Tuyến đường Ql
47C đoạn qua đô thị (Mặt cắt 2-2; Tuyến N-16); Chỉ giới xây dựng:
26,5m; Chỉ giới đường đỏ: 20,5m; Bề rộng mặt đường: Bmđ = 10,5m; Bề rộng hè đường:Bhđ = 2x5,0m = 10,0m; Khoảng lùi tối thiểu: Bkl = 3,0m;
- Đường Tỉnh Lộ 517 mở rộng (Mặt cắt
1-1; Tuyến N-06 đoạn từ nút giao A32 của Tl517 với đường
Nghi Sơn - Sao Vàng đến nút giao A37 của TL517 với Ql47C);
Chỉ giới xây dựng: 36,0m; Chỉ giới đường đỏ: 30,0m; Bề rộng mặt đường: Bmđ =
2x7,5m = 15,0m; Bề rộng hè đường: Bhđ = 2x5,0m = 10,0m; Bề
rộng giải phân cách: Bpc= 5,0m; Khoảng lùi tối thiểu: Bkl = 3,0m.
b) Đường cấp đô thị:
* Đường liên khu vực:
Các tuyến này được thiết kế mới hoặc
tận dụng các tuyến đường dân sinh hiện hữu nâng cấp thành
đường liên khu vực;
- Tuyến đường
N-14; kết nối khu Du Lịch Am Tiêm với đường Sân bay Sao Vàng - Khu KT Nghi Sơn
(Mặt cắt 1-1; Tuyến N-10);
- Tuyến đường Hành Lang Công Nghiệp
phía Tây Bắc Đô Thị: kết nối khu vực khai thác quặng Cromit, cụm Công nghiệp
Nưa với đường Sân bay Sao Vàng - Khu KT Nghi Sơn (Mặt cắt 2-2; Tuyến N-01);
c) Đường cấp khu vực: Mạng lưới đường
phục vụ giao thông có ý nghĩa nội bộ được thiết kế liên kết hợp lý các khu chức
năng. Các khu vực có quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư được
nghiên cứu cập nhật theo hồ sơ đã phê duyệt, khớp nối thống
nhất với khu vực xây dựng mới.
* Đường chính khu vực:
- Tuyến đường N-04 (Mặt cắt 2-2; Từ
nút A17 đến nút A23);
- Tuyến đường N-20 (Mặt cắt 2-2; từ
nút giao A45 đến nút giao A59);
- Tuyến đường N-22 (Mặt cất 2-2; từ
nút giao A40 đến nút giao A65);
- Tuyến đường N-02 (Mặt cắt 3-3; từ nút A5 đến nút A11);
- Tuyến đường N-09 (Mặt cắt 3-3; từ
nút giao A46 đến nút giao A51);
* Đường khu vực :
- Tuyến đường N-13 (Mặt cắt 3-3; từ
nút giao A14 đến nút giao A54);
- Tuyến đường N-15 (Mặt cắt 3-3; từ
nút giao A19 đến nút giao A56);
- Tuyến đường N-19 (Mặt cắt 3-3; từ
nút giao A58 đến nút giao A62);
- Tuyến đường N-03 (Mặt cắt 3-3; từ
nút giao A13 đến nút giao A16);
- Tuyến đường N-05 (Mặt cắt 3-3; từ
nút giao A24 đến nút giao A31);
- Tuyến đường N-07 (Mặt cắt 3-3; từ
nút giao A11 đến nút giao A41);
* Đường phân khu vực :
- Tuyến đường N-08 (Mặt cắt 2-2; từ
nút giao A43 đến nút giao A45);
- Tuyến đường N18
(Mặt cắt 3-3;từ nút giao A61 đến nút giao A63);
- Tuyến đường N-12 (Mặt cắt 4-4; từ
nút giao A53 đến nút giao A60);
- Tuyến đường N-17 (Mặt cắt 4-4; từ
nút giao A3 đến nút giao A44);
- Tuyến đường N-21 (Mặt cắt 4-4; từ
nút giao A64 đến nút giao A65),
Cải tạo nâng cấp và chỉnh trang các
tuyến đường trong các khu dân cư hiện có.
7.3. Quy hoạch cấp điện:
a) Nguồn điện: Lấy từ Lộ 373, trạm
110 KVA Núi Một đường điện trung thế 35KV đi qua khu vực đô thị.
b) Tổng nhu cầu
dùng điện:
- Công suất thực tế cần thiết cho khu
vực dân cư đô thị là: 10.900 KVA.
- Công suất cấp điện cho công nghiệp
(20,0ha) là: 2.900 KVA.
c) Lưới điện:
- Kế thừa phát
huy các công trình đã đầu tư và đang hoạt động tốt, di rời các trạm điện, tuyến
điện từ 0.4kV-35kV trong thị trấn tại các vị trí không thuận lợi cho đầu tư xây dựng, mất mỹ quan đô thị, không an toàn
trong cấp điện và hiệu quả trong khai thác sử dụng quỹ đất.
- Lưới điện 22/35KV: cấp điện cho các
trạm biến áp tiêu thụ dùng cáp bọc tiêu chuẩn, dây dẫn được treo trên các cột
ly tâm cao 16m chạy dọc theo các tuyến giao thông chính của đô thị. Một số đoạn
của đường điện 35KV đã được xây dựng có thể được chỉnh tuyến theo quy hoạch nếu
ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư và nâng cao khả năng sử dụng đất.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
a) Nguồn nước cấp cho đô thị là nguồn
nước kênh Nam thủy nông Sông Chu. Đấu nối dẫn nước từ nhà
máy nước thị trấn Triệu Sơn (công suất
giai đoạn đến năm 2020: 12.000 m3/ngđ, đến năm 2030 là 18.000 m3/ngđ).
b) Tổng nhu cầu dùng nước của đô thị
là: Q ≈ 4.600 m3/ngđ.
c) Mạng lưới đường ống cấp nước :
- Các tuyến ống cấp I, II phát triển
mở rộng thêm trên cơ sở mạng lưới đường ống đã có để đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối tượng dùng nước.
- Độ sâu chôn ống tối thiểu 0,7m, đường ống được chôn trong hành lang
kỹ thuật của các tuyến đường trong đô thị.
- Họng cứu hỏa được bố trí trên đường
ống ≥ Ø 100 mm và vị trí đặt ở các ngã ba, ngã tư thuận tiện
cho việc lấy nước chữa cháy. Đường kính ống từ Ø50 - Ø200mm.
7.5. Thoát nước thải, vệ sinh
môi trường, nghĩa trang:
a) Thoát nước thải:
Tổng lượng nước thải của đô thị là :
Q ≈ 4.200 m3/ngđ.
- Nước thải và nước mưa được tách làm
2 hệ thống, đảm bảo thoát và xử lý được tối thiểu 90% lượng nước sinh hoạt.
- Tận dụng cải tạo các tuyến cống
rãnh hiện có, độ dốc địa hình tự nhiên để phân chia lưu vực hợp lý sao cho hệ
thống thoát nước là tự chảy, hạn chế việc sử dụng máy bơm cưỡng bức.
b) Vệ sinh môi trường:
- Rác thải, CTR được thu gom bằng xe
chuyên dụng, vận chuyển về khu vực tập kết rác thải. Sau đó sẽ được vận chuyển
đến khu xử lý rác thải của huyện theo quy ngành. Vị trí khu tập trung rác thải
bố trí tại phía Đông Bắc khu vực (phía Nam sông Nỏ Hẻn và đường Nghi Sơn - Sao
Vàng). Hướng tiếp cận từ đường TL 517 qua đê sông Nỏ Hẻn.
c) Nghĩa trang: Từng bước đóng cửa, không cho chôn cất mới các nghĩa
địa nằm phân tán, nhỏ lẻ trong khu vực xã, tập trung 1 khu nghĩa trang cho đô
thị nằm ngoài ranh giới lập quy hoạch về phía Nam sông Nhơm (hiện nay đã có), đảm
bảo vệ sinh môi trường đô thị phát triển bền vững.
8. Các quy định về
không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Kiến trúc công trình trụ sở cơ
quan, công trình công cộng:
- Các công trình hiện trạng, cải tạo:
chỉnh trang, cải tạo, nâng tầng (từ 2 tầng trở lên) để tạo
bộ mặt kiến trúc công trình bề thế,
hiện đại và tiết kiệm đất, dành đất cho xây dựng các khu chức năng khác theo
nhu cầu phát triển của đô thị như: các trụ sở cơ quan hành chính kinh tế, dịch
vụ, vườn hoa, cây xanh, sân TDTT...
- Các công trình xây dựng mới: Tầng
cao tối thiểu 2 tầng, hình thức kiến trúc phong phú và hài hòa với không gian
chung, phù hợp với bản sắc văn hóa địa phương. Đồng thời
phải phải phù hợp với yêu cầu hoạt động đa dạng của cộng đồng.
b) Kiến trúc nhà ở:
- Nhà ở dân cư mới dọc 2 bên đường trục
trung tâm đô thị Bắc Nam (TL517), trục chính đô thị Tây Bắc - Đông Nam, có hình
thức kiến trúc đẹp, hiện đại, tầng cao tối thiểu 2 tầng, tối đa 4 tầng, đảm bảo
tuân thủ quy định về chỉ giới xây dựng, đường đỏ, thống nhất về chiều cao tầng,
vật liệu hoàn thiện, màu sắc và quy định về mỹ quan của kiến trúc đường phố.
- Các khu dân cư làng xóm hiện tại từng
bước cải tạo chỉnh trang theo hình thái kiến trúc của đô thị.
c) Các cửa ngõ đô thị:
- Hướng chính, cửa ngõ đô thị Nưa gồm
:
+ Cửa ngõ phía Đông Bắc: Nút giao TL
517 và sông Nỏ Hẻn.
+ Cửa ngõ phía Đông: Nút trục chính
đô thị Tây Bắc - Đông Nam và đường tránh phía đông đi Nưa,
Am Tiên.
+ Cửa ngõ phía Tây: Phía Bắc QL 47C
- Các khu vực cửa ngõ ra vào đô thị
thiết kế hiện đại, biểu tượng đặc trưng gây ấn tượng, chào đón thân thiện;
- Tại vị trí các đường trục chính mở
xuyên qua từ các đường đối ngoại là các không gian trọng điểm, lấy các tuyến đường
chính và các khu làm trung tâm bố cục cho các thành phần chức năng xung quanh.
d) Các điểm nhấn
không gian:
- Khu trung tâm hành chính, văn hóa,
TDTT đô thị dọc trên TL 517 và trục chính đô thị Tây Bắc - Đông Nam;
- Khu vực nút giao TL 517 và trục trục
chính đô thị Tây Bắc - Đông Nam - Khu vực sông Nhơm.
- Các khu chức năng được xây dựng
thành cụm công trình, tạo bộ mặt khang trang cho đô thị, tránh xây dựng đơn
lẻ, hình thức kiến trúc phong phú, tăng cường
trồng cây xanh trong các cụm công trình để hài hòa với cảnh
quan và môi trường thiên nhiên. Các khu chức năng có công
trình có khối tích lớn như trung tâm hành chính, trung tâm
văn hóa, TDTT, các trung tâm thương mại... phải có sự chuyển
tiếp với các khu xây dựng thấp tầng mật độ thấp.
9. Các hạng mục
ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo, nâng cấp các công trình hạ
tầng xã hội hiện có: Công sở xã Tân Ninh, Trạm Y tế,...
- Đầu tư xây dựng trung tâm hội nghị,
quảng trường đô thị.
- Hình thành khu trung tâm VH - TDTT,
Nhà thi đấu, công viên đô thị.
- Đầu tư xây dựng bến xe theo Quy hoạch.
- Tiếp tục xây dựng nhà văn hóa khu
phố, đáp ứng nhu cầu của người dân.
- Đầu tư xây dựng HTKT các tuyến đường
liên khu vực, đường chính khu vực, trạm xử lý nước thải, trạm biến áp mới.
- Nâng cấp các tuyến đường hiện có:
Các tuyến đường nội khu, liên khu.
- Đầu tư xây dựng hệ thống chiếu sáng
các trục chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Triệu Sơn:
- Tổ chức công bố
rộng rãi nội dung quy hoạch để nhân dân biết, kiểm tra giám sát và thực hiện.
- Tiếp nhận, quản lý hồ sơ, tài liệu
quy hoạch được giao và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt theo quy định
của pháp luật;
- Tổ chức nghiên
cứu, lập các quy hoạch chi tiết, định vị tim tuyến, lộ giới các trục giao thông
chính trên thực địa;
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu
tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng và
cải tạo đô thị trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước,
nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo
quy định hiện hành của nhà nước;
2. Sở Xây dựng và các ngành chức năng
liên quan: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy hoạch và các
quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Triệu Sơn; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến
trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh;
- Các đồng chí ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H2.(2016)QDPD QHC DT Nua Trieu Son.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|
Quyết định 4014/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4014/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
1.736
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|