ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
39/2009/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 18 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮKLẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005
của Bộ Nội vụ-Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-Bộ Tài chính-Ủy ban Dân tộc hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các
Công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng ĐắkLắk tại Tờ trình số 1308/TTr-SXD, ngày
10/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố Bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải
trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk.
2. Quy định
các hệ số để tính phụ cấp khu vực đối với đơn giá nhân công trong bộ đơn giá quản
lý, vận hành hệ thống thoát nước thải như sau:
- Nơi có phụ
cấp khu vực là 0,1 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số:1,0356
- Nơi có phụ
cấp khu vực là 0,2 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số:1,0687
3. Quy định
các hệ số để tính phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với đơn giá nhân công trong bộ
đơn giá quản lý,vận hành hệ thống thoát nước thải như sau:
- Nơi có phụ
cấp độc hại, nguy hiểm là 0,1 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số:1,0356
- Nơi có phụ
cấp độc hại, nguy hiểm là 0,2 thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số:1,0687
Điều 2.
Công bố Bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải
trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk để tham khảo trong việc xác định
giá dự toán và thanh quyết toán công tác duy trì hệ thống thoát nước thải trên
địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk; để tổ chức đấu thầu, đặt hàng hoặc
giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước thải
trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk.
Điều 3.
Đối với khối lượng dịch vụ: quản lý, vận hành hệ thống thoát
nước thải thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa được thanh
quyết toán; Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và đơn vị thực hiện dịch vụ công ích đô
thị phải kiểm kê khối lượng, lập lại dự toán theo quy định của Quyết định này.
Nếu giá trị dự toán lập lại thấp hơn Tổng dự toán được duyệt thì không cần phải
điều chỉnh mà làm căn cứ để thực hiện công tác thanh quyết toán khối lượng hoàn
thành.Trường hợp nếu vượt dự toán được duyệt, thì phải thẩm định và phê duyệt lại
dự toán theo quy định hiện hành
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Quyết định
này thay thế cho Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh ĐắkLắk
về việc ban hành Bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa
bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk.
Chánh Văn
phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột;
Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c)
- Bộ Xây dựng (B/c);
- TT Tỉnh ủy (B/c); TT HĐND tỉnh (B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (B/c);
- Vụ pháp chế - Bộ XD;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh; TT Tin học;
- Website của tỉnh;
- Sở Tư pháp; Báo ĐắkLắk;
Lãnh đạo VP UBND tỉnh
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Lưu VT, CN, NL, TH, TM, VX, NC (CH.400),
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
BỘ ĐƠN GIÁ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MATHUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND Ngày 18 tháng 12 năm 2009 của
UBND tỉnh ĐắkLắk)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN
GIÁ:
Đơn giá quản
lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột là
chi phí cần thiết về vật liệu, công cụ lao động, nhân công, máy thi công để
hoàn thành một đơn vị khối lượng đối với các công tácquản lý, vận hành hệ thống
thoát nuớc thải đô thị:
1- Đơn giá
quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải bao gồm các chi phí sau:
a. Chi
phí vật liệu:
Là
chi phí giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết cho việc thực hiện và
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước
thải. Chi phí vật liệu quy định trong đơn giá này đã bao gồm vật liệu hao hụt
trong quá trình thực hiện công việc.
- Giá vật tư,
vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng
Trong quá trình
thực hiện đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch.
Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị
gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng
công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu
thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ
chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự
toán.
b. Chi phí nhân công:
- Chi phí
nhân công trong đơn giá chỉ bao gồm tiền lương cơ bản được xác định theo bảng
lương A.1(công trình đô thị) ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004; Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của
Việt Nam có thuê mướn lao động (mức lương tối thiểu là 690.000 đồng/tháng).
- Các khoản
phụ cấp gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm được xác định
theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Chi phí
nhân công trong đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải được tính
cho loại công tác nhóm I. Đối với các loại công tác khác thuộc các nhóm khác của
bảng lương A.1 thì được chuyển đổi theo hệ số sau:
Thuộc nhóm
II: bằng 1,063 so với tiền lương trong đơn giá quản lý,vận hành hệ thống thoát
nước thải.
Thuộc nhóm
III: bằng 1,145 so với tiền lương trong đơn giá quản lý,vận hành hệ thống thoát
nước thải.
c. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử
dụng máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản
lý, vận hành hệ thống thoát nước thải.
2. Đơn giá
quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải được xác định trên cơ sở:
- Định mức dự
toán công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải ban hành kèm theo Quyết
định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của UBND tỉnh ĐắkLắk.
- Thông tư số
06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ
công ích đô thị.
- Bảng lương
A.1 (công nhân công trình đô thị) ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ
cấp trong các Công ty Nhà nước.
- Nghị định số
110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê
mướn lao động (690.000 đồng/tháng).
II - KẾT CẤU TẬP
ĐƠN GIÁ:
Tập đơn giá
được phân theo nhóm, loại công tác được mã hoá thống nhất theo quy định trong tập
Định mức số 35/2007/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của UBND tỉnh ĐắkLắk. Tập đơn giá
bao gồm 02 phần:
PHẦN I:
Thuyết minh và quy định áp dụng.
PHẦN II:
Đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải
Chương I:
Quản lý, vận hành mạng lưới thoát nước
thải (bao gồm:Công tác kiểm tra, vệ sinh hệ thống tuyến ống, giếng thăm, giếng
kiểm tra, giếng chuyển hướng,hộp nối)
Từ TNT1.01.00 đến TNT1.08.00
Chương II:
Quản lý, vận hành trạm bơm áp lực
C2A
Từ TNT2.01.00 đến TNT2.05.00
Chương III:
Quản lý, vận hành nhà máy xử lý nước thải
Từ TNT3.01.00 đến TNT3.09.00
Chương IV:
Quản lý, vận hành trạm bơm tái sử dụng nước thải
Từ TNT4.01.00 đến TNT4.05.00
Chương V:
Quản lý, vận hành các bể chứa nước và hệ
thống tuyến ống tái sử dụng nước thải.
Từ TNT5.01.00 đến TNT5.03.00
Chương VI:
Công tác vệ sinh hố thu nước, hố ga.
Từ TNT6.01.00 đến TNT6.02.00
III. HƯỚNG DẪN LẬP
DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ,VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÓAT NƯỚC THẢI:
Thực hiện
theo nội dung hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập
và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
- Tập đơn giá
công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải là căn cứ để xác định giá dự
toán dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước thải để ký kết hợp đồng và thanh quyết
toán chi phí theo khối lượng dịch vụ công ích đô thị thực tế hoàn thành trong
trường hợp đặt hàng thực hiện các dịch vụ và là căn cứ để tổ chức đấu thầu lựa
chọn đơn vị thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.
- Đối với những
đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện
thi công khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào
phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dưng hướng dẫn để xây dựng định
mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá
trình sử dụng tập đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải nếu gặp vướng
mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
Phần II
ĐƠN GIÁ QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
Chương I:
Quản lý, vận hành mạng lưới thoát nước
thải (bao gồm:Công tác kiểm tra, vệ sinh hệ thống tuyến ống, giếng thăm, giếng
kiểm tra, giếng chuyển hướng,hộp nối)
Từ
TNT1.01.00 đến TNT1.08.00
Chương II:
Quản lý, vận hành trạm bơm áp lực
C2A
Từ
TNT2.01.00 đến TNT2.05.00
Chương III:
Quản lý, vận hành nhà máy xử lý nước thải
Từ
TNT3.01.00 đến TNT3.09.00
Chương IV:
Quản lý, vận hành trạm bơm tái sử dụng nước thải
Từ
TNT4.01.00 đến TNT4.05.00
Chương V:
Quản lý, vận hành các bể chứa nước và hệ
thống tuyến ống tái sử dụng nước thải.
Từ
TNT5.01.00 đến TNT5.03.00
Chương VI:
Công tác vệ sinh hố thu nước, hố ga.
Từ
TNT6.01.00 đến TNT6.02.00
Chương I
QUẢN LÝ VẬN HÀNH MẠNG LƯỚI
THOÁT NƯỚC THẢI
I/ KIỂM TRA MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
THẢI
TNT1.01 KIỂM
TRA ĐƯỜNG ỐNG BẰNG MÁY GHI HÌNH
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(đổ nhiên liệu, đổ nước vào bồn, kiểm tra xe, máy phát điện, robot và thiết bị
ghi hình).
- Đến vị trí được
chỉ định, chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Lập rào chắn
an toàn quanh công trường.
- Mở nắp giếng
thăm đầu trên và đầu dưới - chờ khí độc bay đi.
- Dùng vòi
phun nước vệ sinh lòng giếng và đáy giếng.
- Lắp đặt
phao, bơm căng phao để bịt nước chảy xuống từ đường ống phía trên
- Đưa thiết bị
kiểm tra (Robot) xuống đáy giếng và điều khiển đi vào bên trong ống.
- Theo dõi
lòng cống trên màn hình và ghi lại số liệu, dữ liệu chi tiết của quá trình kiểm
tra vào sổ.
- Sau khi kiểm
tra xong đoạn ống, điều khiển robot ra khỏi ống và đưa robot lên.
- Tiến hành
phun nước xối rửa đường đây và thiết bị kiểm tra (robot).
- Tháo dỡ
phao và đưa thiết bị kiểm tra (robot) lên.
- Đậy nắp giếng
thăm lại, vệ sinh công trường.
- Thu dọn thiết
bị, tập trung dụng cụ phương tiện về nơi quy định, tháo dỡ rào chắn.
- Thống kê
đánh giá mức độ hư hỏng và đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn
vị tính: đồng/ 50 m đường ống
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT1.010
|
Kiểm tra tuyến ống thoát nước
thải bằng máy ghi hình:
|
|
|
|
|
TNT1.011
|
Đường kính tuyến ống
150 ÷300mm
|
50
mét
|
|
8.121
|
59.452
|
TNT1.012
|
Đường kính tuyến ống
400 ÷700mm
|
50
mét
|
|
8.324
|
95.783
|
TNT1.02 KIỂM TRA GIẾNG THĂM, GIẾNG
KIỂM TRA BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần
công việc:
- Đến vị trí
được chỉ định, chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Lập rào chắn
an toàn quanh công trường.
- Mở nắp giếng
thăm - giếng kiểm tra, chờ khí độc bay đi.
- Dùng chổi
xương vệ sinh bên trong giếng cho sạch sẽ.
- Xuống lòng
giếng để kiểm tra và đánh giá tình trạng giếng thăm - giếng kiểm tra theo chỉ định
bằng mắt thường, như sau:
- Tình trạng
giếng thăm: nắp, thân, thành, đáy giếng.
- Mức độ tích
đọng chất cặn lắng, bùn, rác.
- Ghi dữ liệu,
số liệu đã kiểm tra và lập báo cáo đầy đủ theo mẫu lệnh công việc.
- Kiểm tra
xong đậy nắp giếng thăm, vệ sinh công trường.
- Tháo dỡ rào
chắn thu dọn thiết bị, tập trung dụng cụ phương tiện về nơi quy định.
- Thống kê
đánh giá mức độ hư hỏng và đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn
vị tính:đồng/1giếng
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT1.02
|
Kiểm tra giếng thăm, giếng
kiểm tra bằng thủ công
|
1
giếng
|
|
1.759
|
|
TNT1.03 KIỂM TRA GIẾNG CHUYỂN
HƯỚNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Đến vị trí
được chỉ định, chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Lập rào chắn
an toàn quanh công trường.
- Vệ sinh mặt
trên nắp giếng chuyển hướng và xung quanh giếng với bán kính 1 mét.
- Mở nắp giếng
chuyển hướng kiểm tra, chờ khí độc bay đi.
- Kiểm tra và
đánh giá tình trạng nắp, thân và đáy giếng
- Ghi đầy đủ
thông tin vào mẫu lệnh công việc.
- Đậy nắp giếng
chuyển hướng.
-Vệ sinh công
trường, thu dọn rào chắn thiết bị, tập trung dụng cụ phương tiện về nơi quy định.
- Thống kê
đánh giá mức độ hư hỏng và đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn
vị tính:đồng/1giếng
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT1.03
|
Kiểm tra giếng chuyển hướng
bằng thủ công
|
1
giếng
|
|
4.805
|
|
TNT1.04 KIỂM TRA HỘP NỐI BẰNG
PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Đến vị trí
được chỉ định, chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Lập rào chắn
an toàn quanh công trường.
- Vệ sinh mặt
trên nắp hộp nối và xung quanh giếng với bán kính 1 mét.
- Mở nắp hộp
nối, chờ khí độc bay đi.
- Kiểm tra và
đánh giá tình trạng nắp, thân và đáy giếng.
- Ghi đầy đủ
thông tin vào mẫu lệnh công việc.
- Đậy nắp hộp
nối.
- Vệ sinh
công trường, thu dọn rào chắn thiết bị, tập trung dụng cụ phương tiện về nơi
quy định.
- Thống kê
đánh giá mức độ hư hỏng và đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn
vị tính:đồng/1hộp
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT1.04
|
Kiểm tra hộp nối bằng phương
pháp thủ công
|
1
hộp
|
|
4.805
|
|
II/ VỆ SINH MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
THẢI BẰNG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG
TNT1.05 VỆ SINH GIẾNG THĂM, GIẾNG KIỂM
TRA BẰNG XE PHUN RỬA ÁP LỰC VÀ XE HÚT CHÂN KHÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình - bồn chứa, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe)
- Đến vị trí
được chỉ định, chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Lập rào chắn
an toàn quanh công trường.
- Vệ sinh mặt
trên nắp giếng thăm - giếng kiểm tra.
- Mở nắp giếng
thăm - giếng kiểm tra, chờ khí độc bay đi.
- Trèo xuống
giếng và dùng phao bịt một (01) đầu ống.
- Dùng vòi
phun áp lực phun nước vào bên trong thành và đáy giếng để xúc rửa, vệ sinh cho
đến khi sạch sẽ.
- Dùng xe hút
chân không hút hết rác, đất, cặn lắng bên trong đáy giếng.
- Trèo xuống
giếng tháo phao bịt đầu ống và đậy nắp giếng.
- Vệ sinh
công trường, thu dọn rào chắn thiết bị, tập trung dụng cụ phương tiện về nơi
quy định.
- Ghi chép đầy
đủ thông tin vào mẫu lệnh công việc.
Đơn
vị tính:đồng/1giếng
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT1.05
|
Kiểm tra giếng thăm, giếng
kiểm tra bằng xe phun rửa áp lực và xe hút chân không
|
1
giếng
|
727
|
9.474
|
178.040
|
TNT1.06 VỆ SINH GIẾNG CHUYỂN HƯỚNG
BẰNG XE PHUN RỬA ÁP LỰC VÀ XE HÚT CHÂN KHÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình - bồn chứa, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Đến vị trí được
chỉ định, chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Lập rào chắn
an toàn quanh công trường.
- Vệ sinh mặt
trên nắp giếng chuyển hướng.
- Mở nắp giếng
chuyển hướng, chờ khí độc bay đi.
- Trèo xuống
giếng và dùng phao bịt một (01) đầu ống.
- Dùng vòi
phun áp lực phun nước vào bên trong thành và đáy giếng để xúc rửa, vệ sinh cho
đến khi sạch sẽ.
- Dùng xe hút
chân không hút hết rác, đất, cặn lắng bên trong đáy giếng.
- Trèo xuống
giếng tháo phao bịt đầu ống và đậy nắp giếng.
- Vệ sinh
công trường, thu dọn rào chắn thiết bị, tập trung dụng cụ phương tiện về nơi
quy định.
- Ghi chép đầy
đủ thông tin vào mẫu lệnh công việc
Đơn
vị tính:đồng/1giếng
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT1.06
|
Vệ sinh giếng chuyển hướng bằng
xe phun rửa áp lực và xe hút chân không.
|
1
giếng
|
1.090
|
5.278
|
125.921
|
TNT1.07 VỆ SINH GIẾNG HỘP NỐI BẰNG
XE PHUN RỬA ÁP LỰC VÀ XE HÚT CHÂN KHÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình - bồn chứa, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Đến vị trí
được chỉ định, chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Lập rào chắn
an toàn quanh công trường.
- Vệ sinh mặt
trên nắp giếng thăm.
- Mở nắp giếng
hộp nối, chờ khí độc bay đi.
- Trèo xuống
giếng và dùng phao bịt một (01) đầu ống.
- Dùng vòi
phun áp lực phun nước vào bên trong thành và đáy giếng để xúc rửa, vệ sinh cho
đến khi sạch sẽ.
- Dùng xe hút
chân không hút hết rác, đất,cặn lắng bên trong đáy giếng.
- Trèo xuống
giếng tháo phao bịt đầu ống và đậy nắp giếng.
- Vệ sinh
công trường, thu dọn rào chắn thiết bị, tập trung dụng cụ phương tiện về nơi
quy định.
- Ghi chép đầy
đủ thông tin vào mẫu lệnh công việc.
Đơn
vị tính:đồng/1hộp
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT1.07
|
Vệ sinh giếng hộp nối bằng xe phun rửa áp lực và xe
hút chân không.
|
1
hộp
|
727
|
4.737
|
121.588
|
TNT1.08 VỆ SINH TUYẾN ỐNG BẰNG XE
PHUN RỬA ÁP LỰC VÀ HÚT CHÂN KHÔNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước vào bình - bồn chứa, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Đến vị trí
được chỉ định, chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Lập rào chắn
an toàn quanh công trường.
- Mở nắp giếng
thăm,giếng kiểm tra,chờ khí độc bay đi.
- Trèo xuống giếng
và dùng phao bịt một (01) đầu ống.
- Đưa vòi
phun nước áp lực phun vào bên trong đường ống để đẩy toàn bộ cặn lắng ra ngoài
giếng thăm, giếng kiểm tra.
- Dùng thiết
bị hút của xe hút chân không để hút toàn bộ phần cặn lắng trong giếng thăm, giếng
kiểm tra vào bồn chứa của xe và vận chuyển đến nhà máy xử lý chất thải phần nước
trong bồn, còn lại phần cặn lắng, đất, đá phải vận chuyển đến bãi chôn lấp chất
thải rắn để xử lý.
- Tháo phao bịt
đầu ống và đậy lại nắp giếng thăm - giếng kiểm tra.
- Vệ sinh công
trường, tháo dỡ rào chắn, thu dọn thiết bị, tập trung dụng cụ phương tiện về
nơi quy định.
- Ghi chép đầy
đủ thông tin vào mẫu lệnh công việc.
Đơn
vị tính: đồng/50 m đường ống
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT1.080
|
Vệ sinh tuyến đường ống bằng
xe phun rửa áp lực và xe hút chân không:
|
|
|
|
|
TNT1.081
|
Đường kính tuyến ống
150 ÷300mm
|
50
mét
|
9.083
|
8.121
|
356.079
|
TNT1.082
|
Đường kính tuyến ống
400 ÷700mm
|
50
mét
|
15.198
|
8.121
|
356.079
|
Chương II
QUẢN LÝ VẬN HÀNH TRẠM BƠM
C2A
TNT 2.01 XẢ TRÀN KHẨN CẤP (TRƯỜNG
HỢP ĐỘT XUẤT)
Thành phần công việc:
- Theo dõi mực
nước trong ngăn chứa nước thải, trong ống xả tràn và mực nước suối phải bảo đảm
đủ điều kiện xả tràn khẩn cấp.
- Mở nắp hố xả
tràn.
- Dùng dụng cụ
chuyên dùng mở van xả tràn, điều khiển nước thải thoát khỏi trạm bơm và xả trực
tiếp ra suối.
- Trong trường
hợp khẩn cấp cần thông báo để được hỗ trợ kịp thời
Đơn
vị tính: đồng/1 lần thực hiện
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT2.01
|
Xả tràn khẩn cấp
|
1
lần thực hiện
|
|
9.474
|
|
TNT2.02 VỆ SINH LƯỚI CHẮN RÁC (LƯỚI
LỌC) ĐẦU VÀO (30 PHÚT VỚT RÁC 1 LẦN; 48 LẦN/NGÀY ĐÊM)
Thành phần
công việc:
- Dùng cào và
vợt vớt rác bám dính mặt trước lưới chắn rác (lưới lọc của hố van) đầu vào.
- Các loại
rác lấy ra từ lưới chắn rác (lưới lọc) và bẫy cát phải đổ vào thùng có nắp đậy
được đặt trong khu vực trạm bơm.
- Vệ sinh hố
van và lưới chắn rác bằng vòi nước sạch.
- Ghi lại dữ
liệu đã thực hiện.
Đơn
vị tính: đồng/1 lần thực hiện
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT2.02
|
Vệ sinh lưới chắn rác (lưới lọc)
đầu vào
|
1
lần thực hiện
|
|
541
|
|
TNT2.03 VỆ SINH HẦM BƠM: (30 PHÚT
VỚT RÁC 1 LẦN; 48 LẦN/NGÀY ĐÊM)
Thành phần công việc:
- Dùng cào và vợt vớt rác bên
trong hầm bơm.
- Đổ rác vào thùng có nắp đậy được
đặt trong khu vực trạm bơm.
- Ghi lại dữ liệu đã thực hiện.
Đơn
vị tính: đồng/lần thực hiện
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT2.03
|
Vệ sinh hầm bơm
|
1
lần thực hiện
|
|
744
|
|
TNT2.04 VỆ SINH BƠM CHÌM, ĐÁY HẦM
BƠM (THỰC HIỆN 01 TUẦN/ LẦN)
Thành phần
công việc:
- Dùng 4 máy bơm chìm bơm cạn 1
phần hầm bơm( điều khiển thủ công).
- Dùng bàn chải, miếng cước lau
chùi toàn bộ các bơm chìm và hệ thống phao bơm.
- Dùng cuốc cào gom đất, cát,
bùn tích tụ dưới đáy hầm bơm lại một góc.
- Dùng nước sạch và chổi làm vệ sinh
lại bơm chìm, tường, và đáy hầm bơm.
- Sử dụng xe hút chân không hút
hết đất, cát, rác còn lại.
- Vận chuyển bùn - nước - rác đến
Nhà máy xử lý nước thải và xả bùn vào đúng vị trí tại Nhà máy XLNT.
Đơn
vị tính: đồng/lần thực hiện
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT2.04
|
Vệ sinh bơm chìm, đáy hầm bơm
|
1
lần thực hiện
|
|
40.604
|
327.300
|
TNT2.05 VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM CHÌM
Thành phần
công việc:
- Kiểm soát lưu lượng nước thải từ
các tuyến ống thoát thải đưa về trạm bơm, kiểm tra thể tích nước chứa trong hầm
bơm.
- Thiết lập chế độ hoạt động của
các máy bơm (tự động hoặc thủ công) tại tủ điều khiển.
- Có mặt thường xuyên trong quá
trình bơm hoạt động.
- Ghi lại dữ liệu đã thực hiện.
Đơn
vị tính: đồng/1000 m3 nước thải
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT2.05
|
Vận hành hệ thống bơm chìm
|
1000
m3 nước thải
|
|
49.740
|
|
Chương III
QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ MÁY
XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TNT3.01 ĐO LƯU LƯỢNG (30 PHÚT ĐO 1
LẦN; 48 LẦN/NGÀY ĐÊM)
Thành phần
công việc:
- Theo dõi lưu lượng nước trong
máng đo lưu lượng tại công trình thu.
- Ghi chép số liệu trên thiết bị
đo lưu lượng bằng thủ công và tính toán lưu lượng nước thải thực tế qua máng đo
lưu lượng.
- Làm vệ sinh thiết bị và máng
đo lưu lượng.
- Lập bảng báo cáo và lưu trữ số
liệu đo lưu lượng.
Đơn
vị tính: đồng/lần thực hiện
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT3.01
|
Đo lưu lượng nước thải qua
máng đo lưu lượng
|
1
lần thực hiện
|
|
338
|
|
TNT3.02 XẢ CẶN TẠI CÔNG TRÌNH THU
(2 TIẾNG XẢ 1 LẦN; 12 LẦN/NGÀY ĐÊM)
Thành phần
công việc:
- Kiểm tra mực
nước trước van xả cặn.
- Dùng dụng cụ
chuyên dùng mở van xả cặn, điều khiển nước thải thoát trực tiếp ra giếng xả cặn.
- Quan sát áp
lực nước trong ống xả cặn đủ mạnh và bảo đảm cặn lắng đọng đã được ra giếng xả
cặn, đóng van xả cặn.
- Vớt rác
trong giếng đổ vào thùng đặt nơi qui định, vệ sinh thành giếng.
Đơn
vị tính: đồng/lần thực hiện
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT3.02
|
Xả cặn tại công trình thu
|
1
lần thực hiện
|
|
3.045
|
|
TNT3.03 HÚT ĐẤT, CÁT, LÀM VỆ SINH
HỐ XẢ CẶN TẠI CÔNG TRÌNH THU (HÚT, VỆ SINH 01 LẦN/NGÀY)
Thành phần
công việc:
- Bật máy bơm
chìm bơm nước trong hố xả cặn lên đường ống thoát nước thải.
- Dùng xe hút
chân không hút hết bùn, cát, rác tích tụ dưới đáy hố.
- Dùng nước sạch
phun rửa hố xả cặn; trèo xuống đáy hố, dùng dụng cụ thủ công cạy hết rác bịt ở ống
chắn rác của máy bơm chìm trong hố xả cặn.
- Xả nước từ
xe hút chân không ra hầm tự hoại.
Đơn
vị tính: đồng/lần thực hiện
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT3.03
|
Hút, vệ sinh hố xả cặn tại
công trình thu
|
1
lần thực hiện
|
|
17.189
|
99.654
|
TNT3.04 VỆ SINH THÁC LÀM THOÁNG
(THÁC TẠO KHÍ, VỆ SINH 01 LẦN/TUẦN)
Thành phần
công việc:
- Dùng cào và
vợt vớt rác bám dính trong các bậc thác và đổ vào thùng có nắp đậy được đặt
trong khu vực thác làm thoáng.
- Dùng vòi
phun nước thổi tan bọt khí tích động trong thác làm thoáng.
- Làm vệ sinh
các bậc thác và xung quanh thác làm thoáng.
Đơn
vị tính: đồng/lần thực hiện/1 thác
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT3.04
|
Vệ sinh thác làm thoáng
|
1
lần thực hiện/1 thác
|
|
58.672
|
|
TNT3. 05 VỆ SINH LƯỚI CHẮN RÁC (LƯỚI
LỌC) ĐẦU VÀO (30 PHÚT VỚT 1 LẦN; 48 LẦN/NGÀY ĐÊM)
Thành phần
công việc:
- Dùng cào và
vợt vớt rác bám dính mặt trước lưới chắn rác (lưới lọc của hố van) đầu vào.
- Các loại
rác lấy ra từ lưới chắn rác (lưới lọc) và bẫy cát phải đổ vào thùng có nắp đậy
được đặt trong khu vực Nhà máy XLNT.
Đơn
vị tính: đồng/lần thực hiện
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT3.05
|
Vệ sinh lưới chắn rác (lưới lọc)
đầu vào
|
1
lần thực hiện
|
|
406
|
|
TNT3.06 VỆ
SINH HỐ PHÂN CHIA LƯU LƯỢNG, HỐ THU HẦM TỰ HOẠI (THỰC HIỆN 04 LẦN/NGÀY)
Thành phần
công việc:
- Dùng chổi
quét rong rêu, dùng máy phun rửa các thành của hố phân chia lưu lượng.
- Phun nước,
quét dọn đất, cát, rác khu vực xung quanh hố thu hầm tự hoại.
- Dùng cào và
xẻng xúc hết đất, cát, đá trong hố thu hầm tự hoại do xe tiếp nhận chất thải từ
hầm tự hoại đưa về.
- Các loại
rác, cát, đá lấy ra từ hố thu hầm tự hoại phải đổ vào thùng có nắp đậy được đặt
trong khu vực của nhà máy XLNT.
Đơn
vị tính: đồng/lần thực hiện
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT3.06
|
Vệ sinh hố phân chia lưu lượng,
hố thu hầm tự hoại
|
1
lần thực hiện
|
|
4.331
|
|
TNT3.07 VỆ SINH CÁC GIẾNG KIỂM TRA
PHÍA TRÊN VÀ TRƯỚC CÔNG TRÌNH THU (THỰC HIỆN 01 LẦN/TUẦN)
Thành phần
công việc:
- Mở nắp gang
của các giếng kiểm tra, chờ 5 - 10 phút cho khí độc bay hết.
- Dùng cào và
vợt vớt hết rác nổi ở trong các giếng kiểm tra.
- Các loại
rác lấy ra từ giếng kiểm tra phải đổ vào thùng có nắp đậy được đặt trong khu vực
nhà xáy xử lý nước thải.
Đơn
vị tính: đồng/lần thực hiện
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT3.07
|
Vệ sinh giếng kiểm tra bằng thủ
công
|
1
lần thực hiện
|
|
7.647
|
|
TNT3.08 VỚT RÁC TÍCH ĐỌNG TRÊN MẶT
HỒ KỴ KHÍ (3 THÁNG/1 LẦN), HỒ SINH HỌC (1 THÁNG/1 LẦN) VÀ HỒ LÀM THOÁNG(1
THÁNG/1 LẦN)
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc.
- Đứng trên thuyền
dùng vợt vớt rác tích đọng trên mặt hồ.
- Đổ rác lên
phương tiện vận chuyển và chuyển đến địa điểm tập kết.
- Vệ sinh và
thu dọn hiện trường về kho bãi...
Đơn
vị tính: đồng/1.000 m2
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT3.080
|
Vớt rác tích đọng trên mặt hồ:
|
|
|
|
|
TNT3.081
|
Hồ kỵ khí
|
1000
m2
|
|
109.969
|
|
TNT3.082
|
Hồ sinh học
|
1000
m2
|
|
65.981
|
|
TNT3.083
|
Hồ làm thoáng
|
1000
m2
|
|
55.018
|
|
TNT3.09 BẢo vỆ bên trong nhà máy xỬ lý nưỚc thẢi
Thành phần
công việc:
- Kiểm tra, bảo vệ vật tư tài sản
bên trong nhà máy xử lý nước thải theo đúng nội qui qui định tại xí nghiệp
thoát nước Thành phố Buôn Ma Thuột.
Đơn
vị tính: đồng/1 ha/24giờ ngày đêm
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT3.09
|
Bảo vệ bên trong khu vực nhà
máy XLNT
|
1
ha/24 giờ ngày đêm
|
|
73.087
|
|
Chương IV
QUẢN LÝ VẬN HÀNH TRẠM BƠM
TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI
TNT4.01 LẮP ĐẶT TẤM CHẮN (TẤM PHAI
BẰNG GỖ) NGĂN DÒNG NƯỚC DÒNG SUỐI
Thành phần
công việc:
- Vận chuyển bằng thủ công các tấm
chắn bằng gỗ từ kho đến vị trí lắp đặt.
- Lắp đặt các tấm chắn theo đúng
trình tự (14 tấm chắn).
Đơn
vị tính: đồng/1 lần
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT4.01
|
Lắp đặt tấm chắn (tấm phai bằng
gỗ) ngăn nước dòng suối
|
1
lần
|
|
5.008
|
|
* Chỉ áp dụng trong mùa khô
và khi có nhu cầu tưới tiêu.
TNT4.02 THÁO DỠ TẤM CHẮN (TẤM PHAI
BẰNG GỖ) NGĂN DÒNG NƯỚC DÒNG SUỐI
Thành phần
công việc:
- Tháo dỡ các tấm chắn theo đúng
trình tự ( 14 tấm chắn).
- Làm vệ sinh các tấm chắn cho sạch
và để khô.
- Vận chuyển bằng thủ công các tấm
chắn bằng gỗ đến kho lưu giữ và xếp đúng vị trí
Đơn
vị tính: đồng/1 lần
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT4.02
|
Tháo dỡ tấm chắn (tấm phai bằng
gỗ) ngăn nước dòng suối
|
1
lần
|
|
16.851
|
|
TNT4.03 VỆ SINH LƯỚI CHẮN RÁC (LƯỚI
LỌC) ĐẦU VÀO, VỚT RÁC HẦM BƠM (30 PHÚT VỚT 1 LẦN)
Thành phần
công việc:
- Dùng cào và vợt vớt rác bám
dính mặt trước lưới chắn rác (lưới lọc của hố van) đầu vào.
- Dùng vợt vớt hết rác nổi trong
hầm bơm.
- Các loại rác lấy ra từ lưới chắn
rác (lưới lọc) và hầm bơm phải đổ vào thùng có nắp đậy được đặt trong khu vực
trạm bơm.
Đơn
vị tính: đồng/lần thực hiện
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT4.03
|
Vệ sinh lưới chắn rác (lưới lọc)
đầu vào,vớt rác hầm bơm
|
1
lần thực hiện
|
|
1.353
|
|
TNT4.04 VỆ SINH HẦM BƠM (THỰC HIỆN
01 LẦN/ TUẦN)
Thành phần
công việc:
- Dùng 01 máy bơm chìm điều khiển
bằng thủ công, bơm cạn 1 phần
- Dùng bàn chải, miếng cước lau
chùi toàn bộ các bơm chìm và hệ thống phao bơm.
- Sử dụng xe hút chân không hút
hết đất, cát, rác dưới đáy hầm bơm.
- Dùng nước sạch và chổi làm vệ
sinh lại bơm chìm, tường, và đáy hầm bơm.
- Sử dụng xe hút hết đất, cát,
rác còn lại.
- Vận chuyển bùn - nước - rác đến
Nhà máy xử lý nước thải và xả bùn vào đúng vị trí tại Nhà máy XLNT.
Đơn
vị tính: đồng/lần thực hiện
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT4.04
|
Vệ sinh hầm bơm
|
1
lần thực hiện
|
|
29.979
|
487.431
|
TNT4.05 VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM TÁI SỬ
DỤNG NƯỚC THẢI
Thành phần
công việc:
- Kiểm soát lưu lượng nước trong
hầm bơm trước khi khởi động hệ thống bơm.
- Thiết lập chế độ hoạt động của
03 máy bơm (tự động hoặc thủ công) tại tủ điều khiển. Điều khiển và khởi động
máy bơm.
- Có mặt thường xuyên trong quá
trình bơm hoạt động.
- Ghi lại dữ liệu đã thực hiện.
Đơn
vị tính: đồng/1 máy bơm/ ngày
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT4.05
|
Vận hành hệ thống bơm tái sử dụng
nước thải
|
1
lần thực hiện
|
|
16.918
|
|
Chương V
QUẢN LÝ VẬN HÀNH CÁC BỂ
CHỨA NƯỚC VÀ HỆ THỐNG TUYẾN ỐNG TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI
TNT5.01 VẬN HÀNH CÁC BỂ CHỨA NƯỚC
TÁI SỬ DỤNG
Thành phần
công việc:
- Theo dõi, kiểm soát lưu lượng nước
trong các bể chứa, kiểm tra vật tư tài sản trong khu vực bể.
- Vớt rác nổi tích đọng trong bể.
- Vệ sinh chùi rửa các cửa van,
vách tường khu vực van xả nước.
- Thực hiện việc đóng mở van xả
nước tại bể chứa khi người dân có nhu cầu đăng ký tưới nước phục vụ nông nghiệp.
- Ghi lại dữ liệu đã thực hiện.
Đơn
vị tính: đồng/1 bể chứa nước thải tái sử dụng
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT5.01
|
Vận hành các bể chứa nước
tái sử dụng
|
1
bể chứa
|
|
11.098
|
|
TNT5.02 VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG
TỰ CHẢY
Thành phần
công việc:
- Kiểm tra tình hình vật tư tài
sản hệ thống tuyến đường ống tự chảy và các thiết bị khác trên hệ thống.
- Thực hiện việc đóng mở các van
xả nước trên các tuyến ống tự chảy khi người dân có nhu cầu đăng ký tưới nước.
- Thay thế, sửa chữa những vị
trí van bị hư, rò rỉ nước...
- Ghi lại dữ liệu đã thực hiện.
Đơn
vị tính: đồng/1.000 m đường ống
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT5.02
|
Vận hành hệ thống đường ống tự
chảy
|
1000
m đường ống
|
|
50.281
|
|
TNT5.03 BẢO VỆ BỂ CHỨA VÀ HỆ THỐNG
ĐƯỜNG ỐNG TỰ CHẢY
Thành phần
công việc:
+ Kiểm tra,bảo vệ tài sản vật tư
trong khu vực bể chứa và vật tư tài sản hệ thống tuyến đường ống tự chảy và các
thiết bị khác trên hệ thống.
+ Ghi chép số liệu đã thực hiện.
Đơn
vị tính:đồng/1 bể chứa và hệ thống đường ống kèm theo
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT5.03
|
Bảo vệ bể chứa và hệ thống đường
ống tự chảy
|
1
bể chứa và hệ thống ống kèm theo
|
|
67.673
|
|
Chương VI
CÔNG
TÁC VỆ SINH HỐ THU NƯỚC,HỐ GA
TNT6.01 VỆ SINH MIỆNG HỐ THU NƯỚC,
HỐ GA BẰNG THỦ CÔNG TRONG MƯA
Thành phần
công việc:
- Di chuyển đến
vị trí hố thu nước, miệng hố ga.
- Dùng chổi, cào
sắt thu gom rác, đất, đá gọn lại thành đống. Hốt hết rác ở miệng hố thu nước, hố
ga và bỏ vào bịch nilon.
- Bỏ bịch rác
vào thùng container đặt ở hai bên đường.
- Sau khi vệ
sinh xong miệng hố thu nước, hố ga thì di chuyển đến các các vị trí khác theo quy
định.
Đơn
vị tính:đồng/ 100 hố
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT6.01
|
Vệ sinh miệng hố thu nước, hố
ga bằng thủ công
|
100
hố
|
|
274.752
|
|
TNT6.02 VỆ SINH MIỆNG HỐ THU NƯỚC BẰNG
XE PHUN RỬA ÁP LỰC ( 6 LẦN/1NĂM )
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị xe
(bơm nước đầy bồn chứa,châm dầu nhớt...).
- Đến vị trí
chỉ định,chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Lập rào chắn
an toàn quanh công trình.
- Dùng vòi phun
áp lực xịt rửa toàn bộ bề mặt lưới chắn rác.
- Dùng móc sắt,
xà beng ngắn cậy hết đá, rác thải còn mắc kẹt trên lưới chắn rác.
- Dùng chổi
xương quét dọn rác,đất,cát văng xung quanh miệng hố thu nước và bỏ vào bịch
nilon.
- Bỏ bịch rác
vào thùng container đặt ở hai bên đường.
- Thu dọn rào
chắn thiết bị, tập trung dụng cụ phương tiện và di chuyển đến các vị trí khác
theo quy định.
Đơn
vị tính: đồng/1hố
Mã
hiệu đơn giá
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
TNT6.02
|
Vệ sinh miệng hố nước bằng xe
phun rửa áp lực
|
1hố
|
727
|
2.504
|
103.310
|
BẢNG QUY ĐỊNH ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ
I. BẢNG QUY ĐỊNH NHÓM CỦA CÔNG
NHÂN:
STT
|
Công
trình đô thị
|
Loại
hình công việc
|
I
|
Nhóm I:
|
- Quản lý, bảo dưỡng các công
trình cấp nước;
- Duy tu mương, sông thóat nước;
- Quản lý công viên;
- Ghi số đồng hồ và thu tiền
nước.
|
II
|
Nhóm II:
|
- Bảo quản phát triển cây
xanh;
- Quản lý vườn thú;
- Quản lý hệ thống đèn chiếu
sáng công cộng;
- Nạo vét mương, cống thóat nước;
- Nạo vét cống ngang; thu gom
đất; thu gom rác (trừ vớt rác trên kênh và ven kênh);
- Vận hành hệ thống chuyên
dùng cẩu nâng rác, đất;
- Nuôi chim, cá cảnh; ươm trồng
cây.
|
III
|
Nhóm III:
|
- Nạo vét cống ngầm;
- Thu gom phân;
- Nuôi và thuần hóa thú dữ;
- Xây đặt và sửa chữa cống ngầm;
- Quét dọn nhà vệ sinh công cộng;
- San lấp bãi rác;
- Vớt rác trên kênh và ven
kênh;
- Chế biến phân, rác;
- Xử lý rác sinh hoạt, xử lý
chất thải y tế, chất thải công nghiệp;
- Công nhân mai táng, điện
táng;
- Chặt hạ cây trong đường phố.
|
II/ BẢNG GIÁ NHÂN VÀ CA MÁY:
sTT
|
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
|
ĐƠN VỊ
|
ĐƠN GIÁ (Đ)
|
|
NHÂN CÔNG:
|
|
|
1
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
công
|
62.631,00
|
2
|
Nhân công bậc 4,0/7
|
công
|
67.673,00
|
3
|
Nhân công bậc 4,5/7
|
công
|
73.777,00
|
|
MÁY THI CÔNG:
|
|
|
1
|
Xe chuyên dùng
|
ca
|
1.100.956,00
|
2
|
Xe phun rửa áp lực 4m3
|
ca
|
2.582.755,00
|
3
|
Xe hút chân không 4m3
|
ca
|
1.759.677,00
|
4
|
Máy bơm nước 27 m3/h
|
ca
|
120.591,00
|