ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3911/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 01 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
CÔNG TRÌNH: NHÀ MÁY THÉP HOA
SEN NHƠN HỘI - BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức
năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 4276/QĐ-UBND
ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh về việc Quyết định chủ trương đầu tư dự án Nhà
máy thép Hoa Sen Nhơn Hội - Bình Định;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu
kinh tế tại Tờ trình số 2153/TTr-BQL ngày 27/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
công trình Nhà máy thép Hoa Sen Nhơn Hội - Bình Định với các nội dung chủ yếu
sau:
1. Tên công
trình: Nhà máy thép Hoa Sen Nhơn Hội - Bình Định.
2. Phạm vi ranh
giới và diện tích quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới: Khu đất thuộc quy hoạch Khu kho ngoại quan, xã Nhơn Hội, thành phố Quy
Nhơn thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định, có giới cận cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp Khu trung tâm Khu
kinh tế Nhơn Hội và dự án Trạm phân phối xi măng của Công ty TNHH Long Sơn
- Phía Nam giáp đường ra Cảng Tổng hợp
- Phía Đông giáp đường ra Cảng Tổng hợp
- Phía Tây giáp Đầm Thị Nại và tuyến
đường Quy Nhơn - Nhơn Hội
b) Diện tích: Tổng diện tích quy hoạch: 123.861m2.
3. Mục tiêu quy
hoạch:
- Cụ thể hóa quy hoạch chung và nâng
cao hiệu quả sử dụng đất của Khu kinh tế Nhơn Hội.
- Quy hoạch dự án Nhà máy thép Hoa
Sen Nhơn Hội - Bình Định nhằm tổ chức quy hoạch không gian hợp lý giữa các khu
vực sản xuất, tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của nhà máy kết nối
đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của Khu kinh tế
Nhơn Hội.
- Đảm bảo hiệu quả đầu tư, suất đầu
tư thấp, đồng thời giảm thiểu tác động xấu về môi trường đối với Khu kinh tế.
- Làm cơ sở để lập
dự án đầu tư và quản lý theo quy định.
4. Quy hoạch sử dụng
đất:
Tổng diện tích quy hoạch xây dựng là
123.861m2, cơ cấu sử dụng đất cụ thể như sau:
Stt
|
Hạng
mục
|
Diện tích (m2)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
Đất xây dựng công trình
|
40.318,0
|
|
32,55
|
1
|
Nhà xưởng số 01
|
23.623,0
|
1
|
|
2
|
Nhà xưởng số 02
|
6.534,0
|
1
|
|
3
|
Nhà xưởng số 03
|
2.954,0
|
1
|
|
4
|
Nhà bảo vệ
|
14,0
|
1
|
|
5
|
Trạm điện
|
12,54
|
1
|
|
6
|
Nhà xe
|
320,0
|
1
|
|
7
|
Trạm cân (02 trạm)
|
160,82
|
1
|
|
8
|
Phòng điện trạm bơm
|
21,25
|
1
|
|
9
|
Nhà vệ sinh số 1 (4 hạng mục)
|
258,0
|
1
|
|
10
|
Nhà điện
|
180,0
|
1
|
|
11
|
Nhà ăn
|
391,0
|
1
|
|
12
|
Nhà Văn phòng
|
315,0
|
2
|
|
13
|
Nhà thí nghiệm
|
360,0
|
1
|
|
14
|
Nhà cơ khí
|
480,0
|
1
|
|
15
|
Bể nước - Cooling tower
|
99,40
|
1
|
|
16
|
Bể nước công
nghiệp
|
99,45
|
1
|
|
17
|
Bể nước phòng
cháy chữa cháy
|
96,0
|
1
|
|
18
|
Trạm nước Đề mi
|
96,0
|
1
|
|
19
|
Nhà vệ sinh số 2
|
64,5
|
1
|
|
20
|
Nhà vệ sinh số 3
|
64,5
|
1
|
|
21
|
Nhà tái sinh axit
|
900,0
|
1
|
|
22
|
Nhà kho hóa chất
|
288,0
|
1
|
|
23
|
Trạm LPG, CNG
|
924,0
|
1
|
|
24
|
Trạm xử lý nước thải
|
592,55
|
1
|
|
25
|
Trạm NH3
|
120,0
|
1
|
|
26
|
Lò hơi
|
270,0
|
1
|
|
27
|
Nhà rác thải
|
84,0
|
1
|
|
28
|
Lò Biomass
|
936,0
|
1
|
|
29
|
Phòng Y tế
|
60,0
|
1
|
|
II
|
Sân bãi, đường giao thông nội
bộ
|
34.794,0
|
|
28,09
|
30
|
Bãi phế liệu
|
1.400,0
|
|
|
31
|
Bãi chứa nguyên liệu
|
8.904,0
|
|
|
32
|
Đường nội bộ
|
24.490,0
|
|
|
III
|
Cây xanh, thảm cỏ
|
48.749,0
|
|
39,36
|
|
Tổng
cộng
|
123.861,0
|
|
100,0
|
5. Quy hoạch tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Quy hoạch tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan của Nhà máy thép Hoa Sen Nhơn Hội - Bình Định được tổ chức theo
hướng Bắc - Nam, mặt chính quay ra hướng Đông, tiếp xúc với đường dẫn ra Cảng Tổng
hợp. Cơ cấu tổ chức được chia thành các phân khu như sau:
- Khu điều hành: Bố trí hạng mục nhà
làm việc phía gần nhà xưởng nhằm thuận tiện cho việc quản lý, điều hành sản xuất,
liên hệ giao dịch, bao gồm: Nhà văn phòng, nhà thí nghiệm, nhà cơ khí.
- Khu sản xuất: Nhà xưởng 1, Nhà xưởng
2, Nhà xưởng 3 là các hạng mục phục vụ sản xuất chính. Các hạng mục được bố trí
liền mạch để phù hợp với dây chuyền sản xuất, được bố trí ở trung tâm khu đất.
- Các hạng mục phụ trợ phục vụ sản xuất:
Nhà bảo vệ, trạm điện, nhà xe, nhà ăn, trạm cân, nhà vệ sinh, bể nước, nhà kho,
trạm LPG & CNG, trạm xử lý nước thải, nhà rác thải, bãi chứa nguyên liệu,
đường nội bộ... được bố trí những khu vực còn lại, đảm bảo thuận tiện cho hoạt
động sản xuất.
- Đất cây xanh, thảm cỏ: Diện tích đất
trống xen kẽ nhà máy tổ chức trồng cây xanh để tạo cảnh
quan và môi trường.
6. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền:
- Thiết kế san nền theo hướng dốc địa
hình từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây. Cao độ nền trung
bình là +6,90m.
- Tổng khối lượng đất đắp:
178.454,22m3; Khối lượng đất đào: 285.546,44m3. Đất thừa
(107.092,22m3) được vận chuyển ra ngoài để san lấp các dự án có nhu cầu.
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Là tuyến đường
dẫn ra Cảng Tổng hợp nằm ở phía Đông và tuyến đường Quy Nhơn - Nhơn Hội ở phía
Tây của dự án.
- Giao thông nội bộ: Hệ thống giao
thông nội bộ được thiết kế phù hợp với dây chuyền sản xuất, thuận tiện trong việc
lưu thông trong nội bộ nhà máy.
c) Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa trong khu
quy hoạch được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước bẩn và theo nguyên tắc
tự chảy. Khu vực cây xanh thảm cỏ tập trung nước mưa thoát theo hướng tự thấm.
- Nước mưa trong nhà máy được thu gom
bởi hệ thống cống D300, D400, D600, D800 và D1000 (cống qua đường nội bộ dùng cống
H30).
- Trong giai đoạn đầu, toàn bộ nước
mưa trong nhà máy được thoát ra 2 cửa xả. (CX1 và CX 2) thoát ra Đầm Thị Nại, về
lâu dài sẽ đấu nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các dự án lân cận.
d) Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước từ dự
án cấp nước 12.000m3/ngày đêm (giai đoạn 1) cấp cho Khu kinh tế Nhơn
Hội đã xây dựng.
- Hệ thống cấp nước trong khu quy hoạch
được thiết kế theo kiểu mạch vòng, với tổng nhu cầu dùng nước là 1.908m3/ngày
đêm.
- Cấp nước cứu hỏa: Dọc theo các tuyến
đường nội bộ đặt các họng cứu hỏa, khoảng cách giữa các họng cứu hỏa theo quy định hiện hành.
đ) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy từ Trạm biến áp 110kV, Khu kinh tế Nhơn Hội đã xây dựng tại Khu công
nghiệp Nhơn Hội (Khu A).
- Trong nhà máy xây dựng 01 Trạm biến
áp tại khu vực phía Đông Bắc của dự án, với công suất dự
kiến 33,8MVA.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi
trường:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết
kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa và theo nguyên tắc tự chảy. Tổng công
suất của Trạm xử lý nước thải là 1.490m3/ngày đêm. Trong đó:
+ Nước thải sinh hoạt được thu gom dẫn
về Trạm xử lý nước thải sinh hoạt có công suất 50m3/ngày
đêm, xử lý đạt cột A, giá trị C của QCVN 14:2008/BTNMT, sau đó được dẫn đấu nối
với hệ thống thu gom nước thải khu vực phía Tây Nam của Khu kinh tế Nhơn Hội, để
đưa về Trạm xử lý nước thải tập trung 2.000m3/ngày đêm (phân kỳ 1)
đã xây dựng để xử lý.
+ Nước thải sản xuất được thu gom dẫn
về Trạm xử lý nước thải sản xuất có công suất 1440m3/ng.đêm, xử lý đạt
Cột A, giá trị C của QCVN 52:2013/BTNMT, sau đó được dẫn đấu nối với hệ thống
thu gom nước thải khu vực phía Tây Nam của Khu kinh tế Nhơn Hội, để đưa về Trạm xử lý nước thải tập trung 2.000m3/ngày (phân kỳ
1) đã xây dựng để xử lý.
- Quản lý chất thải rắn:
+ Rác thải sinh hoạt được thu gom,
phân loại tại nguồn và chuyển về khu xử lý chất thải rắn Cát Nhơn - Cát Hưng để
xử lý.
+ Rác thải nguy hại được thu gom, hợp
đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển đến nơi xử lý theo đúng quy định.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Công ty TNHH MTV Hoa Sen Nhơn Hội
- Bình Định có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan công bố công khai
đồ án quy hoạch đã được phê duyệt; triển khai xây dựng theo quy hoạch và theo
đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế và các sở,
ngành liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng theo
quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, Chủ tịch
UBND thành phố Quy Nhơn; Giám đốc Công ty TNHH MTV Hoa Sen Nhơn Hội - Bình Định
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT Phan Cao Thắng;
- PVP CN;
- Lưu: VT, K6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|