ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3924/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 31 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY
CẤP NƯỚC SÔNG HỎA, XÃ BÔNG TRANG, HUYỆN XUYÊN MỘC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Xây dựng ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị
định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;
Căn cứ Nghị
định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị
của Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tại Tờ trình số
481/TTr-TTN ngày 24 tháng 10 năm 2008 và đề nghị của Sở Kế hoạch - Đầu tư tại
Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình số 3082/SKHĐT-TH ngày 28
tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy cấp nước Sông Hỏa, xã Bông
Trang, huyện Xuyên Mộc với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án
đầu tư xây dựng công trình: nhà máy cấp nước Sông Hóa, xã Bông Trang, huyện
Xuyên Mộc.
2. Chủ đầu tư:
Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn.
3. Tổ chức tư
vấn lập dự án và thiết kế cơ sở: Công ti cổ phần Công nghệ Môi trường Nam Bộ.
4. Chủ nhiệm
lập dự án: Kỹ sư Phạm Bá Nhiên, chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công
trình cấp thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng cấp ngày 04 tháng 6 năm 2007.
5. Mục tiêu đầu
tư xây dựng: cung cấp đủ nguồn nước đạt tiêu chuẩn quốc gia cho dân cư sống
trong khu vực Bông Trang, Bưng Riềng và các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
ven biển xã Phước Thuận.
6. Nội dung và quy
mô đầu tư:
6.1. Quy mô đầu
tư xây dựng: xây dựng trạm xử lý nước mặt có công suất 5.400m3/ngày-đêm và
tuyến ống chuyển tải nước sạch dài 17.00m (9.900m ống PVC DN350 và 7.100m ống
PVC DN200).
6.2. Khối lượng
đầu tư chủ yếu:
6.2.1. Trạm bơm
cấp 1:
Xây dựng tại vị
trí thấp nhất của hồ Sông Hỏa có cao độ đáy hồ 15,21m, cách cửa tràn xả lũ
350m; sát bờ đập và cách mép đỉnh đập 15,5m. Bao gồm các công trình:
a) Công trình
thu gồm:
- Ngăn thu:
kích thước 4m x 10,7m x 13,8m; cao trình đáy 13,5m. Cửa thu bố trí song chắn
rác kích thước 1m x 0,6m.
- Ngăn hút:
kích thước 5,2m x 10,7m x 13,8m; cao trình đáy 13,5m. Cửa thu nước từ ngăn thu
sang ngăn hút bố trí dưới chắn rác kích thước 1m x 1,6m.
- Kết cấu:
+ Thành bể làm
bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M250 dày 0,4m.
+ Đáy ngăn thu
và ngăn hút bằng bê tông cốt thép đá 1 x2 M250 dày 0,5m; bên trong
láng vữa xi măng đánh dốc M100 dày 20mm.
b) Nhà trạm
bơm: kích thước 5,3m x 10,7m x 5,5m.
- Kết cấu:
Tường xây gạch
ống vữa xi măng M75 dày 0,1m; mái bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M250
dày 80mm, quét Flicole 3 nước phòng thấm. Trần trát vữa xi măng M75 dày 10mm.
c) Thiết bị
gồm:
- 03 bơm chìm Q
= 135m3/h, H = 40m đặt dưới đáy ngăn hút.
- Ống thép
DN250 trên đường ống đẩy mỗi bơm.
- Ống thép
DN350: ống đẩy chung về trạm xử lý nước.
- 01 tủ điện
điều khiển bơm.
- 01 monoray
dừng để cẩu lắp bơm trong quá trình vận hành, sửa chữa.
d) Tuyến ống
nước thô: ống thép DN350 L = 865m.
6.2.2. Khu xử lý:
diện tích 1,43 ha; gồm các hạng mục:
a) Cụm xử lý
gồm:
- 01 bể trộn
đứng, kích thước 1,7m x 1,7m x 4,2m.
- 01 bể phản
ứng xoáy hình phễu, kích thước 2m x 7,5m x 4,2m.
- 02 bể lắng
lanel, kích thước 3,6m x 5,1m x 5,6m.
- 04 bể lọc
aquazuar, kích thước 3,6m x 3,6m x 5m.
- Nhà điều hành
quản lý hệ thống công nghệ giữa bể lắng và bể lọc.
b) Bể chứa nước
sạch: gồm 02 bể, dung tích mỗi bể khoảng 1.000 m3; kích thước 14,7m x 14,7m x
4,3m.
- Kết cấu:
+ Thành và đáy
bể bằng bê tông cốt thép đá 1 x2 M250 dày 200. Sàn bể bằng bê tông
cốt thép đá 1 x 2 M250 dày 100; trên mặt sàn đổ đất dày để bảo ôn và
trồng cỏ.
c) Hồ lắng bùn:
kích thước 38m x 16m x 2,5m, gồm 02 ngăn. Thành hồ nghiêng góc 450 từ cao độ
-2,5m đến cao độ +0,1m bằng đá học; từ cao độ +0,1m xây gạch thẻ dày 300, cao
700 làm tường bảo vệ. Đáy hồ là mặt đất tự nhiên.
d) Bể thu hồi
nước rửa lọc: kích thước 10m x 16m. Móng bể ở độ sau -2,7m so với mặt đất tự
nhiên; thành và đáy bể bằng bê tông cốt thép đá 1x2 M200 dày 200.
e) Trạm bơm 2:
kích thước 11,6m x 28,2m; gồm: gian đặt bơm, gian điều khiển, gian sửa chữa với
các thiết bị sau:
- Bơm cấp 2:
bơm trục đứng Q = 135m3/h, H=50m. Gồm: 03 bơm làm việc và 01 dự phòng.
- Bơm rửa lọc:
bơm trục đứng Q = 420m3/h, H=10m. Gồm 01 bơm làm việc và 01 bơm dự phòng.
- Máy thổi khí:
thông số kỹ thuật Q= 0,1875m3/s. Gồm 01 máy hoạt động và 01 máy dự phòng.
- Bơm rò rỉ: 01
bơm với thông số kỹ thuật Q=2m3/h, H=5m. Dùng hút nước trong quá trình vận
hành, bảo dưỡng và vệ sinh thiết bị ra khỏi gian đặt bơm.
- Dầm cầu trục:
chạy giữa gian đặt bơm và gian sửa chữa.
- Tủ điện bơm
rửa lọc thiết kế liên động với hệ thống van của bể lọc.
- Các van điện
2 chiều có thể sử dụng bằng tay khi có sự cố.
- Kết cấu:
+ Cấu tạo khung
chịu lực, tường xây gạch ống. Cột bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200.
Sàn mái bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M250, lót gạch tàu (300 x 300
x 20) mm chống nóng. Trần thạch cao trắng.
f) Nhà hóa
chất: kích thước 8,2m x 24,2m. Gồm: gian để bình clo; gian để thiết bị định
lượng clo; gian chứa xút; gian chứa phèn và gian định lượng hóa chất.
- Kết cấu:
+ Móng nông
trên nền đất thiên nhiên bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200. Nền
bằng bê tông cốt thép đá 4 x 6 M100 dày 100, lát gạch ceramic. Tường xây gạch
ống. Cột bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200. Sàn mái đổ bê tông cốt thép
đá 1 x 2 M250, quét Flicole 3 lớp chống thấm, một lớp gạch tàu (300
x 300 x 20)mm chống nóng. Trần thạch cao màu trắng.
g) Nhà quản lý:
diện tích 22,2m x 15,8m. Gồm: 03 phòng làm việc, 01 phòng họp, 01 phòng quản
đốc, 01 phòng thí nghiệm, 01 khu vệ sinh.
- Kết cấu:
+ Móng nông tự
nhiên bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200. cột bê tông cốt thép đá 1
x 2 M200. Nền bê tông cốt thép đá 4 x 4 M100 dày 100, lát gạch
ceramic. Tường xây gạch ống. Sàn mái đổ bê tông cốt thép đá 1 x 2 M250,
quét Flicole 3 lớp chống thấm, một lớp gạch tàu (300 x 300 x 20)mm chống nóng.
Trần lamri nhựa.
h) Nhà để xe:
diện tích 4,5m x 10,5m.
i) Nhà bảo vệ:
diện tích 3,7m x 3,7m.
k) Nhà máy phát
điện: diện tích 4,2m x 8,4m.
l) San nền,
cổng tường rào:
- Diện tích san
nền khoảng 14.300m2.
- Tường xung
quanh công trình xây bằng gạch cao 1,9m, phía trên bố trí khung thép làm từ
thép hình L50 x 50 giằng lưới B40.
- Cổng rào: cột
cổng ốp bằng đá granite màu.
m) Thoát nước,
đường nội bộ:
- Thoát nước:
hệ thống thoát nước bằng ống HDPE DN100-300 và các hố ga xây bằng gạch.
- Đường nội bộ:
kết cấu bằng bê tông cốt thép.
6.2.3. Hệ thống
điện:
- Điện nguồn:
gồm trạm biến áp 3 pha 560 kVA và đường xây nguồn cung cấp điện cho khu xử lý
và trạm bơm cấp 1; 01 trạm phát điện dự phòng.
- Điện động lực
và điều khiển: thiết kế tự động và bán tự động; gồm các hệ thống liên động với
nhau như sau:
+ Trạm bơm cấp
1 và nhà hóa chất.
+ Bơm rửa lọc
và hệ thống van rửa lọc bể chứa.
+ Bơm cấp 2 và
bể lọc.
- Điện chiếu
sáng: lắp đặt các trụ điện cao áp chiếu sáng trong khu vực và trạm bơm cấp 1.
6.2.4. Tuyến
ống nước sạch gồm:
- Tuyến ống từ
nhà máy đi Hồ Cốc : DN350 L=9.900m.
- Tuyến ống từ
Bưng Riềng đi Bình Châu : DN200 L=7.100m.
- Lặp đặt các
van xả cặn tại vị trí ống qua vùng đất trũng và ở cuối tuyến ống; van xả khí
tại vị trí ống qua vùng đất cao; van giảm áp trên tuyến ống để hạ áp cho tuyến
ống dọc theo biển có áp lực khoảng 4-5kg/cm2.
- Dọc tuyến ống
xây dựng các trụ bê tông 100 x 100mm, cao 800mm, chôn sâu 500mm để phục vụ định
vị cho công tác sửa chữa, vận hành và quản lý.
7. Địa điểm xây
dựng: thuộc địa phận xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc; khu đất được giới hạn như
sau:
- Phía Bắc:
giáp đất của Công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
- Phía Nam:
giáp đất của Công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
- Phía Đông:
giáp đất của Công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
- Phía Tây:
giáp đường vào hồ Sông Hỏa
8. Diện tích sử
dụng đất: khoảng 15.000m2.
9. Phương án
xây dựng: phương án thiết kế cơ sở kèm theo thuyết minh dự án đầu tư phù hợp
với phương án thiết kế đã được Sở Xây dựng xem xét lựa chọn thẩm định; thiết kế
cơ sở phù hợp với quy hoạch xây dựng.
10. Loại, cấp
công trình: công trình hạ tầng kỹ thuật; cấp IV.
11. Phương án
giải phóng mặt bằng, tái định cư: tổng diện tích đất cần giải tỏa theo Văn bản
thỏa thuận địa điểm của Ủy ban nhân dân tỉnh tạm tính khoảng 15.000 m2.
Mặt bằng xây dựng khu xử lý có hiện trạng là đất trồng cây lâu năm của Công ti
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Chi phí
đền bù khoảng 94.000.000 đồng. Diện tích và chi phí đền bù chỉ được tạm tính,
diện tích đất thực tế sẽ được chuẩn xác khi cấp có thẩm quyền có quyết định thu
hồi.
12. Tổng mức
đầu tư của dự án: 47.512.529.000 đồng. Trong đó:
- Chi phí xây
lắp, thiết bị : 40.049.917.000 đồng.
- Chi phí khác :
3.049.291.000 đồng.
- Chi phí đền
bù : 94.000.000 đồng.
- Chi phí dự
phòng : 4.319.321.000 đồng.
13. Nguồn vốn
đầu tư: ngân sách tỉnh và vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Hà Lan
(theo Thông báo số 251/UBND-TB ngày 17 tháng 10 năm 2008 về kết luận của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại buổi làm việc với Tập đoàn tư vấn kỹ thuật
DHV Group - Hà Lan).
14. Hình thức
quản lý dự án: chủ đầu tư trực tiếp quản lý.
15. Thời gian
thực hiện dự án: 06 tháng.
16. Những nội
dung giao chủ đầu tư thực hiện ở các bước tiếp theo:
- Trong quá
trình thi công công trình phải lưu ý đến các công trình ngầm tại các khu vực,
giải pháp thi công công trình phải đảm bảo vệ sinh môi trường, tránh gây ảnh
hưởng đến các công trình lân cận.
- Chủ đầu tư và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về sự chính xác trong khảo sát, tính toán thiết
kế công trình và lập các khối lượng xây dựng trong dự án.
- Chủ đầu tư có
trách nhiệm liên hệ với các cơ quan có liên quan thực hiện vận động nguồn vốn
ORET - Hà Lan để triển khai dự án.
Điều 2.
Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn là chủ đầu tư, có
trách nhiệm hoàn chỉnh các thủ tục xây dựng tiếp theo để tổ chức thực hiện dự
án theo các nội dung tại Điều 1; chịu trách nhiệm theo quy định tại Luật Xây
dựng; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trong các giai đoạn sau theo
đúng quy định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây
dựng, Giao thông vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Giám đốc
Trung tâm nước và Vệ sinh môi trường nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Xuyên Mộc và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|